|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1
Số hiệu:
|
05/2019/TT-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục thiết bị dạy học tối thiếu lớp 1
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT về việc ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1.Theo đó, danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 cho các môn: Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên và Xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, … thay thế cho Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT ngày 16/7/2009 bao gồm:
- 04 bộ thiết bị dạy học tối thiểu môn Toán.
- 04 bộ thiết bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Việt.
- 05 bộ thiết bị dạy học tối thiểu môn Tự nhiên và Xã hội.
- 06 thiết bị dạy học tối thiểu môn Âm nhạc.
- 07 thiết bị dạy học tối thiểu môn Mỹ thuật (cho phòng học bộ môn).
- 17 bộ thiết bị dạy học tối thiểu môn Giáo dục thể chất.
Xem chi tiết tại Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 21/5/2019).
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 04
năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 1
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cơ
sở vật chất; Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư ban hành Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1, bao gồm: Môn Toán, môn Tiếng
Việt, môn Tự nhiên và Xã hội, môn Âm nhạc, môn Mĩ thuật (cho 01 phòng học bộ
môn), môn Giáo dục thể chất, môn Đạo đức, hoạt động trải nghiệm và thiết bị
dùng chung.
Căn cứ vào Danh mục thiết bị dạy học
tối thiểu lớp 1 ban hành kèm theo Thông tư này, các sở giáo dục và đào tạo có
trách nhiệm chỉ đạo việc mua sắm, tự làm, sưu tầm, bảo quản và sử dụng thiết bị
phục vụ dạy học tại các cơ sở giáo dục tiểu học bắt đầu từ năm học 2020-2021.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 21 tháng 5 năm 2019
Thông tư này thay thế những quy định
về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 tại Thông tư số 15/2009/TT-BGDĐT
ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Cơ sở vật chất, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu học và Thủ trưởng các đơn
vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo; các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Quốc gia đổi mới giáo dục và đào tạo;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Công báo;
- Cổng TTĐT của Chính phủ;
- Cổng TTĐT của Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục CSVC, Vụ GDTH, Vụ PC (20b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
DANH MỤC
THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 1
(Kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT
ngày 05/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Toán
Số TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
A
|
SỐ VÀ PHÉP TÍNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Số tự nhiên
|
Bộ thiết bị dạy chữ số và so sánh số
|
Giúp học sinh thực hành nhận biết số,
đọc, viết, so sánh các số tự nhiên trong phạm vi từ 0 đến 100
|
Gồm:
a) Các thẻ chữ số từ 0 đến 9. Mỗi
chữ số có 4 thẻ chữ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ
(30x50)mm.
b) Thẻ dấu so sánh (lớn hơn, bé hơn,
bằng); mỗi dấu 02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ
(30x50)mm.
Vật liệu: Bằng nhựa (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1bộ/hs
|
2
|
Phép tính
|
Bộ thiết bị dạy phép tính
|
Giúp học sinh thực hành cộng, trừ
trong phạm vi 10, cộng trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
|
Gồm:
a) Thẻ dấu phép tính (cộng, trừ); mỗi
dấu 02 thẻ, in chữ màu và gắn được lên bảng; kích thước mỗi thẻ (30x50)mm.
b) 20 que tính: Dài 100mm; tiết diện ngang 3mm; 10 khối lập phương kích thước (40x40x40)mm.
c) 10 thẻ bó chục que tính: Mỗi thẻ
có 10 que tính gắn liền nhau, in màu, mỗi que tính có kích thước (100x3)mm.
d) 10 thẻ thanh chục khối lập
phương: Mỗi thẻ có 10 khối lập phương chồng khít lên nhau, in màu mỗi khối lập
phương có kích thước (15x15x15)mm.
Vật liệu: Bằng nhựa (hoặc vật liệu
có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được
nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1bộ/hs
|
B
|
HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Hình phẳng và hình khối
|
Bộ thiết bị dạy hình phẳng và hình
khối
|
Giúp học sinh thực hành nhận dạng
hình phẳng và hình khối, lắp ghép xếp hình
|
Gồm:
a) Các hình phẳng gồm: 6 hình tam giác
đều cạnh 40mm; 4 hình tam giác vuông cân có cạnh góc vuông 50mm; 2 hình tam
giác vuông có 2 cạnh góc vuông 40mm và 60mm; 10 hình vuông kích thước
(40x40)mm; 8 hình tròn đường kính 40mm, 2 hình chữ nhật
kích thước (40x80)mm;
b) 10 khối hộp chữ nhật kích thước
(40x40x50)mm;
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng
tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có
màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1bộ/hs
|
2
|
Thời gian
|
Mô hình đồng hồ
|
Giúp học sinh thực hành xem đồng hồ
|
Mô hình đồng hồ có thể quay được cả
kim giờ, kim phút.
