|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND Đơn giá xây dựng điều chỉnh bảng giá đất định giá đất cụ thể Đồng Nai
Số hiệu:
|
13/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Hùng
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2019/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 29 tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ
THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ
Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định 72/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ
chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để
lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 265/TTr-STNMT ngày 12/3/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với
các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định Đơn giá xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng
giá đất, định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định
giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
3. Mục đích áp dụng Đơn giá
Làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán,
thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định
giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và
thặng dư; theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; tư vấn xác định giá đất.
4. Các Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất và định giá đất ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:
a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất: Phụ
lục I.
b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất:
Phụ lục II.
c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo
các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và
thặng dư: Phụ lục III.
d) Đơn giá định giá đất cụ thể theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: Phụ lục IV.
Các Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí
lập nhiệm vụ, dự án, chi phí kiểm tra nghiệm thu, thuế giá
trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019
và thay thế Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh Đồng
Nai ban hành Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức
lương cơ sở thì áp dụng mức lương cơ sở theo quy định mới của Chính phủ để
tính toán vào đơn giá sản phẩm.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn việc thực hiện, tổng hợp những khó khăn vướng mắc và kịp thời báo cáo
UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với
quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản
lý giá, giá dịch vụ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên
quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem
xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
QPPL);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công
báo tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Hùng
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 3 năm
2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu
hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Tỉnh
trung bình
|
7.197.511
|
215.939
|
80.464
|
24.180
|
1.078.765
|
8.596.859
|
1.289.529
|
9.886.388
|
9.805.923
|
2
|
Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự
nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất
tại điểm điều tra
|
Tỉnh
trung bình
|
671.730.865
|
14.428.530
|
3.038.090
|
475.718
|
25.685.020
|
715.358.224
|
134.649.180
|
850.007.405
|
846.969.314
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
140.917.933
|
4.248.466
|
1.583.090
|
475.718
|
21.224.080
|
168.449.287
|
25.267.393
|
193.716.681
|
192.133.590
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
530.812.933
|
10.180.064
|
1.455.000
|
|
4.460.940
|
546.908.937
|
109.381.787
|
656.290.724
|
654.835.724
|
3
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
|
Tỉnh
trung bình
|
38.660.412
|
1.165.064
|
434.133
|
130.457
|
5.820.315
|
46.210.382
|
6.931.557
|
53.141.939
|
52.707.806
|
4
|
Tổng hợp
kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá
kết quả thực hiện bằng giá đất hiện hành
|
Tỉnh trung
bình
|
13.179.686
|
397.561
|
148.142
|
44.517
|
1.986.099
|
15.756.005
|
2.363.401
|
18.119.405
|
17.971.263
|
5
|
Xây dựng bảng
giá đất
