Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
81/2025/UBTVQH15
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Người ký:
Trần Thanh Mẫn
Ngày ban hành:
27/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Thành lập 23 Tòa án nhân dân cấp tỉnh mới sau sáp nhập từ 01/7/2025
Ngày 27/6/2025, UBTVQH ban hành Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực.
Thành lập 23 Tòa án nhân dân cấp tỉnh mới sau sáp nhập từ 01/7/2025
Theo Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 , danh sách thành lập 23 Tòa án nhân dân cấp tỉnh mới sau sáp nhập từ 01/7/2025 như sau:
(1) Thành lập TAND tỉnh Tuyên Quang trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Tuyên Quang và TAND tỉnh Hà Giang.
(2) Thành lập TAND tỉnh Lào Cai trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Lào Cai và TAND tỉnh Yên Bái.
(3) Thành lập TAND tỉnh Thái Nguyên trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Thái Nguyên và TAND tỉnh Bắc Kạn.
(4) Thành lập TAND tỉnh Phú Thọ trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Phú Thọ, TAND tỉnh Hòa Bình và TAND tỉnh Vĩnh Phúc.
(5) Thành lập TAND tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Bắc Ninh và TAND tỉnh Bắc Giang.
(6) Thành lập TAND tỉnh Hưng Yên trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Hưng Yên và TAND tỉnh Thái Bình.
(7) Thành lập TAND thành phố Hải Phòng trên cơ sở hợp nhất TAND thành phố Hải Phòng và TAND tỉnh Hải Dương.
(8) Thành lập TAND tỉnh Ninh Bình trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Ninh Bình, TAND tỉnh Hà Nam và TAND tỉnh Nam Định.
(9) Thành lập TAND tỉnh Quảng Trị trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Quảng Trị và TAND tỉnh Quảng Bình.
(10) Thành lập TAND thành phố Đà Nẵng trên cơ sở hợp nhất TAND thành phố Đà Nẵng và TAND tỉnh Quảng Nam.
(11) Thành lập TAND tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Quảng Ngãi và TAND tỉnh Kon Tum.
(12) Thành lập TAND tỉnh Gia Lai trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Gia Lai và TAND tỉnh Bình Định.
(13) Thành lập TAND tỉnh Khánh Hòa trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Khánh Hòa và TAND tỉnh Ninh Thuận.
(14) Thành lập TAND tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Lâm Đồng, TAND tỉnh Đắk Nông và TAND tỉnh Bình Thuận.
(15) Thành lập TAND tỉnh Đắk Lắk trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Đắk Lắk và TAND tỉnh Phú Yên.
(16) Thành lập TAND Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở hợp nhất TAND Thành phố Hồ Chí Minh, TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và TAND tỉnh Bình Dương.
(17) Thành lập TAND tỉnh Đồng Nai trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Đồng Nai và TAND tỉnh Bình Phước.
(18) Thành lập TAND tỉnh Tây Ninh trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Tây Ninh và TAND tỉnh Long An.
(19) Thành lập TAND thành phố Cần Thơ trên cơ sở hợp nhất TAND thành phố Cần Thơ, TAND tỉnh Hậu Giang và TAND tỉnh Sóc Trăng.
(20) Thành lập TAND tỉnh Vĩnh Long trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Vĩnh Long, TAND tỉnh Bến Tre và TAND tỉnh Trà Vinh.
(21) Thành lập TAND tỉnh Đồng Tháp trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Đồng Tháp và TAND tỉnh Tiền Giang.
(22) Thành lập TAND tỉnh Cà Mau trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh Cà Mau và TAND tỉnh Bạc Liêu.
(23) Thành lập TAND tỉnh An Giang trên cơ sở hợp nhất TAND tỉnh An Giang và TAND tỉnh Kiên Giang.
Trên đây là danh sách 23 tòa án cấp tỉnh thành lập sau sáp nhập từ 01/7/2025.
Xem chi tiết tại Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 có hiệu lực từ 01/7/2025.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Nghị quyết số:
81/2025/UBTVQH15
Hà Nội, Ngày 27
tháng 06 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
THÀNH
LẬP TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC; QUY ĐỊNH PHẠM VI THẨM
QUYỀN THEO LÃNH THỔ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số
34/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 81/2025/QH15;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Tòa án nhân
dân cấp tỉnh
1. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang trên
cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Tuyên Quang và Tòa án nhân dân tỉnh Hà
Giang.
2. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai trên cơ sở
hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai và Tòa án nhân dân tỉnh Yên Bái.
3. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Thái Nguyên trên
cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
4. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ trên cơ sở
hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Phú Thọ, Tòa án nhân dân tỉnh Hòa Bình và Tòa án
nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Ninh và Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Giang.
6. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên và Tòa án nhân dân tỉnh Thái Bình.
7. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng
trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng và Tòa án nhân dân tỉnh
Hải Dương.
8. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Bình trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Bình, Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam và Tòa
án nhân dân tỉnh Nam Định.
9. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị và Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Bình.
10. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng
trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng và Tòa án nhân dân tỉnh
Quảng Nam.
11. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trên
cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Tòa án nhân dân tỉnh Kon Tum.
12. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Gia Lai và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Định.
13. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa trên
cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Khánh Hòa và Tòa án nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
14. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Nông và Tòa
án nhân dân tỉnh Bình Thuận.
15. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk và Tòa án nhân dân tỉnh Phú Yên.
16. Thành lập Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Tòa án nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Dương.
17. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai và Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước.
18. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh và Tòa án nhân dân tỉnh Long An.
19. Thành lập Tòa án nhân dân thành phố Cần Thơ
trên cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân thành phố Cần Thơ, Tòa án nhân dân tỉnh Hậu
Giang và Tòa án nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
20. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh Long trên
cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Tòa án nhân dân tỉnh Bến Tre và
Tòa án nhân dân tỉnh Trà Vinh.
21. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp trên
cơ sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Tòa án nhân dân tỉnh Tiền
Giang.
22. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau trên cơ sở
hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh Cà Mau và Tòa án nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
23. Thành lập Tòa án nhân dân tỉnh An Giang trên cơ
sở hợp nhất Tòa án nhân dân tỉnh An Giang và Tòa án nhân dân tỉnh Kiên Giang.
24. Sau khi hợp nhất, thành lập, trong hệ thống tổ
chức của Tòa án nhân dân có 34 Tòa án nhân dân cấp tỉnh, trong đó có 19 Tòa án
nhân dân tỉnh và 04 Tòa án nhân dân thành phố được thành lập theo quy định tại
các khoản từ khoản 1 đến khoản 23 Điều này và 11 Tòa án nhân dân cấp tỉnh không
thực hiện sắp xếp, gồm Tòa án nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh,
Lai Châu, Lạng Sơn, Nghệ An, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Sơn La và Tòa án nhân dân
các thành phố: Hà Nội, Huế.
25. Các Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, các luật về tố tụng
và quy định khác của pháp luật có liên quan. Các Tòa án nhân dân cấp tỉnh quy định
tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 23 Điều này kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các Tòa án nhân dân được hợp nhất theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Phạm vi thẩm quyền theo
lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh đối với yêu cầu hủy phán quyết trọng tài,
đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc
1. Các Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải
quyết yêu cầu hủy phán quyết trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc
bao gồm:
a) Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
b) Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng;
c) Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của các Tòa án
nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 1 Điều này đối với yêu cầu hủy phán quyết
trọng tài, đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc được quy định như sau:
a) Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội có phạm vi thẩm
quyền theo lãnh thổ đối với 18 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội,
thành phố Hải Phòng; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng
Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn
La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;
b) Tòa án nhân dân thành phố Đà Nẵng có phạm vi thẩm
quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Đà Nẵng,
thành phố Huế; các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị;
c) Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có phạm vi
thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Cần
Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp,
Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.
Điều 3. Thành lập Tòa án nhân
dân khu vực
1. Thành lập 355 Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh,
thành phố; số lượng và tên gọi cụ thể của các Tòa án nhân dân khu vực tại từng
tỉnh, thành phố theo tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
2. Các Tòa án nhân dân khu vực thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của Luật Tổ chức Tòa án nhân dân, các luật về tố tụng
và quy định khác của pháp luật có liên quan; kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm
của các Tòa án nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật với phạm vi được
quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
Điều 4. Phạm vi thẩm quyền theo
lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực
1. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của 355 Tòa án
nhân dân khu vực được xác định tương ứng với phạm vi địa giới của các đơn vị
hành chính cấp xã được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này,
trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh
thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc phá sản được quy định như sau:
a) Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội có phạm vi thẩm
quyền theo lãnh thổ đối với 18 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội,
thành phố Hải Phòng; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng
Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn
La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;
b) Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng có phạm vi
thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 07 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Đà Nẵng,
thành phố Huế; các tỉnh: Đắk Lắk, Gia Lai, Khánh Hòa, Quảng Ngãi và Quảng Trị;
c) Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí
Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 09 tỉnh, thành phố, bao gồm:
thành phố Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An Giang, Cà Mau, Đồng Nai,
Đồng Tháp, Lâm Đồng, Tây Ninh và Vĩnh Long.
3. Phạm vi thẩm quyền theo lãnh
thổ của Tòa án nhân dân khu vực đối với vụ việc dân sự, kinh doanh, thương mại,
vụ án hành chính về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ được quy định như
sau:
a) Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội có phạm vi thẩm
quyền theo lãnh thổ đối với 20 tỉnh, thành phố, bao gồm: thành phố Hà Nội,
thành phố Hải Phòng, thành phố Huế; các tỉnh: Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà
Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng
Ninh, Quảng Trị, Sơn La, Thái Nguyên, Thanh Hóa và Tuyên Quang;
b) Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí
Minh có phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ đối với 14 tỉnh, thành phố, bao gồm:
thành phố Cần Thơ, thành phố Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh; các tỉnh: An
Giang, Cà Mau, Đắk Lắk, Đồng Nai, Đồng Tháp, Gia Lai, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng
Ngãi, Tây Ninh và Vĩnh Long.
4. Địa điểm đặt trụ sở của Tòa án nhân dân khu vực
do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định, bảo đảm gần dân, sát dân, tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân khi tham gia tố tụng.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm thi hành Nghị quyết này; sắp xếp tổ
chức bộ máy, quyết định phân bổ biên chế, số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân; xử
lý trụ sở, tài sản công tại các Tòa án nhân dân và các nội dung khác thuộc thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
2. Chính phủ, căn cứ quy định tại Nghị quyết này, bố
trí kinh phí để thực hiện việc thành lập, sắp xếp các Tòa án nhân dân gồm: xây
dựng, cải tạo, sửa chữa trụ sở; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc;
đào tạo, bồi dưỡng và giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động chịu tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy và các nhiệm
vụ cần thiết khác.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2025.