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ lớp
|
II. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Tiếng Việt
Số TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
I
|
TẬP VIẾT
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Tranh: Bộ mẫu chữ viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát,
ghi nhớ mẫu chữ viết để viết cho đúng, đẹp, kích thích hứng thú luyện viết chữ
đẹp của học sinh.
|
a) Bộ mẫu chữ viết quy định
trong trường tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm
8 tờ, kích thước (540x790)mm, dung sai 10mm, in
trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng
OPP mờ, trong đó:
- 4 tờ in bảng chữ cái viết thường,
dấu thanh và chữ số
- 4 tờ in bảng chữ cái viết hoa.
b) Mẫu chữ cái
viết thường và chữ cái viết hoa đều được thể hiện ở 4 dạng: Chữ viết đứng,
nét đều; chữ viết đứng, nét thanh, nét đậm; chữ viết nghiêng (15°), nét đều;
chữ viết nghiêng, nét thanh, nét đậm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/lớp
|
2
|
|
Tranh: Bộ chữ dạy tập viết
|
Giúp học sinh thực hành quan sát mẫu
chữ để hình thành biểu tượng về chữ cái, nhận biết các nét cơ bản và quy
trình viết một chữ cái trước khi thực hành luyện tập bằng nhiều hình thức
khác nhau.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường
tiểu học được phóng to, in 2 màu. Gồm 39 tờ, kích thước (210x290)mm, dung sai
10mm, in từng chữ cái, chữ số trên giấy couché, định lượng
200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó:
- 29 tờ in các chữ cái tiếng Việt
(một mặt in chữ cái viết thường, một mặt in chữ cái viết hoa kiểu 1).
- 5 tờ in chữ số kiểu 1 (gồm 10 chữ
số từ 0 đến 9, in ở hai mặt).
- 5 tờ một mặt in chữ cái viết hoa
kiểu 2, một mặt in chữ số kiểu 2.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/lớp
|
II
|
HỌC VẦN
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Bộ thẻ chữ học vần thực hành
|
Giúp học sinh thực hành ghép vần,
ghép tiếng khoá, từ khoá, từ ngữ ứng dụng và thực hành vận dụng sáng tạo
(ghép tiếng, từ mở rộng trên cơ sở các âm, vần, thanh đã học).
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường
tiểu học được phóng to, in 2 màu. Bao gồm:
- 80 thẻ chữ, kích thước (20x60)mm,
in 29 chữ cái tiếng Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 72, kiểu chữ đậm), in màu trên
nhựa, gỗ (hoặc vật liệu có độ cứng tương
đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi
sáng, an toàn trong sử dụng; trong đó: d, đ, k, p, q, r, s, v, x, y (mỗi chữ cái có 2 thẻ); a, ă, â, b, c, e, ê, g, i, l, n, o, ô, ơ,
u, ư (mỗi chữ cái có 3 thẻ); h, m, t
(mỗi chữ cái có 4 thẻ);
- 12 thẻ dấu ghi thanh, in màu trên
mảnh nhựa trong, dùng để cài lên thẻ chữ; trong đó: hỏi, ngã, nặng
(mỗi dấu có 2 mảnh), huyền, sắc (mỗi dấu có 3 mảnh).
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/hs
|
2
|
|
Bộ chữ học vần biểu diễn
|
Hướng dẫn quá trình học tập âm vần mới
bằng trực quan sinh động, hấp dẫn, góp phần chuẩn hoá và tăng thêm tính thẩm
mĩ trong việc trình bày bảng ở lớp 1, đồng thời giúp giáo viên tổ chức trò
chơi học tập, làm cho giờ học nhẹ nhàng, hứng thú và có hiệu quả cao.
|
Bộ mẫu chữ viết quy định trong trường
tiểu học. Bao gồm:
- 97 thẻ chữ, kích thước (60x90)mm,
in 29 chữ cái tiếng Việt (Font chữ Vnavant, cỡ 150), in đậm trên giấy couché,
định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ: b, d, đ, e, l, ơ, r, s, v, x (mỗi chữ cái có 2 thẻ); ă, â, q (mỗi chữ cái có 3 thẻ); a, c,
ê, g, i, k, m, o, ô, p, u,
ư, y (mỗi chữ cái có 4 thẻ); n, t (mỗi
chữ cái có 5 thẻ); h (6 thẻ).