|
Tỉnh
trung bình
|
70.291.658
|
2.184.495
|
814.000
|
244.607
|
10.913.091
|
84.447.851
|
12.667.178
|
97.115.029
|
96.301.029
|
5.1
|
Xây dựng bảng
giá đất
|
Tỉnh trung
bình
|
52.718.744
|
1.655.529
|
616.894
|
185.376
|
8.270.534
|
63.447.077
|
9.517.062
|
72.964.139
|
72.347.245
|
5.1.1
|
Bảng giá
đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác
|
Tỉnh trung
bình
|
2.196.614
|
66.121
|
24.638
|
7.404
|
330.320
|
2.625.097
|
393.765
|
3.018.861
|
2.994.223
|
5.1.2
|
Bảng giá đất
trồng cây lâu năm
|
Tỉnh trung
bình
|
2.196.614
|
66.121
|
24.638
|
7.404
|
330.320
|
2.625.097
|
393.765
|
3.018.861
|
2.994.223
|
5.1.3
|
Bảng giá đất
rừng sản xuất
|
Tỉnh
trung bình
|
2.196.614
|
66.121
|
24.638
|
7.404
|
330.320
|
2.625.097
|
393.765
|
3.018.861
|
2.994.223
|
5.1.4
|
Bảng giá đất
nuôi trồng thủy sản
|
Tỉnh trung
bình
|
2.196.614
|
66.121
|
24.638
|
7.404
|
330.320
|
2.625.097
|
393.765
|
3.018.861
|
2.994.223
|
5.1.5
|
Bảng giá đất
ở tại nông thôn
|
Tỉnh
trung bình
|
8.786.457
|
264.483
|
98.553
|
29.615
|
1.321.278
|
10.500.387
|
1.575.058
|
12.075.445
|
11.976.892
|
5.1.6
|
Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại nông thôn
|
Tỉnh trung bình
|
4.393.229
|
132.241
|
49.277
|
14.808
|
660.639
|
5.250.194
|
787.529
|
6.037.723
|
5.988.446
|
5.1.7
|
Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn
|
Tỉnh trung
bình
|
4.393.229
|
132.241
|
49.277
|
14.808
|
660.639
|
5.250.194
|
787.529
|
6.037.723
|
5.988.446
|
5.1.8
|
Bảng giá đất
ở tại đô thị
|
Tỉnh
trung bình
|
13.179.686
|
397.561
|
148.142
|
44.517
|
1.986.099
|
15.756.005
|
2.363.401
|
18.119.405
|
17.971.263
|
5.1.9
|
Bảng giá đất
thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
Tỉnh
trung bình
|
6.589.843
|
199.199
|
74.227
|
22.305
|
995.140
|
7.880.714
|
1.182.107
|
9.062.821
|
8.988.595
|
5.1.10
|
Bảng giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
Tỉnh
trung bình
|
6.589.843
|
199.199
|
74.227
|
22.305
|
995.140
|
7.880.714
|
1.182.107
|
9.062.821
|
8.988.595
|
5.2
|
Xử lý giá
đất tại khu vực giáp ranh
|
Tỉnh trung
bình
|
8.786.457
|
264.483
|
98.553
|
29.615
|
1.321.278
|
10.500.387
|
1.575.058
|
12.075.445
|
11.976.892
|
5.3
|
Xây dựng
báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
|
Tỉnh trung
bình
|
8.786.457
|
264.483
|
98.553
|
29.615
|
1.321.278
|
10.500.387
|
1.575.058
|
12.075.445
|
11.976.892
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo bảng giá đất
|
Tỉnh trung
bình
|
4.393.229
|
132.241
|
49.277
|
14.808
|
660.639
|
5.250.194
|
787.529
|
6.037.723
|
5.988.446
|
7
|
In, sao, lưu
trữ, phát hành bảng giá đất
|
Tỉnh trung
bình
|
865.569
|
25.946
|
9.668
|
2.905
|
129.619
|
1.033.708
|
155.056
|
1.188.764
|
1.179.096
|
Tổng cộng
|
Tỉnh
trung bình
|
806.318.931
|
18.549.777
|
4.573.775
|
937.191
|
46.273.548
|
876.653.222
|
158.843.430
|
1.035.496.652
|
1.030.922.877
|
* Ghi
chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Căn cứ
pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Định mức
kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập
dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.
|
- Chi phí
chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài
chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.
|
- Mức lương cơ sở 1.390.000
đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ
quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang. Hệ số
lương áp dụng theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
|
- Ngày công
được tính là 26 ngày/tháng.
|
- Đơn giá
trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT.
|
2. Thuyết
minh
|
- Đơn giá
trên tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện,
175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều
tra.
|
- Khi số
đơn vị hành chính cấp huyện có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11
đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục
1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
|
- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn
150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục
2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao,
năng lượng).