TM. ỦY BAN THƯỜNG
VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Trần Thanh Mẫn
PHỤ LỤC
TÊN GỌI VÀ PHẠM VI THẨM QUYỀN THEO LÃNH THỔ CỦA TÒA ÁN
NHÂN DÂN KHU VỰC; KẾ THỪA QUYỀN, NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 81/2025/UBTVQH15 ngày 27 tháng 6 năm 2025 của
Ủy ban thường vụ Quốc hội về thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân
dân khu vực; quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp
tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực)
STT
Tên của Tòa án
nhân dân khu vực
Phạm vi thẩm
quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân khu vực
Tòa án nhân dân
khu vực kế thừa quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của các Tòa án nhân dân cấp huyện
sau đây
1. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh An Giang (15 đơn vị)
1
Tòa án nhân dân khu vực 1 - An Giang
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Vĩnh Thông, Rạch Giá, Kiên Hải.
Rạch Giá, Kiên Hải
2
Tòa án nhân dân khu vực 2 - An Giang
Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Phú Quốc, Thổ Châu.
Phú Quốc
3
Tòa án nhân dân khu vực 3 - An Giang
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Tân Hội, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An.
Châu Thành (Kiên Giang), Tân Hiệp
4
Tòa án nhân dân khu vực 4 - An Giang
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Hòn Đất, Sơn Kiên, Mỹ Thuận, Bình Sơn, Bình Giang.
Hòn Đất
5
Tòa án nhân dân khu vực 5 - An Giang
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Định Hòa, Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy, Giồng Riềng, Thạnh Hưng,
Long Thạnh, Hòa Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Thuận.
Giồng Riềng, Gò Quao
6
Tòa án nhân dân khu vực 6 - An Giang
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Vĩnh Phong, Vĩnh Hòa, U Minh Thượng.
U Minh Thượng, Vĩnh Thuận
7
Tòa án nhân dân khu vực 7 - An Giang
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Đông Hòa, Tân Thạnh, Đông Hưng, An Minh, Vân Khánh, Tây Yên, Đông
Thái, An Biên.
An Biên, An Minh
8
Tòa án nhân dân khu vực 8 - An Giang
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ,
Giang Thành, Vĩnh Điều.
Hà Tiên, Kiên Lương, Giang Thành
9
Tòa án nhân dân khu vực 9 - An Giang
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Mỹ Hòa Hưng, Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới.
Long Xuyên
10
Tòa án nhân dân khu vực 10 - An Giang
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: An Châu, Bình Hòa, cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định
Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú.
Châu Thành (An Giang), Thoại Sơn,
11
Tòa án nhân dân khu vực 11 - An Giang
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến.
Chợ Mới
12
Tòa án nhân dân khu vực 12- An Giang
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm.
Phú Tân
13
Tòa án nhân dân khu vực 13 - An Giang
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: Châu Đốc, Vĩnh Tế, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh
Mỹ Tây.
Châu Đốc, Châu Phú
14
Tòa án nhân dân khu vực 14 - An Giang
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: An Cư, Núi cấm, Tịnh Biên, Thới Sơn, Chi Lăng, Ba Chúc, Tri Tôn, Ô
Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia.
Tịnh Biên, Tri Tôn
15
Tòa án nhân dân khu vực 15 - An Giang
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh An
Giang: An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu, Tân An, Châu Phong,
Vĩnh Xương, Tân Châu, Long Phú.
An Phú, Tân Châu
2. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Bắc Ninh (09 đơn vị)
16
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Bắc Ninh
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Đồng Việt, Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân An, Yên Dũng, Tân Tiến, Cảnh
Thụy.
thành phố Bắc Giang
17
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Bắc Ninh
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm, Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân
Hà.
Việt Yên, Hiệp Hòa
18
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Bắc Ninh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã
Nam, Phúc Hòa, Quang Trung.
Tân Yên, Yên Thế
19
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Bắc Ninh
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng,
Bảo Đài, Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục.
Lục Nam, Lạng Giang
20
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Bắc Ninh
Đối với 19 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển
Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên
Lao, Chũ, Phượng Sơn, Tuấn Đạo.
Chũ, Lục Ngạn, Sơn Động
21
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Bắc Ninh
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn.
thành phố Bắc Ninh
22
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Bắc Ninh
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê, Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang,
Yên Trung, Tam Đa.
Yên Phong, Từ Sơn
23
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Bắc Ninh
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, Chi Lăng, Phù Lãng,
Tiên Du, Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích.
Quế Võ, Tiên Du
24
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Bắc Ninh
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Bắc
Ninh: Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá, Gia Bình,
Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu, Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính,
Trung Kênh.
Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài
3. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Cà Mau (09 đơn vị)
25
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cà Mau
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành.
thành phố Cà Mau
26
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cà Mau
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Thới Bình, Trí Phải, Tân Lộc,
Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch.
Thới Bình, U Minh
27
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cà Mau
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Cái Đôi Vàm,
Nguyễn Việt Khái, Phú Tân, Phú Mỹ.
Trần Văn Thời, Phú Tân
28
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cà Mau
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Tân Thuận, Tân Tiến, Tạ An Khương, Trần Phán, Thanh Tùng, Đầm Dơi, Quách
Phẩm, Lương Thế Trân, Tân Hưng, Hưng Mỹ, Cái Nước.
Cái Nước, Đầm Dơi
29
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cà Mau
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Phan Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang.
Năm Căn, Ngọc Hiển
30
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.
thành phố Bạc Liêu
31
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Cà Mau
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu, Vĩnh Lợi, Hưng Hội, Châu Thới.
Hòa Bình, Vĩnh Lợi
32
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cà Mau
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Giá Rai, Láng Tròn, Phong Thạnh, Gành Hào, Định Thành, An Trạch, Long Điền,
Đông Hải.
Đông Hải, Giá Rai
33
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cà Mau
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Cà
Mau: Hồng Dân, Vĩnh Lộc, Ninh Thạnh Lợi, Ninh Quới, Phước Long, Vĩnh Phước,
Phong Hiệp, Vĩnh Thanh.
Hồng Dân, Phước Long
4. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Cao Bằng (05 đơn vị)
34
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cao Bằng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Cao Bằng: Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang, Hòa An, Nam Tuấn, Bạch Đằng,
Nguyễn Huệ.
thành phố Cao Bằng, Hòa An
35
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cao Bằng
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Cao Bằng: Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long, Phục
Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc.
Quảng Hòa, Thạch An
36
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cao Bằng
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Cao Bằng: Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Dương, Trùng Khánh, Đàm Thủy,
Đình Phong, Lý Quốc, Hạ Lang, Vinh Quý, Quang Long.
Trùng Khánh, Hạ Lang
37
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cao Bằng
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Cao Bằng: Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tĩnh Túc, Tam Kim, Nguyên Bình,
Minh Tâm, Thanh Long, Cần Yên, Thông Nông, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng
Cọt.
Nguyên Bình, Hà Quảng
38
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cao Bằng
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Cao Bằng: Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ, Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo
Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp.
Bảo Lạc, Bảo Lâm
5. Tòa án nhân dân khu vực
tại thành phố Cần Thơ (14 đơn vị)
39
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Cần Thơ
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình.
Ninh Kiều
40
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Cần Thơ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Ô Môn, Phước Thới, Thới
Long.
Bình Thủy, Ô Môn
41
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Cần Thơ
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Cái Răng, Hưng Phú, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai,
Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành.
Cái Răng, Phong Điền, Thới Lai
42
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Cần Thơ
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh
Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Quới.
Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh
43
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Cần Thơ
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Phú Lợi, Sóc Trăng, Mỹ Xuyên.
thành phố Sóc Trăng
44
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cần Thơ
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Phú Tâm, An Ninh, Thuận Hòa, Hồ Đắc Kiện, Mỹ Tú, Long Hưng, Mỹ
Phước, Mỹ Hương.
Châu Thành (Sóc Trăng), Mỹ Tú
45
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Cần Thơ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Ngã Năm, Mỹ Quới, Tân Long, Phú Lộc, Vĩnh Lợi, Lâm Tân.
Ngã Năm, Thạnh Trị
46
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Cần Thơ
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Hòa Tú, Gia Hòa, Nhu Gia, Ngọc Tố, Vĩnh Hải, Lai Hòa, Vĩnh Phước,
Vĩnh Châu, Khánh Hòa.
Mỹ Xuyên, Vĩnh Châu
47
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Cần Thơ
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Trường Khánh, Đại Ngãi, Tân Thạnh, Long Phú, Thạnh Thới An, Tài
Văn, Liêu Tú, Lịch Hội Thượng, Trần Đề, An Thạnh, Cù Lao Dung.
Trần Đề, Long Phú, Cù Lao Dung
48
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Cần Thơ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Nhơn Mỹ, Phong Nam, An Lạc Thôn, Kế Sách, Thới An Hội, Đại Hải.
Kế Sách
49
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Cần Thơ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Hỏa Lựu, Vị Thanh, VỊ Tân, Vị Thủy, Vị Thanh 1, Vĩnh Tường.
Vị Thanh, Vị Thủy
50
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Cần Thơ
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Vĩnh Thuận Đông, Vĩnh Viễn, Xà Phiên, Lương Tâm, Long Bình, Long
Mỹ, Long Phú 1.
huyện Long Mỹ, thị xã Long Mỹ
51
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Cần Thơ
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Đại Thành, Ngã Bảy, Tân Bình, Hòa An, Phương Bình, Tân Phước
Hưng, Hiệp Hưng, Phụng Hiệp, Thạnh Hòa.
Ngã Bảy, Phụng Hiệp
52
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Cần Thơ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Cần Thơ: Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước,
Phú Hữu.
Châu Thành (Hậu Giang), Châu Thành A
6. Tòa án nhân dân khu vực
tại thành phố Đà Nẵng (12 đơn vị)
53
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đà Nẵng
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Hải Châu, Hòa Cường, Hòa Xuân.
Hải Châu
54
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đà Nẵng
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hoàng Sa.
Sơn Trà, Hoàng Sa, Ngũ Hành Sơn
55
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đà Nẵng
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Thanh Khê, An Khê, Cẩm Lệ.
Cẩm Lệ, Thanh Khê
56
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đà Nẵng
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu.
