BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ
máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường ban hành Thông tư quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về phân cấp
quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản bao
gồm:
1. Quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy
định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan hoạt động trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT ĐIỀU
29 NGHỊ ĐỊNH SỐ 136/2025/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG 06 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH
PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An
toàn thực phẩm, cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo
mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của
chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đủ điều kiện cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một)
bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đến cơ
quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ
(sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 (một) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Cơ quan chuyên môn được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính (sau
đây gọi là cơ quan thẩm quyền) tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
và thông báo kết quả tới cơ sở, ngày dự kiến thẩm định trong trường hợp hồ sơ hợp
lệ; hoặc thông báo hồ sơ không đạt và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Cơ quan thẩm quyền ban hành
Quyết định thành lập đoàn thẩm định ngay sau khi có thông báo hồ sơ hợp lệ.
- Đoàn thẩm định công bố quyết
định thành lập đoàn, nêu rõ mục đích và nội dung thẩm định;
- Tiến hành thẩm định thực tế:
xem xét, đánh giá hồ sơ, tài liệu lưu, đánh giá thực tế điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm tại cơ sở bao gồm nhà xưởng, trang thiết bị, nguồn lực quản lý,
chương trình quản lý an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử lý sản
phẩm không đảm bảo an toàn, kết quả thực hiện; phỏng vấn các đối tượng liên
quan, lấy mẫu nếu cần theo quy định.
- Lập biên bản thẩm định và
thông báo kết quả thẩm định tới đại diện cơ sở theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (sau đây gọi là Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT). Trường hợp phát hiện cơ
sở có hành vi vi phạm, đoàn thẩm định lập biên bản làm việc hoặc biên bản vi phạm
hành chính để chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp
luật.
- Sau khi nhận được biên bản thẩm
định của đoàn thẩm định, cơ quan thẩm quyền thực hiện thẩm tra biên bản (yêu cầu
đoàn thẩm định giải trình các nội dung đánh giá nếu cần).
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT trong trường hợp:
+ Cơ sở đáp ứng các yêu cầu về
điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu cầu trong
trường hợp có lấy mẫu kiểm nghiệm trong quá trình thẩm định.
+ Trường hợp kết quả lấy mẫu kiểm
nghiệm không đáp ứng quy định về an toàn thực phẩm, việc cấp Giấy chứng nhận chỉ
được thực hiện sau khi cơ sở điều tra nguyên nhân, có biện pháp khắc phục và được
cơ quan thẩm quyền kiểm tra đạt yêu cầu.
+ Trường hợp cơ sở có kết quả
thẩm định không đạt nhưng có báo cáo khắc phục và được đoàn thẩm định thẩm tra
đạt yêu cầu trong thời hạn cấp Giấy chứng nhận, cơ quan thẩm quyền thẩm tra và
cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp kết quả thẩm định
không đạt và cơ sở không khắc phục trong thời hạn yêu cầu, cơ quan thẩm quyền
ban hành thông báo kết quả thẩm định, không cấp Giấy chứng nhận, đồng gửi cơ
quan quản lý an toàn thực phẩm ở địa phương để giám sát cơ sở không được hoạt động.
3. Giấy chứng nhận có hiệu lực
trong thời gian 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
Điều 4. Cấp
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Môi trường được quy định tại điểm a khoản 3 Điều
11 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
một số Điều của Luật Quản lý ngoại thương, cụ thể như sau:
a) Văn bản đề nghị cấp CFS nêu
rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng
ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước
nhập khẩu hàng hóa: 01 (một) bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 (một)
bản sao có đóng dấu của thương nhân;
c) Danh mục các cơ sở sản xuất
(nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu:
01 (một) bản chính;
d) Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng
đối với sản phẩm, hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên
bao bì hàng hóa hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 01 (một) bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
2. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại mục
1 Phụ lục VI Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định
phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất
khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ
sung/cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với hàng hóa xuất khẩu
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 11 Nghị định số 69/2018/NĐ- CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Quản lý ngoại
thương, cụ thể như sau:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung/cấp lại CFS của thương nhân: 01 (một) bản chính;
b) Các giấy tờ liên quan đến việc
sửa đổi, bổ sung/cấp lại CFS.