|
- Khi số phiếu
điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao
động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
|
- Khi xây dựng
bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của đơn giá, bảng giá đất có loại đất nào
thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá
đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức
căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm
2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Tỉnh trung
bình
|
1.533.467
|
40.729
|
55.640
|
10.253
|
161.053
|
1.801.142
|
270.171
|
2.071.314
|
2.015.674
|
2
|
Điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh
tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra
|
Tỉnh trung
bình
|
89.565.531
|
1.860.456
|
1.297.288
|
126.650
|
2.428.932
|
95.278.857
|
17.950.998
|
113.229.856
|
111.932.568
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
18.789.058
|
503.099
|
687.280
|
126.650
|
1.989.372
|
22.095.459
|
3.314.319
|
25.409.778
|
24.722.498
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
70.776.473
|
1.357.357
|
610.008
|
|
439.560
|
73.183.398
|
14.636.680
|
87.820.078
|
87.210.070
|
3
|
Tổng hợp kết
quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện
|
Tỉnh trung
bình
|
7.029.166
|
188.142
|
257.019
|
47.363
|
743.956
|
8.265.644
|
1.239.847
|
9.505.491
|
9.248.472
|
4
|
Tổng hợp kết
quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp
tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bằng giá đất hiện
hành
|
Tỉnh trung
bình
|
3.514.583
|
94.071
|
128.509
|
23.681
|
371.978
|
4.132.822
|
619.923
|
4.752.746
|
4.624.236
|
5
|
Xây dựng bảng giá đất
điều chỉnh
|
Tỉnh trung
bình
|
9.665.103
|
258.724
|
353.440
|
65.131
|
1.023.053
|
11.365.451
|
1.704.818
|
13.070.269
|
12.716.829
|
5.1
|
Xây dựng bảng giá
đất điều chỉnh
|
Tỉnh trung
bình
|
3.075.260
|
82.269
|
112.386
|
20.710
|
325.309
|
3.615.934
|
542.390
|
4.158.324
|
4.045.938
|
5.1.1
|
Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại
đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
|
Tỉnh trung
bình
|
878.646
|
23.489
|
32.088
|
5.913
|
92.880
|
1.033.015
|
154.952
|
1.187.968
|
1.155.880
|
5.1.2
|
Bảng giá
đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
|
Tỉnh trung
bình
|
2.196.614
|
58.780
|
80.299
|
14.797
|
232.429
|
2.582.919
|
387.438
|
2.970.357
|
2.890.058
|
5.2
|
Xử lý giá đất
tại khu vực giáp ranh (nếu có)
|
Tỉnh trung
bình
|
2.196.614
|
58.780
|
80.299
|
14.797
|
232.429
|
2.582.919
|
387.438
|
2.970.357
|
2.890.058
|
5.3
|
Xây dựng
báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh
|
Tỉnh trung
bình
|
4.393.229
|
117.675
|
160.755
|
29.624
|
465.315
|
5.166.598
|
774.990
|
5.941.588
|
5.780.833
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
|
Tỉnh trung
bình
|
2.196.614
|
58.780
|
80.299
|
14.797
|
232.429
|
2.582.919
|
387.438
|
2.970.357
|
2.890.058
|
7
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh
|
Tỉnh trung
bình
|
519.341
|
13.538
|
18.494
|
3.408
|
53.532
|
608.313
|
91.247
|
699.560
|
681.066
|
|
Tổng cộng
|
Tỉnh trung bình
|
114.023.805
|
2.514.439
|
2.190.689
|
291.284
|
5.014.932
|
124.035.149
|
22.264.442
|
146.299.591
|
144.108.902
|
* Ghi chú:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Căn cứ
pháp lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Định mức
kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.
|
- Chi phí
chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính
Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
|
- Mức lương
cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
|
- Ngày công
được tính là 26 ngày/tháng.
|
- Đơn giá
trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT
|
2. Thuyết
minh
|
- Đơn giá trên tính cho
tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính
cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành
chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại
đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).
|
- Khi số
đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành
chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của
đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
|
- Khi số điểm
điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra)
thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá
(điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
|
- Khi số
phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu
điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp
mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao,
năng lượng).
|
- Khi số lượng loại đất
thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại
đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của đơn giá (điều chỉnh
lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng); khi số lượng
loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay
đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với
mục 5.1.2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao,
năng lượng).
|
- Trường hợp
điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá xây dựng bảng giá
đất.