Hòa Vang, Liên Chiểu
57
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đà Nẵng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tam Kỳ,
Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch.
Tam Kỳ, Núi Thành
58
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đà Nẵng
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng
Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước.
Thăng Bình, Quế Sơn
59
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đà Nẵng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Lãnh Ngọc, Tiên Phước, Thạnh Bình,
Sơn Cẩm Hà.
Phú Ninh, Tiên Phước
60
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đà Nẵng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Trà Liên, Trà Giáp, Trà Tân, Trà Đốc, Trà My, Nam Trà My, Trà Tập,
Trà Vân, Trà Linh, Trà Leng.
Bắc Trà My, Nam Trà My
61
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đà Nẵng
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Hiệp Đức, Việt An, Phước Trà, Khâm Đức, Phước Năng, Phước Chánh,
Phước Thành, Phước Hiệp.
Phước Sơn, Hiệp Đức
62
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đà Nẵng
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi,
Tân Hiệp, Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc, Hội An, Hội An
Đông, Hội An Tây.
Duy Xuyên, Điện Bàn, Hội An
63
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận, Thạnh Mỹ, Bến Giằng,
Nam Giang, Đắc Pring, La Dêê, La Êê.
Nam Giang, Đại Lộc
64
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đà Nẵng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Đà Nẵng: Sông Vàng, Sông Kôn, Đông Giang, Bến Hiên, Avương, Tây Giang,
Hùng Sơn.
Tây Giang, Đông Giang
7. Tòa án nhân dân khu vực tại
tỉnh Đắk Lắk (15 đơn vị)
65
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đắk Lắk
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Hòa Phú, Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao.
Buôn Ma Thuột
66
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đắk Lắk
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, la Rvê, la Lốp, Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn.
Ea Súp, Buôn Đôn
67
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đắk Lắk
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Ea Kiết, Ea M’Droh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M’gar, Ea Tul.
Cư M’Gar
68
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đắk Lắk
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Krông Pắc, Ea Knuếc, Tân Tiến, Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn.
Krông Pắc
69
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đắk Lắk
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur, Krông Ana, Dur Kmăl, Ea Na.
Krông Ana, Cư Kuin
70
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đắk Lắk
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Hòa Sơn, Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui, Liên Sơn Lắk, Đắk
Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi, Krông Nô.
Lắk, Krông Bông
71
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đắk Lắk
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Ea Kar, Ea Ô, Ea Knốp, Cư Yang, Ea Păl, M’Drak, Ea Riêng, Cư M’ta, Krông
Á, Cư Prao, Ea Trang.
Ea Kar, M’Drắk
72
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đắk Lắk
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Ea Drông, Buôn Hồ, Cư Bao, Pơng Drang, Krông Búk, Cư Pơng.
Krông Búk, Buôn Hồ
73
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đắk Lắk
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Ea Khăl, Ea Drăng, Ea Wy, Ea H’Leo, Ea Hiao.
Ea H’Leo
74
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đắk Lắk
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân.
Krông Năng
75
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đắk Lắk
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến.
Tuy Hòa
76
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đắk Lắk
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Hòa Xuân, Đông Hòa, Hòa Hiệp.
Đông Hòa
77
Tòa án nhân dân khu vực 13 -Đắk Lắk
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Phú Hòa 1, Phú Hòa 2, Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành.
Tây Hòa, Phú Hòa
78
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Đắk Lắk
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Xuân Đài, Sông Cầu, Tuy An Bắc, Tuy An
Đông, Ô Loan, Tuy An Nam, Tuy An Tây, Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng
Xuân.
Đồng Xuân, Sông Cầu, Tuy An
79
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Đắk Lắk
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đắk
Lắk: Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai, Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh.
Sơn Hòa, Sông Hinh
8. Tòa án nhân dân khu vực tại
tỉnh Điện Biên (05 đơn vị)
80
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Điện Biên
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện
Biên: Mường Phăng, Điện Biên Phủ, Mường Ảng, Nà Tấu, Búng Lao, Mường Lạn,
Thanh Nưa.
Điện Biên Phủ, Mường Ảng
81
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Điện Biên
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện
Biên: Thanh An, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà, Na Son, Xa Dung, Pu
Nhi, Mường Luân, Tìa Dinh, Phình Giàng, Mường Thanh.
huyện Điện Biên, Điện Biên Đông
82
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Điện Biên
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện
Biên: Tuần Giáo, Quài Tở, Mường Mùn, Pú Nhung, Chiềng Sinh, Tủa Chùa, Sín Chải,
Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè.
Tủa Chùa, Tuần Giáo
83
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Điện Biên
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện
Biên: Mường Lay, Na Sang, Mường Tùng, Pa Ham, Nậm Nèn, Mường Pồn.
Mường Lay, Mường Chà
84
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Điện Biên
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Điện
Biên: Mường Chà, Nà Hỳ, Nà Bủng, Chà Tở, Si Pa Phin, Mường Nhé, Sín Thầu, Mường
Trong, Nậm Kè, Quảng Lâm.
Mường Nhé, Nậm Pồ
9. Tòa án nhân dân khu vực tại
tỉnh Đồng Nai (14 đơn vị)
85
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Nai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước,
Trảng Dài, Tân Triều.
Biên Hòa
86
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long
Thành, An Phước.
Nhơn Trạch, Long Thành
87
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Nai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Hố Nai, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Trị An, Tân
An, Phú Lý.
Vĩnh Cửu, Trảng Bom
88
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Nai
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Dầu Giây, Gia Kiệm, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn.
Thống Nhất, Long Khánh
89
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Nai
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Xuân Quế, Xuân Đường, Cẩm Mỹ, Sông Ray, Xuân Động.
Cẩm Mỹ
90
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Nai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc.
Xuân Lộc
91
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Nai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Thống Nhất, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Thanh Sơn.
Định Quán
92
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Nai
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Đak Lua.
Tân Phú
93
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Nai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Đồng Xoài, Bình Phước, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú.
Đồng Xoài, Đồng Phú
94
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Nai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Minh Hưng, Chơn Thành, Nha Bích, Tân Quan, Tân Hưng, Tân Khai, Minh Đức,
Bình Long, An Lộc.
Chơn Thành, Hớn Quản, Bình Long
95
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Nai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Phước Bình, Phước Long, Bình Tân, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung.
Phước Long, Phú Riềng
96
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Đồng Nai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo.
Bù Đăng
97
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Đồng Nai
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Bù Gia Mập, Đắk Ơ.
Bù Gia Mập, Bù Đốp
98
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Đồng Nai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Nai: Lộc Thành, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Quang.
Lộc Ninh
10. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Đồng Tháp (12 đơn vị)
99
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Đồng Tháp
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa
Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh.
Mỹ Tho, Chợ Gạo
100
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Tháp
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Vĩnh Bình, Đồng Sơn, Phú
Thành, Long Bình, Vĩnh Hựu, Gò Công Đông, Tân Điền, Tân Hòa, Tân Đông, Gia
Thuận, Tân Thới, Tân Phú Đông.
Gò Công Tây, Gò Công, Gò Công Đông, Tân Phú Đông
101
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Đồng Tháp
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Tân Hương, Châu
Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng.
Châu Thành (Tiền Giang), Tân Phước
102
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Đồng Tháp
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, Tân Phú, Bình Phú, Hiệp Đức,
Ngũ Hiệp, Long Tiên, Mỹ Thành, Thạnh Phú.
huyện Cai Lậy, thị xã Cai Lậy
103
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Đồng Tháp
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Thanh Hưng, An Hữu, Mỹ Lợi, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hậu Mỹ, Hội Cư, Cái
Bè.
Cái Bè
104
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp
Đối với 02 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Cao Lãnh, Mỹ Ngãi.
thành phố Cao Lãnh
105
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Đồng Tháp
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Mỹ An Hưng, Tân Khánh Trung, Lấp Vò, Lai Vung, Hòa Long, Phong Hòa, Tân
Dương.
Lấp Vò, Lai Vung
106
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Đồng Tháp
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Sa Đéc, Phú Hựu, Tân Nhuận Đông, Tân Phú Trung.
Châu Thành (Đồng Tháp), Sa Đéc
107
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Đồng Tháp
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Phong Mỹ, Ba Sao, Mỹ Thọ, Bình Hàng Trung, Mỹ Hiệp, Mỹ Trà.
huyện Cao Lãnh
108
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Đồng Tháp
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Tháp Mười, Thanh Mỹ, Mỹ Quí, Đốc Binh Kiều, Trường Xuân, Phương Thịnh.
Tháp Mười
109
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đồng Tháp
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: An Hòa, Tam Nông, Phú Thọ, Tràm Chim, Phú Cường, An Long, Thanh Bình,
Tân Thạnh, Bình Thành, Tân Long.
Tam Nông, Thanh Bình
110
Tòa án nhân dân khu vực 12-Đồng Tháp
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Đồng
Tháp: Tân Hồng, Tân Thành, Tân Hộ Cơ, An Phước, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc,
Thường Phước, Long Khánh, Long Phú Thuận.
thành phố Hồng Ngự, huyện Hồng Ngự, Tân Hồng
11. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Gia Lai (14 đơn vị)
111
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Gia Lai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc,
Nhơn Châu.
Quy Nhơn
112
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Gia Lai
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Nam, An Nhơn Bắc, An Nhơn
Tây, Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc, Vân Canh, Canh
Vinh, Canh Liên.
An Nhơn, Tuy Phước, Vân Canh
113
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Gia Lai
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Phù Cát, Xuân An, Ngô Mây, Cát Tiến, Đề Gi, Hòa Hội, Hội Sơn, Phù Mỹ,
An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc.
Phù Mỹ, Phù Cát
114
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Gia Lai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh,
Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn.
Vĩnh Thạnh, Tây Sơn
115
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Gia Lai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo, An Hòa, An Lão, An
Vinh, An Toàn.
An Lão, Hoài Ân
116
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Gia Lai
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài
Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc.
Hoài Nhơn
117
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, Biển Hồ, Gào.
Pleiku
118
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Gia Lai
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Lâu, Ia Pia, Ia Tôr, Đức Cơ, Ia
Dơk, Ia Krêl, Ia Púch, Ia Mơ, Ia Pnôn, Ia Nan, Ia Dom.
Đức Cơ, Chư Prông
119
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Gia Lai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí, Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia
Chia, Ia O.
Ia Grai, Chư Păh
120
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Gia Lai
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Gia
Lai: Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, KDang, Đak Sơmei, Mang Yang, Lơ Pang, Kon
Chiêng, Hra, Ayun.