2. Trình tự, thủ tục:
Theo quy định tại mục
2 Phụ lục VI Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định
phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
Điều 6. Chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
1. Điều kiện đối với cơ sở kiểm
nghiệm:
a) Yêu cầu về pháp nhân:
Được thành lập theo quy định của
pháp luật; có chức năng kiểm nghiệm thực phẩm hoặc Quyết định giao nhiệm vụ của
các cơ quan có thẩm quyền.
b) Yêu cầu về năng lực:
Năng lực của cơ sở kiểm nghiệm
đối với các chỉ tiêu đăng ký chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Hệ thống quản lý chất lượng đáp
ứng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC
17025:2005;
- Có đủ trang thiết bị, cơ sở vật
chất phù hợp với yêu cầu kiểm nghiệm và lĩnh vực đăng ký chỉ định;
- Có ít nhất 02 (hai) kiểm nghiệm
viên là cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học phù hợp với lĩnh vực đăng ký chỉ định
được đào tạo và có kinh nghiệm thực tế về kiểm nghiệm trong cùng lĩnh vực từ 03
(ba) năm trở lên;
- Các phương pháp thử được cập
nhật và xác nhận giá trị sử dụng, năng lực phân tích/kiểm nghiệm các chỉ
tiêu/phép thử đăng ký chỉ định đáp ứng quy định hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
và các yêu cầu khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành;
- Kết quả thử nghiệm thành thạo
hoặc so sánh liên phòng đạt yêu cầu đối với ít nhất một chỉ tiêu/phép thử đăng
ký chỉ định.
2. Hồ sơ đăng ký chỉ định được
quy định tại điểm a, b, c, d khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 giữa Bộ Y tế với Bộ Công Thương
với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiện, trình tự thủ
tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi
là Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT), cụ thể như sau:
a) Đơn đăng ký chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và
các quy trình liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định;
d) Hồ sơ năng lực:
- Danh sách, hồ sơ trang thiết
bị chính, cơ sở hạ tầng (phù hợp nội dung báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);
- Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm
viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định kèm theo bản sao có chứng thực các
chứng chỉ chuyên môn;
- Các tài liệu chứng minh về bảo
đảm chất lượng kiểm nghiệm: kế hoạch, kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so
sánh liên phòng; Báo cáo kết quả kiểm tra thành thạo tay nghề của kiểm nghiệm
viên đối với chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định;
- Báo cáo năng lực cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Mẫu Phiếu kết quả kiểm nghiệm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Kết quả hoạt động kiểm nghiệm
đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong 12 (mười hai) tháng gần nhất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT.
3. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng
các yêu cầu quy định tại khoản 1 điều này nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký chỉ định
đến cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ (sau
đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng
hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 (một) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi
là cơ quan chỉ định) tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng
quy định;
d) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan chỉ định ban hành
quyết định thành lập đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm;
đ) Đoàn đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm bao gồm các thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực
đánh giá, chỉ định;
e) Quyết định thành lập đoàn
đánh giá phải nêu rõ phạm vi, nội dung đánh giá, danh sách và phân công trách
nhiệm của từng thành viên tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm. Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở, đoàn đánh
giá phải gửi kết luận về cơ quan chỉ định (Mẫu Biên bản đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);
g) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được kết luận của đoàn đánh giá, cơ quan chỉ định
có trách nhiệm xem xét và chỉ định cơ sở kiểm nghiệm nếu đạt yêu cầu (mẫu Quyết
định chỉ định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nếu
không đạt yêu cầu, cơ quan chỉ định có thông báo bằng văn bản về lý do không chỉ
định cho cơ sở kiểm nghiệm;
h) Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan chỉ định có thể thành lập hội đồng tư vấn trước khi ban hành Quyết định
chỉ định.