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC
PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng
A. Đất ở
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu
hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Thửa đất hoặc khu đất
trung bình
|
1.390.064
|
30.016
|
15.280
|
4.591
|
83.653
|
1.523.604
|
228.541
|
1.752.144
|
1.736.864
|
2
|
Điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
10.617.657
|
206.563
|
121.446
|
16.080
|
543.051
|
11.504.798
|
2.035.943
|
13.540.741
|
13.419.295
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
4.832.552
|
105.143
|
53.526
|
16.080
|
293.031
|
5.300.332
|
795.050
|
6.095.382
|
6.041.856
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
5.785.105
|
101.420
|
67.920
|
|
250.020
|
6.204.465
|
1.240.893
|
7.445.359
|
7.377.439
|
3
|
Áp dụng
phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
Thửa đất
hoặc khu đất trung bình
|
8.347.134
|
181.611
|
92.454
|
27.775
|
506.145
|
9.155.119
|
1.373.268
|
10.528.387
|
10.435.934
|
4
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
1.317.969
|
28.675
|
14.598
|
4.386
|
79.918
|
1.445.545
|
216.832
|
1.662.377
|
1.647.779
|
5
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
346.228
|
7.266
|
3.695
|
1.111
|
20.250
|
378.553
|
56.783
|
435.336
|
431.637
|
|
Tổng cộng
|
Thửa đất
hoặc khu đất trung bình
|
22.019.051
|
454.131
|
247.477
|
53.943
|
1.233.017
|
24.007.619
|
3.911.366
|
27.918.986
|
27.671.509
|
B. Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu
hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Thửa đất
hoặc khu đất trung bình
|
1.390.064
|
29.978
|
15.261
|
4.584
|
75.494
|
1.515.381
|
227.307
|
1.742.688
|
1.727.428
|
2
|
Điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường
|
Thửa đất
hoặc khu đất trung bình
|
12.021.164
|
232.849
|
137.540
|
17.514
|
538.431
|
12.947.498
|
2.301.968
|
15.249.466
|
15.111.926
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
5.271.874
|
114.526
|
58.300
|
17.514
|
288.411
|
5.750.625
|
862.594
|
6.613.219
|
6.554.919
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
6.749.289
|
118.324
|
79.240
|
|
250.020
|
7.196.873
|
1.439.375
|
8.636.248
|
8.557.008
|
3
|
Áp dụng
phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
9.665.103
|
209.964
|
106.883
|
32.108
|
528.754
|
10.542.813
|
1.581.422
|
12.124.234
|
12.017.351
|
4
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá
đất
|
Thửa đất
hoặc khu đất trung bình
|
1.317.969
|
28.612
|
14.565
|
4.375
|
72.054
|
1.437.575
|
215.636
|
1.653.211
|
1.638.646
|
5
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
346.228
|
7.260
|
3.696
|
1.110
|
18.284
|
376.578
|
56.487
|
433.065
|
429.369
|
|
Tổng
|
Thửa đất
hoặc khu đất trung bình
|
24.740.527
|
508.663
|
277.945
|
59.692
|
1.233.017
|
26.819.844
|
4.382.820
|
31.202.665
|
30.924.720
|
C. Đất nông nghiệp
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Lao
động kỹ thuật
|
Dụng
cụ
|
Khấu
hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi
phí trực tiếp
|
Chi
phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn
giá sản phẩm
|
Đơn
giá sản phẩm (trừ khấu hao)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
Thửa đất hoặc khu đất trung bình
|
1.390.064
|
30.059
|
15.303
|
4.598
|
93.778
|
1.533.802
|
230.070
|
1.763.872
|
1.748.569
|
2
|
Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất
thị trường
|
Thửa đất hoặc khu đất trung bình
|
9.214.150
|
180.270
|
105.348
|
14.646
|
548.753
|
10.063.167
|
1.770.078
|
11.833.245
|
11.727.897
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
4.393.229
|
95.753
|
48.748
|
14.646
|
298.733
|
4.851.109
|
727.666
|
5.578.776
|
5.530.027
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
4.820.921
|
84.517
|
56.600
|
|
250.020
|
5.212.058
|
1.042.412
|
6.254.469
|
6.197.869
|
3
|
Áp dụng phương pháp định giá đất và
xây dựng phương án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
7.029.166
|
153.224
|
78.007
|
23.437
|
478.031
|
7.761.865
|
1.164.280
|
8.926.145
|
8.848.138
|
4
|
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
và trình phê duyệt phương án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
1.317.969
|
28.735
|
14.629
|
4.395
|
89.649
|
1.455.378
|
218.307
|
1.673.685
|
1.659.055
|
5
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương
án giá đất
|
Thửa đất hoặc
khu đất trung bình
|
346.228
|
7.310
|
3.721
|
1.118
|
22.806
|
381.183
|
57.177
|
438.360
|
434.639
|
|
Tổng
|
Thửa đất hoặc khu đất trung bình
|
19.297.576
|
399.599
|
217.009
|
48.194
|
1.233.017
|
21.195.395
|
3.439.912
|
24.635.307
|
24.418.298
|
*Ghi chú:
I. Căn cứ pháp lý
- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng
theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất.
- Chi phí chung áp dụng theo thông tư
số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng
kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được
áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang.
- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.
- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT
II. Thuyết minh
1. Đơn giá trên tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục
đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất
nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể
thì căn cứ vào hệ số quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều
chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần
định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn
phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...)
thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá
(điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)
+ Trường hợp có thể tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện
tích của từng mục đích sử dụng;
+ Trường hợp không tách được diện
tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức
của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất
hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5 ; trường hợp thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục
đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục
đích tăng thêm;
b) Đối với các mục còn lại của đơn giá
(điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có
diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức
thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá
(điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)
+ Đối với trường hợp các thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất,
vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội,
diện tích, kích thước hình thể và tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối
với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với
khu đất có trên 02 thửa đất thì được
bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất
tăng thêm;
+ Đối với trường
hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thí tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Đối với các mục còn lại của đơn
giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với
hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần
định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ
tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ
số sử dụng đất (mật độ chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo
quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì
nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và
mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với
thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số
K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động
kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).
6. Hệ số theo quy mô diện tích và khu
vực quy định tại các Bảng 01, 02 được
tính theo phương pháp nội suy.
7. Thửa đất hoặc
khu đất định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính
theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất định
giá đất lớn nhất.
8. Bảng hệ số theo quy mô diện tích
và khu vực
Bảng
01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất ở, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu
vực
Diện tích (ha)
|
Xã
|
Thị
trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,8
|
0,9
|
1
|
1
|
1,1
|
3
|
1,2
|
1,3
|
5
|
1,6
|
1,7
|
10
|
2
|
2,1
|
30
|
2,6
|
2,7
|
50
|
3,2
|
3,3
|
100
|
4
|
4,1
|
300
|
4,8
|
4,9
|
≥
500
|
5,8
|
5,9
|
Bảng
02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất nông nghiệp)
Khu vực
Diện tích (ha)
|
Xã
|
Thị
trấn, phường
|