Đak Đoa, Mang Yang
121
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Gia Lai
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, A1 Bá, Chư Pưh, Ia Le, Ia Hrú.
Chư Sê, Chư Pưh
122
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Gia Lai
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Ayun Pa, Ia Rbol, Ia Sao, Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao, Pờ Tó, Ia
Pa, Ia Tul, Phú Túc, Ia Dreh, Ia Rsai, Uar.
Ayun Pa, Krông Pa, Phú Thiện, Ia Pa
123
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Gia Lai
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: An Khê, An Bình, Cửu An, Đak Pơ, Ya Hội, Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey,
SRó, Đắk Song, Chơ Long.
An Khê, Đak Pơ, Kông Chro
124
Tòa án nhân dân khu vực 14-Gia Lai
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Gia Lai: Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong.
Kbang
12. Tòa án nhân dân khu vực
tại thành phố Hà Nội (12 đơn vị)
125
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Nội
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Ba Đình, Ngọc Hà, Giảng Võ, Hồng Hà, Tây Hồ,
Phú Thượng.
Ba Đình, Tây Hồ, Hoàn Kiếm
126
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Nội
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Đống Đa, Kim Liên, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Láng, Ô Chợ Dừa,
Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt.
Đống Đa, Thanh Xuân
127
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Hai Bà Trưng, Vĩnh Tuy, Bạch Mai, Lĩnh Nam, Hoàng Mai, Vĩnh Hưng,
Tương Mai, Định Công, Hoàng Liệt, Yên Sở.
Hai Bà Trưng, Hoàng Mai
128
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hà Nội
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Yên Hòa, Tây Tựu, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông
Ngạc, Thượng Cát, Từ Liêm, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ.
Cầu Giấy, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm
129
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Nội
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Long Biên, Bồ Đề, Việt Hưng, Phúc Lợi, Gia Lâm, Thuận An, Bát
Tràng, Phù Đổng.
Gia Lâm, Long Biên
130
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hà Nội
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố
Hà Nội: Hà Đông, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Kiến Hưng, Thanh Oai, Bình
Minh, Tam Hưng, Dân Hòa, Chương Mỹ, Phú Nghĩa, Xuân Mai, Trần Phú, Hòa Phú,
Quảng Bị.
Chương Mỹ, Hà Đông, Thanh Oai
131
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hà Nội
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Thư Lâm, Đông Anh, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh, Mê Linh,
Yên Lãng, Tiến Thắng, Quang Minh, Sóc Sơn, Đa Phúc, Nội Bài, Trung Giã, Kim
Anh.
Mê Linh, Sóc Sơn, Đông Anh
132
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hà Nội
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Hoài Đức, Dương Hòa, Sơn Đồng, An Khánh, Đan Phượng, Ô Diên, Liên
Minh.
Hoài Đức, Đan Phượng
133
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hà Nội
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì,
Yên Bài, Sơn Tây, Tùng Thiện, Đoài Phương, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn.
Phúc Thọ, Ba Vì, Sơn Tây
134
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Thạch Thất, Hạ Bằng, Tây Phương, Hòa Lạc, Yên Xuân, Quốc Oai,
Hưng Đạo, Kiều Phú, Phú Cát.
Thạch Thất, Quốc Oai
135
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hà Nội
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố
Hà Nội: Thanh Trì, Đại Thanh, Nam Phù, Ngọc Hồi, Thanh Liệt, Thượng Phúc, Thường
Tín, Chương Dương, Hồng Vân, Phú Xuyên.
Thanh Trì, Thường Tín
136
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Hà Nội
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hà Nội: Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng
Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn.
Phú Xuyên, Mỹ Đức, Ứng Hòa
13. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Hà Tĩnh (05 đơn vị)
137
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hà Tĩnh
Đối với 22 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà
Tĩnh: Cẩm Xuyên, Thiên Cầm, Cẩm Duệ, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Trung, Yên Hòa,
Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập, Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình,
Thạch Hà, Toàn Lưu, Việt Xuyên, Đông Kinh, Thạch Xuân, Lộc Hà, Hồng Lộc, Mai
Phụ.
thành phố Hà Tĩnh, Cẩm Xuyên, Thạch Hà
138
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hà Tĩnh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà
Tĩnh: Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ
Văn, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Thượng.
huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh
139
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Tĩnh
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà
Tĩnh: Can Lộc, Tùng Lộc, Gia Hanh, Trường Lưu, Xuân Lộc, Đồng Lộc, Bắc Hồng
Lĩnh, Nam Hồng Lĩnh, Tiên Điền, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đan Hải, Đức Thọ, Đức Quang,
Đức Đồng, Đức Thịnh, Đức Minh.
Can Lộc, Đức Thọ, Nghi Xuân, Hồng Lĩnh
140
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hà Tĩnh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà
Tĩnh: Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương
Xuân.
Hương Khê
141
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hà Tĩnh
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Hà
Tĩnh: Hương Sơn, Sơn Tây, Tứ Mỹ, Sơn Giang, Sơn Tiến, Sơn Hồng, Kim Hoa, Vũ
Quang, Mai Hoa, Thượng Đức, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2.
Hương Sơn, Vũ Quang
14. Tòa án nhân dân khu vực
tại thành phố Hải Phòng (13 đơn vị)
142
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Hải Phòng
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu
Kiếm, Lê Ích Mộc, Việt Khê.
Thủy Nguyên
143
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hải Phòng
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: An Dương, An Hải, An Phong, An Hưng, An Khánh, An Quang, An
Trường, An Lão.
An Dương, An Lão
144
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hải Phòng
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên.
Ngô Quyền, Hồng Bàng
145
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hải Phòng
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Hải An, Đông Hải, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Hải An
146
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hải Phòng
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Lê Chân, An Biên, Kiến An, Phù Liễn.
Kiến An, Lê Chân
147
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hải Phòng
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn, Hưng Đạo, Dương Kinh, Kiến Thụy, Kiến
Minh, Kiến Hải, Kiến Hưng, Nghi Dương.
Dương Kinh, Kiến Thụy, Đồ Sơn
148
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hải Phòng
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chân Hưng, Hùng
Thắng, Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Thịnh,
Vĩnh Thuận.
Tiên Lãng, Vĩnh Bảo
149
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Hải Phòng
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch
Khôi, Ái Quốc, Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông.
thành phố Hải Dương, Thanh Hà
150
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Hải Phòng
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân
Tông, Lê Đại Hành, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú.
Nam Sách, Chí Linh
151
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hải Phòng
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh,
Nhị Chiểu, Nam An Phụ, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành.
Kim Thành, Kinh Môn
152
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Hải Phòng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại
Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp.
Gia Lộc, Tứ Kỳ
153
Tòa án nhân dân khu vực 12-Hải Phòng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Việt Hòa, Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt,
Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Tứ Minh.
Bình Giang, Cẩm Giàng
154
Tòa án nhân dân khu vực 13-Hải Phòng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Hải Phòng: Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh
Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện.
Thanh Miện, Ninh Giang
15. Tòa án nhân dân khu vực
tại Thành phố Hồ Chí Minh (19 đơn vị)
155
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân
Hòa, Nhiêu Lộc, Xóm Chiếu, Khánh Hội, Vĩnh Hội.
Quận 3, Quận 1, Quận 4
156
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Hiệp Bình, Thủ Đức, Tam Bình, Linh Xuân, Tăng Nhơn Phú, Long
Bình, Long Phước, Long Trường, Cát Lái, Bình Trưng, Phước Long, An Khánh.
Thủ Đức
157
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tây, Bình Tiên, Bình Phú,
Phú Lâm, Minh Phụng, Bình Thới, Hòa Bình, Phú Thọ.
Quận 5, Quận 6, Quận 11
158
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Diên Hồng, Vườn Lài, Hòa Hưng, Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất,
Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn.
Quận 10, Tân Bình
159
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới,
Đức Nhuận, Cầu Kiệu, Phú Nhuận.
Bình Thạnh, Phú Nhuận
160
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Tân Thuận, Phú Thuận, Tân Mỹ, Tân Hưng, Bình Khánh, An Thới
Đông, Cần Giờ, Nhà Bè, Hiệp Phước, Thạnh An.
Quận 7, Nhà Bè, Cần Giờ
161
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An
Phú Đông, Hạnh Thông, An Nhơn, Gò Vấp, An Hội đồng, Thông Tây Hội, An Hội
Tây.
Gò Vấp, Quận 12
162
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Củ Chi, Tân An Hội, Thái Mỹ, An Nhơn Tây, Nhuận Đức, Phú Hòa
Đông, Bình Mỹ, Đông Thạnh, Hóc Môn, Xuân Thới Sơn, Bà Điểm.
Củ Chi, Hóc Môn
163
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: An Lạc, Tân Tạo, Bình Tân, Bình Trị Đông, Bình Hưng Hòa, Tây
Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Tân Phú, Phú Thạnh.
Tân Phú, Bình Tân
164
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Chánh Hưng, Phú Định, Bình Đông, Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc,
Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng.
Bình Chánh, Quận 8
165
Tòa án nhân dân khu vực 11 -Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh- Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng, Côn Đảo, Long
Sơn.
Vũng Tàu, Côn Đảo
166
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Bà Rịa, Long Hương, Phú Mỹ, Tam Long, Tân Thành, Tân Phước,
Tân Hải, Châu Pha.
Phú Mỹ, Bà Rịa
167
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền.
Long Đất
168
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành,
Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Hòa Hiệp, Bình Châu.
Châu Đức, Xuyên Mộc
169
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Bình Dương, Chánh Hiệp, Thủ Dầu Một, Phú Lợi, Phú An.
Thủ Dầu Một
170
Tòa án nhân dân khu vực 16 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Đông Hòa, Dĩ An, Thuận An, Thuận Giao, Bình Hòa, Lái Thiêu,
An Phú, Tân Đông Hiệp.
Thuận An, Dĩ An
171
Tòa án nhân dân khu vực 17 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Vĩnh Tân, Bình Cơ, Tân Uyên, Tân Hiệp, Tân Khánh, Bắc Tân
Uyên, Thường Tân.
Tân Uyên, Bắc Tân Uyên
172
Tòa án nhân dân khu vực 18 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: Hòa Lợi, Tây Nam, Chánh Phú Hòa, Minh Thạnh, Long Hòa, Dầu
Tiếng, Thanh An, Thới Hòa, Bến Cát, Long Nguyên.