4. Quyết định chỉ định có hiệu
lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký ban hành.
Điều 7. Chỉ
định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm đã được công nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005
1. Hồ sơ đăng ký chỉ định được
quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
a) Đơn đăng ký chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và
các quy trình liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định.
d) Hồ sơ năng lực:
- Danh sách, hồ sơ trang thiết bị
chính, cơ sở hạ tầng (phù hợp nội dung báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);
- Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm
viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định kèm theo bản sao có chứng thực các
chứng chỉ chuyên môn;
- Các tài liệu chứng minh về bảo
đảm chất lượng kiểm nghiệm: kế hoạch, kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so
sánh liên phòng; Báo cáo kết quả kiểm tra thành thạo tay nghề của kiểm nghiệm
viên đối với chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định;
- Báo cáo năng lực cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Mẫu Phiếu kết quả kiểm nghiệm
theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Kết quả hoạt động kiểm nghiệm
đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong 12 (mười hai) tháng gần nhất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
đ) Chứng chỉ công nhận Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005,
danh mục, phạm vi công nhận (bản sao có chứng thực).
2. Trình tự, thủ tục chỉ định:
a) Cơ sở kiểm nghiệm đáp ứng
các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này nộp 01
(một) bộ hồ sơ đăng ký chỉ định đến cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bằng hình thức trực
tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 (một) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi
là cơ quan chỉ định) tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng
quy định;
d) Trong thời hạn không quá 30
(ba mươi) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ hợp lệ, cơ quan chỉ định
thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ năng lực đáp ứng theo quy định tại khoản
1 Điều 6 Thông tư này và các yêu cầu của Bộ quản lý ngành, cơ quan chỉ định
ban hành Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm kèm theo danh mục các chỉ
tiêu/phép thử (mẫu Quyết định chỉ định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này). Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, cơ quan chỉ định phải
có thông báo bằng văn bản về lý do không chỉ định cho cơ sở kiểm nghiệm.
đ) Trong trường hợp cần thiết
(kết quả thẩm định hồ sơ chưa đủ cơ sở kết luận năng lực phân tích của cơ sở
đáp ứng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này),
cơ quan chỉ định sẽ thành lập đoàn đánh giá để tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm
nghiệm.
3. Quyết định chỉ định có hiệu
lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký ban hành.
Điều 8. Gia
hạn chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký gia hạn chỉ định
được quy định tại Điều 7 Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
a) Đơn đăng ký gia hạn chỉ định
cơ sở kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT;
b) Kết quả so sánh liên phòng,
thử nghiệm thành thạo đối với chỉ tiêu/phép thử do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền hoặc từ các nhà cung cấp thử nghiệm thành thạo, liên quan đến phạm
vi đăng ký tổ chức;
c) Báo cáo kết quả thực hiện
công tác kiểm nghiệm trong thời gian được chỉ định theo mẫu quy định tại Phụ lục
4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Trước khi Quyết định chỉ định
hết hiệu lực 90 ngày, cơ sở kiểm nghiệm nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký gia hạn
chỉ định đến cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ
sơ (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 (một) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi
là cơ quan chỉ định) tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng
quy định;
d) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan chỉ định ký ban
hành quyết định thành lập đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm;
đ) Đoàn đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm bao gồm các thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực
đánh giá, chỉ định;
e) Quyết định thành lập đoàn
đánh giá phải nêu rõ phạm vi, nội dung đánh giá, danh sách và phân công trách
nhiệm của từng thành viên tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm. Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở, đoàn đánh
giá phải gửi kết luận về cơ quan chỉ định (Mẫu Biên bản đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);
g) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được kết luận của đoàn đánh giá, cơ quan chỉ định
có trách nhiệm xem xét và chỉ định cơ sở kiểm nghiệm nếu đạt yêu cầu (mẫu Quyết
định chỉ định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nếu
không đạt yêu cầu, cơ quan chỉ định có thông báo bằng văn bản về lý do không chỉ
định cho cơ sở kiểm nghiệm;
h) Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan chỉ định có thể thành lập hội đồng tư vấn trước khi ban hành Quyết định
chỉ định.
