ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 28 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC; THỜI
GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 1330/TTr-STNMT ngày 31 tháng 10 năm 2018, Công văn số 8187/STNMT-VPĐK ngày 17 tháng 12 năm 2018 và Công văn số
832/STNMT-VPĐK ngày 20 tháng 02 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng
ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 4
năm 2019.
Quyết định này thay thế Quyết định số
1542/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá về
ban hành cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời
gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Cục thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
- Trường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường Trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QLPL- Bộ Tư pháp;
- Các ban, ngành của HĐND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
QUY ĐỊNH
CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC; THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ
TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2019/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ quan tiếp
nhận, giải quyết thủ tục hành chính và thời gian các bước thực hiện thủ tục
hành chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Cơ quan quản lý nhà nước về tài
nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở và công trình xây dựng;
các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
2.2. Cán bộ, công chức, viên chức Nhà
nước được giao nhiệm vụ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực
đất đai theo quy định này.
2.3. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất; chủ
sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2. Cơ quan
đầu mối tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
1. Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Thanh Hóa là cơ quan tiếp nhận và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân thực hiện
thủ tục hành chính theo Quy định này thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh.
2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện (hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện) là cơ quan tiếp nhận và trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính theo Quy định này thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi
trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện. Trường hợp hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã
thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 3. Xin ý
kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký quyền Sở hữu.
Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có một trong các giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản
có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai thì trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường
đối với nơi chưa thành lập Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với
đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất.
Điều 4. Thời gian
các bước thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền Sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký
biến động về sử dụng đất
1. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để
quản lý: Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp
huyện 14 ngày làm việc.
2. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu; đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu; tăng thêm diện tích do
nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất
gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận; đăng ký; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là
người sử dụng đất:
2.1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a) Đối với đất của cơ sở tôn giáo: 25
ngày làm việc, trong đó:
a.1) Tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 08 ngày làm việc;
a.2) Xin ý kiến Cơ quan quản lý nhà
nước đối với tài sản gắn liền với đất (nếu có): 05 ngày làm việc.
a.3) Tại Cơ quan
thuế: 05 ngày làm việc.
a.4) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc;
a.5) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 05
ngày làm việc.
b) Đối với đất của tổ chức; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ
sở tôn giáo: 20 ngày làm việc, trong đó:
b.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 08 ngày làm việc;
b.2) Xin ý kiến Cơ quan quản lý nhà
nước đối với tài sản gắn liền với đất (nếu có): 05 ngày làm việc.
b.3) Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc.
b.4) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
2.2. Thủ tục hành chính cấp huyện: 25
ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành
lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày làm việc;
b) Xin ý kiến Cơ quan quản lý nhà nước
đối với tài sản gắn liền với đất (nếu có): 05 ngày làm việc;
c) Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc.
d) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
3. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất đã có Giấy chứng nhận.
3.1. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng
nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo thẩm quyền: 10 ngày làm việc.
b) Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ
tài chính): 05 ngày làm việc.
3.2. Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất:
a) Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a.1) Đối với đất
cơ sở tôn giáo: 15 ngày làm việc, trong đó:
a.1.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
a.1.2) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
a.1.3) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
a.1.4) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 03
ngày làm việc.
a.2) Đối với đất của tổ chức; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ sở tôn giáo: 12
ngày làm việc, trong đó:
a.2.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc.
a.2.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
a.2.3) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
b) Thủ tục hành chính cấp huyện: 15
ngày làm việc
b.1) Tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối
với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 07 ngày làm
việc;
b.2) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
03 ngày làm việc.
b.3) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
3.3. Đối với thủ tục chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân: Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là 50 ngày làm việc.
4. Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất: Thời gian thực hiện 03 ngày làm việc tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những huyện chưa thành lập được Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất.
5. Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi
tên hoặc giấy tờ nhân thân, pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ), thay đổi
hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận:
5.1. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng
nhận đã cấp: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thực hiện theo thẩm quyền: 10 ngày làm việc.
b) Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
5.2. Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất:
a) Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a.1) Đối với đất
cơ sở tôn giáo: 15 ngày làm việc, trong đó:
a.1.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
a.1.2) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
a.1.3) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
a.1.4) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 03
ngày làm việc.
a.2) Đối với đất
của tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ sở tôn giáo: 12 ngày làm việc,
trong đó:
a.2.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
a.2.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
a.2.3) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính):
05 ngày làm việc.
b) Thủ tục hành chính cấp huyện: 15 ngày làm việc, trong đó:
b.1) Tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi
chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất: 07 ngày làm việc;
b.2) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính):
05 ngày làm việc.
b.3) Tại Ủy ban nhân dân huyện: 03
ngày làm việc.
6. Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi,
chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề: Tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những
nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày làm
việc.
7. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
7.1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 07
ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 03 ngày làm việc
b) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc;
c) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày
làm việc.
7.2 Thủ tục hành chính cấp huyện: 07
ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối
với những nơi chưa
thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện:
02 ngày làm việc.
b) Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện: 02 ngày làm việc;
c) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc;
8. Tách thửa, hợp
thửa đất:
8.1. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 10 ngày làm việc;
b) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc; Đối với cơ sở tôn giáo do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc.
8.2. Thủ tục
hành chính cáp huyện: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 12 ngày làm việc;
b) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
9. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 07 ngày làm việc, trường
hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ 50 ngày làm việc, trong đó:
9.1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 05 ngày ngày làm việc; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người
sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ: 43 ngày làm việc;
b) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do
đo vẽ lại bản đồ: 07 ngày làm việc.
9.2. Thủ tục hành chính cấp huyện:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện: 05 ngày làm việc; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử
dụng đất do đo vẽ lại bản đồ: 43 ngày làm việc;
b) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02
ngày làm việc; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ
lại bản đồ: 07 ngày làm việc.
10. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
10.1 Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a) Đối với đất cơ sở tôn giáo: 10 ngày làm việc, trong đó:
a.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
a.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
a.3) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 03
ngày làm việc.
b) Đối với đất của tổ chức; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ sở tôn giáo: 07 ngày
làm việc, trong đó:
b.1) Tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
b.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
10.2. Đối với thủ
tục hành chính cấp huyện: 10 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 07 ngày làm việc;
b) Ủy ban nhân dân huyện: 03 ngày làm
việc.
11. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất phát hiện.
11.1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a). Giấy chứng
nhận đã cấp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với đất cơ sở tôn giáo: 15 ngày làm việc, trong đó:
a.1) Tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng:
05 ngày làm việc.
a.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
05 ngày làm việc;
a.3) Tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
b) Giấy chứng nhận
đã cấp thuộc thẩm quyền quy định hoặc được Ủy ban nhân dân tỉnh quyền cho Sở
Tài nguyên và Môi trường ký đối với đất của tổ chức; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao: 10 ngày làm việc, trong đó:
b.1) Tại Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng: 05 ngày làm việc.
b.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
05 ngày làm việc;
11.2. Thủ tục hành chính cấp huyện:
10 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày
làm việc;
b) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 05
ngày làm việc
Không kể thời gian (30 ngày) thông
báo lý do thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất.
12. Đăng ký bổ sung, thay đổi đối với
tài sản gắn liền với đất đã được cấp giấy chứng nhận
12.1. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh: 19 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 07 ngày;
b) Xin ý kiến Cơ quan quản lý nhà nước
đối với tài sản gắn liền với đất (nếu có): 05 ngày làm việc;
c) Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05
ngày làm việc.
d) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc (đối với trường hợp chứng nhận bổ sung
quyền sở hữu tài sản lần đầu lên Giấy chứng nhận đã cấp).
12.2. Thủ tục hành chính cấp huyện:
19 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành
lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc;
b) Xin ý kiến Ủy ban nhân dân cáp xã,
Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất (nếu có): 05 ngày làm
việc;
c) Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05
ngày làm việc.
d) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02
ngày làm việc (đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền
sở hữu tài sản lần đầu lên Giấy chứng nhận đã cấp);
13. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án
phát triển nhà ở: 20 ngày làm việc, trong đó:
13.1. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường
(kiểm tra điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ dự
án): 05 ngày làm việc;
13.2. Trường hợp đối tượng nhận chuyển
nhượng là tổ chức: 10 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 7 ngày làm việc;
b) Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc
(đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính);
c) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường
(ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất): 03
ngày làm việc;
13.3. Đối tượng nhận chuyển nhượng là
hộ gia đình, cá nhân: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07
ngày làm việc;
b) Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05
ngày làm việc.
c) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
14. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm:
14.1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 16
ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 08 ngày làm việc;
b) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
03 ngày làm việc;
c) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày
làm việc.