Bến Cát, Dầu Tiếng
173
Tòa án nhân dân khu vực 19 - Thành phố Hồ Chí
Minh
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc Thành
phố Hồ Chí Minh: An Long, Phước Thành, Phước Hòa, Phú Giáo, Trừ Văn Thố, Bàu
Bàng.
Bàu Bàng, Phú Giáo
16. Tòa án nhân dân khu vực
tại thành phố Huế (04 đơn vị)
174
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Huế
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Huế: Thuận An, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Phú Vinh,
Phú Hồ, Phú Vang, Dương Nỗ, Thanh Thủy.
Phú Vang, Thuận Hóa
175
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Huế
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Huế: Hóa Châu, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Phong Quảng, Đan Điền, Quảng
Điền.
Quảng Điền, Phú Xuân
176
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Huế
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Huế: Hương Trà, Kim Trà, Phong Điền, Phong Thái, Phong Dinh, Phong Phú,
Bình Điền, A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.
A Lưới, Hương Trà, Phong Điền
177
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Huế
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành
phố Huế: Hương Thủy, Phú Bài, Vinh Lộc, Hưng Lộc, Lộc An, Phú Lộc, Chân Mây -
Lăng Cô, Long Quảng, Nam Đông, Khe Tre.
Hương Thủy, Phú Lộc
17. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Hưng Yên (08 đơn vị)
178
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Hưng Yên
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Tân Hưng, Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ,
Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm
Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang.
thành phố Hưng Yên, Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ
179
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Hưng Yên
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn
Văn Linh.
Mỹ Hào, Yên Mỹ
180
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hưng Yên
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Khoái Châu, Triệu Việt
Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh.
Khoái Châu, Kim Động
181
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hưng Yên
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ
Sở.
Văn Giang, Văn Lâm
182
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Hưng Yên
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc, Vũ Thư, Thư
Trì, Tân Thuận, Thư Vũ, Vũ Tiên, Vạn Xuân.
thành phố Thái Bình, Vũ Thư
183
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Hưng Yên
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường,
Hưng Phú, Nam Tiền Hải, Lê Lợi, Kiến Xương, Quang Lịch, Vũ Quý, Bình Thanh,
Bình Định, Hồng Vũ, Bình Nguyên, Trà Giang.
Kiến Xương, Tiền Hải
184
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hưng Yên
Đối với 20 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc
Thái Ninh, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy
Anh, Đông Hưng, Bắc Tiên Hưng, Đông Tiên Hưng, Nam Đông Hưng, Bắc Đông Quan,
Bắc Đông Hưng, Đông Quan, Nam Tiên Hưng, Tiên Hưng.
Thái Thụy, Đông Hưng
185
Tòa án nhân dân khu vực 8-Hưng Yên
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Hưng Yên: Quỳnh Phụ, Minh Thọ, Nguyễn Du, Quỳnh An, Ngọc Lâm, Đồng Bằng, A
Sào, Phụ Dực, Tân Tiến, Hưng Hà, Tiên La, Lê Quý Đôn, Hồng Minh, Thần Khê,
Diên Hà, Ngự Thiên, Long Hưng.
Hưng Hà, Quỳnh Phụ
18. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Khánh Hòa (08 đơn vị)
186
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Khánh Hòa
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Trường Sa.
Nha Trang, Trường Sa
187
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Khánh Hòa
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Nam Cam Ranh, Cam Lâm,
Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Khánh Sơn, Tây Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn.
Khánh Sơn, Cam Lâm, Cam Ranh
188
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Khánh Hòa
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp, Bắc
Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh, Tây Khánh Vĩnh, Nam Khanh Vĩnh, Khánh Vĩnh.
Khánh Vĩnh, Diên Khánh
189
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Khánh Hòa
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Bắc Ninh Hòa, Ninh Hòa, Tân Định, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng, Nam
Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí, Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn
Hưng.
Ninh Hòa, Vạn Ninh
190
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Khánh Hòa
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Phan Rang, Đông Hải, Bảo An, Đô Vinh.
Phan Rang - Tháp Chàm
191
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Khánh Hòa
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải, Ninh Chử.
Ninh Hải, Thuận Bắc
192
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Khánh Hòa
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn, Bác Ái Đông, Bác Ái, Bác Ái
Tây.
Bác Ái, Ninh Sơn
193
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Khánh Hòa
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Khánh Hòa: Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước
Dinh.
Ninh Phước, Thuận Nam
19. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Lai Châu (04 đơn vị)
194
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lai Châu
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lai Châu: Bình Lư, Tả Lèng, Khun Há, Tân Phong, Đoàn Kết, Pu Sam Cáp.
thành phố Lai Châu, Tam Đường
195
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lai Châu
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lai
Châu: Bản Bo, Mường Kim, Khoen On, Than Uyên, Mường Than, Pắc Ta, Nậm Sỏ, Tân
Uyên, Mường Khoa, Nậm Cuổi, Nậm Mạ.
Tân Uyên, Than Uyên
196
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lai Châu
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lai Châu: Sin Suối Hồ, Phong Thổ, Sì Lở Lầu, Dào San, Không Lào, Tủa Sín Chải,
Sìn Hồ, Hồng Thu, Nậm Tăm, Lê Lợi, Pa Tần.
Sìn Hồ, Phong Thổ
197
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lai Châu
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lai Châu: Nậm Hàng, Mường Mô, Hua Bum, Bum Nưa, Bum Tở, Mường Tè, Thu Lũm, Pa
Ủ, Tà Tổng, Mù Cả.
Mường Tè, Nậm Nhùn
20. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Lạng Sơn (05 đơn vị)
198
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lạng Sơn
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng
Sơn: Đồng Đăng, Cao Lộc, Công Sơn, Ba Sơn, Tam Thanh, Lương Văn Tri, Kỳ Lừa,
Đông Kinh, Tân Đoàn, Khánh Khê.
thành phố Lạng Sơn, Cao Lộc
199
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lạng Sơn
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng
Sơn: Thất Khê, Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc
Việt, Na sầm, Văn Lãng, Hội Hoan, Thụy Hùng, Hoàng Văn Thụ.
Tràng Định, Văn Lãng
200
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lạng Sơn
Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng
Sơn: Bình Gia, Tân Văn, Hồng Phong, Hoa Thám, Quý Hòa, Thiện Hòa, Thiện Thuật,
Thiện Long, Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri, Văn Quan, Điềm
He, Tri Lễ, Yên Phúc.
Bình Gia, Bắc Sơn, Văn Quan
201
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lạng Sơn
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng
Sơn: Hữu Lũng, Tuấn Sơn, Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân, Yên Bình, Hữu Liên,
Cai Kinh, Chi Lăng, Nhân Lý, Chiến Thắng, Quan Sơn, Bằng Mạc, Vạn Linh.
Hữu Lũng, Chi Lăng
202
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lạng Sơn
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Lạng
Sơn: Lộc Bình, Mẫu Sơn, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá,
Đình Lập, Châu Sơn, Kiên Mộc, Thái Bình.
Đình Lập, Lộc Bình
21. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Lào Cai (09 đơn vị)
203
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lào Cai
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu.
thành phố Yên Bái
204
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lào Cai
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Lâm Thượng, Lục Yên, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai, Cảm
Nhân, Yên Thành, Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái.
Lục Yên, Yên Bình
205
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lào Cai
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Phong Dụ Hạ, Châu Quế, Lâm Giang, Đông Cuông, Tân Hợp, Mậu A, Xuân
Ái, Mỏ Vàng, Trấn Yên, Hưng Khánh, Lương Thịnh, Việt Hồng, Quy Mông, Phong Dụ
Thượng.
Văn Yên, Trấn Yên
206
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lào Cai
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Khao Mang, Mù Cang Chải, Púng Luông, Tú Lệ, Gia Hội, Sơn Lương, Văn
Chấn, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Cát
Thịnh.
Mù Cang Chải, Văn Chấn
207
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lào Cai
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ, Nghĩa Lộ, Trung Tâm, Cầu Thìa, Tà Xi
Láng, Liên Sơn.
Nghĩa Lộ, Trạm Tấu
208
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lào Cai
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Gia Phú, Cam Đường,
Lào Cai, Cốc San, Hợp Thành.
thành phố Lào Cai, Bảo Thắng
209
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Mường Hum, Dền Sáng, Y Tý, A Mú Sung, Trịnh Tường, Bản Xèo, Bát Xát,
Mường Bo, Bản Hồ, Sa Pa, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn.
Bát Xát, Sa Pa
210
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lào Cai
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Bảo Yên, Nghĩa Đô, Thượng Hà, Xuân Hòa, Phúc Khánh, Bảo Hà, Võ Lao,
Khánh Yên, Văn bản, Dương Quỳ, Chiềng Ken, Minh Lương, Nậm Chày, Nậm Xé.
Bảo Yên, Văn Bàn
211
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lào Cai
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lào Cai: Cốc Lầu, Bảo Nhai, Bản Liền, Bắc Hà, Tả Củ Tỷ, Lùng Phình, Pha Long,
Mường Khương, Bản Lầu, Cao Sơn, Si Ma Cai, Sín Chéng.
Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương
22. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Lâm Đồng (17 đơn vị)
212
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Lâm Đồng
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt, Xuân Trường
- Đà Lạt, Lang Biang - Đà Lạt, Lạc Dương.
Lạc Dương, Đà Lạt
213
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Lâm Đồng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran, Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội,
Tà Hine, Tà Năng, Ninh Gia.
Đơn Dương, Đức Trọng
214
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Lâm Đồng
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Đinh Văn Lâm Hà, Phú Sơn Lâm Hà, Nam Hà Lâm Hà, Nam Ban Lâm Hà, Tân
Hà Lâm Hà, Phúc Thọ Lâm Hà, Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4.
Lâm Hà, Đam Rông
215
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Lâm Đồng
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Phường 1 Bảo Lộc, Phường 2 Bảo Lộc, Phường 3 Bảo Lộc, B' Lao, Di
Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Bảo
Lâm 1, Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5.
Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh
216
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Lâm Đồng
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Đạ Huoai, Đạ Huoai 2, Đạ Huoai 3, Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Cát
Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3.
Đạ Huoai
217
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Lâm Đồng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa, Tà Đùng, Quảng Khê,
Quảng Sơn, Quảng Hòa.
Gia Nghĩa, Đắk Glong
218
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lâm Đồng
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Quảng Tân, Tuy Đức, Kiến Đức, Nhân Cơ, Quảng Tín, Quảng Trực.
Tuy Đức, Đắk RLấp
219
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Lâm Đồng
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Thuận An, Đức Lập, Đắk Mil, Đắk Sắk, Đắk Song, Đức An, Thuận Hạnh,
Trường Xuân.