Điều 9.
Thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý
nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi, bổ
sung phạm vi chỉ định được quy định tại Điều 8 Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
a) Đơn đăng ký chỉ định cơ sở
kiểm nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch
số 20/2013/TTLT-BYT-BCT- BNNPTNT;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Tài liệu, hồ sơ kỹ thuật và
các quy trình liên quan đến chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định.
d) Hồ sơ năng lực:
- Danh sách, hồ sơ trang thiết
bị chính, cơ sở hạ tầng (phù hợp nội dung báo cáo năng lực hoạt động cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);
- Danh sách, hồ sơ kiểm nghiệm
viên tương ứng với lĩnh vực đăng ký chỉ định kèm theo bản sao có chứng thực các
chứng chỉ chuyên môn;
- Các tài liệu chứng minh về bảo
đảm chất lượng kiểm nghiệm: kế hoạch, kết quả thử nghiệm thành thạo hoặc so
sánh liên phòng; Báo cáo kết quả kiểm tra thành thạo tay nghề của kiểm nghiệm
viên đối với chỉ tiêu/phép thử đăng ký chỉ định;
- Báo cáo năng lực cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Mẫu Phiếu kết quả kiểm nghiệm
theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT;
- Kết quả hoạt động kiểm nghiệm
đối với lĩnh vực đăng ký chỉ định trong 12 (mười hai) tháng gần nhất theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ sở kiểm nghiệm nộp 01 (một)
bộ hồ sơ đăng ký đăng ký thay đổi, bổ sung phạm vi chỉ định đến cơ quan được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi là cơ quan tiếp
nhận hồ sơ) bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu
chính;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả
lời ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy
đủ của hồ sơ trong 01 (một) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn không quá 10
(mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan chuyên môn được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi
là cơ quan chỉ định) tiến hành soát xét hồ sơ. Nếu có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
phải có văn bản thông báo cho đơn vị nộp hồ sơ để hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng
quy định;
d) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan chỉ định ban hành
quyết định thành lập đoàn đánh giá cơ sở kiểm nghiệm;
đ) Đoàn đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm bao gồm các thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực
đánh giá, chỉ định;
e) Quyết định thành lập đoàn
đánh giá phải nêu rõ phạm vi, nội dung đánh giá, danh sách và phân công trách
nhiệm của từng thành viên tiến hành đánh giá tại cơ sở kiểm nghiệm. Trong thời
hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi kết thúc đánh giá tại cơ sở, đoàn đánh
giá phải gửi kết luận về cơ quan chỉ định (Mẫu Biên bản đánh giá cơ sở kiểm
nghiệm theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT);
g) Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc, kể từ khi nhận được kết luận của đoàn đánh giá, cơ quan chỉ định
có trách nhiệm xem xét và chỉ định cơ sở kiểm nghiệm nếu đạt yêu cầu (mẫu Quyết
định chỉ định quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này). Nếu
không đạt yêu cầu, cơ quan chỉ định có thông báo bằng văn bản về lý do không chỉ
định cho cơ sở kiểm nghiệm;
h) Trong trường hợp cần thiết,
cơ quan chỉ định có thể thành lập hội đồng tư vấn trước khi ban hành Quyết định
chỉ định.
Điều 10.
Miễn kiểm tra giám sát cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm
1. Hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra
giám sát được quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT, cụ thể như sau:
a) Công văn đề nghị miễn kiểm
tra;
b) Biên bản giám sát của cơ
quan công nhận hợp chuẩn Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 hoặc Tiêu chuẩn
quốc tế ISO/IEC 17025 (trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ);
c) Báo cáo kết quả hoạt động
trong vòng 12 (mười hai) tháng kể từ ngày nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ kết quả tự
đánh giá năng lực phân tích của cơ sở kiểm nghiệm so với quy định có liên quan
của Bộ quản lý ngành.