14.2. Thủ tục
hành chính cấp huyện: 16 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành
lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp huyện: 08 ngày làm việc;
b) Tại Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện: 05 ngày làm việc
c) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc.
15. Đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức (trừ
doanh nghiệp); thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động
đối với trường hợp hộ gia đình, cá
nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia
đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất;
15.1. Trường hợp xác nhận trên Giấy
chứng nhận:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài
nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện: 10 ngày làm việc;
b) Tại Cơ quan thuế (đối với trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05
ngày làm việc.
15.2. Trường hợp cấp mới Giấy chứng
nhận:
a) Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
a.1) Đối với đất
cơ sở tôn giáo: 15 ngày làm việc, trong đó:
a.1.1). Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
a.1.2) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
a.1.3) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phải thực hiện nghĩa
vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
a.1.4) Tại Ủy ban nhân dân tỉnh: 03
ngày làm việc.
a.2) Đối với đất của tổ chức; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trừ cơ sở tôn giáo: 12
ngày làm việc, trong đó:
a.2.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
a.2.2) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính): 05 ngày làm việc.
a.2.3) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
02 ngày làm việc.
b) Thủ tục hành chính cấp huyện: 15
ngày làm việc, trong đó:
b.1) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành
lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc;
b.2) Tại Ủy ban nhân dân huyện: 03
ngày làm việc.
b.3) Tại Cơ quan thuế (đối với trường
hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải thực hiện nghĩa vụ tài chính):
05 ngày làm việc.
16. Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần
cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
16.1. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 07 ngày làm việc
b) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
03 ngày làm việc
c) Tại Ủy ban
nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc
16.2. Thủ tục hành
chính cấp huyện: 15 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với nhũng nơi chưa thành lập Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc;
b) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp
huyện: 05 ngày làm việc
c) Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện: 03
ngày làm việc
17. Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp
lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất:
17.1. Thủ tục hành chính cấp tỉnh: 10
ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 05 ngày làm việc;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường: 02
ngày làm việc; đối với cơ sở tôn giáo do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc.
17.2. Thủ tục hành chính cấp huyện:
10 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành
lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 07 ngày làm việc
b) Tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
18. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép: Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối
với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện: 15 ngày làm việc
19. Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
19.1. Trường hợp xác nhận vào Giấy chứng
nhận đã cấp: Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày làm việc;
19.2. Trường hợp phải cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất: 25 ngày làm việc, trong đó:
a) Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất cấp tỉnh: 15 ngày làm việc;
b) Tại Sở Tài nguyên và Môi trường:
05 ngày làm việc;
c) Tại Cơ quan thuế: 05 ngày làm việc.
20. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất: 05 ngày làm việc,
trong đó:
20.1. Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 02
ngày làm việc;
20.2. Tại Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 03
ngày làm việc.
21. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: 05
ngày làm việc, trong đó:
21.1. Tại Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường đối
với những nơi chưa thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện: 03 ngày làm việc;
21.2. Tại Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc (đối với trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận).
22. Thời gian quy định tại Điều này
được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ
tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, không tính
thời gian niêm yết công khai kết quả giải quyết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã và và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp hồ sơ trong quá trình thẩm tra, thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ để gửi cho tổ chức, cá nhân. Thời
gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận
đủ hồ sơ.
Đối với các xã miền núi, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn; xã khu vực I, II,
III thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020) thì thời
gian thực hiện đối với từng loại thủ tục được tăng thêm 10
ngày (trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai).
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không bao gồm thời gian niêm yết
tại UBND cấp xã), Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các công việc theo quy định
và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (trừ trường hợp xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân khi hết hạn sử dụng đất).
Trong thời gian
01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ
sơ đến đơn vị chuyên môn xử lý hồ sơ.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ
chức thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật đất đai và quy định này.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra, đôn
đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt quy định này./.