Đắk Mil, Đắk Song
220
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Lâm Đồng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Đắk Wil, Nam Dong, Cư Jút, Nam Đà, Krông Nô, Nâm Nung, Quảng Phú.
Cư Jút, Krông Nô
221
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Lâm Đồng
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành, Phú Quý, Bình Thuận.
Phan Thiết, Phú Quý
222
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Lâm Đồng
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Tuyên Quang, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập.
Hàm Thuận Nam
223
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Lâm Đồng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Hàm Thắng, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn,
Hàm Liêm.
Hàm Thuận Bắc
224
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Lâm Đồng
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Bắc Bình, Hồng Thái, Hải Ninh, Phan Sơn, Sông Lũy, Lương Sơn, Hòa
Thắng.
Bắc Bình
225
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Lâm Đồng
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Vĩnh Hảo, Liên Hương, Tuy Phong, Phan Rí Cửa.
Tuy Phong
226
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Lâm Đồng
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: La Gi, Phước Hội, Tân Hải, Tân Minh, Hàm Tân, Sơn Mỹ.
La Gi, Hàm Tân
227
Tòa án nhân dân khu vực 16 - Lâm Đồng
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Bắc Ruộng, Nghị Đức, Đồng Kho, Tánh Linh, Suối Kiết.
Tánh Linh
228
Tòa án nhân dân khu vực 17 - Lâm Đồng
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Lâm Đồng: Nam Thành, Đức Linh, Hoài Đức, Trà Tân.
Đức Linh
23. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Nghệ An 12 đơn vị)
229
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Nghệ An
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò.
Vinh
230
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Nghệ An
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc,
Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.
Nghi Lộc, Hưng Nguyên
231
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Nghệ An
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh
Châu, Hùng Châu.
Diễn Châu
232
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Nghệ An
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh
Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng.
Hoàng Mai, Quỳnh Lưu
233
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Nghệ An
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Cát Ngạn, Tam Đồng,
Hạnh Lâm, Sơn Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Bích Hào, Đại Đồng, Xuân Lâm.
Nam Đàn, Thanh Chương
234
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Nghệ An
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc,
Bình Minh, Đông Thành.
Yên Thành
235
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Nghệ An
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ
An: Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Tân Kỳ,
Tân Phú, Tân An, Nghĩa Đồng, Giai Xuân, Nghĩa Hành, Tiên Đồng.
Tân Kỳ, Đô Lương
236
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Nghệ An
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh,
Nghĩa Lộc, Thái Hòa, Tây Hiếu, Đông Hiếu.
Nghĩa Đàn, Thái Hòa
237
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Nghệ An
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Anh Sơn, Yên Xuân, Nhân Hòa, Anh Sơn Đông, Vĩnh Tường, Thành Bình Thọ,
Con Cuông, Môn Sơn, Mậu Thạch, Cam Phục, Châu Khê, Bình Chuẩn.
Anh Sơn, Con Cuông
238
Tòa án nhân dân khu vực 10-Nghệ An
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Quế Phong, Tiền Phong, Tri Lễ, Mường Quàng, Thông Thụ, Quỳ Châu,
Châu Tiến, Hùng Chân, Châu Bình, Quỳ Hợp, Tam Hợp, Châu Lộc, Châu Hồng, Mường
Ham, Mường Chọng, Minh Hợp.
Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp
239
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Nghệ An
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Nghệ
An: Tam Quang, Tam Thái, Tương đương, Lượng Minh, Yên Na, Yên Hòa, Nga My, Hữu
Khuông, Nhôn Mai.
Tương Dương
240
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Nghệ An
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Nghệ An: Mường Xén, Hữu Kiệm, Nậm Cắn, Chiêu Lưu, Na Loi, Mường Tip, Na Ngoi,
Mỹ Lý, Bắc Lý, Keng Đu, Huồi Tụ, Mường Long.
Kỳ Sơn
24. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Ninh Bình (11 đơn vị)
241
Tòa án nhân dân khu vực 1 -NinhBình
Đối với 03 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư.
Hoa Lư
242
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Ninh Bình
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Yên Mô, Yên Từ, Yên Mạc,
Đồng Thái.
Yên Mô, Tam Điệp
243
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Nho
Quan, Gia Lâm, Gia Tường, Phú Sơn, Cúc Phương, Phú Long, Thanh Sơn, Quỳnh
Lưu.
Nho Quan, Gia Viễn
244
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Ninh Bình
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Đông
Hoa Lư, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Phát Diệm, Lai Thành, Định Hóa, Bình
Minh, Kim Đông.
Kim Sơn, Yên Khánh
245
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Ninh Bình
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Liêm Hà, Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Lâm, Thanh Liêm, Hà Nam, Phủ
Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim
Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng.
Kim Bảng, Phủ Lý, Thanh Liêm
246
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Ninh Bình
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Nam Lý, Nhân Hà, Trần
Thương, Vĩnh Trụ, Bắc Lý, Nam Xang, Lý Nhân, Bình Giang, Bình Sơn, Bình An,
Bình Mỹ, Bình Lục.
Bình Lục, Duy Tiên, Lý Nhân
247
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Ninh Bình
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Mỹ Lộc, Thành Nam, Trường Thi.
thành phố Nam Định
248
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Ninh Bình
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Phong Doanh, Tân Minh, Vũ Dương, Vạn Thắng, Yên Cường, Yên Đồng, Ý
Yên, Liên Minh, Vụ Bản, Hiển Khánh, Minh Tân.
Vụ Bản, Ý Yên
249
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Ninh Bình
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Vị Khê, Hồng Quang, Ninh Cường, Minh Thái, Quang Hưng, Trực Ninh,
Cát Thành, Ninh Giang, cổ Lễ, Nam Hồng, Nam Ninh, Nam Đồng, Nam Minh, Nam Trực.
Trực Ninh, Nam Trực
250
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Ninh Bình
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Giao Minh, Giao
Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh.
Giao Thủy, Xuân Trường
251
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Ninh Bình
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Ninh Bình: Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân,
Hải Thịnh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa
Lâm, Rạng Đông.
Nghĩa Hưng, Hải Hậu
25. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Phú Thọ (17 đơn vị)
252
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Phú Thọ
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Hy Cương.
Việt Trì
253
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Phú Thọ
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phong Châu, Phú Thọ,
Âu Cơ.
thị xã Phú Thọ, Lâm Thao
254
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên,
Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Liên Minh.
Thanh Ba, Phù Ninh
255
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Phú Thọ
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ.
Thanh Thủy, Tam Nông
256
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Phú Thọ
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân, Hạ Hòa, Đan Thượng,
Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương.
Hạ Hòa, Đoan Hùng
257
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Phú Thọ
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Yên Lập, Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Minh Hòa, Trung Sơn, Vân
Bán, Tiền lương, Đồng Lương, Hùng Việt, Phú Khê, Cẩm Khê.
Yên Lập, Cẩm Khê
258
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Phú Thọ
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Thanh Sơn, Võ Miếu, Văn Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Yên Sơn, Khả Cửu,
Tân Sơn, Minh Đài, Lai Đồng, Thu Cúc, Xuân Đài, Long Cốc.
Thanh Sơn, Tân Sơn
259
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Phú Thọ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Bình Xuyên, Xuân Lãng, Bình Nguyên, Bình Tuyền, Phúc Yên, Xuân Hòa.
Bình Xuyên, Phúc Yên
260
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Phú Thọ
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Tam Dương Bắc, Hoàng An, Hội Thịnh, Tam Dương,
Đạo Trù, Đại Đình, Tam Đảo.
thành phố Vĩnh Yên, Tam Đảo, Tam Dương
261
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Phú Thọ
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành, Yên
Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức.
Vĩnh Tường, Yên Lạc
262
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Phú Thọ
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa,
Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông.
Sông Lô, Lập Thạch
263
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Phú Thọ
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Thống Nhất, Tân Hòa, Kỳ Sơn, Hòa Bình, Thịnh Minh, Thung Nai, Mường
Thàng, Cao Phong.
thành phố Hòa Bình, Cao Phong
264
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Phú Thọ
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Kim Bôi, Mường Động, Dũng Tiến, Hợp Kim, Nật Sơn, Lương Sơn, Cao
Dương, Liên Sơn.
Kim Bôi, Lương Sơn
265
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Phú Thọ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Đà Bắc, Cao Sơn, Đức Nhàn, Quy Đức, Tân Pheo, Tiền Phong.
Đà Bắc
266
Tòa án nhân dân khu vực 15 - Phú Thọ
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Lạc Sơn, Mường Vang, Đại Đồng, Ngọc Sơn, Nhân Nghĩa, Quyết Thắng,
Thượng Cốc, Yên Phú, Tân Lạc, Mường Bi, Mường Hoa, Toàn Thắng, Vân Sơn.
Lạc Sơn, Tân Lạc
267
Tòa án nhân dân khu vực 16 - Phú Thọ
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Mai Châu, Bao La, Mai Hạ, Pà Cò, Tân Mai.
Mai Châu
268
Tòa án nhân dân khu vực 17 - Phú Thọ
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Phú Thọ: Lạc Thủy, An Bình, An Nghĩa, Yên Thủy, Lạc Lương, Yên Trị.
Lạc Thủy, Yên Thủy
26. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Quảng Ngãi (11 đơn vị)
269
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ngãi
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Lý Sơn, Nghĩa Lộ, Cẩm Thành, An Phú, Trương Quang Trọng, Tịnh Khê.
thành phố Quảng Ngãi, Lý Sơn
270
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Quảng Ngãi
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trà Bồng, Đông
Trà Bồng, Tây Trà, Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà Bồng.
Trà Bồng, Bình Sơn
271
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ngãi
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Sơn Tây Hạ, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây, Sơn Kỳ, Sơn Thủy, Sơn Hà, Sơn
Linh, Sơn Hạ, Thọ Phong, Sơn Tịnh, Ba Gia, Trường Giang.
Sơn Tây, Sơn Hà, Sơn Tịnh
272
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Ngãi
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Long Phụng, Mỏ Cày, Mộ Đức, Lân Phong, Trà Giang, Nghĩa Giang, Vệ
Giang, Tư Nghĩa.
Tư Nghĩa, Mộ Đức
273
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ngãi
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Sơn Mai, Minh Long, Phước Giang, Thiện Tín, Đình Cương, Nghĩa Hành.