2. Trình tự, thủ tục:
a) Cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm
đã được tổ chức công nhận hợp pháp của Việt Nam hoặc tổ chức công nhận nước
ngoài là thành viên tham gia ký thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau của Hiệp hội Công
nhận phòng thí nghiệm Quốc tế, Hiệp hội Công nhận phòng thí nghiệm Châu Á -
Thái Bình Dương đánh giá và cấp chứng chỉ công nhận theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc Tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng đầy
đủ các quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này và các quy định
khác có liên quan theo quy định của Bộ quản lý ngành nộp 01 (một) bộ hồ sơ đề
nghị miễn kiểm tra giám sát đến cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
giao tiếp nhận hồ sơ (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) bằng hình thức trực
tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính;
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời
ngay tính đầy đủ của hồ sơ đối với trường hợp nộp trực tiếp; trả lời tính đầy đủ
của hồ sơ trong 01 (một) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường
mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính bằng văn bản;
c) Trong thời hạn không quá 05
(năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan
chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm vụ giải quyết thủ
tục hành chính thẩm định hồ sơ và trả lời kết quả bằng văn bản cho cơ sở kiểm
nghiệm.
3. Hằng năm, các cơ sở kiểm nghiệm
được miễn kiểm tra vẫn phải chịu sự kiểm tra, giám sát đột xuất của cơ quan quản
lý.
Chương
III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Điều 11. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
“Điều 5. Thẩm quyền cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm (sau
đây gọi là Giấy chứng nhận); kiểm tra an toàn thực phẩm
Cơ quan có thẩm quyền cấp, thu
hồi Giấy chứng nhận; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản tại địa phương và tàu cá của địa
phương khác có nhu cầu là các cơ quan chuyên môn được Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giao thẩm quyền.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 19 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi
khoản 21 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau: “1.
Quy định cơ quan thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 20 Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi
khoản 22 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
“1. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định Cơ quan
thẩm quyền nêu tại Điều 5 Thông tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư như sau: Bãi bỏ khoản
4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 21 Thông tư số 38/2018/TT- BNNPTNT được sửa
đổi bởi khoản 23 Điều 1 Thông tư số 17/2024/TT- BNNPTNT.
Điều 12. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2013/TT- BNNPTNT ngày 12/11/2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra, chứng nhận
an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi
khoản 2 Điều 2 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
“1. Hồ sơ, thủ tục, thẩm
quyền cấp chứng nhận an toàn thực phẩm, chứng nhận kiểm dịch hoặc giấy chứng nhận
khác có liên quan đối với lô hàng thực phẩm thuỷ sản, thực phẩm phối chế, hỗn hợp
nhiều thành phần đăng ký xuất khẩu vào các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu
Cơ quan thẩm quyền Việt Nam lập, đăng ký, bổ sung danh sách cơ sở được phép xuất
khẩu (sau đây gọi tắt là Danh sách xuất khẩu).”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi
khoản 3 Điều 2 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau: “1.