- Dấu ghi thanh (huyền, sắc, hỏi,
ngã, nặng); dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi); in trên
mảnh nhựa trong để cài lên thẻ chữ; mỗi dấu có 2 mảnh.
Lưu ý:
- Các thẻ được in 2 mặt (chữ màu đỏ),
một mặt in chữ cái thường, mặt sau in chữ cái hoa tương ứng.
- Bảng phụ có 6 thanh nẹp để gắn chữ
(6 dòng), kích thước (1.000x900)mm.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/lớp
|
III. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Tự nhiên và Xã hội
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
I
|
CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
An toàn trên đường
|
Bộ sa bàn giáo dục giao thông
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tiễn cuộc sống.
|
Gồm:
a) 01 sa bàn ngã tư đường phố (mô tả
nút giao thông), có vạch chỉ dẫn đường dành cho người đi bộ; kích thước
(420x420)mm; có lỗ ở gần các góc ngã tư và được bố trí phù hợp để cắm các cột
đèn tín hiệu và biển báo. Có thể gấp gọn khi không sử dụng.
b) 04 cột đèn tín hiệu giao thông;
kích thước phù hợp với kích thước sa bàn; có thể cắm đứng tại các góc ngã tư
trên sa bàn.
c) Một số cột biển báo (Đường dành
cho người đi bộ; nhường đường cho người đi bộ; cấm người đi bộ; cấm đi ngược
chiều; giao nhau với đường sắt; đá lở); kích thước phù hợp với kích thước sa
bàn; có thể cắm đứng tại các vị trí phù hợp trên sa bàn.
d) Mô hình một số phương tiện giao
thông (Ô tô 4 chỗ; xe buýt; xe tải; xe máy; xe đạp);
kích thước phù hợp với kích thước sa bàn.
Vật liệu: Bằng nhựa, gỗ (hoặc vật
liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
II
|
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
|
|
|
|
|
|
1
|
Các bộ phận bên ngoài và giác quan
của cơ thể
|
1.1. Bộ tranh: Cơ thể người và các
giác quan
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát.
|
Gồm 7 tờ tranh câm (không ghi chú
thích), kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định
lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó:
a) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé trai;
b) 01 tranh hình vẽ cơ thể bé gái.
(Lưu ý: Hình vẽ thể hiện khái quát bộ phận sinh dục ngoài của bé trai và bé
gái).
c) 01 tranh hình vẽ mắt (thị giác)
d) 01 tranh hình vẽ tai (thính
giác)
đ) 01 tranh hình vẽ mũi (khứu giác)
e) 01 tranh hình vẽ lưỡi (vị giác)
g) 01 tranh hình vẽ bàn tay (thể hiện
xúc giác)
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
1.2. Bộ tranh: Những việc nên và
không nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường
|
Giúp học sinh hình thành năng lực
tìm tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào
thực tế cuộc sống.
|
Gồm 6 tờ tranh minh họa việc nên
làm và không nên làm để phòng tránh tật cận thị học đường, kích thước
(148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Trong đó:
a) 01 tranh minh họa: Ngồi viết (hoặc
đọc sách) đúng tư thế, đúng khoảng cách, đúng vị trí chiếu sáng và đủ ánh
sáng;
b) 01 tranh minh họa: Khám mắt định
kỳ;
c) 01 tranh minh họa: về các hoạt động
ngoài trời;
d) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Ngồi
viết đúng tư thế nhưng quá gần và ngồi viết đúng tư thế nhưng thiếu ánh sáng;
đ) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nằm
đọc sách và đọc sách đúng tư thế nhưng thiếu ánh sáng;
e) 01 tranh minh họa 2 tư thế: Nhìn gần khi xem ti vi và chơi game trên máy tính hoặc điện thoại.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
1.3. Bộ tranh: Các việc cần làm để
giữ vệ sinh cá nhân
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm
tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế cuộc sống.