Minh Long, Nghĩa Hành
274
Tòa án nhân dân khu vực 6-Quảng Ngãi
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Ba Xa, Đặng Thùy Trâm, Ba Động, Ba Vinh, Ba Tơ, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Vì,
Sa Huỳnh, Khánh Cường, Đức Phổ, Nguyễn Nghiêm, Trà Câu.
Ba Tơ, Đức Phổ
275
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Ngãi
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Kon Tum, Đắk Cấm, Đắk Bla, Ngọk Bay, la Chim, Đắk Rơ Wa.
thành phố Kon Tum
276
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Quảng Ngãi
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Sa Thầy, Sa Bình, Ya Ly, Ia Tơi, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đai.
Ia H’Drai, Sa Thầy
277
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Quảng Ngãi
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Đắk Pxi, Đắk Mar, Đắk Ui, Ngọk Réo, Đắk Hà, Ngọk Tụ, Đắk Tô, Kon Đào, Đắk
Sao, Đắk Tờ Kan, Tu Mơ Rông, Măng Ri.
Đắk Hà, Đắk Tô, Tu Mơ Rông
278
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Quảng Ngãi
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Đắk Kôi, Kon Braih, Đắk Rve, Măng Đen, Măng Bút, Kon Plông.
Kon Rẫy, Kon Plông
279
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Quảng Ngãi
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ngãi: Đắk Long, Đắk Môn, Đắk Pék, Đắk Plô, Ngọc Linh, Xốp, Dục Nông, Sa
Loong, Bờ Y.
Đắk Glei, Ngọc Hồi
27. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Quảng Ninh (06 đơn vị)
280
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Ninh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ
Long, Hoành Bồ, Quảng La, Thống Nhất.
Hạ Long
281
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Quảng Ninh
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh: Yên Tử, Vàng Danh, Uông Bí, Đông Mai, Hiệp Hòa, Quảng Yên, Hà An, Phong
Cốc, Liên Hòa.
Uông Bí, Quảng Yên
282
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh: Cô Tô, Vân Đồn, Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông, Hải Hòa.
Cô Tô, Cẩm Phả, Vân Đồn
283
Tòa án nhân dân khu vực 4-Quảng Ninh
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh: Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, Đầm Hà, Quảng Tân, Ba Chẽ, Kỳ Thượng,
Lương Minh, Hải Lạng, Đông Ngũ, Điền Xá, Tiên Yên.
Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà
284
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh: An Sinh, Đông Triều, Bình Khê, Mạo Khê, Hoàng Quế.
Đông Triều
285
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Ninh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Ninh: Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Hải Sơn, Hải Ninh, Vĩnh Thực, Móng Cái
1, Móng Cái 2, Móng Cái 3, Cái Chiên.
Hải Hà, Móng Cái
28. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Quảng Trị (08 đơn vị)
286
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Nam Trạch, Bố Trạch, Hoàn Lão, Đông Trạch, Bắc Trạch, Phong Nha, Thượng
Trạch, Đồng Sơn, Đồng Thuận, Đồng Hới.
Bố Trạch, Đồng Hới
287
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Quảng Trị
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Dân Hóa, Kim Điền, Kim Phú, Minh Hóa, Tân Thành, Tuyên Lâm, Tuyên Sơn, Đồng
Lê, Tuyên Phú, Tuyên Bình, Tuyên Hóa.
Minh Hóa, Tuyên Hóa
288
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Trị
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Ba Đồn, Bắc Gianh, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng
Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch.
Quảng Trạch, Ba Đồn
289
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Trị
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen
Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân.
Quảng Ninh, Lệ Thủy
290
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Trị
Đối với 04 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Cam Lộ, Hiếu Giang, Đông Hà, Nam Đông Hà.
Cam Lộ, Đông Hà
291
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Quảng Trị
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Nam Hải Lăng, Vĩnh Định, Hải Lăng, Mỹ Thủy, Diên Sanh, Nam Cửa Việt, Triệu
Cơ, Triệu Bình, Ái Tử, Triệu Phong, Quảng Trị.
thị xã Quảng Trị, Triệu Phong, Hải Lăng
292
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Trị
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Hướng Hiệp, Ba Lòng, Đakrông, Tà Rụt, La Lay, A Dơi, Lìa, Lao Bảo, Tân Lập,
Khe Sanh, Hướng Phùng, Hướng Lập.
Hướng Hóa, Đakrông
293
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Quảng Trị
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Quảng
Trị: Cồn Cỏ, Bến Hải, Gio Linh, Cửa Việt, Cồn Tiên, Bến Quan, Vĩnh Thủy, Vĩnh
Hoàng, Cửa Tùng, Vĩnh Linh.
Vĩnh Linh, Gio Linh, Cồn Cỏ
29. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Sơn La (06 đơn vị)
294
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Sơn La
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Sơn La: Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh, Mường La, Chiềng Lao, Mường
Bú, Chiềng Hoa, Ngọc Chiến.
thành phố Sơn La, Mường La
295
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Sơn La
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Sơn La: Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại, Thuận Châu, Chiềng
La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Bình Thuận, Mường É, Long Hẹ, Mường
Bám.
Quỳnh Nhai, Thuận Châu
296
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Sơn La
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Sơn La: Bó Sinh, Chiềng Khương, Mường Hung, Chiềng Khương, Mường Lầm, Nậm Ty,
Sông Mã, Huổi Một, Chiềng Sơ, Sốp Cộp, Púng Bánh, Mường Lạn, Mường Lèo.
Sông Mã, Sốp Cộp
297
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Sơn La
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Sơn La: Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài, Chiềng Mai,
Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Mung, Phiêng Cằm, Mường Chanh, Tà Hộc, Chiềng
Sung.
Mai Sơn, Yên Châu
298
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Sơn La
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Sơn La: Bắc Yên, Tà Xùa, Tạ Khoa, Xím Vàng, Pắc Ngà, Chiềng Sại, Phù Yên, Gia
Phù, Tường Hạ, Mường Cơi, Mường Bang, Tân Phong, Kim Bon, Suối Tọ.
Bắc Yên, Phù Yên
299
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Sơn La
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Sơn La: Mộc Châu, Mộc Sơn, Vân Sơn, Thảo Nguyên, Đoàn Kết, Lóng Sập, Chiềng
Sơn, Tân Yên, Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha.
Mộc Châu, Vân Hồ
30. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Tây Ninh (12 đơn vị)
300
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Tây Ninh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long An, Tân An, Khánh Hậu.
Thủ Thừa, Tân An
301
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tây Ninh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh, Bình Thành, Thạnh
Phước, Thạnh Hóa, Tân Tây, Mỹ Quy, Đông Thành, Đức Huệ.
Tân Thạnh, Thạnh Hóa, Đức Huệ
302
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tây Ninh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa.
Đức Hòa
303
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tây Ninh
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên.
Bến Lức
304
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tây Ninh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Vàm Cỏ, Tân Trụ, Nhựt Tảo, Thuận Mỹ, An Lục Long, Tầm Vu, Vĩnh
Công.
Châu Thành (Long An), Tân Trụ
305
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tây Ninh
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu.
Cần Đước
306
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Tây Ninh
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập.
Cần Giuộc
307
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tây Ninh
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Kiến Tường, Bình Hòa, Mộc Hóa.
Kiến Tường, Mộc Hóa
308
Tòa án nhân dân khu vực 9-Tây Ninh
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Khánh Hưng, Vĩnh Hưng, Tuyên Bình, Vĩnh Châu, Tân Hưng, Vĩnh Thạnh,
Hưng Điền.
Tân Hưng, Vĩnh Hưng
309
Tòa án nhân dân khu vực 10-Tây Ninh
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Hảo Đước, Châu Thành, Ninh Điền, Hòa Hội, Phước Vinh, Thanh Điền,
Hòa Thành, Long Hoa, Bình Minh, Tân Ninh.
Châu Thành (Tây Ninh), thành phố Tây Ninh, Hòa
Thành
310
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Tây Ninh
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Trà Vong, Thạnh Bình, Tân Biên, Tân Lập, Tân Hòa, Tân Thành, Tân Hội,
Tân Phú, Tàn Châu, Tân Đông, Dương Minh Châu, Cầu Khởi, Lộc Ninh, Truông Mít,
Ninh Thạnh.
Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu
311
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Tây Ninh
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tây Ninh: Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh
Đức, Phước Thạnh, Long Chữ, Long Thuận, Bến Cầu.
Gò Dầu, Bến Cầu, Trảng Bàng
31. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Thái Nguyên (09 đơn vị)
312
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thái Nguyên
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Tân Khánh, Kha Sơn, Điềm Thụy, Tân Thành, Phú Bình, Tân Cương,
Quan Triều, Quyết Thắng, Gia Sàng, Tích Lương, Linh Sơn, Phan Đình Phùng.
thành phố Thái Nguyên, Phú Bình
313
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thái Nguyên
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Thành Công, Sông Công,
Bá Xuyên, Bách Quang.
Sông Công, Phổ Yên
314
Tòa án nhân dân khu vực 3-Thái Nguyên
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân
Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Đại Phúc.
Đại Từ
315
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Định Hóa, Bình Yên,
Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam Vỹ.
Định Hóa, Phú Lương
316
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thái Nguyên
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Võ
Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Sảng Mộc.
Đồng Hỷ, Võ Nhai
317
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thái Nguyên
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Tân Kỳ, Thanh Mai, Thanh Thịnh, Chợ Mới, Bắc Kạn, Đức Xuân, Yên
Bình.
thành phố Bắc Kạn, Chợ Mới
318
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thái Nguyên
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Phong Quang, Bạch Thông, Vĩnh Thông, Cẩm Giàng, Phủ Thông, Nghĩa
Tá, Yên Phong, Chợ Đồn, Yên Thịnh, Quảng Bạch, Nam Cường.
Chợ Đồn, Bạch Thông
319
Tòa án nhân dân khu vực 8 -Thái Nguyên
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Hiệp Lực, Nà Phặc, Ngân Sơn, Bằng Vân, Văn Lang, Cường Lợi, Na
Rì, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương, Thượng Quan.
Ngân Sơn, Na Rì
320
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thái Nguyên
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thái Nguyên: Bằng Thành, Nghiên Loan, Cao Minh, Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng
Minh, Đồng Phúc.
Pác Nặm, Ba Bể
32. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Thanh Hóa (13 đơn vị)
321
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Thanh Hóa
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng,
Nguyệt Viên.
thành phố Thanh Hóa
322
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh
Hóa: Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng
Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh,
Công Chính.
Quảng Xương, Nông Cống
323
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Thanh Hóa
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Triệu
Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến.