Đối tượng áp dụng bao gồm:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm thuỷ sản được cấp Giấy chứng nhận ATTP theo quy định Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT hoặc có Giấy chứng nhận khác theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định số 15/2018/NĐ- CP ngày
02/02/2018 còn hiệu lực có nhu cầu tham gia trong chuỗi sản xuất, sơ chế, chế
biến, bảo quản thực phẩm thuỷ sản để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ
có yêu cầu đăng ký, lập, bổ sung Danh sách xuất khẩu;
b) Lô hàng thủy sản và sản phẩm
thuỷ sản, thực phẩm hỗn hợp nhiều thành phần có chứa thuỷ sản dùng làm thực phẩm
xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu cấp giấy chứng nhận an
toàn thực phẩm, chứng nhận kiểm dịch bởi Cơ quan thẩm quyền Việt Nam;
c) Đối với lô hàng thủy sản và
sản phẩm thuỷ sản, thực phẩm hỗn hợp nhiều thành phần có chứa thuỷ sản dùng làm
thực phẩm xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch theo quy định của thị trường
nhập khẩu, Cơ quan thẩm định, cấp chứng thư quy định tại khoản
2 Điều 5 Thông tư này thực hiện đồng thời hoạt động thẩm định, chứng nhận
an toàn thực phẩm (ATTP) và kiểm dịch.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi
khoản 6 Điều 2 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT như sau:
“1. Cơ quan lập, đăng ký,
bổ sung Danh sách xuất khẩu (sau đây gọi là Cơ quan thẩm quyền) là: Cục Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường và các Chi cục trực thuộc được phân công thực
hiện theo khu vực (Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực
Trung Bộ, Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Nam Bộ)”
4. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế một số Điều, Phụ lục của Thông tư như sau:
a) Bãi bỏ Chương
II Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản
10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản 14, khoản 15, khoản 16, khoản 17, khoản
18, khoản 19, điểm a khoản 37, điểm c khoản 45 Điều 2 Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT;
b) Bãi bỏ Mẫu Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại Phụ lục VI của Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT
được sửa đổi bởi khoản 46 Điều 2 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
c) Bãi bỏ cụm từ “cấp Giấy chứng
nhận ATTP” tại các khoản, điều sau: Điều 4, điểm a khoản 1 Điều
37, điểm đ khoản 1 Điều 41 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 5, khoản 17, khoản 36, khoản 42 Điều 2 Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT;
d) Bãi bỏ cụm từ “phí, lệ phí
thẩm định cấp Giấy chứng nhận ATTP” tại các khoản, điều sau: Điều
9 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 8
Điều 2 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT;
đ) Bãi bỏ cụm từ “cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận ATTP” tại các khoản, điều sau: điểm a và điểm c
khoản 1 Điều 41, điểm a khoản 2 Điều 41 Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT được
sửa đổi bởi khoản 42 Điều 2 Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 14.
Quy định chuyển tiếp
1. Văn bản, giấy chứng nhận là
kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được cơ quan, người có thẩm quyền phân
quyền, phân cấp ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa hết
hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo thời hạn
ghi trên văn bản, giấy phép, giấy chứng nhận đó cho đến khi hết thời hạn.
2. Các tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính trước ngày Thông tư này có hiệu lực, Cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ; trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo
quy định của Thông tư này.
3. Trường hợp văn bản quy phạm
pháp luật , các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được dẫn chiếu, áp dụng trong
Thông tư này được sửa đổi , bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản mới tương ứng
thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
Điều 15.
Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, tổ chức, cá
nhân kịp thời báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, sửa đổi bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý VPHC- Bộ Tư pháp;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, CCPT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2025/TT-BNNMT ngày …/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh:................................................................
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất,
kinh doanh: ..........................................................
.......................................................................................................................
3. Điện thoại ……………………. Email
………………………………..
4. Mã số đăng ký kinh doanh:
......................................................................
5. Số đăng ký, ngày cấp,
cơ quan cấp đăng ký kinh doanh………………
6. Mặt hàng sản xuất, kinh
doanh:
Đề nghị ………………………. (tên cơ
quan có thẩm quyền)……….. cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
cho cơ sở.
Lý do cấp:
.....................................................................................................
|
Đại diện cơ sở
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
|
PHỤ LỤC II
BẢN THUYẾT MINH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG
CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số …../2025/TT-BNNMT ngày …/ /2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày….. tháng…. năm….
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh: ...............................................................
2. Địa chỉ:
.....................................................................................................
3. Loại hình sản xuất, kinh
doanh
DN nhà nước □
DN
100% vốn nước ngoài .....................□
DN liên doanh với nước ngoài
□
DN
Cổ phần □
DN tư nhân □
Khác
□
(ghi rõ loại hình)
4. Năm bắt đầu hoạt động:
...........................................................................
5. Công suất thiết kế/Diện
tích sản xuất: .....................................................
6. Sản lượng sản xuất, kinh
doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ................
7. Thị trường tiêu thụ chính:
........................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT
|
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh
|
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh
|
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm
|
Nguồn gốc/ xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực
sản xuất, kinh doanh ………………m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/
sản phẩm : …………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh
doanh : …………………………………..m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm
: …………………………………..m2
+ Khu vực / kho bảo quản
thành phẩm: …………………………….m2
+ Khu vực sản xuất, kinh
doanh khác : ……………………………..m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản
xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang
sử dụng:
Nước máy công cộng
□
Nước giếng khoan
□
Hệ thống xử lý:
Có
□
Không
□
Phương pháp xử lý:
……………………………………………………..
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu
có sử dụng):
Tự sản xuất □
Mua
ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng
nước đá: …………………………………………………
4. Hệ thống xử lý chất thải,
nước thải
Cách thức thu gom, vận chuyển,
xử lý:
……………………………………………………..…………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh
:
- Tổng số: …………………người,
trong đó:
+ Lao động trực tiếp:
…………………người.
+ Lao động gián tiếp:
…………………người.
- Số người (chủ cơ sở, người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được kiểm tra sức khỏe theo quy định:
- Số người (chủ cơ sở, người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh) đã được xác nhận kiến thức về ATTP:
- Số người (chủ cơ sở, người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh) được miễn xác nhận kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị...
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh:
……….người; trong đó ……….. của cơ sở và …………. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất,
phụ gia/ chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng
đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □
Các
chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:
………..……………………………………………………..…………………………
- Thuê ngoài □
Tên
những PKN gửi phân tích:
………………………….……………………………………………………..…………
………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông
tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu/ký số)
|
|
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày
tháng 6 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
CƠ QUAN CHỈ ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-…
|
…,
ngày …. tháng…..năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CHỈ ĐỊNH CƠ SỞ KIỂM NGHIỆM THỰC PHẨM PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN
THỰC PHẨM
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định phân cấp, phân
quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
... /2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày …. tháng ... năm 2013 của Bộ Y tế - Bộ Công
Thương - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định yêu cầu, trình tự thủ
tục chỉ định đối với cơ sở kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số
…/2025/TT-BNNMT ngày … tháng … năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định
phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản;
(Thủ trưởng cơ quan nhà nước có
thẩm quyền) …………………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định ……..
(tên cơ sở kiểm nghiệm), địa chỉ………………. được chỉ định kiểm nghiệm thực phẩm đối
với các chỉ tiêu kỹ thuật có tên trong danh mục chỉ tiêu được chỉ định kèm theo
Quyết định này.
- Mã số cơ sở kiểm nghiệm: (số
thứ tự)/(năm cấp)/ký hiệu UBND cấp tỉnh-KNTP
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực ba (03) năm, kể từ ngày ký.
Điều 3. (Tên cơ sở kiểm
nghiệm) ……. có trách nhiệm thực hiện công tác kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà
nước khi có yêu cầu và phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức liên quan (để biết);
- Lưu: Cơ quan chỉ định.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CHỈ ĐỊNH
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
DANH
MỤC CHỈ TIÊU ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định chỉ định cơ sở kiểm nghiệm số ……./QĐ-……. ngày…. tháng……
năm……. của Cơ quan chỉ định)
TT
|
Tên chỉ tiêu được chỉ định
|
Phạm vi áp dụng
|
Giới hạn phát hiện (nếu có)/ phạm vi đo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
11
|
|
|
|
12
|
|
|
|
13
|
|
|
|
14
|
|
|
|
15
|
|
|
|
16
|
|
|
|
17
|
|
|
|
18
|
|
|
|
19
|
|
|
|
20
|
|
|
|
...
|
……………………………….
|
……………………
|
……………………………
|