|
Gồm 18 tờ tranh minh họa việc cần
làm để giữ vệ sinh cá nhân, kích thước (148x105)mm, in
offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP
mờ. Trong đó:
a) 06 tranh minh họa 6 bước rửa tay
đúng cách (các bước rửa tay đúng cách theo chỉ dẫn của Bộ Y tế)
b) 04 tranh minh họa rửa mặt (khăn
sạch/nước sạch/rửa mặt/phơi khăn mặt dưới ánh sáng mặt trời)
c) 08 tranh minh họa 8 bước đánh
răng đúng cách (cách chải răng đúng theo chỉ dẫn của Bộ y tế)
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
2
|
Giữ cho cơ thể khoẻ mạnh và an toàn
|
Bộ tranh về phòng tránh bị xâm hại
|
Giúp học sinh hình thành năng lực tìm
tòi khám phá kiến thức thông qua quan sát; vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế cuộc sống.
|
Gồm 2 tờ tranh minh họa về phòng
tránh bị xâm hại; kích thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché
có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Trong đó:
a) 01 tranh minh họa quy tắc bảo vệ
cơ thể bé trai và bé gái (phòng tránh bị xâm hại); với dòng chữ: “Hãy nhớ!
Không để ai sờ,
động chạm vào bộ phận cơ thể được đồ lót che kín.
Trừ khi học sinh cần được bác sĩ khám bệnh”.
b) 01 tranh minh họa ba bước phòng
tránh bị xâm hại:
- Hình ảnh học sinh nói không một
cách kiên quyết
- Hình ảnh học sinh lùi lại/bỏ đi
hoặc chạy để thoát khỏi tình huống nguy hiểm.
- Hình ảnh học sinh kể lại với người
tin cậy những gì đã xảy ra với mình.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
IV. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Âm nhạc
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
NHẠC CỤ
|
|
|
|
|
|
I
|
Tiết tấu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Thanh phách
|
Học sinh thực hành
|
Cặp thanh phách thông dụng (theo mẫu
của nhạc cụ dân tộc hiện hành).
|
x
|
x
|
Cặp
|
35 cặp/
trường
|
2
|
|
Song loan
|
Học sinh thực hành
|
Loại thông dụng (theo mẫu của nhạc
cụ dân tộc hiện hành).
|
x
|
x
|
Cái
|
35
cái/ trường
|
3
|
|
Trống nhỏ
|
Học sinh thực hành
|
Loại thông dụng (gồm trống và dùi
gõ). Trống có: Đường kính 200mm, chiều cao 70mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
10 bộ/
trường
|
5
|
|
Triangle (Tam giác chuông)
|
Học sinh thực hành
|
Gồm triangle và thanh gõ (theo mẫu
của nhạc cụ thông dụng). Chiều dài mỗi cạnh của tam giác là 150mm.
|
x
|
x
|
Bộ
|
10 bộ/
trường
|
6
|
|
Tambourine (Trống lục lạc)
|
Học sinh thực hành
|
Theo mẫu của nhạc cụ thông dụng. Đường
kính 200mm, chất liệu mặt trống Meca.
|
x
|
x
|
Cái
|
10
cái/ trường
|
II
|
Giai điệu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Keyboard (đàn phím điện tử)
|
Giáo viên thực hành, làm mẫu, giảng
dạy
|
Loại đàn thông dụng; có tối thiểu
61 phím cỡ chuẩn; có tối thiểu 100 âm sắc và tối thiểu 100 tiết điệu. Dùng điện
hoặc pin; có bộ nhớ để thu, ghi; có lỗ cắm tai nghe và
đường ra để kết nối với bộ tăng âm; có đường kết nối với máy tính hoặc thiết
bị khác.
|
x
|
|
Chiếc
|
01
chiếc/ trường
|
V. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Mỹ thuật (Cho phòng học bộ môn)
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
1
|
|
Bảng vẽ cá nhân
|
Học sinh thực hành
|
- Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, an toàn trong sử dụng;
- Độ dày tối thiểu 5mm; kích thước
(300x420)mm.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
2
|
|
Giá vẽ (3 chân hoặc chữ A)
|
Đặt bảng vẽ cá nhân
|
- Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, an toàn trong sử dụng;
- Có thể tăng giảm chiều cao phù hợp
tầm mắt học sinh khi đứng hoặc ngồi vẽ.