≤ 0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,6
|
0,7
|
0,5
|
0,7
|
0,8
|
1
|
0,85
|
0,95
|
3
|
1
|
1,1
|
5
|
1,4
|
1,5
|
10
|
1,8
|
1,9
|
30
|
2,2
|
2,3
|
50
|
2,8
|
2,9
|
100
|
3,4
|
3,5
|
300
|
4
|
4,1
|
≥
500
|
4,8
|
4,9
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)
A. Đất ở
ĐVT: Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu
hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Khu vực
trung bình
|
2.398.247
|
39.224
|
21.779
|
6.304
|
101.642
|
2.567.196
|
385.079
|
2.952.276
|
2.930.497
|
2
|
Điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin
|
Khu vực
trung bình
|
9.299.688
|
171.599
|
57.734
|
11.279
|
431.874
|
9.972.175
|
1.803.592
|
11.775.767
|
11.718.032
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
3.514.583
|
70.178
|
38.966
|
11.279
|
181.854
|
3.816.861
|
572.529
|
4.389.390
|
4.350.424
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
5.785.105
|
101.420
|
18.768
|
|
250.020
|
6.155.313
|
1.231.063
|
7.386.376
|
7.367.608
|
3
|
Xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
Khu vực
trung bình
|
3.075.260
|
61.415
|
34.101
|
9.871
|
159.147
|
3.339.794
|
500.969
|
3.840.764
|
3.806.663
|
4
|
Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
5.271.874
|
105.305
|
58.470
|
16.925
|
272.880
|
5.725.455
|
858.818
|
6.584.273
|
6.525.803
|
5
|
Xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
3.514.583
|
70.178
|
38.966
|
11.279
|
181.854
|
3.816.861
|
572.529
|
4.389.390
|
4.350.424
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
1.317.965
|
26.326
|
14.618
|
4.231
|
68.220
|
1.431.364
|
214.705
|
1.646.068
|
1.631.451
|
7
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
346.228
|
6.714
|
3.728
|
1.079
|
17.399
|
375.148
|
56.272
|
431.421
|
427.692
|
|
Tổng
|
Khu vực
trung bình
|
25.223.84
|
480.762
|
229.396
|
60.970
|
1.233.017
|
27.227.994
|
4.391.965
|
31.619.958
|
31.390.562
|
B. Đất phi nông nghiệp không phải
là đất ở
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm (đồng)
|
Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Khu vực
trung bình
|
2.398.247
|
39.138
|
21.731
|
6.290
|
85.816
|
2.551.222
|
382.683
|
2.933.905
|
2.912.174
|
2
|
Điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin
|
Khu vực trung bình
|
11.185.287
|
205.544
|
67.196
|
12.659
|
422.732
|
11.893.419
|
2.165.595
|
14.059.013
|
13.991.817
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
3.953.906
|
78.769
|
43.736
|
12.659
|
172.712
|
4.261.782
|
639.267
|
4.901.049
|
4.857.313
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
7.231.381
|
126.775
|
23.460
|
|
250.020
|
7.631.637
|
1.526.327
|
9.157.964
|
9.134.504
|
3
|
Xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá
|
Khu vực
trung bình
|
3.953.906
|
78.769
|
43.736
|
12.659
|
172.712
|
4.261.782
|
639.267
|
4.901.049
|
4.857.313
|
4
|
Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
6.589.843
|
131.267
|
72.885
|
21.096
|
287.821
|
7.102.912
|
1.065.437
|
8.168.348
|
8.095.463
|
5
|
Xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
4.393.229
|
87.511
|
48.590
|
14.064
|
191.881
|
4.735.274
|
710.291
|
5.445.565
|
5.396.976
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
1.317.969
|
26.271
|
14.587
|
4.222
|
57.604
|
1.420.652
|
213.098
|
1.633.750
|
1.619.163
|
7
|
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
346.228
|
6.590
|
3.659
|
1.059
|
14.450
|
371.986
|
55.798
|
427.784
|
424.125
|
|
Tổng
|
Khu vực
trung bình
|
30.184.708
|
575.090
|
272.384
|
72.048
|
1.233.017
|
32.337.247
|
5.232.169
|
37.569.416
|
37.297.032
|
C. Đất nông nghiệp
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Lao động kỹ thuật
|
Dụng cụ
|
Khấu hao
|
Năng lượng
|
Vật liệu
|
Chi phí trực tiếp
|
Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)
|
Đơn giá sản phẩm ( đồng)
|
Đơn
giá sản phẩm (trừ khấu hao)
|
1
|
Công tác
chuẩn bị
|
Khu vực
trung bình
|
2.398.247
|
39.386
|
21.869
|
6.329
|
124.742
|
2.590.573
|
388.586
|
2.979.159
|
2.957.290
|
2
|
Điều tra, tổng
hợp, phân tích thông tin
|
Khu vực
trung bình
|
7.896.181
|
142.163
|
49.882
|
9.910
|
445.341
|
8.543.478
|
1.539.875
|
10.083.353
|
10.033.471
|
-
|
Nội nghiệp
|
|
3.075.260
|
61.670
|
34.242
|
9.910
|
195.321
|
3.376.404
