HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2021/NQ-HĐND
|
Lâm
Đồng, ngày 04 tháng 8 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, CÁC ĐỘI THI ĐẤU THỂ THAO
ĐẠT THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ điểm
h khoản 9 Điều 30 Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ
trình số 5119/TTr-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Nghị quyết quy định mức thưởng đối với vận động viên, các đội thi
đấu thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức
thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại các
giải thi đấu thể thao cấp tỉnh
Giải thưởng
|
Mức thưởng (đồng)
|
Giải Nhất hoặc Huy chương Vàng
|
Giải Nhì hoặc Huy chương Bạc
|
Giải Ba hoặc Huy chương Đồng
|
a) Giải đơn
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
b) Giải đôi
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
c) Giải đồng
đội
|
1.200.000
|
1.000.000
|
800.000
|
d) Giải toàn
đoàn
|
1.600.000
|
1.200.000
|
800.000
|
2. Các môn thi
đấu tập thể (không bao gồm môn bóng đá):
a) Giải Nhất
hoặc Huy chương Vàng: 4.000.000 đồng.
b) Giải Nhì
hoặc Huy chương Bạc: 3.000.000 đồng.
c) Giải Ba
hoặc Huy chương Đồng: 2.000.000 đồng.
d) Giải Khuyến
khích; giải Phong cách: 1.000.000 đồng.
đ) Giải cá
nhân: 600.000 đồng.
3. Môn bóng
đá:
Nội dung thi đấu
|
Mức thưởng (đồng)
|
Giải Nhất hoặc Huy chương Vàng
|
Giải Nhì hoặc Huy chương Bạc
|
Giải Ba hoặc Huy chương Đồng
|
Giải Khuyến khích; giải Phong cách
|
Giải cá nhân
|
a) Bóng đá
11 người
|
10.000.000
|
8.000.000
|
6.000.000
|
3.000.000
|
1.000.000
|
b) Bóng đá
07 người
|
4.000.000
|
3.200.000
|
2.600.000
|
1.200.000
|
400.000
|
c) Bóng đá
05 người
|
3.000.000
|
2.400.000
|
1.800.000
|
900.000
|
300.000
|
4. Vận động
viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại các giải trẻ, giải năng khiếu
cấp tỉnh:
a) Đối với các
môn thi đấu cá nhân: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng quy định tại khoản 1 Điều
này.
b) Đối với các
môn thi đấu tập thể (không bao gồm môn bóng đá): Mức thưởng bằng 50% mức thưởng
quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Đối với môn
bóng đá: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng với từng nội dung thi đấu quy
định tại khoản 3 Điều này.
5. Vận động
viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại Đại hội Thể dục thể thao cấp
tỉnh:
a) Đối với các
môn thi đấu cá nhân: Mức thưởng bằng 130% mức thưởng quy định tại khoản 1 Điều
này.
b) Đối với các
môn thi đấu tập thể (không bao gồm môn bóng đá): Mức thưởng bằng 130% mức
thưởng quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Đối với môn
bóng đá: Mức thưởng bằng 130% mức thưởng tương ứng với từng nội dung thi đấu
quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Vận động
viên đạt thành tích các môn thi đấu cá nhân tại các giải thể thao dành cho các
nhà quản lý, giải thể thao dành cho người trung và cao tuổi, giải thể thao dành
cho người khuyết tật, giải thể thao theo các lứa tuổi: Mức thưởng bằng mức
thưởng quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
Điều 2. Mức
thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại các
giải thi đấu thể thao cấp huyện, ngành và cấp xã
1. Các giải
thi đấu thể thao cấp huyện, ngành: Tùy theo khả năng tài chính, tính chất, quy
mô của các giải, Ban tổ chức quyết định mức khen thưởng cho từng môn thi đấu,
từng nội dung thi đấu nhưng tối đa không quá 75% mức chi thưởng của các giải
thi đấu thể thao cấp tỉnh quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
2. Các giải
thi đấu thể thao cấp xã: Tùy theo khả năng tài chính, tính chất, quy mô của các
giải, Ban tổ chức quyết định mức khen thưởng cho từng môn thi đấu, từng nội
dung thi đấu nhưng tối đa không quá 50% mức chi thưởng của các giải thi đấu thể
thao cấp tỉnh quy định tại Điều 1 Nghị quyết này.
Điều 3.
Nguồn kinh phí chi thưởng
Kinh phí chi
thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thể thao đạt thành tích tại các
giải thi đấu thể thao quy định tại Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này sử dụng từ
các nguồn kinh phí sau:
1. Kinh phí
chi sự nghiệp thể dục thể thao theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành được
cấp có thẩm quyền giao.
2. Các nguồn
tài chính hợp pháp khác.
Điều 4.
Điều khoản thi hành
Các quy định
trước đây về mức thưởng đối với vận động viên, các đội thi đấu thể thao đạt
thành tích tại các giải thi đấu thể thao của tỉnh hết hiệu lực kể từ ngày Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 04
tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 14 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT: TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh Khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo -Tin học tỉnh;
- TT Lưu trữ tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Trần Đức Quận
|