Thiệu Hóa, Triệu Sơn
324
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa
Đối với 10 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc,
Hoằng Châu, Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang.
Hoằng Hóa, Sầm Sơn
325
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Thanh Hóa
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng,
Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình.
Nga Sơn, Hậu Lộc
326
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thanh Hóa
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh
Hóa: Lĩnh Toại, Hoạt Giang, Hà Long, Tống Sơn, Hà Trung, Quang Trung, Bỉm
Sơn.
Hà Trung, Bỉm Sơn
327
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Thanh Hóa
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Kim Tân, Vân Du, Ngọc Trạo, Thạch
Bình, Thành Vinh, Thạch Quảng.
Thạch Thành, Vĩnh Lộc
328
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Thanh Hóa
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định
Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân
Lập.
Yên Định, Thọ Xuân
329
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Thanh Hóa
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Mậu Lâm, Như Thanh, Yên Thọ, Thanh Kỳ, Trường Lâm, Các Sơn, Nghi
Sơn, Trúc Lâm, Hải Bình, Đào Duy Từ, Tĩnh Gia, Hải Lĩnh, Tân Dân, Ngọc Sơn,
Xuân Thái, Xuân Du.
Như Thanh, Nghi Sơn
330
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Thanh Hóa
Đối với 21 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Như Xuân, Thượng Ninh, Xuân Bình, Hóa Quỳ, Thanh Quân, Thanh
Phong, Xuân Chinh, Thắng Lộc, Tân Thành, Luận Thành, Thường Xuân, Kiên Thọ,
Nguyệt Ấn, Minh Sơn, Ngọc Liên, Thạch Lập, Ngọc Lặc, Bát Mọt, Lương Sơn, Yên
Nhân, Vạn Xuân.
Như Xuân, Thường Xuân, Ngọc Lặc
331
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Thanh Hóa
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Tam Lư, Quan Sơn, Trung Hạ, Linh Sơn, Đồng Lương, Văn Phú, Giao
An, Yên Khương, Yên Thắng, Tam Thanh, Sơn Thủy, Sơn Điện, Na Mèo, Mường Mìn.
Quan Sơn, Lang Chánh
332
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thanh Hóa
Đối với 13 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Cẩm Tân, Cẩm Vân, Cẩm Tú, Cẩm Thủy, Cẩm Thạch, Quý Lương, Điền
Quang, Điền Lư, Pù Luông, Cổ Lũng, Bá Thước, Thiết Ống, Văn Nho.
Bá Thước, Cẩm Thủy
333
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Thanh Hóa
Đối với 16 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Thanh Hóa: Mường Lát, Hồi Xuân, Nam Xuân, Thiên Phủ, Hiền Kiệt, Phú Lệ, Trung
Thành, Trung Sơn, Phú Xuân, Trung Lý, Tam Chung, Quang Chiểu, Pù Nhi, Nhi
Sơn, Mường Lý, Mường Chanh.
Mường Lát, Quan Hóa
33. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Tuyên Quang (08 đơn vị)
334
Tòa án nhân dân khu vực 1 -Tuyên Quang
Đối với 24 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Hùng Lợi, Trung Sơn, Thái Bình, Tân Long, Xuân Vân, Lực Hành,
Yên Sơn, Nhữ Khê, Kiến Thiết, Tân Trào, Minh Thanh, Sơn Dương, Bình Ca, Tân
Thanh, Sơn Thủy, Phú Lương, Trường Sinh, Hồng Sơn, Đông Thọ, Mỹ Lâm, Minh
Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận.
thành phố Tuyên Quang, Yên Sơn, Sơn Dương
335
Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang
Đối với 18 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Tân Mỹ, Yên Lập, Tân An, Chiêm Hóa, Hòa An, Kiên Đài, Tri Phú,
Kim Bình, Yên Nguyên, Trung Hà, Yên Phú, Bạch Xa, Phù Lưu, Hàm Yên, Bình Xa,
Thái Sơn, Thái Hòa, Hùng Đức.
Hàm Yên, Chiêm Hóa
336
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Tuyên Quang
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Thượng Lâm, Lâm Bình, Minh Quang, Bình An, Côn Lôn, Yên Hoa, Thượng
Nông, Hồng Thái, Nà Hang.
Lâm Bình, Na Hang
337
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Tuyên Quang
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Cao Bồ, Thượng Sơn, Việt Lâm, Vị Xuyên, Bạch Ngọc, Linh Hồ, Phú
Linh, Tùng Bá, Thuận Hòa, Minh Tân, Thanh Thủy, Lao Chải, Hà Giang 2, Hà
Giang 1, Ngọc Đường.
thành phố Hà Giang, Vị Xuyên
338
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Tuyên Quang
Đối với 15 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Tiên Nguyên, Tân Trịnh, Quang Bình, Yên Thành, Bằng Lang, Xuân
Giang, Tiên Yên, Đồng Yên, Vĩnh Tuy, Hùng An, Bắc Quang, Bằng Hành, Liên Hiệp,
Đồng Tâm, Tân Quang.
Bắc Quang, Quang Bình
339
Tòa án nhân dân khu vực 6 - Tuyên Quang
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Khuôn Lùng, Quảng Nguyên, Trung Thịnh, Nấm Dẩn, Pà Vầy Sủ, Xín Mần,
Pờ Ly Ngài, Bản Máy, Thàng Tín, Hoàng Su Phì, Tân Tiến, Nậm Dịch, Hồ Thầu,
Thông Nguyên.
Hoàng Su Phì, Xín Mần
340
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Tuyên Quang
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Minh Ngọc, Minh Sơn, Giáp Trung, Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Tùng
Vài, Quản Bạ, Nghĩa Thuận, Cán Tỷ, Lùng Tám, Bạch Đích.
Bắc Mê, Quản Bạ
341
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Tuyên Quang
Đối với 17 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Tuyên Quang: Đường Thượng, Du Già, Ngọc Long, Mậu Duệ, Yên Minh, Thắng Mố,
Tát Ngà, Niêm Sơn, Khâu Vai, Mèo Vạc, Sơn Vĩ, Sủng Máng, Lũng Phìn, Phố Bảng,
Sà Phìn, Đồng Văn, Lũng Cú.
Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh
34. Tòa án nhân dân khu vực
tại tỉnh Vĩnh Long (14 đơn vị)
342
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Vĩnh Long
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Tân Ngãi, Tân Hạnh, Phước Hậu, Long Châu, Thanh Đức, Phú Quới,
Long Hồ, An Bình.
thành phố Vĩnh Long, Long Hồ
343
Tòa án nhân dân khu vực 2- Vĩnh Long
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Cái Ngang, Song Phú, Ngãi Tứ, Tam Bình, Hòa Hiệp, Bình Phước, Nhơn
Phú, Tân Long Hội, Cái Nhum.
Tam Bình, Mang Thít
344
Tòa án nhân dân khu vực 3 - Vĩnh Long
Đối với 06 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh
Long: Đông Thành, Cái Vồn, Bình Minh, Mỹ Thuận, Tân Lược, Tân Quới.
Bình Tân, Bình Minh
345
Tòa án nhân dân khu vực 4 - Vĩnh Long
Đối với 12 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Quới Thiện, Trung Thành, Trung Ngãi, Quới An, Trung Hiệp, Hiếu Phụng,
Hiếu Thành, Lục Sĩ Thành, Trà Ôn, Trà Côn, Vĩnh Xuân, Hòa Bình.
Trà Ôn, Vũng Liêm
346
Tòa án nhân dân khu vực 5 - Vĩnh Long
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Tân Phú, Tiên Thủy, Giao Long, Phú Túc, Phú Tân, Sơn Đông, Bến Tre,
Phú Khương, An Hội.
Châu Thành (Bến Tre), Bến Tre
347
Tòa án nhân dân khu vực 6- Vĩnh Long
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Nhuận Phú Tân, Tân Thành Bình, Phước Mỹ Trung, Hưng Khánh Trung,
Vĩnh Thành, Chợ Lách, Phú Phụng.
Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc
348
Tòa án nhân dân khu vực 7 - Vĩnh Long
Đối với 07 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Lương Hòa, Châu Hòa, Lương Phú, Phước Long, Tân Hào, Giồng Trôm,
Hưng Nhượng.
Giồng Trôm
349
Tòa án nhân dân khu vực 8 - Vĩnh Long
Đối với 14 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Phú Thuận, Châu Hưng, Lộc Thuận, Thạnh Trị, Bình Đại, Thạnh Phước,
Thới Thuận, An Hiệp, An Ngãi Trung, Mỹ Chánh Hòa, Tân Xuân, Ba Tri, Bảo Thạnh,
Tân Thủy.
Ba Tri, Bình Đại
350
Tòa án nhân dân khu vực 9 - Vĩnh Long
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Thạnh Phong, Thạnh Hải, An Qui, Thạnh Phú, Quới Điền, Đại Điền,
Hương Mỹ, An Định, Thành Thới, Mỏ Cày, Đồng Khởi.
Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú
351
Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long
Đối với 09 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Long Hòa, Hòa Minh, Hưng Mỹ, Châu Thành, Song Lộc, Hòa Thuận, Nguyệt
Hóa, Trà Vinh, Long Đức.
thành phố Trà Vinh, Châu Thành (Trà Vinh)
352
Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long
Đối với 05 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: An Trường, Tân An, Càng Long, Nhị Long, Bình Phú
Càng Long
353
Tòa án nhân dân khu vực 12 - Vĩnh Long
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Vĩnh
Long: Tập Ngãi, Tiểu Cần, Hùng Hòa, Tân Hòa, Tam Ngãi, An Phú Tân, Phong Thạnh,
Cầu Kè.
Tiểu Cần, Cầu Kè
354
Tòa án nhân dân khu vực 13 - Vĩnh Long
Đối với 11 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Mỹ Long, Vinh Kim, Cầu Ngang, Nhị Trường, Hiệp Mỹ, Lưu Nghiệp Anh,
Đại An, Hàm Giang, Trà Cú, Long Hiệp, Tập Sơn.
Trà Cú, Cầu Ngang
355
Tòa án nhân dân khu vực 14 - Vĩnh Long
Đối với 08 đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh
Vĩnh Long: Ngũ Lạc, Đôn Châu, Long Vĩnh, Đông Hải, Long Thành, Long Hữu, Trường
Long Hòa, Duyên Hải.
thị xã Duyên Hải, huyện Duyên Hải
Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 81/2025/UBTVQH15 ngày 27/06/2025 thành lập Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực, quy định phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân khu vực do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
4.311
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng