ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2025/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 12
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU
LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Công chứng ngày
26 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng
6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 60/TTr-STP ngày 22 tháng 5 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định đặc điểm kinh tế - kỹ thuật dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc
công chứng trên địa bàn thành phố Huế.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định đặc điểm
kinh tế - kỹ thuật dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa
bàn thành phố Huế, bao gồm: Soạn thảo giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch văn bản,
giấy tờ liên quan đến giao dịch.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các tổ chức hành nghề công
chứng trên địa bàn thành phố Huế.
2. Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Các
dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng
1. Soạn thảo giao dịch.
2. Đánh máy văn bản, giấy tờ
liên quan đến giao dịch.
3. Sao chụp văn bản, giấy tờ
liên quan đến giao dịch.
4. Dịch văn bản, giấy tờ liên
quan đến giao dịch.
Điều 4. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với soạn thảo giao dịch
1. Soạn thảo giao dịch là việc
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng nghiên cứu nội dung giao dịch
để soạn thảo thành văn bản để ghi nhận thỏa thuận giữa các bên tham gia giao dịch
có đối tượng giao dịch phù hợp với quy định của pháp luật theo yêu cầu của người
yêu cầu công chứng, đảm bảo tính xác thực, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội.
2. Văn bản giao dịch được soạn
thảo có các thông tin cơ bản: thời gian ký kết; thông tin về các bên tham gia;
Đối tượng giao dịch; nội dung chính của giao dịch; giá cả, thanh toán và các
nghĩa vụ tài chính (trong một số hợp đồng cụ thể); quyền và nghĩa vụ của các
bên; chấm dứt giao dịch; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; phương thức giải quyết
tranh chấp; ký tên. Việc soạn thảo bao gồm cả đánh máy và in ấn.
3. Văn bản giao dịch được soạn
thảo bao gồm các nhóm:
a) Giấy ủy quyền; văn bản từ chối
nhận di sản; sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ giao dịch.
b) Di chúc; hợp đồng ủy quyền;
hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; hợp đồng vay tiền;
hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở, thuê tài sản, thuê lại tài sản.
c) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng,
cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với
đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất; hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác; văn bản xác lập chế độ tài sản của vợ, chồng;
văn bản thỏa thuận chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào tài sản chung
trong thời kỳ hôn nhân; mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.
d) Hợp đồng thế chấp tài sản; cầm
cố tài sản; vay tiền có biện pháp bảo đảm; hợp đồng bảo lãnh; hợp đồng mua bán
tài sản đấu giá.
đ) Hợp đồng kinh tế, thương mại,
đầu tư, kinh doanh.
e) Văn bản phân chia di sản.
g) Giao dịch khác.
4. Văn bản giao dịch được thể
hiện trên khổ giấy A4, phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự
Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. Cỡ chữ và kiểu chữ
theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức; thể thức, kỹ thuật trình bày văn
bản được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư.
Điều 5. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với đánh máy văn bản, giấy tờ liên quan đến
giao dịch
1. Đánh máy văn bản, giấy tờ
liên quan đến giao dịch là việc nhân viên của tổ chức hành nghề công chứng thực
hiện quá trình nhập nội dung, thông tin của văn bản, giấy tờ liên quan đến giao
dịch do người yêu cầu công chứng cung cấp để tạo ra văn bản bằng cách sử dụng
bàn phím và các phần mềm soạn thảo trên máy tính.
2. Văn bản đã đánh máy được
trình bày trên khổ giấy A4, tính theo trang, phông chữ tiếng Việt Times New
Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. Cỡ
chữ và kiểu chữ theo quy định cụ thể cho từng yếu tố thể thức; thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư. Mỗi trang khoảng
500 chữ.
Điều 6. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với sao chụp văn bản, giấy tờ liên quan đến
giao dịch
1. Sao chụp văn bản, giấy tờ
liên quan đến giao dịch là việc nhân viên của tổ chức hành nghề công chứng sử dụng
máy photocopy hoặc máy Scan để sao chụp toàn bộ nội dung văn bản từ bản chính,
tạo ra các bản sao có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính.
2. Văn bản, giấy tờ sao chụp phải
liên quan đến giao dịch của người yêu cầu công chứng.
3. Bản sao chụp được tính theo
trang của văn bản gốc và được thể hiện trên khổ giấy A3 hoặc A4 tương ứng với bản
gốc.
Điều 7. Đặc
điểm kinh tế - kỹ thuật đối với dịch văn bản, giấy tờ liên quan đến giao dịch
1. Dịch văn bản, giấy tờ liên quan
đến giao dịch là việc người dịch thực hiện dịch văn bản, giấy tờ từ tiếng Việt
sang tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc hoặc từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
sang tiếng Việt. Nội dung văn bản dịch phải có liên quan đến giao dịch của người
yêu cầu công chứng.
2. Ngôn ngữ dịch được phân
thành các nhóm:
a) Nhóm 6 ngôn ngữ chính thức của
Liên hợp quốc (gồm: tiếng Ả Rập, tiếng Hoa, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và
tiếng Tây Ban Nha).
b) Nhóm các ngôn ngữ ngoài ngôn
ngữ chính thức của Liên hợp quốc.
c) Nhóm ngôn ngữ dân tộc.
3. Văn bản dịch được phân thành
các nhóm:
a) Văn bản thông thường là các
loại văn bản, giấy tờ mà nội dung có tính chất ít phức tạp (từ ngữ trong văn bản
có tính thông dụng hàng ngày) và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b, điểm
c khoản này.
b) Văn bản chuyên ngành là các
loại văn bản, giấy tờ mà nội dung có tính chất phức tạp (từ ngữ trong văn bản
có tính chuyên ngành, kỹ thuật) như: hợp đồng kinh tế, dân sự, lao động; văn bản
công chứng; bản án, quyết định của tòa án; các văn bản chuyên ngành y khoa, kỹ
thuật, sở hữu trí tuệ, công nghiệp và các loại văn bản có tính chất tương tự.
c) Văn bản theo biểu mẫu: Văn bản
được ban hành theo biểu mẫu do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định, như:
căn cước, khai sinh, khai tử, kết hôn.
4. Văn bản dịch thuật được thể
hiện trên khổ giấy A4, phông chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen. Cỡ chữ và kiểu chữ theo quy định cụ thể
cho từng yếu tố thể thức; thể thức, kỹ thuật trình bày văn bản được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính
phủ về công tác văn thư. Mỗi trang khoảng 350 chữ. Đối với văn bản, giấy tờ
theo biểu mẫu thì tính theo trang mẫu của văn bản gốc.
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, cơ quan, tổ chức có liên quan hướng dẫn các tổ chức hành nghề
công chứng xây dựng phương án giá đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc
công chứng; tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố Quyết định quy định giá tối đa đối
với các dịch vụ liên quan đến việc công chứng trên địa bàn thành phố đảm bảo
trình tự, thủ tục theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tư pháp, Tài chính; các tổ chức hành nghề công
chứng và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 9;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- HĐND, TT. HĐND thành phố;
- CT và các PCT UBND thành phố;
- Các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND thành phố;
- Công báo thành phố;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- VP: các PCVP và CV;
- Lưu: VT, CCHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|