- Có thể di chuyển, xếp gọn trong lớp
học.
|
|
x
|
Cái
|
35
|
3
|
|
Bảng vẽ học nhóm
|
|
- Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được
nước, an toàn trong sử dụng;
- Độ dày tối thiểu 7mm; kích thước
(420x600)mm.
|
|
x
|
Cái
|
6
|
4
|
|
Bục đặt mẫu
|
- Đặt mẫu để học sinh quan sát, thực
hành.
- Học sinh trưng bày sản phẩm
|
- Chất liệu: Bằng gỗ/nhựa cứng (hoặc
vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu
được nước, an toàn trong sử dụng;
- Kích thước tối thiểu: Chiều cao
có thể điều chỉnh ở 3 mức (800mm-900mm-1.000mm); mặt đặt
mẫu (400x500)mm, dày tối thiểu 7mm;
- Kiểu dáng đơn giản, gọn, dễ di
chuyển ở các vị trí khác nhau trong lớp học.
|
x
|
x
|
Cái
|
4
|
5
|
|
Các hình khối cơ bản
|
Giúp học sinh quan sát và thực hành
|
Các hình khối (mỗi loại 6 hình): Khối
hộp chữ nhật kích thước (160x160x200)mm; Khối lập phương
kích thước (160x160x160)mm; khối trụ
kích thước (cao 200mm, tiết diện ngang 160mm); khối cầu
đường kính 160mm.
Vật liệu: Bằng gỗ, nhựa cứng (hoặc vật liệu có độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước, có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
x
|
x
|
Bộ
|
1
|
6
|
|
Máy chiếu (projector) (hoặc ti vi kết nối máy tính)
|
Trình chiếu, minh họa hình ảnh trực
quan
|
Máy chiếu + Màn hình; loại thông dụng,
cường độ sáng tối thiểu 3.000 Ansi Lumens.
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
7
|
|
Thiết bị âm thanh (dàn âm thanh hoặc
đài cassette)
|
Dùng cho một số nội dung kết hợp âm
nhạc trong các hoạt động mĩ thuật
|
Loại thông dụng, công suất đủ nghe
cho phòng từ 50m2-70m2
|
x
|
|
Bộ
|
1
|
VI. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Giáo dục thể chất
Số TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
A
|
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1. Tập hợp đội hình hàng dọc,
dóng hàng.
1.2. Động tác quay các hướng
|
Bộ tranh hoặc video về đội hình đội
ngũ (ĐHĐN)
|
+ Giúp giáo viên minh họa cho học
sinh quan sát
+ Học sinh thực hành theo các tư thế
về ĐHĐN
|
- Gồm 3 tờ tranh minh họa tư thế, động
tác của ĐHĐN phù hợp với nội dung chương trình môn học; các hình phải chính
xác về tư thế, động tác; mỗi tờ kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ.
- Hoặc xây dựng Video (trong Video
có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 4. Lớp 5 ôn luyện nội dung
của 4 lớp đã học)
|
x
|
x
|
Bộ
|
6 bộ/
trường
|
B
|
VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
|
|
|
|
|
|
1
|
1.1. Các tư thế hoạt động vận động
cơ bản của đầu, cổ, tay, chân.
1.2. Các hoạt động vận động phối hợp
của cơ thể.
|
Bộ tranh hoặc video về các tư thế vận
động cơ bản (VĐCB)
|
+ Giúp giáo viên minh họa cho học
sinh quan sát
+ Học sinh thực hành theo các nội
dung về VĐCB
|
- Gồm 3 tờ tranh minh họa tư thế, động
tác của VĐCB phù hợp với nội dung chương trình môn học; mỗi tờ kích thước
(790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Hoặc xây dựng Video (trong Video
có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 5).
|
x
|
x
|
Bộ
|
6 bộ/
trường
|
C
|
BÀI TẬP THỂ DỤC
|
|
|
|
|
|
1
|
Bài tập thể dục lớp 1 (vươn thở,
tay, chân, vặn mình, lưng bụng, phối hợp, điều hòa).
|
Bộ tranh hoặc video về bài tập thể
dục (BTTD)
|
+ Giúp giáo viên minh họa cho học
sinh quan sát
+ Học sinh thực hành theo các tư thế
của động tác BTTD
|
- Gồm 7 tờ tranh minh họa các động
tác của bài tập thể dục lớp 1 phù hợp với nội dung
chương trình môn học; mỗi tờ có tối thiểu 5 hình thể hiện động tác, kích thước
(790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy
couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
- Hoặc xây dựng Video (trong Video
có thể tổng hợp tất cả các nội dung từ lớp 1 đến lớp 5)
|
x
|
x
|
Bộ
|
6 bộ/
trường
|
D
|
DỤNG CỤ
|
|
|
1
|
|
Đồng hồ bấm giây
|
Giúp giáo viên và học sinh thực hiện
được nội dung bài học
|
Loại điện tử hiện số, 2 LAP trở
lên, độ chính xác 0,01 giây, không bị ngấm nước.
|
x
|
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
2
|
|
Còi
|
Giúp giáo viên và học sinh thực hiện
được nội dung bài học
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
3
|
|
Cờ đuôi nheo
|
|
Bằng vải màu đỏ (vát một bên) cán
cao 400mm.
|
x
|
|
Chiếc
|
12
chiếc/ trường
|
4
|
|
Thước dây
|
|
Thước có độ dài tối thiểu từ 10m.
|
x
|
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
5
|
|
Nhạc tập bài tập Thể dục
|
Giúp giờ học sinh động, nâng cao chất
lượng tập luyện của học sinh trong các bài học.
|
Đĩa CD (hoặc USB) ghi nhạc đếm 2x8
nhịp của các động tác thể dục; âm thanh chất lượng tốt.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
2
chiếc/ trường
|
E
|
DỤNG CỤ THỂ THAO TỰ CHỌN (Chỉ
trang bị những dụng cụ tương ứng với môn
thể thao được nhà trường lựa chọn)
|
|
1
|
Thể thao tự chọn
|
Đệm nhảy
|
Giúp giáo viên định hướng và tổ chức
cho học sinh rèn luyện thông qua các trò chơi vận động gắn với các môn thể
thao học sinh yêu thích, phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà
trường
|
Bằng cao su tổng hợp, dày 0,025m,
khổ (1000x1000)mm, có thể gắn vào
nhau khi cần, không ngấm nước.
|
|
x
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
2
|
Bóng đá và cầu môn bóng đá
|
- Bóng đá: Loại số 4, mẫu và kích
thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
6 quả/
trường
|
- Cầu môn bóng đá 5 người: Mẫu và kích thước của cầu môn theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ
VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/
trường
|
3
|
Bóng rổ và cột bóng rổ
|
- Bóng rổ: Loại số 5, mẫu và kích
thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
6 quả/
trường
|
- Cột bóng rổ: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
2 bộ/
trường
|
4
|
Dây nhảy tập thể
|
Bằng sợi tổng hợp, độ dài tối thiểu
5m.
|
|
x
|
Chiếc
|
6
chiếc/ trường
|
5
|
Dây nhảy cá nhân
|
Bằng sợi tổng hợp, có tay cầm, độ
dài khoảng 2,5m.
|
|
x
|
Chiếc
|
20
chiếc/ trường
|
6
|
Quả cầu đá, cột và lưới đá cầu
|
- Quả cầu đá: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
1 quả/
2 h.sinh
|
- Cột và lưới đá cầu: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
2 bộ/
trường
|
7
|
Bóng ném
|
Loại 150g, theo tiêu chuẩn của Tổng
cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Quả
|
6 quả/
trường
|
8
|
Bóng chuyền hơi, cột và lưới bóng
chuyển hơi
|
- Bóng chuyển hơi: Chu vi 700mm -
750mm, trọng lượng 150gram.
|
|
x
|
Quả
|
6 quả/
trường
|
- Cột và lưới bóng chuyền hơi: Mẫu và kích thước theo tiêu chuẩn của Tổng cục TDTT, Bộ VHTTDL.
|
|
x
|
Bộ
|
2 bộ/
trường
|
9
|
Các bài nhạc dân vũ
|
Đĩa CD (hoặc USB) ghi các bài nhạc
dân vũ; âm thanh chất lượng tốt.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
2
chiếc/ trường
|
VII. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu môn Đạo đức
Số
TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
1
|
Yêu nước
|
Bộ tranh: Nghiêm trang khi chào cờ
|
Giáo dục thái độ hành vi nghiêm
trang khi chào cờ
|
Bộ tranh thực hành gồm 2 tờ; kích thước
(790x540)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa:
- Buổi chào cờ của học sinh Trường
tiểu học
- Chào cờ ở Lăng Bác Hồ.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/gv
|
2
|
Nhân ái
|
Bộ tranh: Yêu gia đình
|
Giáo dục tình yêu thương gia đình
|
Bộ tranh thực hành gồm 5 tờ; kích
thước (148x210)mm, in offset 4 màu in trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Gia đình sum họp gồm: ông, bà,
cha, mẹ, anh, em.
- Nhường đồ chơi cho em
- Tranh giành đồ chơi với em nhỏ
- Chăm sóc ông, bà, cha, mẹ
- Lễ phép với anh, chị
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
3
|
Trung thực
|
Bộ tranh: Thật thà
|
Giáo dục đức tính thật thà
|
Bộ tranh thực hành gồm 5 tờ; kích thước
(148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Nhặt được của rơi trả lại người
đánh mất
- Nhặt được của rơi giữ làm của
riêng
- Không tự ý lấy đồ dùng của bạn
- Tự ý lấy đồ dùng của bạn
- Biết nhận lỗi khi mắc lỗi
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
4
|
Chăm chỉ
|
Bộ tranh: Tự giác làm việc của mình
|
Giáo dục đức tính chăm chỉ
|
Bộ tranh thực hành gồm 7 tờ; kích thước
(148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi đúng và hành vi chưa đúng:
- Tự gấp quần áo.
- Tự giác học bài ở nhà
- Không tự giác học bài
- Tự chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập
đi học
- Hăng hái phát biểu
- Nói chuyện riêng trong giờ học
- Vệ sinh lớp học
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
5
|
Trách nhiệm
|
5.1. Bộ tranh: Sinh hoạt nề nếp
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Bộ tranh thực hành gồm 6 tờ; kích thước
(148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi sinh hoạt nề nếp và không nề nếp:
- Đặt báo thức, đi học đúng giờ
- Sắp xếp quần áo gọn gàng, sạch sẽ
- Sắp xếp sách vở, bàn học ngăn nắp
- Sách vở, bàn học không ngăn nắp
- Giữ gìn, bảo quản sách vở và đồ
dùng học tập
- Trang phục gọn gàng phù hợp
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
|
|
5.2. Bộ tranh: Thực hiện nội quy
trường, lớp
|
Giáo dục phẩm chất trách nhiệm
|
Bộ tranh thực hành gồm 6 tờ; kích
thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa những hành vi thực hiện tốt và không thực hiện tốt
nội quy trường lớp:
- Vệ sinh trường, bỏ rác vào thùng
- Lễ phép với thầy cô
- Không vẽ bẩn lên tường
- Không nói chuyện riêng trong giờ
học
- Trật tự khi xếp hàng
- Xô đẩy khi xếp hàng
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
6
|
Giáo dục kỹ năng sống
|
6.1. Bộ tranh: Tự chăm sóc bản thân
|
Giáo dục kỹ năng nhận thức, làm chủ
bản thân
|
Bộ tranh thực hành gồm 7 tờ; kích
thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa hành vi tự chăm sóc bản thân và không tự chăm sóc bản
thân:
- Tự vệ sinh răng miệng
- Tự mặc quần áo
- Ngồi học đúng tư thế
- Ngồi học không đúng tư thế
- Tự rửa tay trước và sau khi ăn
- Tập thể dục rèn luyện sức khỏe
- Tự tắm gội
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
6.2. Bộ tranh: Phòng tránh tai nạn
thương tích
|
Giáo dục kỹ năng tự vệ
|
Bộ tranh thực hành gồm 6 tờ; kích
thước (148x210)mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2,
cán láng OPP mờ. Minh họa một số tai nạn, thương tích và cách phòng, tránh
tai nạn, thương tích:
- Đuối nước - Phòng tránh đuối nước
- Bỏng - Phòng tránh bỏng
- Ngã - Phòng tránh ngã
- Ngộ độc thực phẩm - Phòng tránh
ngộ độc thực phẩm
- Điện giật - Phòng tránh điện giật
- Phòng tránh tai nạn giao thông
(đi bộ, sang đường đúng quy định)
|
x
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/gv
1 bộ/6hs
|
VIII. Danh mục thiết
bị dạy học tối thiểu Hoạt động trải nghiệm
Số TT
|
Chủ
đề dạy học
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
|
Hoạt động phát triển cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động tìm hiểu/khám phá bản
thân
|
Bộ thẻ các gương mặt cảm xúc cơ bản
|
Giúp học sinh nhận diện các trạng
thái cảm xúc cơ bản của bản thân thông qua gương mặt
|
Bộ tranh/thẻ rời, mỗi tranh/thẻ
minh họa một gương mặt cảm xúc: Trạng thái bình thường, vui, buồn, cáu giận,
sợ hãi. Bao gồm:
|
|
|
|
|
a) 5 tờ tranh rời, mỗi tờ minh họa
một gương mặt cảm xúc, kích thước (290x210)mm, in offset 4 màu trên giấy
couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ.
|
x
|
|
Bộ
|
1 bộ/gv
|
b) 5 thẻ rời, mỗi thẻ minh họa một
gương mặt cảm xúc, kích thước (148x105)mm, in màu trên nhựa (hoặc vật liệu có
độ cứng tương đương), không cong vênh, chịu được nước,
có màu tươi sáng, an toàn trong sử dụng.
|
|
x
|
Bộ
|
1 bộ/6hs
|
IX. Danh mục thiết
bị dùng chung
Số TT
|
Tên
thiết bị
|
Mục
đích sử dụng
|
Mô
tả chi tiết về thiết bị dạy học
|
Đối
tượng sử dụng
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
GV
|
HS
|
1
|
Bảng nhóm
|
Dùng chung cho toàn trường, tất cả các
môn học và hoạt động giáo dục.
|
Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt
mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng
kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.
|
|
x
|
Chiếc
|
1
chiếc/ 6hs
|
2
|
Tủ đựng thiết bị
|
|
Kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc
chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng.
|
x
|
x
|
Chiếc
|
1
chiếc/ lớp
|
3
|
Bảng phụ
|
|
Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt
mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng
kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn.
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ lớp
|
4
|
Radio - Castsete
|
|
Loại thông dụng dùng được đĩa CD và
USB Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ 5 lớp
|
5
|
Loa cầm tay
|
Loại thông dụng
|
x
|
|
Chiếc
|
1
chiếc/ 10 lớp
|
6
|
Nam châm
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
20
chiếc/ lớp
|
7
|
Nẹp treo tranh
|
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày
6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm,
540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo.
|
x
|
|
Chiếc
|
20
chiếc/ trường
|
8
|
Giá treo tranh
|
Loại thông dụng.
|
x
|
|
Chiếc
|
3
chiếc/ trường
|
9
|
Thiết bị trình chiếu
|
|
|
|
|
1 bộ
(hoặc chiếc)/5 lớp
|
9.1
|
Máy tính (để bàn hoặc xách tay)
|
Dùng chung cho toàn trường, tất cả
các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường
để lựa chọn cho phù hợp)
|
Loại thông dụng, tối thiểu phải cài
đặt được các phần mềm phục vụ dạy học chương trình môn Tin học cấp Tiểu học.
|
x
|
|
Bộ
|
|
9.2
|
Máy chiếu
|
|
Loại thông dụng, cường độ sáng tối
thiểu 3000 Ansi Lumens; có màn chiếu
|
x
|
|
Bộ
|
|
9.3
|
Ti vi
|
|
Hệ màu: Đa hệ
Màn hình tối thiểu 29 inch.
Hệ thống FVS; có hai đường tiếng
(Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2x10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm
lượng; dò kênh tự động và bằng tay.
Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt
Có đường tín hiệu vào dưới dạng:
AV, S-Video, DVD, HDMI, USB.
Nguồn tự động 90 V - 240 V/50 Hz
|
x
|
|
Chiếc
|
|
9.4
|
Đầu DVD
|
|
Đọc đĩa DVD, VCD/CD, CD - RW, MP3,
JPEG.
Hệ màu: Đa hệ.
Tín hiệu ra dưới dạng: AV, Video
Component, S-video, HDMI.
Phát lặp từng bài, từng đoạn tùy chọn
hoặc cả đĩa.
Nguồn tự động từ 90 V - 240 V/ 50
Hz.
|
x
|
|
Chiếc
|
|
Ghi chú: Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên
có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử.
Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/04/2019 về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
52.484
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|