|
506.461
|
3.882.865
|
3.848.623
|
-
|
Ngoại nghiệp
|
|
4.820.921
|
80.492
|
15.640
|
|
250.020
|
5.167.073
|
1.033.415
|
6.200.488
|
6.184.848
|
3
|
Xác định
giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại
khu vực cần định giá
|
Khu vực
trung bình
|
2.196.614
|
44.041
|
24.454
|
7.077
|
139.487
|
2.411.674
|
361.751
|
2.773.425
|
2.748.971
|
4
|
Xác định hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
3.953.906
|
79.268
|
44.014
|
12.738
|
251.057
|
4.340.983
|
651.147
|
4.992.131
|
4.948.117
|
5
|
Xây dựng
phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
2.635.937
|
52.856
|
29.348
|
8.494
|
167.404
|
2.894.039
|
434.106
|
3.328.145
|
3.298.797
|
6
|
Hoàn thiện
dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
1.317.969
|
26.412
|
14.665
|
4.244
|
83.653
|
1.446.944
|
217.042
|
1.663.985
|
1.649.320
|
7
|
In, sao,
lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất
|
Khu vực
trung bình
|
346.228
|
6.735
|
3.740
|
1.082
|
21.331
|
379.116
|
56.867
|
435.983
|
432.243
|
Tổng
|
Khu vực
trung bình
|
20.745.082
|
390.862
|
187.972
|
49.875
|
1.233.017
|
22.606.807
|
3.649.375
|
26.256.182
|
26.068.210
|
Ghi chú:
|
I. Căn cứ
pháp lý
|
- Định mức
kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số
20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước
phục vụ công tác định giá đất.
|
- Chi phí
chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính
Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm
vụ chi về tài nguyên môi trường
|
- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng
được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định
mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
|
- Ngày công
được tính là 26 ngày/tháng.
|
- Đơn giá
trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT
|
II. Thuyết minh
|
1. Đơn giá
trên tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất,
diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến
đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc
đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp
|
2. Khi tính mức
cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:
a) Khi số vị trí đất
trong khu vực định giá đất có sự thay
đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc
nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều
chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao
động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng);
b) Đối với
các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật,
dụng cụ, khấu hao, năng lượng): căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu
vực quy định tại Bảng 01 để điều chỉnh.
|
3. Trường hợp khu
vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức
riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3,
4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu
hao, năng lượng), các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật,
dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3
|
4. Trường hợp
khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá
đất để tính bồi thường đối với các các dự án giao
thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của đơn giá (điều
chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng): đối với khu vực định
giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối
với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung
hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
|
5. Hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 được tính
theo phương pháp nội suy.
|
6. Khu vực định
giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính
theo xã, phường, thị trấn có diện tích khu vực định giá đất lớn nhất.
|
Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
Khu
vực
Diện tích (ha)
|
Xã
|
Thị
trấn, phường (trừ phường thuộc quận tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)
|
≤ 0,1
|
0,5
|
0,6
|
0,3
|
0,65
|
0,75
|
0,5
|
0,8
|
0,9
|
1
|
1
|
1,1
|
3
|
1,2
|
1,3
|
5
|
1,4
|
1,5
|
10
|
1,6
|
1,7
|
30
|
1,8
|
1,9
|
50
|
2
|
2,1
|
100
|
2,2
|
2,3
|
300
|
2,4
|
2,5
|
500
|
2,6
|
2,7
|
1.000
|
2,8
|
2,9
|
3.000
|
3
|
3,1
|
≥
5.000
|
3,2
|
3,3
|
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.491
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|