BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 639/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 06 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Người có công và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung và bị bãi bỏ lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nội vụ (có phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025 và bãi bỏ một số thủ tục
hành chính được nêu tại Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/04/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ theo Phụ lục kèm theo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Người có công, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng (để b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- UBND, SNV các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm Công nghệ Thông tin (đăng tải website);
- Lưu: VT, Cục Người có công, VP (VTLT&KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ
BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 639/QĐ-BNV ngày 20 tháng 06 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
Giải quyết chế độ đối với
quân nhân, cán bộ đi chiến trường B,C,K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không
có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được đảng cử ở lại
miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cán bộ, sỹ quan thuộc
lực lượng vũ trang (công an, quân đội)
|
Người có công
|
Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách
- Xã hội); Bộ Công an (Ban Tổ chức cán bộ); Bộ Tài chính; Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh; Công an cấp tỉnh; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã; Công an cấp xã
|
2
|
Giải quyết chế độ đối với
quân nhân, cán bộ đi chiến trường B,C,K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không
có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được đảng cử ở lại
miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cán bộ dân, chính,
đảng thuộc diện Trung ương quản lý
|
Người có công
|
Ban Tổ chức Trung ương; Bộ
Tài chính; Bộ, Ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
3
|
Xác nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
|
Người có công
|
Bộ Quốc Phòng; Bộ Công an; Hội
đồng giám định y khoa; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân
dân cấp xã
|
II. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
Xác định danh tính hài cốt liệt
sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
|
Người có công
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Lấy mẫu để giám định ADN xác
định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
Người có công
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người
hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh
chế độ
|
Người có công
|
Sở Nội vụ; Hội đồng giám định y khoa
|
4
|
Giải quyết chế độ đối với
quân nhân, cán bộ đi chiến trường B,C,K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không
có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được đảng cử ở lại
miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với cán bộ dân, chính,
đảng
|
Người có công
|
Chủ tịch UBND cấp tỉnh; UBND cấp xã
|
III. Thủ tục hành chính cấp
xã
|
1
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQP quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Quyết định đã công bố
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.010772
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh; Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận hy sinh; Sở Nội vụ; Bộ Nội vụ; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
2
|
1.010773
|
Tổ chức phát động học tập tấm
gương trong phạm vi cả nước đối với trường hợp hy sinh, bị thương quy định tại
điểm k khoản 1 Điều 14 và điểm k khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh
|
Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ
|
Người có công
|
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
3
|
1.010774
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối
với người hy sinh nhưng chưa được cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã
được giải quyết chế độ ưu đãi từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 1/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội vụ; Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ.
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
4
|
1.010778
|
Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 1/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
5
|
1.010781
|
Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối
với người hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 1/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Quốc Phòng; Bộ Công an; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính
phủ; Thủ tướng Chính phủ.
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
6
|
1.010783
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Nội vụ quản lý
|
Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ; Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 1/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Nội vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
II. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1
|
1.010803
|
Giải quyết chế độ trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
2
|
1.010810
|
Công nhận đối với người bị
thương trong chiến tranh không thuộc quân đội, công an
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
3
|
1.010825
|
Bổ sung tình hình thân nhân
trong hồ sơ liệt sĩ
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
4
|
1.010816
|
Công nhận và giải quyết chế độ
ưu đãi người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh, Sở Nội vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
5
|
1.010817
|
Công nhận và giải quyết chế độ
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Hội đồng
giám định y khoa cấp tỉnh, Sở Nội vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
6
|
1.010818
|
Công nhận và giải quyết chế độ
người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế
bị địch bắt tù, đày
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
7
|
1.010819
|
Giải quyết chế độ người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
8
|
1.010820
|
Giải quyết chế độ người có
công giúp đỡ cách mạng
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
9
|
1.010811
|
Cấp tiền mua phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với
trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập trung tại các
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng;
Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
10
|
1.010821
|
Giải quyết chế độ hỗ trợ để
theo học đến trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Cơ quan, đơn vị quản lý người
có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
11
|
1.010612
|
Tiếp nhận người có công vào
cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
12
|
1.010824
|
Hưởng trợ cấp khi người có
công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
13
|
1.010829
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện
thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
14
|
1.010830
|
Di chuyển hài cốt liệt sĩ
đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
15
|
1.010804
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với trường hợp tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng”
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
16
|
1.010805
|
Giải quyết chế độ ưu đãi đối
với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ
kháng chiến hiện không công tác trong quân đội, công an
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
17
|
1.001257
|
Giải quyết một lần đối với
người có thành tích tham gia kháng chiến đã được Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội
vụ
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
18
|
1.004964
|
Giải quyết chế độ trợ cấp một
lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội
vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
19
|
2.001157
|
Trợ cấp một lần đối với thanh
niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Nội
vụ; Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
20
|
2.001396
|
Trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
|
Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở
Nội vụ; Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Quyết định số 320/QĐ-BNV ngày 08/4/2025
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
|
1
|
1.010795
|
Xác định danh tính hài cốt liệt
sĩ còn thiếu thông tin bằng phương pháp thực chứng
|
Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ
|
Người có công
|
Sở Nội vụ, Cục Người có công
|
2
|
1.010796
|
Lấy mẫu để giám định ADN xác
định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
|
Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Sở Nội vụ, Cục Người có công,
Bộ Nội vụ
|
3
|
1.010780
|
Khám giám định lại tỷ lệ tổn
thương cơ thể đối với thương binh không công tác trong quân đội, công an, người
hưởng chính sách như thương binh có vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh
chế độ
|
Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Sở Nội vụ; Hội đồng giám định
y khoa, Bộ Nội vụ
|
II. Thủ tục hành chính cấp
huyện
|
1
|
1.010832
|
Thăm viếng mộ liệt sĩ
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
|
Người có công
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
NỘI VỤ
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B,C,K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng
và quân nhân, cán bộ được đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954 đối với cán bộ, sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang (công an,
quân đội)”
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được hưởng
làm bản khai theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước trong lĩnh vực nội vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
Riêng đối với người đã từ trần
hoặc hy sinh thì đại diện thân nhân làm tờ khai theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm
theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV.
Bản kê khai phải có sự chứng nhận
của cơ quan nơi người đó công tác nếu còn đang làm việc hoặc chứng nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về nơi cư trú đối với đối tượng còn lại. Sau đó đối tượng nộp
bản khai cá nhân cho các cơ quan tiếp nhận theo quy định sau:
+ Nếu đang làm việc thì nộp cho
đơn vị đang công tác;
+ Nếu là quân nhân đã nghỉ hưu,
nghỉ mất sức lao động, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất
ngũ, chuyển ngành thì nộp cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;
+ Nếu là Công an nhân dân đã
nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, nghỉ bệnh binh, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, xuất ngũ, chuyển ngành thì nộp cho Công an cấp xã.
Bước 2: Đối với cơ quan quản lý
hồ sơ, lý lịch có trách nhiệm trích sao và xác nhận theo quy định dưới đây về
thời gian chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K của đối tượng ở một trong
các hồ sơ, lý lịch: cán bộ, đảng viên, quân nhân hoặc hưu trí, mất sức:
- Đối với đối tượng đang làm việc
trong lực lượng vũ trang, cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước thì thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng đang làm việc căn cứ hồ sơ, lý lịch quản
lý có trách nhiệm trích sao và xác nhận cho đối tượng theo quy định.
- Đối với đối tượng đang làm việc
ở ngoài khu vực Nhà nước, đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, bệnh binh,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị
cơ quan quản lý hồ sơ cấp xã trích sao và xác nhận cho đối tượng.
Bước 3: Ban Chỉ huy quân sự cấp
xã, Công an cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, tập hợp tờ khai, trích sao hồ sơ,
lý lịch về thời gian chiến đấu, công tác cho đối tượng (nếu quản lý hồ sơ, lý lịch)
và gửi về Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Công an cấp tỉnh.
Bước 4: Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh, Công an cấp tỉnh, căn cứ hồ sơ lưu trữ có trách nhiệm xét duyệt đối tượng
được hưởng chế độ trong phạm vi quản lý. Đồng thời tập hợp lập danh sách kèm
theo tờ khai cá nhân, bản trích sao lý lịch gửi lên Bộ Quốc phòng, nếu là Quân
đội và Bộ Công an, nếu là Công an.
Bước 5: Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an có trách nhiệm duyệt đối tượng được hưởng chế độ trong phạm vi quản lý, đồng
thời tập hợp, kiểm tra, xác nhận và lập dự toán gửi Bộ Tài chính để xét cấp
kinh phí. Căn cứ vào đề nghị của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an, Bộ Tài chính sẽ cấp
bằng hạn mức kinh phí hoặc lệnh chi tiền cho Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực
hiện chi trả theo đối tượng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
Tờ khai cá nhân theo Mẫu số 03
Phụ lục kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
ngày 18/6/2025.
Tờ khai của thân nhân theo Mẫu
số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
đối với người đã từ trần hoặc hy sinh.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang được quy định tại điểm
1 Phần I Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP,
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Công an
cấp tỉnh; Bộ Tài chính; Ủy ban nhân dân cấp xã; Ban Chỉ huy quân sự cấp xã;
Công an cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Duyệt đối tượng được hưởng chế độ và chi trả theo đối tượng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu giấy đề
nghị
Tờ khai cá nhân thời gian công
tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân
nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam
hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 (Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
Tờ khai của thân nhân thời gian
công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có
thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền
Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 trong trường hợp đối tượng đã từ
trần hoặc hy sinh (Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: đối tượng quy định tại điểm 1 Phần I Thông tư liên
tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP nếu
đảo ngũ hoặc theo địch thì không thuộc đối tượng áp dụng.
l. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP
ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954.
- Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT ngày 10/9/2002 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư tịch số 17/1999/TTLT- BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP
ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954.
- Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 quy định về
phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh
vực nội vụ.
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….....,
ngày...... tháng...... năm 20…..
TỜ
KHAI CÁ NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI
KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ
ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: ……………………….Nam (Nữ):
……… Năm sinh (1)………
Bí danh:
(2)…………………………………………………………………
Quê quán:
(3)………………………………………………………………….
Trú quán:
(4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác hiện nay (đối với
người đang công tác): (5)…………………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc
làm công việc gì ở đâu: (6)…………….
Đơn vị công tác trước khi nghỉ:
(7)…………………………………………...
Đơn vị trước khi đi chiến trường
(8)…………………………………………..
Lý do khi đi chiến trường gia
đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (9)
...........................................................................................................................
Đơn vị công tác khi được cử ở lại
MN hoạt động (đối với người được Đảng cử ở lại):
(10)…………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi
được cử ở lại: (11)…………………………...
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc ngày... tháng.... năm, số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có
gia đình chưa: thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở
miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào. v.v..., ngày tháng năm trở lại chiến
trường (12)……………………………………...
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (13)
Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế
độ 1 lần: Mức hưởng:
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính
quyền địa phương xác nhận
(Nội dung xác nhận theo mẫu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
(Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê
khai:
+ Từ 1 đến 4: ghi theo tên tuổi
nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ của các đối tượng.
+ Từ 8 đến 9: dùng cho người đi
chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đối với người đi chiến trường
B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc
đi K.
+ (9) Lý do khi đi chiến trường
gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải
nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan
hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi,
làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp.
+ Từ 10 đến 11: Dùng kê khai
cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả
người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại
tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia; Trường hợp có
ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục
đi B, C, K.
+ (12) Dùng chung cho cả người
đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào,
Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc
diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động).
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm
gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức ở miền Bắc không hay hưởng
theo chế độ nào...
+ (13) Bản tổng hợp số tháng
công tác, chiến đấu tại chiến trường.
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CÁ
NHÂN:
Chứng nhận Ông (bà)....... là người
đang cư trú tại địa phương...... hoặc đang công tác tại cơ quan...... (ghi rõ
đơn vị hành chính hoặc ghi rõ cơ quan thuộc Bộ, ngành chủ quản).
Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày..... tháng...... năm 20…..
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG
THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN
BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: …………………….Nam (Nữ)
………….năm sinh (1)…………..
Bí danh:
(2)……………………………………………………………………
Quê quán:
(3)………………………………………………………………….
Trú quán:
(4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu,
MSLĐ, TNLĐ, hoặc làm công việc gì ở đâu: (5)
…………………………………………………………………………………
Là:....... (6)....... của Ông
(bà).....(7)...... đi B, C, K hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp
định Giơnevơ.
Ngày tháng năm Ông (bà) đi chiến
trường B, C, K (đối với người đi B, C, K) (8)……………………………………………………………………………………..
Họ và tên bố, mẹ
....................................... năm sinh .................... (9)
Họ và tên vợ hoặc chồng
........................... năm sinh .................... (10)
Họ và tên con (nếu có)
.............................. năm sinh .................... (11)
Đơn vị trước khi đi chiến trường:
(12)
Lý do khi đi chiến trường gia
đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (13)
........................................................................................................
Đơn vị Ông (bà).... công tác
khi được cử ở lại MN hoạt động (đối với người Đảng cử ở lại):
(14)…………………………………………………………………...
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi
được cử ở lại: (15)…………………………...
Cơ quan, đơn vị cử ở lại miền
Nam: (16)……………………………………..
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc ngày..... tháng..... năm…..., số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền
Bắc có gia đình chưa; thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời
gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào...v.v, ngày tháng năm trở lại
chiến trường .......... (17)
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (18)
Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
.............
|
....................
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế
độ 1 lần:
Mức hưởng:
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính quyền
địa phương xác nhận
(Nội dung xác nhận theo mẫu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
(Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê
khai:
+ Từ 1 đến 5: ghi theo tên tuổi
nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ... của đại diện thân nhân
(người lập biểu).
+ (6): Ghi rõ đại diện thân
nhân là bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố mẹ nuôi; vợ, chồng, con đẻ, con nuôi.
+ (7): Ghi họ tên người đi chiến
trường B, C, K hoặc đi xây dựng đường dây 559; hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam
hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết
nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động)
đồng thời xoá bớt những từ không cần thiết để nói rõ người đã chết thuộc đối tượng
nào.
+ Từ 8 đến 13: dùng kê khai cho
người đi chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc
tế tại Lào, Campuchia là người hưởng lương ghi vào thời điểm đi chiến trường B,
C, K. Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi
chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (13) Lý do khi đi chiến trường
gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải
nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan
hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi,
làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu hay.... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp
hoặc thân nhân được trợ cấp đến tháng năm nào, từ tháng năm nào không được hưởng,
tại sao...
+ Từ 14 đến 17: Dùng kê khai
cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả
người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi
được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào,
Camphuchia. Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại
chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (18) dùng chung cho cả người
đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào,
Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc
diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp
tục hoạt động): trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ
thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như
công nhân viên chức ở miền Bắc không...
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CỦA
THÂN NHÂN
Chứng nhận Ông (bà)..... là người
đang cư trú tại địa phương.... hoặc đang công tác tại cơ quan.... (ghi rõ cơ
quan......) là đại diện thân nhân của Ông (bà).... là đối tượng thuộc diện kê
khai hưởng chế độ một lần.
2. Giải
quyết chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B,C,K trong thời kỳ chống
Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ
được đảng cử ở lại miền nam hoạt động sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với
cán bộ dân, chính, đảng thuộc diện Trung ương quản lý
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được hưởng
làm bản khai theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định về phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước trong lĩnh vực nội vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
Riêng đối với người đã từ trần
hoặc hy sinh thì đại diện thân nhân làm tờ khai theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm
theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV.
Bản kê khai phải có sự chứng nhận
của cơ quan nơi người đó công tác nếu còn đang làm việc hoặc chứng nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về nơi cư trú đối với đối tượng còn lại. Sau đó đối tượng nộp
bản khai cá nhân cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Đối với cơ quan quản lý
hồ sơ, lý lịch có trách nhiệm trích sao và xác nhận theo quy định dưới đây về
thời gian chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K của đối tượng ở một trong
các hồ sơ, lý lịch: cán bộ, đảng viên, quân nhân hoặc hưu trí, mất sức:
- Đối với đối tượng đang làm việc
trong cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
nơi đối tượng đang làm việc căn cứ hồ sơ, lý lịch quản lý có trách nhiệm trích
sao và xác nhận cho đối tượng theo quy định;
- Đối với đối tượng đang làm việc
ở ngoài khu vực Nhà nước, đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề
nghị cơ quan quản lý hồ sơ cấp xã trích sao và xác nhận cho đối tượng;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai cá nhân, đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch
cấp xã trích sao lý lịch cho đối tượng và tập hợp danh sách gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, căn cứ hồ sơ lưu trữ, đề nghị Ban Tổ chức Trung ương xét duyệt đối
tượng được hưởng đồng thời tập hợp, xác nhận, lập dự toán và có công văn gửi về
Bộ Tài chính để xét cấp kinh phí. Căn cứ vào danh sách xét duyệt của Ban Tổ chức
Trung ương, Bộ Tài chính cấp bằng hạn mức kinh phí hoặc lệnh chi tiền cho các Bộ,
Ban, ngành để chi trả cho đối tượng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
Tờ khai cá nhân theo Mẫu số 03
Phụ lục kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
ngày 18/6/2025.
Tờ khai của thân nhân theo Mẫu
số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
đối với người đã từ trần hoặc hy sinh.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cán bộ, sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang được quy định tại điểm
1 Phần I Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP,
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ban Tổ chức Trung ương; Bộ Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Duyệt đối tượng được hưởng chế độ và chi trả theo đối tượng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu giấy đề
nghị
Tờ khai cá nhân thời gian công
tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân
nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam
hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 (Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
Tờ khai của thân nhân thời gian
công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có
thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền
Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 trong trường hợp đối tượng đã từ
trần hoặc hy sinh (Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: đối tượng quy định tại điểm 1 Phần I Thông tư liên
tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC- BTCCBCP nếu
đảo ngũ hoặc theo địch thì không thuộc đối tượng áp dụng.
l. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP
ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954.
- Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT ngày 10/9/2002 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư tịch số 17/1999/TTLT- BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP
ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954.
- Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 quy định về
phân định thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh
vực nội vụ.
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….....,
ngày...... tháng...... năm 20…..
TỜ
KHAI CÁ NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI KỲ
CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ ĐƯỢC
ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: ………………………….Nam (Nữ):
……… Năm sinh (1)………
Bí danh:
(2)……………………………………………………………………
Quê quán: (3)………………………………………………………………….
Trú quán:
(4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác hiện nay (đối với
người đang công tác): (5)…………………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc
làm công việc gì ở đâu: (6)…………….
Đơn vị công tác trước khi nghỉ:
(7)…………………………………………...
Đơn vị trước khi đi chiến trường
(8)…………………………………………..
Lý do khi đi chiến trường gia
đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (9)
...........................................................................................................................
Đơn vị công tác khi được cử ở lại
MN hoạt động (đối với người được Đảng cử ở lại):
(10)…………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi
được cử ở lại: (11)…………………………...
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc ngày... tháng.... năm, số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có
gia đình chưa: thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở
miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào. v.v..., ngày tháng năm trở lại chiến
trường (12)……………………………………...
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (13)
Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế
độ 1 lần:
Mức hưởng:
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây
là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính
quyền địa phương xác nhận
(Nội dung xác nhận theo mẫu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
(Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê
khai:
+ Từ 1 đến 4: ghi theo tên tuổi
nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ của các đối tượng.
+ Từ 8 đến 9: dùng cho người đi
chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đối với người đi chiến trường
B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc
đi K.
+ (9) Lý do khi đi chiến trường
gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải
nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan
hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi,
làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp.
+ Từ 10 đến 11: Dùng kê khai
cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả
người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại
tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia; Trường hợp có
ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục
đi B, C, K.
+ (12) Dùng chung cho cả người
đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào,
Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc
diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động).
Trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc,
số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức
ở miền Bắc không hay hưởng theo chế độ nào...
+ (13) Bản tổng hợp số tháng
công tác, chiến đấu tại chiến trường.
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CÁ
NHÂN:
Chứng nhận Ông (bà)....... là
người đang cư trú tại địa phương...... hoặc đang công tác tại cơ quan......
(ghi rõ đơn vị hành chính hoặc ghi rõ cơ quan thuộc Bộ, ngành chủ quản).
Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày..... tháng...... năm 20…..
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG
THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN
BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: …………………….Nam (Nữ)
………….năm sinh (1)…………..
Bí danh:
(2)……………………………………………………………………
Quê quán:
(3)………………………………………………………………….
Trú quán:
(4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu,
MSLĐ, TNLĐ, hoặc làm công việc gì ở đâu: (5)
…………………………………………………………………………………
Là:....... (6)....... của Ông
(bà).....(7)...... đi B, C, K hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp
định Giơnevơ.
Ngày tháng năm Ông (bà) đi chiến
trường B, C, K (đối với người đi B, C, K) (8)……………………………………………………………………………………..
Họ và tên bố, mẹ
....................................... năm sinh .................... (9)
Họ và tên vợ hoặc chồng
........................... năm sinh .................... (10)
Họ và tên con (nếu có)
.............................. năm sinh .................... (11)
Đơn vị trước khi đi chiến trường:
(12)
Lý do khi đi chiến trường gia
đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (13)
........................................................................................................
Đơn vị Ông (bà).... công tác khi
được cử ở lại MN hoạt động (đối với người Đảng cử ở lại):
(14)…………………………………………………………………...
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi
được cử ở lại: (15)…………………………...
Cơ quan, đơn vị cử ở lại miền
Nam: (16)……………………………………..
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc ngày..... tháng..... năm…..., số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền
Bắc có gia đình chưa; thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời
gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào...v.v, ngày tháng năm trở lại
chiến trường .......... (17)
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (18)
Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
.............
|
....................
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế
độ 1 lần:
Mức hưởng:
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính
quyền địa phương xác nhận
(Nội dung xác nhận theo mẫu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
(Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê
khai:
+ Từ 1 đến 5: ghi theo tên tuổi
nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ... của đại diện thân nhân
(người lập biểu).
+ (6): Ghi rõ đại diện thân
nhân là bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố mẹ nuôi; vợ, chồng, con đẻ, con nuôi.
+ (7): Ghi họ tên người đi chiến
trường B, C, K hoặc đi xây dựng đường dây 559; hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam
hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết
nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động)
đồng thời xoá bớt những từ không cần thiết để nói rõ người đã chết thuộc đối tượng
nào.
+ Từ 8 đến 13: dùng kê khai cho
người đi chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc
tế tại Lào, Campuchia là người hưởng lương ghi vào thời điểm đi chiến trường B,
C, K. Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi
chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (13) Lý do khi đi chiến trường
gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải
nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan
hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi,
làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu hay.... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp
hoặc thân nhân được trợ cấp đến tháng năm nào, từ tháng năm nào không được hưởng,
tại sao...
+ Từ 14 đến 17: Dùng kê khai
cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả
người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi
được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào,
Camphuchia. Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại
chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (18) dùng chung cho cả người
đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào,
Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc
diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp
tục hoạt động): trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ
thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như
công nhân viên chức ở miền Bắc không...
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CỦA
THÂN NHÂN
Chứng nhận Ông (bà)..... là người
đang cư trú tại địa phương.... hoặc đang công tác tại cơ quan.... (ghi rõ cơ
quan......) là đại diện thân nhân của Ông (bà).... là đối tượng thuộc diện kê
khai hưởng chế độ một lần.
3. Xác nhận
và giải quyết chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Người mắc bệnh hoặc
thân nhân làm đơn đề nghị giải quyết chế độ kèm giấy tờ quy định tại điểm a, b,
c Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 05/2013/TT- BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH) gửi về Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã,
trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận đơn, có trách nhiệm xác minh, lập
biên bản đề nghị xác nhận bệnh binh kèm giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông
tư số 09/2025/TT-BNV gửi Bộ Chỉ huy quân sự
cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an.
Bước 3: Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công an, trong thời gian 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định, có trách nhiệm kiểm
tra, cấp giấy xác nhận về thời gian phục vụ trong quân đội, công an (trong trường
hợp không còn quyết định phục viên hoặc xuất ngũ); chuyển các giấy tờ đến cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận bệnh tật theo quy định của Bộ Quốc
phòng hoặc Bộ Công an.
Bước 4: Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận bệnh
tật và giới thiệu ra Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền.
Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền của
Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an căn cứ biên bản kết luận của Hội đồng giám định y
khoa để ra quyết định cấp giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp; chuyển
Sở Nội vụ nơi bệnh binh cư trú để thực hiện chế độ ưu đãi.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
(i) Một trong các giấy tờ sau:
Phiếu chuyển thương, chuyển viện;
bản sao lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, lý lịch công an nhân dân có ghi đầy
đủ quá trình công tác;
Giấy xác nhận hoạt động tại địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền cấp căn cứ vào hồ sơ, lý lịch và địa bàn hoạt động;
Quyết định giao đi làm nghĩa vụ
quốc tế do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp;
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà
bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
(ii) Các giấy tờ được cấp trong
thời gian tại ngũ có ghi mắc bệnh kèm bệnh án điều trị tâm thần do bệnh cũ tái
phát của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
Trường hợp sau khi xuất ngũ mà
bệnh cũ tái phát dẫn đến tâm thần làm mất năng lực hành vi thì căn cứ vào bệnh
án điều trị của bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên.
(iii) Quyết định phục viên hoặc
quyết định xuất ngũ.
Trường hợp không còn quyết định
thì phải có giấy xác nhận của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Công an.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 30
ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người mắc bệnh do một trong các
trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP đã xuất ngũ mà bệnh cũ tái phát dẫn
đến tâm thần, cụ thể như sau:
(1) Chiến đấu bảo vệ độc lập,
chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
(2) Trực tiếp phục vụ chiến đấu
trong khi địch bắn phá: Tải đạn, cứu thương, tải thương, đảm bảo thông tin liên
lạc, cứu chữa kho hàng, bảo vệ hàng hóa và các trường hợp đảm bảo chiến đấu;
(3) Hoạt động liên tục ở địa
bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
từ 15 tháng trở lên;
(4) Làm nghĩa vụ quốc tế mà mắc
bệnh trong khi thực hiện nhiệm vụ. Trường hợp mắc bệnh trong khi học tập, tham
quan, du lịch, an dưỡng, chữa bệnh, thăm viếng hữu nghị; làm việc theo hợp đồng
kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, lao động thì không thuộc diện
xem xét xác nhận là bệnh binh.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Bộ
Chỉ huy quân sự cấp tỉnh; Hội đồng giám định y khoa; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận bệnh binh và trợ cấp, phụ cấp.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu giấy đề
nghị: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đề nghị công nhận bệnh binh quy định tại điểm h
Khoản 1 Điều 33 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP
ngày 09/4/2013 của Chính phủ đối với những trường hợp đã có bản tóm tắt bệnh án
điều trị bệnh tâm thần làm mất năng lực hành vi của bệnh viện cấp tỉnh hoặc
tương đương trở lên trước ngày 01/7/2021.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ,
quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân.
- Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước trong lĩnh vực Nội vụ.
II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ
tục hành chính “Xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin bằng
phương pháp thực chứng”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có đơn đề nghị theo Mẫu số 28 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo
các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 145 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP hoặc tổ chức, cá nhân được ủy
quyền có giấy đề nghị theo Mẫu số 29 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ quy định tại
khoản 2 Điều 145 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ.
Bước 2: Sở Nội vụ nơi quản lý hồ
sơ gốc trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ theo
quy định, có trách nhiệm:
- Đối chiếu thông tin mới phát
hiện với hồ sơ liệt sĩ đang quản lý.
- Trường hợp đủ thông tin và đủ
căn cứ pháp lý để xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin thì
ban hành văn bản kèm theo các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 145 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội vụ nơi quản
lý mộ để bổ sung thông tin trên bia mộ.
Bước 3: Sở Nội vụ nơi quản lý mộ
có trách nhiệm:
- Trong thời gian 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm giấy tờ kiểm tra, đối chiếu thông
tin trên bia mộ liệt sĩ; ban hành quyết định xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu
thông tin theo Mẫu số 76 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 145 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(trường hợp được ủy quyền thực hiện); Cục Người có công (kèm theo bản sao đơn
hoặc giấy đề nghị); Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc.
- Trong thời gian 03 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành quyết định quy định tại điểm a khoản 4 Điều 145 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP cập nhật dữ liệu thông
tin trên bia mộ liệt sĩ vào cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, thân nhân liệt sĩ, mộ liệt
sĩ và nghĩa trang liệt sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở dữ liệu về liệt sĩ); cấp
giấy báo tin mộ liệt sĩ tới thân nhân liệt sĩ.
- Thực hiện khắc lại bia mộ liệt
sĩ.
- Trong thời gian 20 ngày kể từ
ngày nhận được đề nghị của đối tượng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 145
Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có trách nhiệm
thực hiện chi trả cho đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
(1) Đối với đại diện thân nhân
liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xác định hài cốt
liệt sĩ còn thiếu thông tin theo Mẫu số 28 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 145 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gồm:
+ Giấy xác nhận thông tin về
nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
+ Thông tin về mộ liệt sĩ gồm:
họ và tên; ngày tháng năm sinh hoặc năm sinh; nguyên quán; cơ quan, đơn vị khi
hy sinh; cấp bậc, chức vụ khi hy sinh; ngày tháng năm hy sinh hoặc năm hy sinh.
+ Thông tin về thân nhân của liệt
sĩ gồm: họ và tên, mối quan hệ với liệt sĩ.
(2) Đối với tổ chức, cá nhân được
ủy quyền, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị theo Mẫu số 29
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm
theo các giấy tờ quy định tại khoản 2 Điều 145 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gồm:
+ Văn bản ủy quyền của đại diện
thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
+ Giấy xác nhận thông tin về
nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
+ Thông tin về mộ liệt sĩ gồm:
họ và tên; ngày tháng năm sinh hoặc năm sinh; nguyên quán; cơ quan, đơn vị khi
hy sinh; cấp bậc, chức vụ khi hy sinh; ngày tháng năm hy sinh hoặc năm hy sinh.
+ Thông tin về thân nhân của liệt
sĩ gồm: họ và tên, mối quan hệ với liệt sĩ.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 35
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người được hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ; tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định xác định hài cốt liệt
sĩ còn thiếu thông tin.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu giấy đề
nghị
- Đơn đề nghị xác định danh
tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (áp dụng đối với đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ) (Mẫu số 28 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP).
- Đơn đề nghị xác định danh
tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân được
ủy quyền) (Mẫu số 29 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Mộ liệt sĩ trong nghĩa trang liệt
sĩ còn chưa đầy đủ thông tin
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.
Mẫu
số 28 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ[1]
Xác
định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin
Kính
gửi: Sở Nội vụ................[2]
Họ và tên:
........................................................
..........................................
Ngày tháng năm sinh: ......................................Nam/Nữ:
...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………..
Nơi cấp .............................
Số điện thoại:..........
..................................
.................................................
Nơi thường trú:[3]
..........................................................................................
Là [4]……………… của liệt
sĩ: ……………… Năm sinh ...........................
Quê quán: xã ….....… …………………..
tỉnh ...........................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia cách mạng)
ngày ….. tháng ….. năm................
Đơn vị:.........................................................................................................
Hy sinh ngày …….. tháng ……. năm
...….. tại .........................................
Hài cốt liệt sĩ ……………………………
đang được an táng tại ..............
Vị trí mộ
......................................................................................................
Thông tin đề nghị xác định:
.....................................................................................................................................
Các căn cứ để xác định hài cốt
liệt sĩ còn thiếu thông tin……………… ..........................
.....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Nội vụ xác định hài
cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin theo nguyện vọng gia đình./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)………………..... hiện thường trú tại.………… và có chữ ký trên bản khai là
đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[1] Áp dụng đối với
trường hợp đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ.
[2] Nơi quản lý hồ
sơ liệt sĩ.
[3] Liệt kê các căn
cứ để xác định hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin.
[4] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ.
2. Tên thủ
tục hành chính “Lấy mẫu để giám định ADN xác định danh tính hài cốt liệt sĩ còn
thiếu thông tin”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (hoặc đại diện thân nhân hoặc người
hưởng trợ cấp thờ cúng của mỗi liệt sĩ) gửi Sở Nội vụ các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị giám định ADN xác
định danh tính hài cốt liệt sĩ theo Mẫu 30 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao từ: Bằng “Tổ quốc ghi
công” và giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Sở Nội vụ nơi quản lý hồ
sơ gốc trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 147 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP,
có trách nhiệm rà soát, nếu hồ sơ đang quản lý có thông tin về liệt sĩ và thân
nhân thì có văn bản thông báo Sở Nội vụ nơi quản lý mộ kèm theo các giấy tờ quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 147 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
và bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
Bước 3: Sở Nội vụ nơi quản lý mộ
liệt sĩ trong 20 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại điểm b khoản
3 Điều 147 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP,
có trách nhiệm kiểm tra thông tin về vị trí mộ, thông tin khắc trên bia mộ,
tình trạng hài cốt, thông tin quy tập; nếu đủ căn cứ thì thực hiện như sau:
- Lấy mẫu hài cốt liệt sĩ, lập
biên bản bàn giao mẫu hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 82 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Thông báo và hướng dẫn thân
nhân liệt sĩ gửi mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ về Sở Nội vụ;
- Thanh toán chi phí lấy mẫu
hài cốt liệt sĩ (nếu có).
- Gửi mẫu hài cốt liệt sĩ và mẫu
đối chứng thân nhân liệt sĩ kèm theo văn bản, biên bản lấy mẫu hài cốt liệt sĩ
và mẫu đối chứng thân nhân liệt sĩ đến đơn vị giám định ADN; gửi văn bản và sao
toàn bộ giấy tờ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 147 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Bộ Nội vụ để theo dõi, tổng
hợp.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị giám định ADN xác
định danh tính hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 30 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
- Bản sao từ Bằng “Tổ quốc ghi
công” và Giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Biên bản bàn giao mẫu hài cốt
liệt sĩ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn
Đơn đề nghị giám định ADN để
xác định danh tính hài cốt liệt sĩ (Mẫu số 30 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Mộ liệt sĩ trong nghĩa trang
liệt sĩ còn thiếu thông tin nhưng có thông tin về nơi hy sinh, nơi an táng ban
đầu trong các giấy tờ sau: giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy sinh,
giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP và các giấy tờ có thông
tin liên quan về nơi liệt sĩ hy sinh hoặc nơi an táng liệt sĩ.
- Mộ liệt sĩ trong nghĩa trang
liệt sĩ không có thông tin nhưng danh sách liệt sĩ của cơ quan quản lý liệt sĩ
trước khi hy sinh có chung thông tin về nơi hy sinh, nơi an táng ban đầu và đã
được quy tập vào nghĩa trang liệt sĩ. Trường hợp cơ quan quản lý liệt sĩ trước
khi hy sinh không còn tồn tại thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp cung cấp
danh sách.
- Mộ liệt sĩ thiếu thông tin
trong nghĩa trang liệt sĩ mà có nhiều đại diện thân nhân liệt sĩ cùng nhận.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội
vụ
Mẫu
số 30 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Giám
định ADN để xác định danh tính hài cốt liệt sĩ
Kính
gửi: Sở Nội vụ………..[5]
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên: ........................................................
..........................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………….
Nơi cấp ...........................
Nơi thường
trú:............................................................................................
Số điện thoại:.....................................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ[6]:……………………………………………………..
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:
....................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:
.......................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
.....................................................................
Ngày tháng năm hy
sinh…………...….. tại ...............................................
1. Xin lấy mẫu hài cốt liệt sĩ
tại nghĩa trang liệt sĩ .....................................
2. Vị trí lấy mẫu trong nghĩa
trang liệt sĩ: Số mộ...., hàng....., lô...., khu ...........
3. Căn cứ để lấy mẫu hài cốt liệt
sĩ tại ngôi mộ trên:
.....................................................................................................................................
Đề nghị Sở Nội vụ xem xét, giải
quyết./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã Thông tin về người đề nghị và chữ ký trên bản
khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[5] Sở Nội vụ nơi quản
lý mộ.
[6] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
3. Tên thủ
tục hành chính: “Khám giám định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh
không công tác trong quân đội, công an, người hưởng chính sách như thương binh có
vết thương đặc biệt tái phát và điều chỉnh chế độ”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị
Mẫu số 33 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm bản tóm tắt bệnh án điều trị vết thương tái phát của Bệnh viện hoặc Trung
tâm Y tế khu vực (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an), phiếu phẫu thuật nếu
đã phẫu thuật gửi Sở Nội vụ nơi thường trú.
Bước 2: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ nêu trên có trách nhiệm đối chiếu hồ
sơ lưu tại Sở, nếu đủ điều kiện thì cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Hội
đồng giám định y khoa có thẩm quyền theo quy định tại Điều 161 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP. Trường hợp không đủ điều kiện
thì trả lại hồ sơ và nêu rõ lý do.
Bước 3: Hội đồng giám định y
khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức
khám giám định, ban hành biên bản giám định y khoa Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội vụ. Trường hợp
chưa ban hành biên bản phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Bước 4: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa, có trách nhiệm ban
hành quyết định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi Mẫu số 60 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1.. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 33 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản tóm tắt bệnh án điều trị
vết thương tái phát của Bệnh viện hoặc Trung tâm Y tế khu vực (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an).
- Phiếu phẫu thuật nếu đã phẫu
thuật.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 84
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Hội đồng giám định y khoa.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Biên bản giám định y khoa
- Quyết định điều chỉnh trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giám định lại tỷ lệ
tổn thương cơ thể đối với thương binh, người bị thương (Mẫu số 33 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội
vụ.
Mẫu
số 33 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Giám
định lại tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với thương binh, người bị thương
Kính
gửi: [7]……………….
1. Thông tin về thương binh,
người bị thương
Họ và tên:
...................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.....................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………..
Nơi cấp .............................
Quê quán:
....................................................................................................
Nơi thường
trú:............................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Ngày tháng năm bị
thương:.........................................................................
Trường hợp bị thương:
................................................................................
Các vết thương:
...........................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể đã giám
định: ………% ……..…[8]…………….
Thương binh loại: [9].......................................................................................
Đã hưởng trợ cấp theo quyết định
số: .........................................................
2. Thông tin về người đề nghị
[10]
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.....................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp………..
Nơi cấp .............................
Quê quán:
...................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................
Số điện thoại:............................
Mối quan hệ với thương binh, người bị thương:
3. Nội dung đề nghị: [11]...............................................................................
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền[12]
Ông (bà)………………..... hiện thường trú tại.……… và có chữ ký trên bản khai là
đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[7] Sở Nội vụ nơi
thường trú hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền thuộc quân đội, công an.
[8] Ghi rõ tạm thời
hay vĩnh viễn.
[9] Ghi rõ thương
binh loại A hay loại B.
[10] Áp dụng đối với
trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị
khai mục này.
[11] Ghi rõ nội dung
giám định: Giám định lại vết thương đặc biệt tái phát, còn sót vết thương, còn
sót mảnh kim khí, có tỷ lệ tổn thương cơ thể tạm thời hoặc giám định bổ sung vết
thương.
[12] UBND cấp xã xác
nhận đối với trường hợp do Sở Nội vụ quản lý. Cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp
xác nhận đối với trường hợp đang tại ngũ, công tác trong quân đội, công an.
4. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B,C,K trong thời kỳ chống mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng
và quân nhân, cán bộ được đảng cử ở lại miền nam hoạt động sau hiệp định
Giơnevơ năm 1954 đối với cán bộ dân, chính, đảng”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đối tượng được hưởng
làm bản khai theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định về phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước trong lĩnh vực nội vụ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
Riêng đối với người đã từ trần
hoặc hy sinh thì đại diện thân nhân làm tờ khai theo Mẫu số 04 Phụ lục I kèm
theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV.
Bản kê khai phải có sự chứng nhận
của cơ quan nơi người đó công tác nếu còn đang làm việc hoặc chứng nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã về nơi cư trú đối với đối tượng còn lại. Sau đó đối tượng nộp
bản khai cá nhân cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Đối với cơ quan quản lý
hồ sơ, lý lịch có trách nhiệm trích sao và xác nhận theo quy định dưới đây về
thời gian chiến đấu, công tác ở chiến trường B, C, K của đối tượng ở một trong
các hồ sơ, lý lịch: cán bộ, đảng viên, quân nhân hoặc hưu trí, mất sức:
- Đối với đối tượng đang làm việc
trong cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
nơi đối tượng đang làm việc căn cứ hồ sơ, lý lịch quản lý có trách nhiệm trích
sao và xác nhận cho đối tượng theo quy định;
- Đối với đối tượng đang làm việc
ở ngoài khu vực Nhà nước, đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề
nghị cơ quan quản lý hồ sơ cấp xã trích sao và xác nhận cho đối tượng;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai cá nhân, đề nghị cơ quan quản lý hồ sơ, lý lịch
cấp xã trích sao lý lịch cho đối tượng và tập hợp danh sách gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan có liên quan xét duyệt đối tượng được hưởng chế
độ trong phạm vi quản lý, tập hợp, xác nhận và lập dự toán gửi Bộ Tài chính để
xét cấp kinh phí. Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính cấp
kinh phí theo quy định.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
Tờ khai cá nhân theo Mẫu số 03
Phụ lục kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
ngày 18/6/2025.
Tờ khai của thân nhân theo Mẫu
số 04 Phụ lục I kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
đối với người đã từ trần hoặc hy sinh.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cán bộ, sĩ quan thuộc lực lượng
vũ trang được quy định tại điểm 1 Phần I Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP, được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Duyệt đối tượng được hưởng chế
độ và chi trả theo đối tượng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu giấy đề
nghị
Tờ khai cá nhân thời gian công
tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có thân
nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam
hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 (Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
Tờ khai của thân nhân thời gian
công tác, chiến đấu tại chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ không có
thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền
Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 trong trường hợp đối tượng đã từ
trần hoặc hy sinh (Mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng quy định tại điểm 1
Phần I Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-
BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP nếu đảo ngũ hoặc theo địch thì không thuộc đối tượng áp
dụng.
l. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Thông tư liên tịch số 17/1999/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP
ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954.
- Thông tư số 13/2002/BLĐTBXH-TT ngày 10/9/2002 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư tịch số 17/1999/TTLT- BLĐTBXH-BTC-BTCCBCP ngày 21/7/1999
của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ban Tổ chức cán bộ
Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 23/1999/NĐ-CP
ngày 15/4/1999 của Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường
B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi
dưỡng và quân nhân, cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định
Giơnevơ năm 1954.
Mẫu
số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….....,
ngày...... tháng...... năm 20…..
TỜ
KHAI CÁ NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG THỜI
KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN BỘ
ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: ………………………….Nam (Nữ):
……… Năm sinh (1)………
Bí danh:
(2)……………………………………………………………………
Quê quán:
(3)………………………………………………………………….
Trú quán:
(4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác hiện nay (đối với
người đang công tác): (5)…………………
Đang nghỉ hưu, MSLĐ, TNLĐ hoặc
làm công việc gì ở đâu: (6)…………….
Đơn vị công tác trước khi nghỉ:
(7)…………………………………………...
Đơn vị trước khi đi chiến trường
(8)…………………………………………..
Lý do khi đi chiến trường gia
đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (9)
...........................................................................................................................
Đơn vị công tác khi được cử ở lại
MN hoạt động (đối với người được Đảng cử ở lại):
(10)…………………………………………………………………………
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi
được cử ở lại: (11)…………………………...
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc ngày... tháng.... năm, số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền Bắc có
gia đình chưa: thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời gian ở
miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào. v.v..., ngày tháng năm trở lại chiến
trường (12)……………………………………...
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (13)
Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
.........................................
|
...............
|
......................
|
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế
độ 1 lần:
Mức hưởng:
|
|
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính
quyền địa phương xác nhận
(Nội dung xác nhận theo mẫu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
(Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê
khai:
+ Từ 1 đến 4: ghi theo tên tuổi
nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ của các đối tượng.
+ Từ 8 đến 9: dùng cho người đi
chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đối với người đi chiến trường
B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc
đi K.
+ (9) Lý do khi đi chiến trường
gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải
nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan
hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi,
làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp.
+ Từ 10 đến 11: Dùng kê khai
cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả
người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại
tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào, Campuchia; Trường hợp có
ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại chiến trường ghi vào mục
đi B, C, K.
+ (12) Dùng chung cho cả người
đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào,
Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc
diện đi tập kết nhưng do khách quan không đi được ở lại tiếp tục hoạt động).
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc không, ghi rõ thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm
gì, ở đâu, được hưởng lương như công nhân viên chức ở miền Bắc không hay hưởng
theo chế độ nào...
+ (13) Bản tổng hợp số tháng
công tác, chiến đấu tại chiến trường.
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CÁ
NHÂN:
Chứng nhận Ông (bà)....... là
người đang cư trú tại địa phương...... hoặc đang công tác tại cơ quan......
(ghi rõ đơn vị hành chính hoặc ghi rõ cơ quan thuộc Bộ, ngành chủ quản).
Mẫu
số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày..... tháng...... năm 20…..
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU TẠI CHIẾN TRƯỜNG B, C, K TRONG
THỜI KỲ CHỐNG MỸ KHÔNG CÓ THÂN NHÂN PHẢI TRỰC TIẾP NUÔI DƯỠNG VÀ QUÂN NHÂN, CÁN
BỘ ĐƯỢC ĐẢNG CỬ Ở LẠI MIỀN NAM HOẠT ĐỘNG SAU HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ NĂM 1954
Họ và tên: …………………….Nam (Nữ)
………….năm sinh (1)…………..
Bí danh:
(2)……………………………………………………………………
Quê quán:
(3)………………………………………………………………….
Trú quán: (4)…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác, nghỉ hưu,
MSLĐ, TNLĐ, hoặc làm công việc gì ở đâu: (5)
…………………………………………………………………………………
Là:....... (6)....... của Ông
(bà).....(7)...... đi B, C, K hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp
định Giơnevơ.
Ngày tháng năm Ông (bà) đi chiến
trường B, C, K (đối với người đi B, C, K) (8)……………………………………………………………………………………..
Họ và tên bố, mẹ
....................................... năm sinh .................... (9)
Họ và tên vợ hoặc chồng
........................... năm sinh .................... (10)
Họ và tên con (nếu có)
.............................. năm sinh .................... (11)
Đơn vị trước khi đi chiến trường:
(12)
Lý do khi đi chiến trường gia
đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp: (13)
........................................................................................................
Đơn vị Ông (bà).... công tác
khi được cử ở lại MN hoạt động (đối với người Đảng cử ở lại):
(14)…………………………………………………………………...
Địa bàn hoạt động đầu tiên khi
được cử ở lại: (15)…………………………...
Cơ quan, đơn vị cử ở lại miền
Nam: (16)……………………………………..
Trong thời gian công tác ở chiến
trường có ra Bắc ngày..... tháng..... năm…..., số tháng ở miền Bắc? Khi ở miền
Bắc có gia đình chưa; thân nhân ở miền Bắc có được hưởng chế độ nào không, thời
gian ở miền Bắc hưởng lương hay hưởng chế độ nào...v.v, ngày tháng năm trở lại
chiến trường .......... (17)
THỜI GIAN CÔNG TÁC, CHIẾN ĐẤU
Ở CHIẾN TRƯỜNG B, C, K (18)
Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
|
Số tháng
|
Đơn vị, chiến trường
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Mức lương
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
............
|
....................
|
|
|
.........................................
|
.............
|
....................
|
|
|
Cộng số tháng được hưởng chế
độ 1 lần:
Mức hưởng:
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Cơ quan, chính
quyền địa phương xác nhận
(Nội dung xác nhận theo mẫu)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Người khai ký
(Ghi rõ họ tên)
|
Giải thích một số nội dung kê
khai:
+ Từ 1 đến 5: ghi theo tên tuổi
nơi ở, chức vụ công tác hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ bệnh
binh, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, xuất ngũ... của đại diện thân nhân
(người lập biểu).
+ (6): Ghi rõ đại diện thân
nhân là bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ; bố mẹ nuôi; vợ, chồng, con đẻ, con nuôi.
+ (7): Ghi họ tên người đi chiến
trường B, C, K hoặc đi xây dựng đường dây 559; hoặc được Đảng cử ở lại miền Nam
hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết
nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động)
đồng thời xoá bớt những từ không cần thiết để nói rõ người đã chết thuộc đối tượng
nào.
+ Từ 8 đến 13: dùng kê khai cho
người đi chiến trường B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nhiệm vụ quốc
tế tại Lào, Campuchia là người hưởng lương ghi vào thời điểm đi chiến trường B,
C, K. Đối với người đi chiến trường B, C, K nhiều lần thì ghi các thời điểm đi
chiến trường. Ghi rõ đi B, đi C, hoặc đi K.
+ (13) Lý do khi đi chiến trường
gia đình chưa được hưởng chế độ trợ cấp cần ghi rõ khi đi không có thân nhân phải
nuôi dưỡng hoặc có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng, họ tên thân nhân, quan
hệ với người đi chiến trường (bố, mẹ, vợ, con...) lúc đó thân nhân bao nhiêu tuổi,
làm gì ở đâu, nay làm gì, ở đâu hay.... tại sao thân nhân chưa được hưởng trợ cấp
hoặc thân nhân được trợ cấp đến tháng năm nào, từ tháng năm nào không được hưởng,
tại sao...
+ Từ 14 đến 17: Dùng kê khai
cho người được Đảng cử ở lại miền Nam hoạt động sau Hiệp định Giơnevơ (kể cả
người đã thoát ly thuộc diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi
được ở lại miền Nam tiếp tục hoạt động); Đi làm nhiệm vụ quốc tế tại Lào,
Camphuchia. Trường hợp có ra Bắc và có trở lại chiến trường thì thời gian trở lại
chiến trường ghi vào mục đi B, C, K.
+ (18) dùng chung cho cả người
đi B, C, K; Đi xây dựng đường dây 559; Đi làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào,
Campuchia và người được Đảng cử ở lại miền Nam (kể cả người đã thoát ly thuộc
diện đi tập kết nhưng do điều kiện khách quan không đi được ở lại miền Nam tiếp
tục hoạt động): trong thời gian công tác ở chiến trường có ra Bắc không, ghi rõ
thời gian ra Bắc, số tháng ở miền Bắc, ra làm gì, ở đâu, được hưởng lương như
công nhân viên chức ở miền Bắc không...
MẪU CHỨNG NHẬN TỜ KHAI CỦA
THÂN NHÂN
Chứng nhận Ông (bà)..... là người
đang cư trú tại địa phương.... hoặc đang công tác tại cơ quan.... (ghi rõ cơ
quan......) là đại diện thân nhân của Ông (bà).... là đối tượng thuộc diện kê
khai hưởng chế độ một lần.
III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Tên thủ
tục hành chính “Thăm viếng mộ liệt sĩ”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đi thăm viếng mộ
liệt sĩ gửi đơn đề nghị theo Mẫu số 31 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đến Ủy ban nhân cấp xã nơi quản
lý hồ sơ gốc của liệt sĩ kèm theo các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 158 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu
thăm viếng mộ liệt sĩ theo Mẫu số 42 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP trong thời gian 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 158 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Người đi thăm viếng mộ
liệt sĩ gửi giấy giới thiệu thăm viếng mộ liệt sĩ đã được xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý hồ sơ gốc
của liệt sĩ để nhận hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 158 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã
tại địa phương nơi quản lý hồ sơ gốc của liệt sĩ thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng
mộ liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận giấy giới thiệu
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ hoặc thuộc địa phương nơi
liệt sĩ hy sinh theo quy định tại khoản 5 Điều 158 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 31 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ; quyết định
trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
- Một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ của Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) nơi quản lý mộ đối với trường
hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin.
+ Đối với trường hợp chưa xác định
được mộ cụ thể trong nghĩa trang liệt sĩ:
Giấy xác nhận do Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) nơi quản lý mộ về việc có tên trong
danh sách quản lý của nghĩa trang.
Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ do
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) nơi quản lý hồ sơ gốc cấp.
Bản sao được chứng thực từ giấy
xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy giới thiệu thăm viếng mộ
liệt sĩ và thực hiện chi hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn
Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt
sĩ (Mẫu số 31 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
k.1. Yêu cầu:
Thân nhân liệt sĩ (tối đa 03
người, kể cả trường hợp đang hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ) hoặc người hưởng trợ
cấp thờ cúng liệt sĩ được hỗ trợ thăm viếng mộ liệt sĩ.
k.2. Điều kiện thăm viếng
mộ liệt sĩ
- Liệt sĩ có tên trong danh
sách liệt sĩ của nghĩa trang liệt sĩ trong nước.
- Liệt sĩ có thông tin địa danh
nơi hy sinh trong nước căn cứ một trong các giấy tờ sau: bản trích lục hồ sơ liệt
sĩ do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) nơi quản lý hồ sơ
gốc cấp; bản sao được chứng thực từ giấy xác nhận thông tin về nơi liệt sĩ hy
sinh theo Mẫu số 44 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 31 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thăm
viếng mộ liệt sĩ
Kính
gửi: ................[13]
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên:
........................................................
..........................................
Ngày tháng năm sinh: .....................................Nam/Nữ:
...........................
CCCD/CMND số .............Ngày
cấp .................... Nơi cấp .......................
Nơi thường
trú:............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ[14]:……………………………………………………..
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:
....................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:
.......................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
.....................................................................
Ngày tháng năm hy
sinh…………...….. tại ...............................................
3. Thông tin về người đi
cùng[15]
Họ tên người thứ nhất ..........................
Ngày tháng năm sinh ..................
CCCD/CMND số .............Ngày
cấp ..................... Nơi cấp ......................
Quan hệ với liệt sĩ[16]:……………………………………………………….
Họ tên người thứ hai
............................ Ngày tháng năm sinh ..................
CCCD/CMND số .............Ngày
cấp ................... Nơi cấp.........................
Quan hệ với liệt sĩ[17]:……………………………………………………….
Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, giải quyết./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[13] Ủy ban nhân dân
cấp xã tại địa phương quản lý hồ sơ của liệt sĩ.
[14] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
[15] Trường hợp thân
nhân liệt sĩ ở cùng địa bàn (cấp xã) thì làm 01 đơn và khai nội dung này.
[16] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
[17] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NỘI
VỤ
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Tên thủ
tục hành chính “Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công””
a. Trình tự thực hiện
a.1. Đối với trường hợp
hy sinh thuộc quân đội, công an quản lý
Bước 1: Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an có trách nhiệm hướng dẫn về quy trình lập hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ
theo quy định.
Có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi
Bộ Nội vụ thẩm định trong thời gian không quá 50 ngày kể từ ngày cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh xác lập, hoàn thiện các giấy tờ
quy định tại Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Bộ Nội vụ:
a) Trong thời gian 40 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình và danh sách
kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
b) Trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính
phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp
bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ
quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
Bước 3: Cơ quan, đơn vị cấp giấy
chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết
định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ, có trách nhiệm:
a) Thông báo cho thân nhân của
liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ)
và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường
trú tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Trường hợp không còn thân nhân
thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh.
b) Bàn giao hồ sơ kèm bản sao quyết
định cấp Bằng về Sở Nội vụ nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.
a.2. Đối với trường hợp hy
sinh không thuộc quân đội, công an quản lý
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
trực tiếp quản lý người hy sinh có trách nhiệm xác lập, hoàn thiện các giấy tờ
theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP,
gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định tại các khoản 3,
4 Điều 16 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và
khoản 2 Điều 4 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 06 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận hy sinh quy định tại khoản 3, 4 Điều 16 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy
chứng nhận hy sinh theo Mẫu số 34 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; có văn bản kèm theo các giấy
tờ quy định tại Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP chuyển đến Bộ Nội vụ thẩm định.
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
chứng nhận hy sinh quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 06 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ trong thời gian 20 ngày kể
từ ngày tiếp nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy
chứng nhận hy sinh; có văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP chuyển đến Sở Nội vụ.
Sở Nội vụ trong thời gian 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong
thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định.
Bước 3: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ
trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng
“Tổ quốc ghi công”; trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định cấp
bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi
công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công”
đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận
hy sinh.
Bước 4: Cơ quan, đơn vị cấp giấy
chứng nhận hy sinh có trách nhiệm thông báo cho thân nhân của liệt sĩ và phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ
truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”. Trường hợp không còn thân nhân
thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh; Bàn giao hồ sơ kèm bản
sao quyết định cấp Bằng về Sở Nội vụ nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.
a.3. Đối với thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử
vong do vết thương tái phát.
* Trường hợp đang sống tại
gia đình
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
cá nhân có đơn đề nghị kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 8 Điều 17 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi thương binh, người hưởng chính sách như thương binh thường trú trước khi
chết.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm
xác nhận đơn đề nghị, có văn bản gửi Sở Nội vụ cấp bản trích lục hồ sơ thương
binh làm căn cứ để cấp chứng nhận hy sinh.
Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận bản trích lục hồ thương binh, có trách
nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh chuyển đến Sở Nội vụ kèm
theo các giấy tờ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp bản trích
lục hồ sơ thương binh, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận liệt sĩ, có văn bản đề
nghị kèm hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận đủ giấy tờ.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đề nghị Bộ Nội vụ
thẩm định.
Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình
và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ
quốc ghi công”; trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có
trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và
chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ
quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy
sinh.
Bước 6: Cơ quan, đơn vị cấp giấy
chứng nhận hy sinh có trách nhiệm thông báo cho thân nhân của liệt sĩ và phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ
truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”. Trường hợp không còn thân nhân
thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh; Bàn giao hồ sơ kèm bản
sao quyết định cấp Bằng về Sở Nội vụ nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.
* Trường hợp đang nuôi dưỡng
tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công
Bước 1: Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công có văn bản kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 8 Điều
17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội
vụ nơi quản lý hồ sơ cung cấp bản trích lục hồ sơ thương binh.
Bước 2: Sở Nội vụ trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm cung cấp trích lục
hồ sơ thương binh và gửi kèm các giấy tờ quy định đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công đặt trụ sở.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận bản trích lục hồ sơ thương
binh, có trách nhiệm kiểm tra, xác minh, cấp giấy chứng nhận hy sinh chuyển đến
Sở Nội vụ nơi cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công đặt trụ sở kèm theo
các giấy tờ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Sở Nội vụ trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, nếu đủ
điều kiện thì có văn bản đề nghị gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kèm theo các giấy
tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định tại Điều 17 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đề nghị Bộ Nội vụ
thẩm định.
Bước 6: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ
trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng
“Tổ quốc ghi công”; trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận quyết định cấp
bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi
công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công”
đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận
hy sinh.
Bước 7: Cơ quan, đơn vị cấp giấy
chứng nhận hy sinh có trách nhiệm thông báo cho thân nhân của liệt sĩ và phối hợp
với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ
truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”. Trường hợp không còn thân nhân
thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh; Bàn giao hồ sơ kèm bản
sao quyết định cấp Bằng về Sở Nội vụ nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
a) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh, việc cấp giấy chứng nhận hy
sinh phải căn cứ trên cơ sở giấy xác nhận của các cơ quan, đơn vị sau:
- Người hy sinh là sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công chức quốc phòng, công nhân
và viên chức quốc phòng do thủ trưởng cấp tiểu đoàn và tương đương cấp; người
hy sinh là người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ
yếu và học viên cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ do thủ trưởng đơn vị thuộc cơ
quan, đơn vị trực thuộc Ban cấp.
- Người hy sinh là sĩ quan, hạ
sĩ quan, chiến sĩ, công nhân, lao động hợp đồng không xác định thời hạn hưởng
lương từ ngân sách trong công an do thủ trưởng công an cấp xã cấp.
- Người hy sinh thuộc các cơ
quan trung ương do thủ trưởng cấp vụ hoặc cấp tương đương cấp.
- Người hy sinh không thuộc quy
định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã cấp.
b) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh việc cấp giấy chứng nhận hy
sinh phải căn cứ trên cơ sở các giấy tờ sau:
- Quyết định cử đi làm nghĩa vụ
quốc tế do thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp.
- Biên bản xảy ra sự việc do cơ
quan đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập; trường hợp không có biên bản xảy
ra sự việc thì phải có giấy xác nhận trường hợp hy sinh do thủ trưởng cơ quan,
đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP cấp.
c) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm e khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh việc cấp giấy chứng nhận hy
sinh phải trên cơ sở biên bản xảy ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản
lý người hy sinh lập.
d) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh việc cấp giấy chứng nhận hy
sinh phải trên cơ sở văn bản giao làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu, diễn tập
hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm kèm biên bản xảy
ra sự việc do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh lập.
đ) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh việc cấp giấy chứng nhận hy
sinh phải căn cứ trên cơ sở các giấy tờ sau:
- Quyết định phân công nhiệm vụ
của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa
bàn đặc biệt khó khăn như sau: lý lịch cán bộ; lý lịch quân nhân; lý lịch đảng
viên; hồ sơ bảo hiểm xã hội.
- Biên bản xảy ra sự việc đối với
trường hợp tai nạn hoặc bản tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện mắc bệnh trong thời
gian công tác tại địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn.
e) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 14 của Pháp lệnh việc cấp giấy chứng nhận hy
sinh phải căn cứ trên cơ sở bản kế hoạch công tác hoặc quyết định, danh sách
phân công làm nhiệm vụ hoặc giấy xác nhận giao nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị trực
tiếp quản lý người hy sinh; biên bản họp cấp ủy, lãnh đạo, cơ quan đơn vị quản
lý người hy sinh thống nhất việc đề nghị công nhận liệt sĩ; bản án hoặc bản kết
luận điều tra vụ án hình sự của cơ quan điều tra.
Trường hợp không có bản án, bản
kết luận vụ án của cơ quan điều tra thì phải kèm báo cáo kết thúc điều tra vụ
việc hoặc báo cáo kết quả điều tra vụ việc của cơ quan điều tra có thẩm quyền
và một trong các giấy tờ sau: Quyết định khởi tố vụ án hoặc quyết định tạm đình
chỉ điều tra vụ án đối với trường hợp không xác định được đối tượng phạm tội; Quyết
định truy nã bị can đối với trường hợp đối tượng phạm tội bỏ trốn hoặc không
xác định được nơi đối tượng thường trú; Quyết định gia hạn điều tra; Quyết định
không khởi tố vụ án, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án, quyết định
đình chỉ điều tra vụ án đối với trường hợp người thực hiện hành vi nguy hiểm
cho xã hội không có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc chưa đến tuổi chịu trách
nhiệm hình sự hoặc đã chết. Trường hợp bản án, bản kết luận vụ án, báo cáo kết
thúc điều tra vụ việc hoặc báo cáo kết quả điều tra vụ việc không thể hiện rõ
trường hợp hy sinh thì phải kèm theo biên bản xảy ra sự việc và báo cáo vụ việc
của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh.
g) Đối với trường hợp hy sinh
quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh việc cấp giấy chứng nhận hy sinh
phải căn cứ trên cơ sở các giấy tờ sau:
- Biên bản xảy ra sự việc do cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra sự việc lập; đối với việc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội phải
có kết luận của cơ quan điều tra cấp tỉnh trở lên.
- Bản sao được chứng thực từ Quyết
định tặng thưởng Huân chương và Quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương
của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
h) Đối với trường hợp thương
binh chết do vết thương tái phát quy định tại điểm l khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh
việc cấp giấy chứng nhận hy sinh phải căn cứ trên cơ sở bản tóm tắt hồ sơ bệnh
án và biên bản kiểm thảo tử vong xác định nguyên nhân chính gây tử vong là do vết
thương cũ tái phát của Bệnh viện hoặc Trung tâm Y tế khu vực (bao gồm cả bệnh
viện quân đội, công an).
i) Đối với trường hợp mất tích
theo quy định tại các điểm e, g, i, k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh việc cấp giấy
chứng nhận hy sinh phải trên cơ sở căn cứ cấp giấy chứng nhận hy sinh quy định
tại các khoản 3, 4 hoặc khoản 6, 7 Điều 17 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, kèm theo quyết định của tòa
án tuyên mất tích theo quy định của Bộ luật Dân sự.
k) Đối với trường hợp hy sinh
hoặc mất tích trong kháng chiến chống Pháp, kháng chiến chống Mỹ, chiến tranh
biên giới phía Bắc, biên giới Tây Nam và làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và
Campuchia, truy quét Ful rô quy định tại một trong các điểm a, b, c, d, đ khoản
1 Điều 14 Pháp lệnh thì việc cấp giấy chứng nhận hy sinh thực hiện theo hướng dẫn
tại Mục 12 Chương II Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp hy sinh thuộc
quân đội, công an quản lý: 130 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp hy sinh
không thuộc quân đội, công an quản lý: Người hy sinh do Bộ trưởng hoặc cấp
tương đương hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận: 85 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; Người hy sinh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
giấy chứng nhận: 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với thương binh, người hưởng
chính sách như thương binh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 23 của Pháp lệnh
Ưu đãi người có công có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên tử vong do vết
thương tái phát:
+Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang sống tại gia đình: 105 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
+Thương binh, người hưởng chính
sách như thương binh đang nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công: 95 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian giải quyết chưa tính
thời gian kể từ ngày trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định cấp bằng Tổ
quốc ghi công đến ngày nhận Quyết định cấp bằng).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh; Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận hy sinh; Sở Nội vụ; Bộ Nội vụ; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an; Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh; Thủ tướng Chính phủ; Văn phòng Chính phủ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” và Bằng “Tổ quốc ghi
công”
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Người đã hy sinh vì sự nghiệp
cách mạng giải phóng dân tộc, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế hoặc
vì lợi ích của Nhà nước, của Nhân dân thì được cơ quan có thẩm quyền xem xét công
nhận là liệt sĩ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Trực tiếp phục vụ chiến đấu
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh được xác định là thực hiện các
nhiệm vụ trong lúc trận đánh đang diễn ra hoặc trong khi địch đang bắn phá: cứu
thương, tải thương, tải đạn, đảm bảo thông tin liên lạc, bảo vệ hàng hóa và các
trường hợp đảm bảo chiến đấu.
2. Địa bàn địch chiếm đóng, địa
bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 14 Pháp lệnh được xác định theo quy định tại Phụ lục III Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
3. Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn
luyện chiến đấu, diễn tập hoặc làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh có tính chất
nguy hiểm quy định tại điểm g khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh được xác định như sau:
a) Nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu,
diễn tập có tính chất nguy hiểm trong các trường hợp sau: bắn đạn thật, sử dụng
thuốc nổ; chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải thoát con tin; cứu hộ, cứu
nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai; trong huấn luyện chiến đấu, diễn tập của lực
lượng: không quân, hải quân, kiểm ngư, cảnh sát biển, đặc công, trinh sát đặc
nhiệm, cảnh sát cơ động, đặc nhiệm.
b) Làm nhiệm vụ quốc phòng an
ninh có tính chất nguy hiểm khi: chữa cháy; chống khủng bố, bạo loạn; giải
thoát con tin; cứu hộ, cứu nạn, ứng cứu thảm họa thiên tai; thực hiện nhiệm vụ
của kiểm ngư, cảnh sát biển; tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ; rà phá, xử lý,
tiêu hủy bom mìn, vật liệu nổ; nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, thử nghiệm, bảo
quản, vận chuyển thuốc phóng, thuốc nổ, vũ khí, đạn dược; xây dựng công trình
ngầm quốc phòng, an ninh.
4. Địa bàn biên giới, trên biển,
hải đảo có điều kiện đặc biệt khó khăn theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 14
Pháp lệnh (sau đây gọi là địa bàn đặc biệt khó khăn) là địa bàn có điều kiện tự
nhiên hiểm trở, khắc nghiệt, khó khăn dễ xảy ra tai nạn, ốm đau, bao gồm các địa
bàn theo Phụ lục IV Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Không xem xét công nhận đối với
các trường hợp ốm đau tại địa bàn đặc biệt khó khăn nhưng đã được đưa đi chữa
trị ở bệnh viện tuyến tỉnh trở lên hoặc ốm đau ở nơi khác và đã được điều trị
nhưng không chữa khỏi mà vẫn chuyển công tác về địa bàn có điều kiện đặc biệt
khó khăn.
5. Trực tiếp làm nhiệm vụ đấu
tranh chống tội phạm quy định tại điểm i khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh là trực tiếp
thực thi nhiệm vụ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền nhằm điều tra, phát hiện,
ngăn chặn, bắt giữ đối tượng phạm tội hoặc ngăn chặn hành vi nguy hiểm cho xã hội
được quy định trong Bộ luật Hình sự.
6. Xem xét công nhận liệt sĩ đối
với trường hợp quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh gồm các yếu tố
sau:
a) Nhận thức được đầy đủ sự
nguy hiểm và tính cấp bách của sự việc.
b) Chủ động thực hiện hành vi đặc
biệt dũng cảm, chấp nhận hy sinh bản thân.
c) Bảo vệ lợi ích quan trọng của
Nhà nước, tính mạng và lợi ích hợp pháp của Nhân dân hoặc để ngăn chặn, bắt giữ
người có hành vi phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
d) Là tấm gương có ý nghĩa tôn
vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội, được tặng thưởng Huân chương và
được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức phát động học tập tấm gương.
7. Các trường hợp khác thực hiện
theo quy định tại các điểm c, d, đ, e, l, m khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
2. Tên thủ
tục hành chính “Tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả nước đối với
trường hợp hy sinh, bị thương quy định tại điểm k khoản 1 Điều 14 và điểm k khoản
1 Điều 23 Pháp lệnh”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, đơn vị
có người hy sinh, người bị thương do mình quản lý thuộc trường hợp quy định tại
điểm k khoản 1 Điều 14 và điểm k khoản 1 Điều 23 của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
thì lập Tờ trình bằng văn bản đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định tổ chức phát động học tập
tấm gương.
Trong thời gian 12 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả
nước, có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận hy sinh hoặc cấp giấy chứng nhận bị
thương.
Bước 2: Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ quản lý cơ quan, tổ chức, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định tổ chức phát động học tập
tấm gương trong phạm vi cả nước và chuyển quyết định về cơ quan đề nghị.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh, bị thương.
- Biên bản xảy ra sự việc do cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người hy sinh, bị thương hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra sự việc lập; đối với việc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm
tội phải có kết luận của cơ quan điều tra cấp tỉnh trở lên và bản sao quyết định
tặng thưởng Huân chương.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 24
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy
sinh, bị thương.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy
sinh, bị thương hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định tổ chức phát động học tập tấm gương trong phạm vi cả
nước
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Trường hợp hy sinh, bị thương
đáp ứng điều kiện: Đặc biệt dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của
Nhân dân hoặc ngăn chặn, bắt giữ người có hành vi phạm tội, là tấm gương có ý
nghĩa tôn vinh, giáo dục, lan tỏa rộng rãi trong xã hội.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội
vụ
3. Tên thủ
tục hành chính “Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh nhưng chưa được
cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” mà thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi từ
ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước”
a. Trình tự thực hiện
a.1 Đối với trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Bước 1: Đại diện thân nhân người
hy sinh làm đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo một trong các giấy tờ
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP (nếu có) gửi Sở Nội vụ nơi đã
thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp không còn thân nhân
thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Bước 2: Sở Nội vụ trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn, có trách nhiệm rà soát hồ sơ, tài
liệu đang quản lý, nếu có một trong các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều
21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP mà không
thuộc các trường hợp bị chấm dứt chế độ ưu đãi quy định tại khoản 3 Điều 54 và
khoản 1 Điều 55 Pháp lệnh thì thực hiện như sau:
Lập danh sách kèm bản sao giấy
tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi để niêm yết công khai tại
thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của
địa phương trong thời gian tối thiểu 40 ngày.
(Đối với trường hợp chưa xác định
được cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ khi hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng xác minh để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy
chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền (Bộ chỉ huy quân sự tỉnh đối với quân nhân,
công an đối cấp tỉnh đối với công an, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với dân quân
du kích hoặc cán bộ dân chính đảng).
Có văn bản kèm bản sao các giấy
tờ sau: giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, các giấy tờ của Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Nghị định
131/2021/NĐ-CP để cấp giấy chứng nhận hy
sinh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thân nhân liệt sĩ đã được giải quyết chế độ ưu đãi trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận danh sách và bản sao các giấy tờ do Sở Nội vụ chuyển đến,
có trách nhiệm niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời gian tối thiểu 40
ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai. Trong thời gian 12 ngày
kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố
cáo của nhân dân, lập biên bản họp xét duyệt và có văn bản đề nghị kèm biên bản
kết quả niêm yết công khai và biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã gửi Sở Nội vụ.
Bước 4: Cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp
nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận hy sinh chuyển
đến Sở Nội vụ.
Bước 5: Sở Nội vụ trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh có
văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định đề nghị Bộ Nội
vụ thẩm định.
Bước 7: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ
trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng
“Tổ quốc ghi công”.
Trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính
phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp
bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến Sở Nội vụ
a.2 Đối với trường hợp
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Bước 1: Đại diện thân nhân người
hy sinh làm đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ quy định
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(nếu có) gửi Sở Nội vụ nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp không còn thân nhân
thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Bước 2: Sở Nội vụ trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn, có trách nhiệm rà soát hồ sơ, tài
liệu đang quản lý, nếu có đủ giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP mà không thuộc các trường
hợp bị chấm dứt chế độ ưu đãi quy định tại khoản 3 Điều 54 và khoản 1 Điều 55
Pháp lệnh thì có văn bản kèm bản sao giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều
21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP để cấp giấy chứng nhận hy
sinh.
(Đối với trường hợp chưa xác định
được cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ khi hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng xác minh (Sở Nội vụ là cơ quan thường trực) để kết luận,
giao cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền (Bộ chỉ huy
quân sự tỉnh đối với quân nhân, công an đối cấp tỉnh đối với công an, Ủy ban
nhân dân cấp xã đối với dân quân du kích hoặc cán bộ dân chính đảng).
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ
các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận hy sinh chuyển đến Sở
Nội vụ.
Bước 4: Sở Nội vụ trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh có
văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định đề nghị Bộ Nội
vụ thẩm định.
Bước 6: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ
trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng
“Tổ quốc ghi công”.
Trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính
phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp
bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến Sở Nội vụ.
a.3 Đối với trường hợp
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Bước 1: Đại diện thân nhân người
hy sinh làm đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ quy định
điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(nếu có) gửi Sở Nội vụ nơi đã thực hiện chế độ ưu đãi.
Trường hợp không còn thân nhân
thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Bước 2: Sở Nội vụ trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn, có trách nhiệm rà soát hồ sơ, tài liệu
đang quản lý, nếu có đủ giấy tờ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP mà không thuộc các trường hợp
bị chấm dứt chế độ ưu đãi quy định tại khoản 3 Điều 54 và khoản 1 Điều 55 Pháp lệnh
thì có văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định.
Bước 4: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình
và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ
quốc ghi công”.
Trong thời gian 20 ngày kể từ
ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ
đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng,
Bằng “Tổ quốc ghi công” đến Sở Nội vụ.
a.4 Đối với trường hợp
quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
Bước 1: Đại diện thân nhân người
hy sinh làm đơn đề nghị theo Mẫu số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các giấy tờ quy định
điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
(nếu có) gửi Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú.
Trường hợp không còn thân nhân
thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định trên.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đề nghị thường trú trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đơn, có trách nhiệm kiểm tra, rà soát tài liệu, bia ghi danh liệt sĩ
đang quản lý, nếu đủ căn cứ thì cấp giấy xác nhận có thông tin liệt sĩ trên bia
ghi danh liệt sĩ kèm căn cứ để khắc bia; có văn bản kèm giấy tờ gửi Sở Nội vụ.
Trường hợp bia ghi danh liệt sĩ
đang đặt tại địa phương khác thì có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt
bia đề nghị cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên bia ghi danh liệt sĩ kèm
căn cứ để khắc bia. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
giấy xác nhận, có văn bản kèm giấy tờ gửi Sở Nội vụ.
Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận danh sách và bản sao các giấy tờ do Sở Nội vụ chuyển đến,
có trách nhiệm niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân dân, thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời gian tối thiểu 40
ngày và lập biên bản kết quả niêm yết công khai. Trong thời gian 12 ngày
kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố
cáo của nhân dân, lập biên bản họp xét duyệt và có văn bản đề nghị kèm biên bản
kết quả niêm yết công khai và biên bản họp xét duyệt của Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã gửi Sở Nội vụ.
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt
bia ghi danh liệt sĩ có trách nhiệm cấp giấy xác nhận thông tin liệt sĩ trên
bia ghi danh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ nhận được văn bản đề
nghị cấp giấy xác nhận.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn kèm đầy đủ giấy tờ, có trách nhiệm
rà soát hồ sơ, tài liệu đang quản lý, nếu đủ giấy tờ quy định tại điểm d khoản
1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP mà
không thuộc các trường hợp bị chấm dứt chế độ ưu đãi quy định tại khoản 3 Điều
54 và khoản 1 Điều 55 Pháp lệnh thì thực hiện như sau:
Lập danh sách kèm bản sao giấy
tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP chuyển Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi người đề nghị thường trú để niêm yết công khai tại thôn, xã lấy ý kiến nhân
dân, thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương trong thời
gian tối thiểu 40 ngày.
Có văn bản kèm bản sao các giấy
tờ sau: giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, các giấy tờ của Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại Điều 16 Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP để cấp giấy chứng nhận
hy sinh trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(Đối với trường hợp chưa xác định
được cơ quan, đơn vị quản lý liệt sĩ khi hy sinh thì báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập Hội đồng xác minh để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy
chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền (Bộ chỉ huy quân sự tỉnh đối với quân nhân,
công an đối cấp tỉnh đối với công an, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với dân quân
du kích hoặc cán bộ dân chính đảng)
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ
các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy chứng nhận hy sinh chuyển đến Sở
Nội vụ.
Bước 5: Sở Nội vụ trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận hy sinh có
văn bản trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 6: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách
nhiệm kiểm tra và gửi văn bản kèm theo các giấy tờ theo quy định đề nghị Bộ Nội
vụ thẩm định.
Bước 7: Bộ Nội vụ trong thời
gian 40 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ
trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng
“Tổ quốc ghi công”.
Trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính
phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp
bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến Sở Nội vụ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 15
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
(2) Một trong các giấy tờ chứng
minh thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi: Quyết định hưởng trợ cấp; sổ
nhận trợ cấp ưu đãi; danh sách chi trả trợ cấp hằng tháng hoặc trợ cấp một lần
khi báo tử có ký nhận của người hưởng trợ cấp; giấy tờ khác do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận được lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước.
(3) Có giấy tờ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
và có: Một trong các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác
nhận là liệt sĩ, hy sinh; trường hợp có tên trong danh sách, sổ quản lý liệt sĩ
không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời điểm lập, ghi sổ nhưng đang
do cơ quan chức năng địa phương quản lý thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(nay là Sở Nội vụ) có trách nhiệm tập hợp, chốt số lượng người và xác nhận danh
sách, sổ quản lý liệt sĩ đang do cơ quan chức năng địa phương quản lý, hoàn
thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và báo cáo số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Nội vụ
trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
(4) Có giấy tờ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
và có một trong các giấy tờ: giấy báo tử, giấy báo tử trận, giấy chứng nhận hy
sinh hoặc có hồ sơ đang lưu tại Sở Nội vụ.
(5) Có giấy tờ quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có giấy xác nhận thông tin liệt
sĩ trên bia ghi danh liệt sĩ từ cấp xã trở lên kèm theo các giấy tờ được cơ
quan có thẩm quyền ban hành hoặc xác nhận để khắc bia của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đặt bia ghi danh liệt sĩ.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
212 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
110 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
85 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
+ Trường hợp bia ghi danh liệt
sĩ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 225 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ;
+ Trường hợp bia ghi danh liệt
sĩ không do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị quản lý: 217 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian giải quyết chưa tính
thời gian hồ sơ trình Văn phòng Chính phủ và thời gian gửi bằng Tổ quốc ghi
công cho thân nhân liệt sĩ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy
sinh; Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Nội vụ;
Văn phòng Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” và Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Bằng "Tổ
quốc ghi công" đối với thân nhân đã được giải quyết chế độ ưu đãi (Mẫu số
15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Đủ điều kiện, tiêu chuẩn xem xét công nhận.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 15 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Bằng “Tổ quốc ghi công”
Kính
gửi:…………………………..
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên: ............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp………..
Nơi cấp ...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người được đề
nghị: ................................................................
2. Thông tin người hy sinh
được đề nghị cấp Bằng
Họ và tên:
............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm hy
sinh....................... tại
..........................................................
Cấp bậc/chức vụ:.................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh: ..............................................................................
3. Giấy tờ, thông tin kèm
theo[18]
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: [18]
Giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 21 Nghị định này.
4. Tên thủ
tục hành chính “Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công””
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ làm đơn đề nghị theo Mẫu số 16 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú (kèm theo bằng cũ nếu còn).
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 5 ngày làm việc có trách nhiệm xác nhận bản khai, tổng hợp, lập
danh sách và tờ trình gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ phải kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ,
lập danh sách cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” theo Mẫu số 83 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP đối với những trường hợp
đủ điều kiện và có đầy đủ thông tin ghi theo giấy báo tử của liệt sĩ kèm văn bản
đề nghị gửi Bộ Nội vụ.
Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, tổng hợp,
lập danh sách kèm tờ trình gửi Văn phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ
ban hành quyết định cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Trong thời gian 20 ngày kể từ
ngày nhận quyết định cấp lại bằng có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ
đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công”, gửi về Sở Nội vụ.
Bước 6: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận được Bằng “Tổ quốc ghi công” cấp lại, gửi Bằng “Tổ
quốc ghi công” đến người đề nghị.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 16 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bằng “Tổ quốc ghi công” cũ nếu
còn.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 97
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian giải quyết chưa tính
thời gian hồ sơ trình Văn phòng Chính phủ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội vụ; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính
phủ; Thủ tướng Chính phủ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cấp lại Bằng “Tổ quốc
ghi công” và Bằng “Tổ quốc ghi công”
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp lại Bằng “Tổ quốc
ghi công” (Mẫu số 16 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
trong các trường hợp: bị mất; bị thiếu thông tin do mờ chữ hoặc bị hư hại.
l. Căn cứ pháp lý
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 16 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
đổi/cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
Kính
gửi:………….……………….
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:
............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp………….
Nơi cấp ...................................
Quê quán:
............................................................................................................
Nơi thường
trú:....................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
………………..[19] ……………………… ...................
Đề nghị cấp ……[20]……….
Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với liệt sĩ:
Lý do đề nghị cấp……[21]………
Bằng “Tổ quốc ghi công”: .............................
2. Thông tin về liệt sĩ
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm hy sinh:
...................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
............................................................................
Bằng Tổ quốc ghi công số:… theo
Quyết định: ... ngày... tháng … năm….của……
3. Thông tin về thân nhân liệt
sĩ[22]
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
….
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[19] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ hoặc người được đảm nhiệm thờ cúng liệt sĩ.
[20] [17]Ghi
rõ cấp đổi hoặc cấp lại.
[22] Áp dụng đối với
trường hợp cấp đổi Bằng “Tổ quốc ghi công”.
5. Tên thủ
tục hành chính “Cấp Bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh hoặc mất tích
trong chiến tranh”
a. Trình tự thực hiện
a.1 Đối với người hy sinh
hoặc mất tính thuộc quân đội, công an
Bước 1: Đại diện thân nhân người
hy sinh hoặc mất tích có trách nhiệm gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người hy
sinh thường trú ngay trước khi tham gia quân đội, công an các giấy tờ sau:
- Đối với trường hợp hy sinh: Bản
khai theo Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 72 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP.
- Đối với trường hợp mất tích:
Bản khai theo Mẫu số 14 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo phiếu xác minh quy định tại khoản 3 Điều 72 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp không còn thân
nhân thì đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định tại điểm
a hoặc điểm b khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm sau:
- Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP, xác nhận bản
khai; trường hợp người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân đưa vào an táng
trong nghĩa trang liệt sĩ, có văn bản đề nghị Sở Nội vụ nơi quản lý mộ cấp giấy
xác nhận mộ liệt sĩ; niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã; thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời
hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 40 ngày. Lập biên bản kết quả niêm yết
công khai.
- Trong thời gian 12 ngày
kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố
cáo của nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Hội đồng xác nhận người có
công cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch hội đồng; các thành viên gồm:
cán bộ Nội vụ, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu chiến
binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong.
- Gửi biên bản họp Hội đồng đề
nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy
định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
đến Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh (đối với người hy sinh, mất tích thuộc quân đội)
hoặc Công an cấp tỉnh (đối với người hy sinh, mất tích thuộc công an).
Bước 3: Sở Nội vụ nơi quản lý mộ
liệt sĩ trong thời gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận được đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp xã, có trách nhiệm rà soát hồ sơ, tài liệu quản lý mộ liệt sĩ
của địa phương để cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ theo Mẫu số 48 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP; tra cứu cơ sở dữ liệu
quốc gia về liệt sĩ và có văn bản thông báo nếu trường hợp đề nghị đã được công
nhận liệt sĩ.
Cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ và thực hiện quy trình đề nghị
công nhận liệt sĩ; có văn bản đề nghị kèm hồ sơ gửi đến Bộ Nội vụ để thẩm định.
Thời gian giải quyết không quá 70 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Bước 4: Bộ Nội vụ:
Trong thời gian 40 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình và danh sách
kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
Trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính
phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp
bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ
quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
Bước 5: Cơ quan, đơn vị cấp giấy
chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận bản sao quyết
định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ sơ, có trách nhiệm:
Thông báo cho thân nhân của liệt
sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ) và
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ
chức lễ truy điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Trường hợp không còn thân nhân
thì tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh.
Bàn giao hồ sơ kèm bản sao quyết
định cấp Bằng về Sở Nội vụ nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ.
a.2 Đối với người hy sinh
hoặc mất tích không thuộc quân đội, công an
Bước 1: Đại diện thân nhân người
hy sinh hoặc mất tích thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Đối với trường hợp hy sinh: Bản
khai theo Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo một trong các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 72 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP.
Đối với trường hợp mất tích: Bản
khai theo Mẫu số 14 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo phiếu xác minh quy định tại khoản 3 Điều 72 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Trường hợp không còn thân nhân thì
đại diện của những người quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự thực hiện theo quy định tại điểm
a hoặc điểm b khoản 1 Điều 74 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm sau:
- Trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP, xác nhận bản
khai; trường hợp người hy sinh đã được chính quyền và nhân dân đưa vào an táng
trong nghĩa trang liệt sĩ, có văn bản đề nghị Sở Nội vụ nơi quản lý mộ cấp giấy
xác nhận mộ liệt sĩ; niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã; thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời
hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 30 ngày. Lập biên bản kết quả niêm yết
công khai.
- Trong thời gian 10 ngày
kể từ ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người
có công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố
cáo của nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Hội đồng xác nhận người có công
cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch hội đồng; các thành viên gồm:
cán bộ chuyên môn, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu
chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung phong.
Giao cơ quan chuyên môn kiểm
tra hồ sơ xác nhận người có công để xét duyệt từng hồ sơ, lập biên bản xét duyệt
theo Mẫu số 79 của Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày
kể từ ngày xét duyệt hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy hy sinh đối
với những trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển toàn bộ hồ sơ về Sở Nội vụ để xem
xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trường hợp không thuộc thẩm quyền
cấp giấy chứng nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để cấp
giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 3 hoặc Khoản 4 Điều 16 Nghị định định 131/2021/NĐ-CP.
Trường hợp người hy sinh là
Thanh niên xung phong, nếu thuộc Bộ Xây dựng quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ
Xây dựng để cấp giấy chứng nhận hy sinh, nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản
lý thì chuyển đến Sở Nội vụ để xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp giấy chứng nhận hy sinh.
Đối với trường hợp chưa xác định
được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh thì báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xác minh (Sở Nội vụ là cơ quan thường
trực) để kết luận, giao cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm
quyền.
Bước 4. Bộ trưởng hoặc cấp
tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
- Bộ trưởng hoặc cấp tương
đương: cấp giấy chứng nhận hy sinh trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ giấy tờ; có công văn kèm theo giấy tờ đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh: Cấp giấy chứng nhận hy sinh theo thẩm quyền trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có công văn kèm theo giấy tờ đề nghị Bộ Nội vụ thẩm
định.
- Đối với trường hợp đã được Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận hy sinh thì trong thời gian 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có công văn kèm theo giấy tờ đề nghị Bộ Nội
vụ thẩm định.
- Trong thời gian 10 ngày
kể từ ngày tiếp nhận bản sao quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” kèm hồ
sơ, chỉ đạo cơ quan, đơn vị phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đại diện
thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ truy điệu và trao Bằng; bàn giao hồ sơ
liệt sĩ kèm bản sao quyết định cấp bằng về Sở Nội vụ nơi đại diện thân nhân liệt
sĩ thường trú.
Trường hợp không còn thân nhân
thì bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được ủy
quyền thờ cúng liệt sĩ thường trú để trao Bằng cho người được ủy quyền thờ
cúng.
Bước 5: Sở Nội vụ:
- Trong thời gian 10 ngày
kể từ ngày tiếp nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã, có trách nhiệm rà
soát hồ sơ, tài liệu quản lý mộ liệt sĩ của địa phương để cấp giấy xác nhận mộ
liệt sĩ theo Mẫu số 48 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP;
tra cứu cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ và có văn bản thông báo nếu trường hợp
đề nghị đã được công nhận liệt sĩ.
- Trong thời gian 30 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có
trách nhiệm kiểm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Tiếp nhận hồ sơ liệt sĩ để quản
lý và giải quyết chế độ ưu đãi theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 6: Bộ Nội vụ:
- Trong thời gian 40 ngày
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm thẩm định, lập tờ trình và danh sách
kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi
công”.
- Trong thời gian 20 ngày
kể từ ngày nhận quyết định cấp bằng, có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính
phủ đóng dấu Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp
bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ
quan, đơn vị cấp giấy chứng nhận hy sinh.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1 Thành phần hồ sơ
(1) Đối với trường hợp hy
sinh:
- Bản khai theo Mẫu số 13 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Các giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước, bao gồm:
+ Giấy báo tử trận; danh sách liệt
sĩ, sổ quản lý liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, trường
hợp danh sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại
thời điểm lập, ghi sổ thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến
sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người, xác nhận
danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng trước ngày
01 tháng 5 năm 2022.
+ Các giấy tờ, tài liệu khác có
ghi nhận là liệt sĩ hoặc hy sinh trong các trường hợp quy định tại các điểm a,
b, c, d, đ khoản 1 Điều 14 Pháp lệnh, cụ thể như sau:
Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ
chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.
Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch
chiếm đóng.
Trực tiếp đấu tranh chính trị,
đấu tranh binh vận có tổ chức với địch.
Hoạt động hoặc tham gia hoạt động
cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết
đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh.
Làm nghĩa vụ quốc tế.
(2) Đối với trường hợp mất
tích:
- Ban khai theo Mẫu số 14 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Phiếu xác minh theo Mẫu số 90
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP của
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Công an cấp tỉnh đối với trường hợp mất tích
sau đây:
+ Chiến đấu hoặc trực tiếp phục
vụ chiến đấu để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
+ Làm nhiệm vụ quốc phòng, an
ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng
địch chiếm đóng;
+ Trực tiếp đấu tranh chính trị,
đấu tranh binh vận có tổ chức với địch;
+ Hoạt động hoặc tham gia hoạt
động cách mạng, kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục,
kiên quyết đấu tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh;
+ Làm nghĩa vụ quốc tế;
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích thuộc quân đội, công an: 219 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Đối với người hy sinh hoặc mất
tích không thuộc quân đội, công an: 210 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian giải quyết chưa tính
thời gian hồ sơ trình Văn phòng Chính phủ).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hy sinh; Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Quốc Phòng; Bộ Công an; Bộ Nội vụ; Văn phòng Chính phủ;
Thủ tướng Chính phủ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định cấp Bằng "Tổ quốc
ghi công" và Bằng "Tổ quốc ghi công"
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Bản khai để công nhận liệt sĩ
đối với trường hợp hy sinh (Mẫu số 13 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP)
- Bản khai để công nhận liệt sĩ
đối với trường hợp mất tích (Mẫu số 14 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP)
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Người tham gia cách mạng hy
sinh, mất tích thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1
Điều 14 Pháp lệnh và các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 23 Pháp lệnh trong các
cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, làm nghĩa vụ quốc tế tại Lào và
Campuchia, truy quét Ful rô, tham gia chiến tranh biên giới phía Bắc, chiến
tranh biên giới Tây Nam đến nay chưa được công nhận là liệt sĩ, thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh. Thời gian cụ thể của các cuộc chiến
tranh được quy định tại Phụ lục III Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Không áp dụng xem xét công nhận
đối với những trường hợp sau:
+ Chết từ ngày 31 tháng 12 năm
1994 trở về trước, đã được cơ quan có thẩm quyền kết luận không đủ điều kiện
công nhận liệt sĩ hoặc đã báo tử theo chế độ tử sĩ hoặc quân nhân từ trần, tai
nạn lao động.
+ Đối với trường hợp hy sinh có
cơ sở, căn cứ xác nhận đủ điều kiện theo quy định thì thực hiện việc xem xét
công nhận đối với từng hồ sơ cụ thể.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 13 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
công nhận liệt sĩ đối với trường hợp hy sinh
1. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hoặc người được ủy quyền
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………
Nơi cấp ....................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người hy sinh:[23]
......................................................................
2. Phần khai về người hy
sinh
Họ và tên:
............................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:.......................................Nam/Nữ:
...................................
Quê quán: ...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Hy sinh ngày
.......................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
............................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước
khi hy sinh[24]: .....................................................
Nơi hy sinh: [25]
.....................................................................................................
Trường hợp hy sinh:
...........................................................................................
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)……………………………..... hiện thường trú tại.……………………… và có chữ ký trên bản
khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[23] Ghi rõ mối quan
hệ với người tham gia CM: cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng.
[24] Ghi rõ từ cấp Đại
đội trở lên (đối với quân đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du
kích).
[25] Nơi hy sinh ghi
rõ thôn hoặc xóm, xã, tỉnh.
Mẫu
số 14 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
công nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tích
1. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hoặc người được ủy quyền:
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp…………
Nơi cấp .................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người mất tích:
........................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được về
người mất tích (nếu có):
.............................................................................................................................
2. Phần khai về người mất
tích:
Họ và tên: ............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú trước khi công
tác/nhập ngũ: .....................................................
Tham gia công tác/nhập ngũ
ngày……tháng……năm .....................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi mất
tích: ..................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước
khi mất tích: ......................................................
Thời điểm mất tích:
............................................................................................
Nơi mất tích (nếu có):
.................................................................................
….
6. Tên thủ
tục hành chính: “Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công do Bộ Nội vụ quản lý”[26]
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị
theo Mẫu số 22 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ quyết
định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh, xác nhận đơn đề nghị, nếu đủ điều kiện thì có văn bản kèm các giấy
tờ quy định tại khoản 1 Điều 113 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ người có công theo quy định.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm đối chiếu hồ
sơ, xác minh: Lập danh sách, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp
đề nghị vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công Bộ Nội vụ quản lý.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có văn bản đề nghị Bộ Nội vụ
kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 113 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp đề nghị
vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Nội vụ quản lý.
Bước 5: Bộ Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm xem xét và ban hành quyết
định tiếp nhận theo Mẫu số 71 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với từng trường hợp cụ thể.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 22 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ quyết
định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
c.2 Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 36
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Bộ Nội vụ
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định về việc tiếp nhận
người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại
cơ sở nuôi dưỡng người có công (Mẫu số 22 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
____________________
[26] Thủ tục này được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ
quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ và được sửa đổi tên từ thủ tục hành chính “Tiếp nhận
người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý” do căn cứ vào Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 22 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Vào
nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có công
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................
1. Thông tin về người đề nghị[27]
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…………
Nơi cấp ...........................
Quê quán:
...................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
.................................................................
2. Thông tin về thương binh
hoặc bệnh binh
Họ và tên:
...................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…………
Nơi cấp ...........................
Quê quán:
....................................................................................................
Nơi thường trú:
Là ………[28]……… có tỷ
lệ tổn thương cơ thể...........%,……………….. [29]
Hiện đang sống độc thân và
không còn thân nhân, đề nghị được vào cơ sở nuôi dưỡng người có công.
Tôi xin cam đoan chấp hành
nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về việc tiếp
nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công theo quy định./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[27] Áp dụng đối với
trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị
khai mục này.
[28] Ghi rõ thương
binh hay bệnh binh.
[29] Ghi rõ có
thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng không.
II. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị
theo Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm văn bản ủy quyền của những người quy định tại điểm a, b, c khoản 6 Điều 28 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP và bản sao được chứng
thực từ Bằng “Tổ quốc ghi công” gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận đơn đề nghị, lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại khoản 1
Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi
Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
hồ sơ của liệt sĩ đang quản lý, ban hành quyết định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
theo Mẫu số 55 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ gốc của liệt sĩ do địa phương khác quản lý thì Sở Nội vụ có
văn bản đề nghị nơi quản lý hồ sơ thực hiện di chuyển hồ sơ liệt sĩ kèm văn bản
xác nhận chưa được giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1 Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị Mẫu số 18 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao chứng thực từ Bằng “Tổ
quốc ghi công”.
- Văn bản ủy quyền.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ (Mẫu số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Người được ủy quyền thờ cúng liệt
sĩ hoặc cơ quan, đơn vị được giao thờ cúng liệt sĩ được xác định theo quy định
khoản 6 Điều 28 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 18 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Giải
quyết chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
Kính
gửi:……………………………
1. Thông tin người đề nghị
Họ và tên:
..............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
.....................................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…………
Nơi cấp .....................................
Quê quán:
.............................................................................................................
Nơi thường trú:
.....................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với liệt sĩ:
........................................................................................
Được ủy quyền thờ cúng liệt sĩ[30]:
.........................................................................
Quê quán:
.............................................................................................................
Bằng “Tổ quốc ghi công” số
………theo Quyết định số: …… ngày ... tháng ... năm... của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thông tin về thân nhân liệt
sĩ
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Năm mất
|
Nơi thường trú
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)………………………..... hiện thường trú tại.………………………… và có chữ ký trên bản
khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: [30]
Ghi họ và tên liệt sĩ.
2. Tên thủ
tục hành chính “Công nhận đối với người bị thương trong chiến tranh không thuộc
quân đội, công an”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người bị thương lập bản
khai theo Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo giấy tờ chứng minh quá trình tham gia cách mạng quy định khoản 1 tại
Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú và tùy từng trường hợp kèm theo một trong các
giấy tờ sau:
- Trường hợp quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh bị thương.
- Trường hợp quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
thì kèm theo kết quả chụp phim và kết luận của Bệnh viện hoặc Trung tâm Y tế
khu vực (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an). Nếu đã phẫu thuật lấy dị vật
thì phải kèm theo phiếu phẫu thuật hoặc giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án
ghi nhận nội dung này.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm sau:
- Trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo quy định tại quy định tại khoản 1 Điều
77 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, xác nhận
bản khai, niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã nơi người bị thương thường
trú trước khi bị thương; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng của địa
phương để lấy ý kiến của nhân dân. Thời hạn niêm yết thông báo tối thiểu là 30
ngày. Lập biên bản kết quả niêm yết công khai.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày có kết quả niêm yết công khai phải tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có
công cấp xã để xem xét đối với các trường hợp không có ý kiến khiếu nại, tố cáo
của nhân dân, lập biên bản theo Mẫu số 79 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp người bị thương
trước khi bị thương thường trú ở địa phương khác thì trong thời gian 03 ngày
làm việc có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người bị thương thường
trú trước khi bị thương thực hiện các thủ tục quy định tại điểm a, điểm b khoản
Khoản 2 Điều 24 Nghị định 129/2025/NĐ-CP.
- Giao cơ sở y tế địa phương kiểm
tra vết thương thực thể và lập biên bản theo Mẫu số 46 Phụ lục I Nghị định Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp
các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP không ghi nhận các vết thương
cụ thể hoặc trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định 131/2021/NĐ-CP mà có khai thêm các vết
thương khác.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
giấy chứng nhận bị thương đối với những trường hợp thuộc thẩm quyền; chuyển
toàn bộ hồ sơ về Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có công
văn đề nghị Bộ Nội vụ thẩm định.
- Trường hợp không thuộc thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận bị thương của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì
chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 hoặc 4 Điều 36
Nghị định 131/2021/NĐ-CP. Người bị thương
là Thanh niên xung phong nếu thuộc Bộ Xây dựng quản lý thì chuyển hồ sơ đến Bộ
Xây dựng để cấp giấy chứng nhận bị thương. Người bị thương là Thanh niên xung
phong nếu thuộc các cơ quan, đơn vị khác quản lý thì chuyền đến Sở Nội vụ để
xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận bị thương
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận bị thương có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, cấp giấy chứng nhận bị
thương và chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ nơi người bị thương thường trú.
Bước 4: Sở Nội vụ:
- Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy giới thiệu theo Mẫu
số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm bản sao giấy chứng nhận bị thương gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tật.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày tiếp nhận biên bản giám định y khoa có trách nhiệm ban hành quyết định cấp
giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi theo Mẫu số 59 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
hoặc ban hành quyết định trợ cấp thương tật một lần theo quy định tại Mẫu số 61
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, cấp
giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 6: Hội đồng giám định y
khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức
khám giám định, ban hành biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ).
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai theo Mẫu số 08 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Giấy tờ chứng minh quá trình
tham gia cách mạng quy định khoản 1 tại Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP:
+ Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau: lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; quyết
định phục viên, xuất ngũ, thôi việc; hồ sơ bảo hiểm xã hội hoặc các giấy tờ,
tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ban hành lập từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở
về trước (đối với người tham gia cách mạng sau đó tiếp tục tham gia công tác tại
các cơ quan nhà nước)
+ Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau: hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến hoặc một
trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người tham gia
kháng chiến chống Pháp; chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào (đối với người tham gia cách mạng sau đó
không tiếp tục tham gia công tác tại các cơ quan nhà nước).
- Tùy từng trường hợp kèm theo
một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh bị
thương và bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ đối với trường hợp
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
+ Kết quả chụp phim và kết luận
của Bệnh viện hoặc Trung tâm Y tế khu vực (bao gồm cả bệnh viện quân đội, công
an) đối với vết thương còn mảnh kim khí trong cơ thể với trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 76 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Nếu đã phẫu thuật lấy dị vật
thì phải kèm theo phiếu phẫu thuật hoặc giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án
ghi nhận nội dung này.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 128
ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ giấy tờ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định cấp giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hoặc quyết định
trợ cấp thương tật một lần.
- Giấy chứng nhận người hưởng
chính sách như thương binh.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Đủ điều kiện, tiêu chuẩn xem
xét công nhận theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
l. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 08 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
công nhận và giải quyết chế độ thương binh/người hưởng chính sách như thương
binh
Họ và
tên:………………………………………………………………….
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:…………………
CCCD/CMND số ……… Ngày cấp…………. Nơi
cấp…………………
Quê
quán:………………………………………………………………….
Nơi thường
trú:……………………………………………………………
Số điện thoại:.........................................................................................................
Nhập ngũ/tham gia công tác ngày
… tháng … năm …
Phục viên (xuất ngũ, chuyển
ngành, nghỉ hưu): ngày … tháng … năm
Hiện nay đang hưởng chế độ (bệnh
binh, mất sức lao động):
Số lần bị thương:
Thông tin bị thương
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần …..
|
Ngày tháng năm bị thương
|
|
|
|
Cơ quan, đơn vị khi bị thương
|
|
|
|
Cấp bậc, chức vụ khi bị
thương
|
|
|
|
Nơi bị thương
|
|
|
|
Các vết thương
|
|
|
|
Điều trị sau khi bị thương tại
|
|
|
|
Thời gian ra viện
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền[31]
Ông (bà)……………………………..……..... hiện thường trú tại.…………………………và có chữ ký trên
bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:[31]Trường
hợp người bị thương thuộc quân đội, công an đã phục viên, xuất ngũ, chuyển
ngành, thôi việc thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Trường hợp người bị
thương đang tại ngũ, công tác trong quân đội, công an thì cơ quan đơn vị trực
tiếp quản lý xác nhận.
3. Tên thủ
tục hành chính “Bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân đề nghị bổ sung
thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ làm bản khai theo Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ chứng
minh mối quan hệ với liệt sĩ được quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều
29 Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi Sở Nội
vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết định bổ sung tình hình thân
nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 56 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và bổ sung thông tin trong hồ
sơ liệt sĩ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ chứng minh mối quan hệ với liệt sĩ như sau:
+ Đối với đề nghị bổ sung là
cha đẻ mẹ đẻ, vợ hoặc chồng liệt sĩ:
Căn cước công dân, lý lịch cán
bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Các giấy tờ, tài liệu khác do
cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận.
Văn bản đồng thuận của thân
nhân liệt sĩ hoặc của những người thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự. Trường hợp những người này
không còn thì phải được những người thuộc quy định tại điểm c khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự có văn bản đồng thuận.
+ Đối với đề nghị bổ sung là
con liệt sĩ: Giấy khai sinh, trích lục khai sinh, quyết định công nhận việc
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật; lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên,
lý lịch quân nhân; các giấy tờ, tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền ban
hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2021.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định về việc bổ sung tình
hình thân nhân liệt sĩ và trợ cấp ưu đãi
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bản khai bổ sung tình hình thân
nhân liệt sĩ (Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm
2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 quy định về xử lý một số vấn đề
liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ
quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày 21/2/2025 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP ngày 28/02/2025 của Chính phủ
quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 06 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
bổ sung tình hình thân nhân trong hồ sơ liệt sĩ
Họ và tên người đề nghị:………………………………………………..
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:…………………
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…….…….
Nơi cấp………………
Quê
quán:………………………………………………………………….
Nơi thường
trú:……………………………………………………………
Số điện thoại:.........................................................................................................
Quan hệ với liệt
sĩ:……………………………………………………...
1. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên liệt
sĩ:…………………………………………………………
Quê
quán:……………………………………………………………….
Cơ quan, đơn vị khi hy
sinh:……………………………………………
Cấp bậc, chức vụ khi hy
sinh:…………………………………………...
Ngày tháng năm hy sinh:………………………………………………..
Bằng Tổ quốc ghi công số ….. Quyết
định số……. ngày…. tháng... năm….. của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tình hình thân nhân đề
nghị bổ sung:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/CMND /GKS
|
Mối quan hệ với liệt sĩ
|
Nơi thường trú
(Nếu chết ghi rõ thời gian)
|
Hoàn cảnh hiện tại [32]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: [32]Ghi
rõ hoàn cảnh hiện tại: cô đơn không nơi nương tựa, mồ côi cha mẹ, đi học, khuyết
tật...
4. Tên thủ
tục hành chính “Công nhận và giải quyết chế độ ưu đãi người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học”
a. Trình tự thực hiện
a.1 Đối với người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm các giấy tờ quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và
lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 56 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy giới
thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp đủ
điều kiện gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh kèm bản sao giấy tờ ghi nhận
mắc bệnh.
Trường hợp người hoạt động
kháng chiến không mắc bệnh quy định tại điểm a khoản 3 Điều 53 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
mà sinh con dị dạng, dị tật quy định tại điểm b khoản 3 Điều 53 Nghị định số
131/2021/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 57 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Trường hợp bệnh binh theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 30 Pháp lệnh thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(nay là Sở Nội vụ) cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh để khám giám định tổng
hợp tỷ lệ tổn thương cơ thể.
Bước 5: Hội đồng giám định y
khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ có trách nhiệm tổ chức
khám giám định, ban hành biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ).
Bước 6: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận biên bản giám định y khoa có trách nhiệm xem xét,
nếu đủ điều kiện thì ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP, đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng
nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
a.2 Đối với người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi đối với
con đẻ mà bố (mẹ) chưa được công nhận là người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và
lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 56 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối chiếu
dị dạng dị tật của con ghi trong các giấy tờ: văn bản của Trạm trưởng trạm y tế
xã, trung tâm y tế hoặc bệnh viện đa khoa cấp huyện; biên bản họp và đề nghị của
Hội đồng xác nhận người có công cấp xã; giấy xác nhận tình trạng dị dạng, dị tật
của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Biên bản giám định y khoa đang lưu trong hồ sơ
với danh mục dị dạng, dị tật theo quy định tại Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Trường hợp hồ sơ có giấy tờ
đúng quy định, tình trạng dị dạng, dị tật của con đẻ đúng theo danh mục theo
quy định tại Mục III Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP thì Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội vụ) có trách nhiệm ban hành quyết định cấp
giấy nhận chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, đồng
thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP.
Trường hợp còn vướng mắc về
tình trạng dị dạng, dị tật, nếu con đẻ còn sống thì Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp giấy giới thiệu theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận
được giấy giới thiệu, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh ban hành biên bản giám
định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, kết luận có bị
dị dạng, dị tật theo quy định tại Mục III Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP,
không ghi tỷ lệ tổn thương cơ thể gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
(nay là Sở Nội vụ).
Trong thời gian 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được biên bản giám định y khoa thì Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội (nay là Sở Nội vụ) có trách nhiệm xem xét, nếu đủ điều kiện thì ban hành
quyết định cấp giấy nhận chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP,
đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP.
a.3 Đối với trường hợp
người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo quy định tại Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm theo các
giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản khai, có trách nhiệm xác nhận
bản khai, cấp giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến có vợ hoặc chồng nhưng
không có con đẻ, lập danh sách những trường hợp đủ giấy tờ gửi Sở Nội vụ theo
quy định tại điểm b khoản 3 Điều 56 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét, nếu đủ điều kiện
thì ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP, đồng thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai theo Mẫu số 09 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b) Một trong các giấy tờ có ghi
nhận thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học
sau:
- Giấy X Y Z.
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau: quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy chuyển thương, chuyển
viện, giấy điều trị; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch
công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương
chiến sĩ giải phóng; hồ sơ khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến, hồ sơ
người có công được xác lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Trường hợp danh sách, sổ quản
lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng
của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay
là Sở Nội vụ) có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp, chốt
số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản
lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp các giấy tờ trên chỉ
thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin giải
mã phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
a) Một trong các giấy tờ ghi nhận
mắc bệnh (trừ trường hợp có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ) như sau:
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của
Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực (bao gồm cả bệnh viện quân đội,
công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án ngoại
trú của Phòng khám Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
+ Giấy tờ do cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền ban hành được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước ghi
nhận mắc bệnh thuộc nhóm bệnh thần kinh ngoại biên trong thời gian từ một đến
năm tuần sau phơi nhiễm đối với trường hợp mắc bệnh thần kinh ngoại biên cấp
tính hoặc bán cấp tính.
+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của
lần điều trị cuối cùng ghi nhận quá trình điều trị về bệnh rối loạn tâm thần
liên tiếp trong 03 năm trở lên của Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực (bao
gồm cả bệnh viện quân đội, công an) với các bệnh rối loạn tâm thần có liên quan
đến phơi nhiễm với chất độc hóa học theo.
b) Trường hợp có vợ hoặc có chồng
nhưng không có con đẻ thì bổ sung thêm Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến
có vợ hoặc có chồng nhưng không có con đẻ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học: 89 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp người hoạt động
kháng chiến có con đẻ bị dị dạng, dị tật đã được hưởng chế độ ưu đãi mà bố (mẹ)
chưa được hưởng: 82 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp có vợ hoặc có chồng
nhưng không có con đẻ: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
(Thời gian cụ thể được quy định
tại từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định về việc cấp giấy chứng
nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi.
Giấy chứng nhận người có công.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học (Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
(a) Người đã công tác, chiến đấu,
phục vụ chiến đấu trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 8 năm 1961 đến ngày
30 tháng 4 năm 1975 tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác định
như sau:
- Cán bộ, chiến sĩ, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng thuộc quân đội.
- Cán bộ, chiến sĩ, công nhân
viên thuộc công an.
- Cán bộ, công nhân viên trong
các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- Thanh niên xung phong tập
trung.
- Công an xã; dân quân; du
kích; tự vệ; dân công; cán bộ thôn, ấp, xã, phường.
(b) Địa danh thuộc huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước quy định tại khoản
2 Điều 29 Pháp lệnh bao gồm các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh
Thành, Vĩnh Ô, Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Lâm, Vĩnh Sơn, Vĩnh Thủy.
(c) Danh mục bệnh, dị dạng, dị
tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại khoản 2 Điều
29 Pháp lệnh được quy định tại Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và có phạm
vi áp dụng như sau:
- Các bệnh quy định từ khoản 1
đến khoản 15 Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với người hoạt
động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học.
- Các dị dạng, dị tật bẩm sinh
quy định tại khoản 16 Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP và tật gai sống chẻ
đôi quy định tại khoản 17 Phụ lục V Nghị định số 131/2021/NĐ-CP chỉ áp dụng đối
với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 09 Phụ lục 1 Nghị định 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học/con đẻ
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Họ và tên:
...........................................................................................................
CCCD/CMND số ……… Ngày cấp…………
Nơi cấp .....................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Có quá trình hoạt động kháng
chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học như sau:
STT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe
hiện nay[33]: .................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường
hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật)
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Số CCCD/CMND/GKS, ngày cấp, nơi cấp
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà) hiện thường trú tại.…………………………… và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: [33]
Ghi rõ bệnh, dị dạng, dị tật. Trường hợp vô sinh thì ghi rõ “có vợ hoặc có chồng
nhưng không có con đẻ”.
5. Tên thủ
tục hành chính “Công nhận và giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân hoặc người đại
diện theo pháp luật lập bản khai theo Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh, trích lục khai sinh và một trong
các giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 54 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận bản khai và
lập danh sách kèm giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy giới
thiệu những trường hợp đủ điều kiện gửi đến Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh
theo Mẫu số 38 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao giấy tờ ghi nhận
bị dị dạng, dị tật.
Bước 4: Hội đồng giám định y
khoa trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm tổ chức
khám giám định, ban hành biên bản giám định y khoa theo Mẫu số 78 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội
vụ).
Bước 5: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận biên bản giám định y khoa có trách nhiệm xem xét,
nếu đủ điều kiện thì ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học theo Mẫu số 65 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP; quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 64 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, đồng
thời thực hiện việc cấp giấy chứng nhận theo Mẫu số 102 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
a) Bản khai theo Mẫu số 09 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b) Bản sao được chứng thực từ
giấy khai sinh, trích lục khai sinh.
c) Một trong các giấy tờ có ghi
nhận thời gian tham gia kháng chiến tại vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học
sau:
- Giấy X Y Z.
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau: quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy chuyển thương, chuyển
viện, giấy điều trị; lý lịch cán bộ; lý lịch đảng viên; lý lịch quân nhân; lý lịch
công an nhân dân; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội; Huân chương, Huy chương
chiến sĩ giải phóng; hồ sơ khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến, hồ sơ
người có công được xác lập trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền ban hành, xác nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2000.
Trường hợp danh sách, sổ quản
lý quân nhân, sổ chi trả trợ cấp quân nhân đi B đang lưu tại cơ quan chức năng
của địa phương mà chưa có xác nhận thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay
là Sở Nội vụ) có trách nhiệm phối hợp với Bộ chỉ huy quân sự tỉnh tập hợp, chốt
số lượng người và xác nhận danh sách, sổ quản lý đang do cơ quan, đơn vị quản
lý, hoàn thành trước ngày 01 tháng 5 năm 2022 và gửi số liệu về Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) trước ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Trường hợp các giấy tờ trên chỉ
thể hiện phiên hiệu, ký hiệu đơn vị thì kèm theo giấy xác nhận thông tin giải mã
phiên hiệu, ký hiệu, thời gian, địa bàn hoạt động của đơn vị theo Mẫu số 37 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
d) Một trong các giấy tờ ghi nhận
mắc bệnh hoặc dị dạng, dị tật như sau:
- Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án của
Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực (bao gồm cả bệnh viện quân đội,
công an) theo mẫu quy định của Bộ Y tế.
- Giấy xác nhận dị dạng, dị tật
bẩm sinh của các cơ sở y tế cấp xã trở lên đối với con đẻ chưa khám bệnh, chữa
bệnh về các dị dạng, dị tật.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 89
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nội vụ; Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định trợ cấp ưu đãi đối với con đẻ của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai để giải quyết chế độ con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học (Mẫu số 09 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 09 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học/con đẻ
của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
Họ và tên:
...........................................................................................................
CCCD/CMND số ……… Ngày cấp…………
Nơi cấp .....................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
Quê quán: ...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Có quá trình hoạt động kháng
chiến ở vùng quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học như sau:
STT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe
hiện nay[34]: .................................................
2. Phần khai về con đẻ (trường
hợp người hoạt động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật)
STT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Số CCCD/CMND/GKS, ngày cấp, nơi cấp
|
Tình trạng dị dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)………… hiện thường trú tại.………………và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú: [34]Ghi
rõ bệnh, dị dạng, dị tật. Trường hợp vô sinh thì ghi rõ “có vợ hoặc có chồng
nhưng không có con đẻ”.
6. Tên thủ
tục hành chính “Công nhận và giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng
chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai theo
Mẫu số 10 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ quy định
tại Điều 60 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai và lập danh sách những trường hợp đủ điều kiện kèm giấy
tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết
định công nhận và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 66 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai theo Mẫu số 10 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Giấy báo tử hoặc trích lục
khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
- Một trong các giấy tờ chứng
minh có tham gia cách mạng, kháng chiến bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế và
thời gian, địa điểm bị tù, đày như sau:
+ Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành, xác nhận từ ngày 31/12/1994
trở về trước: lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, lý lịch
công an; hồ sơ khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; các giấy tờ,
tài liệu khác.
+ Bản sao được chứng thực từ hồ
sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội.
+ Bản trích lục hồ sơ liệt sĩ.
+ Giấy xác nhận của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị
tù.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ
Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày (Mẫu số 10 Phụ Lục I Nghị định
131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Địa điểm bị tù, đày để xem xét
công nhận người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ
quốc tế bị địch bắt tù, đày được quy định tại Danh mục nhà tù và những nơi được
coi là nhà tù do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Bộ Nội vụ) ban
hành.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày
21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 10 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI [35]
Để
giải quyết chế độ người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người bị địch
bắt tù, đày
Họ và tên: ………………………………. Bí
danh: ............................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: .....................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………
Nơi cấp ......................................
Quê quán:
.............................................................................................................
Nơi thường trú[36]:
..................................................................................................
Thời kỳ tham gia hoạt động[37]:...............................................................................
Bị bắt tù, đày từ ngày ........
tháng ..... năm ... đến ngày ......tháng ..... năm…
Cơ quan, đơn vị khi bị bắt tù,
đày:........................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi bị bắt tù,
đày:......................................................................
Lý do bị bắt tù, đày: .............................................Nơi
bị tù: .................................
2. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hưởng trợ cấp [38]
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số …….... Ngày cấp………….
Nơi cấp ....................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người bị bắt
tù, đày:.................................................................
Người bị địch bắt tù, đày đã chết
ngày ... tháng ... năm ...[39]./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền[40]
Ông (bà)………………………………..... hiện thường trú tại.………………………… và có chữ ký
trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[35] Áp dụng cho cả
2 trường hợp: người bị địch bắt tù, đày còn sống hoặc đã chết.
[36] Áp dụng đối với
trường hợp người bị địch bắt tù, đày còn sống.
[37] Ghi rõ thời kỳ
hoạt động: cách mạng, kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế.
[38] Nếu người bị địch
bắt tù, đày lập bản khai thì không khai mục này.
[39] Nếu người bị địch
bắt tù, đày còn sống thì không khai mục này.
[40] Trường hợp đang
tại ngũ, công tác trong quân đội thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý xác nhận.
Trường hợp khác thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
7. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc,
bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ
quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thường trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết
định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Giấy báo tử hoặc trích lục khai
tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau:
+ Huân chương Kháng chiến, Huân
chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương Chiến thắng hoặc giấy chứng
nhận đeo huân chương, huy chương.
+ Quyết định tặng thưởng Huân
chương Kháng chiến, Huân chương Chiến thắng, Huy chương Kháng chiến, Huy chương
Chiến thắng.
+ Giấy xác nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến thực tế của
cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh trở lên.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai để giải quyết chế độ người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo
vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế (Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI [41]
Để
giải quyết chế độ………………[42]
1. Phần khai về người hoạt động
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và tên: ………………………………. Bí
danh: ..........................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số …..….. Ngày cấp…….…….
Nơi cấp ...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động
kháng chiến[43]:
.....................................................
Thành tích giúp đỡ cách mạng [44]:
......................................................................
Được tặng[45]:
........................................................................................................
2. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hưởng trợ cấp [46]
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp………….
Nơi cấp ................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người hoạt động
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng:
...........................................................
Người hoạt động kháng chiến, bảo
vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng đã chết ngày
... tháng ... năm ...[47]./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)…………………… hiện thường trú tại.……………và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[41] Áp dụng cho cả
2 trường hợp: người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công với cách mạng còn sống hoặc đã chết.
[42] Ghi rõ người hoạt
động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng.
[43] Phần khai dành cho
người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Ghi rõ thời
gian, đơn vị công tác, cấp bậc, chức vụ (nếu có).
[44] Phần khai dành
cho người có công giúp đỡ cách mạng. Ghi rõ thành tích giúp đỡ cách mạng.
[45] Ghi rõ hình thức
khen thưởng được tặng, số quyết định, ngày cấp.
[46] Nếu người hoạt
động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công
giúp đỡ cách mạng lập bản khai thì không khai mục này.
[47] Nếu người hoạt
động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng
còn sống thì không khai mục này.
8. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm một trong các giấy tờ
quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
thường trú.
Trường hợp chết mà chưa được hưởng
chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai, lập danh sách gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, ban hành quyết
định trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 67 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai theo Mẫu số 11 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Giấy báo tử hoặc trích lục
khai tử (đối với trường hợp chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi).
- Bản sao được chứng thực từ một
trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước” trước cách mạng tháng Tám
năm 1945; huân chương Kháng chiến; Huy chương Kháng chiến.
+ Quyết định tặng thưởng Huân
chương Kháng chiến, Huy chương Kháng chiến.
+ Giấy xác nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và quá trình tham gia giúp đỡ cách mạng của cơ
quan Thi đua - Khen thưởng cấp tỉnh trở lên đối với trường hợp không có tên
trong các giấy tờ; Giấy chứng nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có
công với nước” trước cách mạng tháng Tám năm 1945; Huân chương Kháng chiến; Huy
chương Kháng chiến nhưng có tên trong hồ sơ khen thưởng.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi người có công giúp đỡ cách mạng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai để giải quyết chế độ người có công giúp đỡ cách mạng (Mẫu số 11 Phụ
Lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP ngày
21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội
vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 11 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI [48]
Để
giải quyết chế độ………………[49]
1. Phần khai về người hoạt động
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và tên: ………………………………. Bí
danh: ..........................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số …..….. Ngày cấp…….…….
Nơi cấp ...................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động
kháng chiến[50]: .....................................................
Thành tích giúp đỡ cách mạng [51]:
......................................................................
Được tặng[52]:
........................................................................................................
2. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hưởng trợ cấp [53]
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp………….
Nơi cấp ................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người hoạt động
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng:
...........................................................
Người hoạt động kháng chiến, bảo
vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng đã chết ngày
... tháng ... năm ...[54]./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)………hiện thường trú tại.……và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[48] Áp dụng cho cả
2 trường hợp: người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người
có công với cách mạng còn sống hoặc đã chết.
[49] Ghi rõ người hoạt
động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng.
[50] Phần khai dành
cho người hoạt động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế. Ghi rõ
thời gian, đơn vị công tác, cấp bậc, chức vụ (nếu có).
[51] Phần khai dành
cho người có công giúp đỡ cách mạng. Ghi rõ thành tích giúp đỡ cách mạng.
[52] Ghi rõ hình thức
khen thưởng được tặng, số quyết định, ngày cấp.
[53] Nếu người hoạt
động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công
giúp đỡ cách mạng lập bản khai thì không khai mục này.
[54] Nếu người hoạt
động kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế/người có công với cách mạng
còn sống thì không khai mục này.
9. Tên thủ
tục hành chính “Cấp tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương
tiện, thiết bị phục hồi chức năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc
đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa
phương quản lý”[55]
a.Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân có đơn đề nghị
theo Mẫu số 21 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy khám và chỉ định
việc sử dụng phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục
hồi chức năng do cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành Lao động -
Thương binh và Xã hội (nay là ngành Nội vụ) hoặc bệnh viện cấp tỉnh trở lên cấp
(bao gồm cả bệnh viện quân đội, công an) theo Mẫu số 40 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP gửi một trong các cơ quan sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nhận hồ
sơ đối với các trường hợp đang sống tại gia đình.
- Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
đối với các trường hợp đang được nuôi dưỡng tập trung.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý có trách nhiệm:
- Trong thời gian 10 ngày kể từ
ngày nhận được các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 90 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
có trách nhiệm kiểm tra, gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ kèm văn bản đề nghị cấp tiền
mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng.
- Trong thời gian 05 ngày kể từ
ngày nhận được quyết định cấp tiền của Sở Nội vụ, có trách nhiệm chi cho người
được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi
chức năng. Đồng thời cập nhật danh sách quản lý người được cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng.
- Hằng năm, lập danh sách người
đến niên hạn được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện,
thiết bị phục hồi chức năng theo Mẫu số 89 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi về Sở Nội vụ để phê duyệt. Chi trả tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ
chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo kết quả phê duyệt của
Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ:
- Đối với trường hợp đề nghị cấp
tiền mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi
chức năng lần đầu, trong thời gian 20 ngày, kể từ ngày nhận được giấy tờ có
trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu, ban hành quyết định cấp tiền mua phương tiện
trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng theo Mẫu
số 69 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP, chuyển về Ủy ban nhân dân cấp xã
hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công. Đồng thời cập nhật danh sách
quản lý người được cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện,
thiết bị phục hồi chức năng.
- Hằng năm, trong thời gian 07
ngày kể từ ngày nhận được danh sách quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 Nghị định
số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ, có trách nhiệm kiểm tra, phê
duyệt danh sách và gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
để thực hiện.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng (Mẫu số 21
phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
- Giấy khám và chỉ định sử dụng
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị chỉnh hình phục
hồi chức năng (Mẫu số 40 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
c.2.Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 42
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (Thời gian cụ thể được quy định tại
từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng; Sở
Nội vụ
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định về việc cấp tiền mua
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức năng (Mẫu số 21
phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
____________________
[55] Thủ tục này được
sửa đổi tên gọi và nội dung từ thủ tục hành chính ”Lập sổ theo dõi, cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng đối với trường hợp đang sống tại gia đình hoặc đang được nuôi dưỡng tập
trung tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng do địa phương quản lý” do căn cứ
vào Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định
thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ.
Mẫu
số 21 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục hồi chức
năng
Kính
gửi:………[56] …………….
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……..Ngày cấp.......................
Nơi cấp.........................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Đang hưởng trợ cấp:....................................................................................
Nơi quản lý hồ sơ và chi trả trợ
cấp: ..........................................................
Số hồ sơ:......................................................................................................
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu
có):................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp
tiền để mua phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị phục
hồi chức năng như sau:
Số TT
|
Loại phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình, phương tiện, thiết bị
phục hồi chức năng
|
1
|
|
2
|
|
…
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền[57]
Ông (bà)…………………………..... hiện thường trú tại.……………………… và có chữ ký trên bản
khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[56] Ủy ban nhân dân
cấp xã hoặc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công.
[57] UBND cấp xã xác
nhận đối với người đang thường trú trên địa bàn; cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công với cách mạng xác nhận đối với người đang được nuôi dưỡng tại
Trung tâm; cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác
nhận đối với người đang công tác trong quân đội, công an.
10. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học tại
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân”
a. Trình tự thực hiện
a.1. Trường hợp hồ sơ người
có công đang do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân gửi đơn đề nghị
theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy xác nhận theo Mẫu
số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý người
có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục phổ thông hoặc đầu khóa học của
giáo dục nghề nghiệp, đại học.
Bước 2: Cơ quan, đơn vị quản lý
người có công thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, có trách nhiệm đề nghị cơ quan
quản lý hồ sơ xác nhận và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người học thường
trú kèm theo bản sao hồ sơ người có công theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
97 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng
dẫn khoản này. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 12 ngày kể từ ngày nhận
được đơn đề nghị.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận đơn và lập danh sách gửi Sở Nội vụ theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 97 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Sở Nội vụ trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với hồ sơ người có công, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi trong giáo dục
đào tạo theo Mẫu số 70 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với các trường
hợp đủ điều kiện và lưu ghép cùng hồ sơ người có công.
a.2 Trường hợp hồ sơ người
có công không do quân đội, công an quản lý thực hiện như sau:
Bước 1: Cá nhân gửi đơn đề nghị
theo Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm giấy xác nhận theo Mẫu
số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
quản lý hồ sơ người có công vào đầu năm học đầu tiên của giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thông hoặc đầu khóa học của giáo dục nghề nghiệp, đại học.
Trường hợp người có công với
cách mạng đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng thuộc cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng
người có công thuộc ngành Nội vụ quản lý thì cơ quan này chịu trách nhiệm xác
nhận trong thời gian 03 ngày làm việc và gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
học thường trú.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
kiểm tra, xác nhận đơn và lập danh sách gửi Sở Nội vụ
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối
chiếu với hồ sơ người có công, ban hành quyết định trợ cấp ưu đãi trong giáo dục
đào tạo theo Mẫu số 70 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với các trường
hợp đủ điều kiện và lưu ghép cùng hồ sơ người có công.
b.Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c.Thành phần, số lượng hồ sơ
c.1.Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị theo Mẫu số 20 Phụ
lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Giấy xác nhận theo Mẫu số 41
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
c.2 .Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d.Thời hạn giải quyết:
- 24 ngày làm việc đối với trường
hợp hồ sơ người có công đang do quân đội, công an quản lý.
- 15 ngày làm việc đối với trường
hợp hồ sơ người có công không do quân đội, công an quản lý.
(Thời gian cụ thể được quy định
tại từng bước của quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Trường hợp hồ sơ người có
công đang do quân đội, công an quản lý: Cơ quan, đơn vị quản lý người có công
thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Sở Nội vụ;
- Trường hợp hồ sơ người có
công không do quân đội, công an quản lý: Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi trong giáo dục đào tạo.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị giải quyết chế độ
ưu đãi trong giáo dục đào tạo (Mẫu số 20 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ/CP).
- Giấy xác nhận đang theo học tại
cơ sở giáo dục (Mẫu số 41 Phụ lục I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Con người có công đang theo học
tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên
(đối với người học đang theo học Chương trình trung học cơ sở, trung học phổ
thông), phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường năng khiếu, trường
lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật (sau đây gọi là cơ sở giáo dục phổ
thông).
- Người có công và con của họ
đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có khóa học từ 01 năm trở lên
hoặc cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học).
- Không áp dụng chế độ ưu đãi đối
với người học đã hưởng chế độ ưu đãi đủ thời gian theo quy định tại Khoản 3 Điều
96 Nghị định 131/2021/NĐ-CP tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học cùng
trình độ đào tạo.
- Không áp dụng trợ cấp hàng
tháng đối với trường hợp đang hưởng lương hoặc chi phí sinh hoạt khi đi học.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 20 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Đề
nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo
1. Thông tin về người có
công
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..
Nơi cấp ..........................
Số điện thoại Là[58]
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu
có):................................................................
Số hồ sơ người có
công:..............................................................................
Nơi đang quản lý hồ sơ, chi trả
trợ cấp:......................................................
Đề nghị giải quyết chế độ ưu
đãi trong giáo dục đào tạo đối với:
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
CCCD/CMND /GKS
|
Nơi đăng ký thường trú
|
Quan hệ với người có công
|
1
|
|
|
|
|
|
Thông tin về người đề nghị[59]
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp…………
Nơi cấp……………………
Quê quán:
...................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Quan hệ với người có công:
................................. ......................................
2. Hình thức nhận trợ cấp ưu
đãi [60]
Trực tiếp tại cơ quan chi trả
Qua Tài khoản cá nhân. Số tài
khoản:........tại Ngân hàng……………....
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền[61] Nội dung khai
và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu, họ và tên)
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[58] Ghi rõ loại đối
tượng người có công với cách mạng, ghi thêm tỷ lệ tổn thương cơ thể đối với
thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
[59] Trường hợp người
có công đã hy sinh hoặc từ trần thì người đề nghị hưởng chế độ ưu đãi khai thêm
nội dung này.
[60] Đánh dấu “X”
vào ô lựa chọn hình thức chi trả.
[61] Đối với hồ sơ
do ngành nội vụ quản lý thì UBND cấp xã nơi người đề nghị thường trú xác nhận.
Đối với hồ sơ do quân đội, công an đang quản lý thì gửi cơ quan, đơn vị quản lý
trực tiếp xác nhận.
Mẫu
số 41 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY
XÁC NHẬN
Đang
theo học tại cơ sở giáo dục
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông
Trường:........................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................
Xác nhận học sinh:
......................................................................................
Hiện đang học tại lớp
.................. Học kỳ: .......................... Năm học:.....
Phần II: Dùng cho cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục đại học Trường:........................................................................................................
Địa chỉ:
........................................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................
Xác nhận học sinh/sinh viên:
......................................................................
CCCD/CMND số: .......... Ngày cấp
.................... Nơi cấp.........................
Hiện đang học
khoa:....................................................................................
Năm thứ....................................
Học kỳ: …………..Năm học ..................
Khóa học
............................ Thời gian khóa học………………… (năm);
Hình thức đào tạo:
.......................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã…..
xem xét, giải quyết theo quy định./.
|
…, ngày… tháng… năm…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
11. Tên thủ
tục hành chính “Tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công do tỉnh quản lý”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân làm đơn đề nghị
theo Mẫu số 22 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính
phủ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ quyết
định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, có trách nhiệm kiểm
tra, xác minh, xác nhận đơn đề nghị và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại khoản
1 Điều 113 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ gửi Sở Nội
vụ nơi quản lý hồ sơ người có công.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm đối chiếu hồ
sơ, xác minh:
- Ban hành quyết định tiếp nhận
theo Mẫu số 71 Phụ lục I Nghị định Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với trường hợp
đề nghị vào cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý.
- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định tiếp nhận đối với trường hợp đặc biệt vào các cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng người có công do cấp tỉnh quản lý.
Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xem xét và ban hành quyết định tiếp
nhận theo Mẫu số 71 Phụ lục I Nghị định Nghị định số 131/2021/NĐ-CP đối với từng
trường hợp cụ thể.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại
cơ sở nuôi dưỡng người có công (Mẫu số 22 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
- Bản sao được chứng thực từ quyết
định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công.
c.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc tiếp nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng
người có công.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị vào nuôi dưỡng tại cơ
sở nuôi dưỡng người có công (Mẫu số 22 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Tiếp nhận người có công vào cơ
sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công do tỉnh quản lý.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà
nước lĩnh vực nội vụ.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 22 phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Vào
nuôi dưỡng tại cơ sở nuôi dưỡng người có công
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...........................
1. Thông tin về người đề nghị
[62]
Họ và tên:
....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…………
Nơi cấp ...........................
Quê quán:
...................................................................................................
Nơi thường trú:
...........................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với người có công:
.................................................................
2. Thông tin về thương binh
hoặc bệnh binh
Họ và tên:
...................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số ……….. Ngày cấp…………
Nơi cấp ...........................
Quê quán:
....................................................................................................
Nơi thường trú:
Là ………[63]……… có tỷ
lệ tổn thương cơ thể...........%,……………….. [64]
Hiện đang sống độc thân và
không còn thân nhân, đề nghị được vào cơ sở nuôi dưỡng người có công.
Tôi xin cam đoan chấp hành
nghiêm túc mọi quy định của Nhà nước và thực hiện đầy đủ các thủ tục về việc tiếp
nhận người có công vào cơ sở nuôi dưỡng người có công theo quy định./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[62] Áp dụng đối với
trường hợp người có công không đủ năng lực hành vi dân sự thì người đề nghị
khai mục này.
[63] Ghi rõ thương
binh hay bệnh binh.
[64] Ghi rõ có
thương tật, bệnh tật đặc biệt nặng không.
12. Tên thủ
tục hành chính “Hưởng trợ cấp khi người có công đang hưởng trợ cấp ưu đãi từ trần”
a. Trình tự thực hiện
a.1 Trợ cấp một lần
Bước 1: Đại diện thân nhân có
trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm
bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử, gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm
xác nhận bản khai và lập danh sách gửi Sở Nội vụ theo quy định khoản 2 Điều 123
Nghị định 131/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm ban hành quyết định
chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP; quyết định giải quyết trợ cấp một lần theo Mẫu số 74 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; thực hiện ghép, lưu hồ sơ.
a.2 Trợ cấp mai táng
Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức thực
hiện mai táng có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ giấy báo tử hoặc trích lục khai tử,
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi địa phương quản lý hồ sơ người có công.
Trường hợp người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế chưa hưởng
trợ cấp một lần mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực từ một trong các
giấy tờ quy định tại Điều 65 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạng chưa hưởng trợ cấp ưu đãi mà chết thì kèm theo bản sao được chứng thực
từ một trong các giấy tờ quy định tại Điều 68 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cấp giấy báo tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều 122 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP có trách nhiệm xác nhận bản khai
và lập danh gửi Sở Nội vụ theo quy định.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm ban hành quyết định
chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công theo Mẫu số 72 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP; ban hành quyết định giải quyết trợ cấp mai táng theo Mẫu số
74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; thực hiện ghép, lưu hồ sơ.
a.3 Trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
Bước 1: Thân nhân người có công
có trách nhiệm lập bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm bản sao được chứng thực từ giấy
báo tử hoặc trích lục khai tử.
Trường hợp thân nhân là con
chưa đủ 18 tuổi phải có thêm bản sao được chứng thực từ giấy khai sinh hoặc
trích lục khai sinh.
Trường hợp thân nhân là con từ
đủ 18 tuổi trở lên đang đi học phải có thêm giấy xác nhận của cơ sở giáo dục
nơi đang theo học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục
đại học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp trung học
phổ thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm
kết thúc học.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được bản khai và các giấy tờ kèm theo
có trách nhiệm sau:
- Xác nhận bản khai.
- Cấp giấy xác nhận đối với trường
hợp sống độc thân và không còn thân nhân; mồ côi cả cha lẫn mẹ.
- Chỉ đạo hội đồng xác định mức
độ khuyết tật cấp xã cấp giấy xác nhận đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ
18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ.
- Lập danh sách những trường hợp
đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng và trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng
tháng kèm đầy đủ các giấy tờ quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 124 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP gửi đến Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ có trách nhiệm sau:
- Đối chiếu hồ sơ, ban hành quyết
định chấm dứt chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân theo Mẫu số 72
Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, ban hành quyết định trợ cấp khi người có
công từ trần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP, thực hiện
ghép, lưu hồ sơ.
- Trường hợp thân nhân ở địa
phương khác thì gửi bản trích lục của từng diện đối tượng người có công và quyết
định trợ cấp khi người có công từ trần theo Mẫu số 74 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP đến Sở Nội vụ nơi thân nhân thường trú để thực hiện chế độ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1.Thành phần hồ sơ
a) Trợ cấp một lần, mai táng
- Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ giấy
báo tử hoặc trích lục khai tử.
b) Trợ cấp tuất hằng tháng,
trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng:
- Bản khai theo Mẫu số 12 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
- Bản sao được chứng thực từ giấy
báo tử hoặc trích lục khai tử.
- Bản sao được chứng thực từ giấy
khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với trường hợp thân nhân là con chưa đủ
18 tuổi.
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo
dục nơi đang theo học đối với trường hợp thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên
đang đi học; nếu đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc giáo dục đại
học thì phải có thêm bản sao được chứng thực từ Bằng tốt nghiệp trung học phổ
thông hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo dục trung học phổ thông về thời điểm kết
thúc học.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trợ cấp một lần : 19
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp mai táng: 19
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối với trợ cấp tuất hằng
tháng, trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng: 24 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối
với trường hợp đủ điều kiện.
(Thời
gian cụ thể được quy định tại từng bước của quy trình thực hiện)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đại diện thân nhân; Cá nhân hoặc tổ chức thực hiện mai táng (đối
với trợ cấp mai táng)
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định về việc tạm đình chỉ/chấm
dứt hưởng chế độ ưu đãi đối với người có công hoặc thân nhân.
Quyết định về việc trợ cấp khi
người có công từ trần.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai để giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (Mẫu số 12 Phụ lục
I Nghị định 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Trợ cấp tuất hằng tháng, trợ
cấp tuất nuôi dưỡng hằng tháng
+ Được thực hiện đối với thân
nhân của người có công còn sống.
+ Trợ cấp tuất hằng tháng đối với
con bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng nếu đủ điều kiện sau:
+ Con bị khuyết tật nặng, khuyết
tật đặc biệt nặng từ nhỏ nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên được Hội đồng
giám định y khoa có thẩm quyền kết luận.
+ Con bị khuyết tật nặng, khuyết
tật đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi nếu tổn thương cơ thể từ 61% trở lên được
Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền kết luận, không có thu nhập hằng tháng
hoặc tổng thu nhập hằng tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn.
+ Trợ cấp tuất nuôi dưỡng hằng
tháng đối với người quy định tại khoản 4 Điều 121 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP nếu
dưới 18 tuổi mà mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc sau khi đủ 18 tuổi mà sống cô đơn.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 12 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI
Để
giải quyết chế độ ưu đãi khi người có công từ trần
1. Họ và tên người có công từ
trần:
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:…………………
Quê
quán:…………………………………………………………………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………
Thuộc đối tượng người có công [65]:………………………………….……..
Quyết định hưởng trợ cấp số:
............... ngày .. tháng ... năm ... của……..
Tỷ lệ tổn thương cơ thể (nếu
có):………………………………………..
Từ trần ngày ... tháng ... năm
...Giấy báo tử số... ngày ... tháng ... năm ... của……………………………………………………………………………...
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng/trợ
cấp một lần:……………………….
Trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đã
nhận đến hết tháng …… năm…….
2. Người hoặc tổ chức nhận
mai táng phí:
a) Cá nhân
Họ và
tên:…………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:…………………
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………
Nơi cấp…………………
Quê
quán:…………………………………………………………………
Nơi thường
trú:……………………………………………………………
Số điện thoại:.........................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần:
b) Tổ chức
Tên tổ chức:……………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật:...................................
Chức vụ:…………..
Số điện thoại:……………………………………………………………...
3. Họ và tên người nhận trợ
cấp một lần:……………………………
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:…………………
CCCD/CMND số …….. Ngày cấp…………
Nơi cấp…………………
Quê
quán:……………………………………………………………….
Nơi thường
trú:……………………………………………………………
Số điện thoại:.........................................................................................................
Quan hệ với người có công với
cách mạng từ trần:……………………….
4. Thân nhân người có công
a) Danh sách thân nhân [2]
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nơi thường trú
|
Quan hệ với người có công
|
Nghề nghiệp
|
Hoàn cảnh hiện tại [3]
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
b) Phần khai chi tiết về con
người có công từ đủ 18 tuổi trở lên đang tiếp tục đi học tại cơ sở đào tạo hoặc
bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng.
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời điểm bị khuyết tật[4]
|
Thời điểm kết thúc bậc học phổ thông
|
Cơ sở giáo dục đang theo học
|
Tên cơ sở
|
Thời gian bắt đầu đi học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Nội dung khai và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[65] Ghi rõ đối tượng:
thương binh, bệnh binh, thân nhân liệt sĩ, người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc...
[2] Lập danh sách
thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất.
[3] Ghi rõ sống cô
đơn, không nơi nương tựa hoặc con mồ côi cả cha mẹ.
[4] Ghi rõ thời điểm
bị khuyết tật: chưa đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên (trường hợp không có
con bị khuyết tật thì bỏ cột này).
13. Tên thủ
tục hành chính “Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ
đi nơi khác theo nguyện vọng của đại diện thân nhân hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ”
a. Trình tự thực hiện
a.1 Đối với trường hợp
chưa được hỗ trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP đến Sở Nội vụ nơi
quản lý hồ sơ gốc kèm giấy báo tin mộ liệt sĩ. Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy
quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Bước 2: Sở Nội vụ nơi quản lý hồ
sơ gốc sau khi nhận được đơn và giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy giới
thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 43 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP trong thời gian 03 ngày làm việc; lưu đơn đề nghị.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi quản lý mộ liệt sĩ: Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
được giấy giới thiệu, có trách nhiệm lập biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ; lập
phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
kèm theo biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ và nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp hài cốt liệt sĩ không di chuyển về
địa phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời gửi Sở, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đón nhận hài cốt liệt sĩ.
Thực hiện sửa chữa lại vỏ mộ
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 4: Sở Nội vụ nơi quản lý mộ
liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu báo di chuyển,
biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm cập nhật thông tin vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về liệt sĩ.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận biên bản bàn giao và giấy giới thiệu, có trách nhiệm:
Lập biên bản bàn giao hài cốt
liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản
báo cáo Sở Nội vụ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản
bàn giao hài cốt liệt sĩ; Có văn bản gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ
kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền đi lại và tiền
ăn; tiền cất bốc hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền xây vỏ mộ liệt
sĩ căn cứ vào nguyện vọng an táng hài cốt liệt sĩ ngoài nghĩa trang liệt sĩ
theo đơn đề nghị.
Bước 7: Sở Nội vụ nơi đón nhận
hài cốt liệt sĩ có trách nhiệm căn cứ phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và
biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ để cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc
gia về liệt sĩ và cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ theo Mẫu số 103 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ- CP trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy
tờ theo quy định.
Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc
có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản bàn giao hài
cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ, trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ các giấy tờ theo quy định.
a.2 Đối với trường hợp đã
được hỗ trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân hoặc
người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có nguyện vọng di chuyển hài cốt liệt sĩ gửi
đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-
CP đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú kèm các giấy tờ sau:
Bản sao được chứng thực từ giấy
chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ hoặc bản sao được chứng thực từ quyết
định trợ cấp ưu đãi đối với người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Giấy báo tin
mộ liệt sĩ.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy
quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú của người đề nghị trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đơn và giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và cấp giấy giới thiệu di chuyển
hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 43 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP; lưu đơn
đề nghị.
Bước 4: Sở Nội vụ nơi quản lý mộ
liệt sĩ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận thực hiện theo trách nhiệm được
quy định tại các điểm c, d, đ khoản 1 Điều 37 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày
11/6/2025 của Chính phủ.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đón nhận trong thời gian 01 ngày làm việc có văn bản gửi Sở Nội vụ nơi đón
nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt
liệt sĩ.
Bước 6: Sở Nội vụ nơi đón nhận
hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại
các điểm e, g khoản 1 Điều 37 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của
Chính phủ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1 Thành phần hồ sơ:
- Đối với trường hợp chưa
được hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ.
+ Văn bản ủy quyền đối với trường
hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
- Đối với trường hợp đã
được hỗ trợ:
+ Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
+ Bản sao được chứng thực từ giấy
chứng nhận gia đình hoặc thân nhân liệt sĩ hoặc bản sao được chứng thực từ quyết
định trợ cấp thờ cúng liệt sĩ.
+ Giấy báo tin mộ liệt sĩ.
+ Văn bản ủy quyền đối với trường
hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp chưa được
hỗ trợ: 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ.
- Đối với trường hợp đã được hỗ
trợ: 11 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Thực hiện di chuyển hài cốt liệt
sĩ đang an táng tại nghĩa trang liệt sĩ đi nơi khác.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn
Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ (Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
k.1. Yêu cầu
- Thân nhân liệt sĩ, người được
thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (tối đa 03 người)
được hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ.
- Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt
sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ: tiền cất bốc và di chuyển hài cốt liệt sĩ; tiền đi lại và tiền ăn
theo khoảng cách từ nơi cư trú đến nơi có mộ liệt sĩ; tiền xây vỏ mộ liệt sĩ đối
với trường hợp an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ.
- Chỉ hỗ trợ một lần khi di
chuyển hài cốt liệt sĩ.
k.2. Điều kiện
Chỉ áp dụng việc di chuyển hài
cốt liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ có đầy đủ thông tin đang an táng
trong nghĩa trang liệt sĩ.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Di
chuyển hài cốt liệt sĩ
Kính
gửi:................[66] …………………..
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên:
........................................................ ..........................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số .............Ngày
cấp .................... Nơi cấp .......................
Nơi thường
trú:............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ [67]:………………………………………………………
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:
....................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:
.......................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
.....................................................................
Ngày tháng năm hy
sinh…………...….. tại ...............................................
3. Nội dung đề nghị
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt
sĩ do: [68] ................................................
Tôi đề nghị được di chuyển hài
cốt liệt sĩ từ………về an táng tại [69]…….
Đề nghị cơ quan Nội vụ xem xét,
giải quyết./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[66] Sở Nội vụ nơi
quản lý hồ sơ liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú theo quy định.
[67] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
[68] Tùy từng trường
hợp di chuyển thì khai thêm thông tin tương ứng:
- Giấy báo tin mộ liệt sĩ số....
ngày..... tháng.....năm....của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội
vụ) .....
- Biên bản bàn giao hài cốt liệt
sĩ.
[69] Ghi rõ tên, địa
chỉ nghĩa trang liệt sĩ hoặc địa chỉ nơi an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ.
14. Tên thủ
tục hành chính “Di chuyển hài cốt liệt sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt
sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân
hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ”
a. Trình tự thực hiện
a.1 Đối với trường hợp
chưa được hỗ trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ gửi đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo quy định tại Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP đến
Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc.
Trường hợp mộ liệt sĩ được cơ
quan chức năng bàn giao cho gia đình quản lý thì kèm theo bản sao được chứng thực
từ biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Trường hợp thân nhân liệt sĩ ủy
quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ thì kèm theo văn bản ủy quyền.
Bước 2: Sở Nội vụ nơi quản lý hồ
sơ gốc trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận được đơn và giấy tờ, có
trách nhiệm kiểm tra, cấp giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số
43 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP.
Bước 3: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ có trách nhiệm thông báo đến Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ về việc di chuyển hài cốt liệt sĩ.
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi quản lý mộ liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo từ đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ, có trách nhiệm lập phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ theo Mẫu số 94 Phụ lục
I Nghị định số 131/2021/NĐ- CP gửi Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ và
nơi quản lý mộ liệt sĩ. Trường hợp hài cốt liệt sĩ không di chuyển về địa
phương đang quản lý hồ sơ thì đồng thời gửi Sở, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón
nhận hài cốt liệt sĩ.
Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận giấy giới thiệu di chuyển hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm:
Lập biên bản bàn giao hài cốt
liệt sĩ; tổ chức an táng hài cốt liệt sĩ vào nghĩa trang liệt sĩ; có văn bản
báo cáo Sở Nội vụ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ kèm giấy giới thiệu và biên bản
bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Chi hỗ trợ tiền cất bốc hài cốt
liệt sĩ, tiền đi lại và tiền ăn theo khoảng cách từ nơi di chuyển đến nghĩa
trang liệt sĩ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ. Mức hỗ trợ theo quy định tại khoản
1 Điều 10 Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ.
Có văn bản gửi Sở Nội vụ nơi
đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao
hài cốt liệt sĩ.
Bước 6: Sở Nội vụ nơi đón nhận
hài cốt liệt sĩ trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được phiếu
báo di chuyển và biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ, có trách nhiệm cập nhật
thông tin vào cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ; cấp giấy báo tin mộ liệt sĩ
theo Mẫu số 103 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc
liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ theo
quy định, có trách nhiệm lưu phiếu báo di chuyển hài cốt liệt sĩ và biên bản
bàn giao hài cốt liệt sĩ vào hồ sơ liệt sĩ.
a.2 Đối với trường hợp đã
được hỗ trợ
Bước 1: Đại diện thân nhân liệt
sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 38 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025.
Bước 2: Sở Nội vụ nơi quản lý hồ
sơ gốc; đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi quản lý mộ liệt sĩ; Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đón nhận
hài cốt liệt sĩ thực hiện theo trách nhiệm được quy định tại các điểm b, c, d,
đ khoản 1 Điều 38 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 quy định
về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được các giấy tờ có văn bản gửi Sở Nội vụ nơi đón nhận hài cốt liệt sĩ và nơi
quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ kèm biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.
Sở Nội vụ nơi đón nhận hài cốt
liệt sĩ; Sở Nội vụ nơi quản lý hồ sơ gốc liệt sĩ thực hiện theo trách nhiệm được
quy định tại các điểm e, g khoản 1 Điều 38 Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11
tháng 6 năm 2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02
cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1.Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ theo Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của
Chính phủ.
- Bản sao được chứng thực từ
biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ đối với trường hợp mộ liệt sĩ được cơ quan chức
năng bàn giao cho gia đình quản lý.
- Văn bản ủy quyền đối với trường
hợp thân nhân liệt sĩ ủy quyền di chuyển hài cốt liệt sĩ.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp chưa được
hỗ trợ: 8 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định.
- Đối với trường hợp đã được hỗ
trợ: 9 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ giấy tờ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt
sĩ.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Nội vụ; Ủy ban nhân dân cấp
xã.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Thực hiện di chuyển hài cốt liệt
sĩ đang an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ về an táng tại nghĩa trang liệt sĩ.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn
Đơn đề nghị di chuyển hài cốt
liệt sĩ (Mẫu số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
k.1 Yêu cầu
- Thân nhân liệt sĩ, người được
thân nhân liệt sĩ ủy quyền, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ (tối đa 03 người)
được hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt sĩ.
- Hỗ trợ di chuyển hài cốt liệt
sĩ theo nguyện vọng của đại diện thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ
cúng liệt sĩ: tiền cất bốc và di chuyển hài cốt liệt sĩ; tiền đi lại và tiền ăn
theo khoảng cách từ nơi di chuyển đến nghĩa trang liệt sĩ nơi đón nhận hài cốt
liệt sĩ.
- Chỉ hỗ trợ một lần khi di
chuyển hài cốt liệt sĩ.
k.2. Điều kiện
Chỉ áp dụng việc di chuyển hài
cốt liệt sĩ đối với các trường hợp mộ liệt sĩ sau:
- Mộ liệt sĩ đang an táng ngoài
nghĩa trang liệt sĩ nhưng có biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ của cơ quan có
thẩm quyền, nay đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ.
- Mộ của thương binh chết do vết
thương tái phát được công nhận là liệt sĩ nay đưa vào an táng trong nghĩa trang
liệt sĩ.
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 32 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Di
chuyển hài cốt liệt sĩ
Kính
gửi:................[70] …………………..
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên: ........................................................
..........................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...........................
CCCD/CMND số .............Ngày
cấp .................... Nơi cấp .......................
Nơi thường
trú:............................................................................................
Số điện thoại liên hệ:...................................................................................
Quan hệ với liệt sĩ [71]:………………………………………………………
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:
....................................................................................................
Quê quán:
....................................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:
.......................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
.....................................................................
Ngày tháng năm hy sinh…………...…..
tại ...............................................
3. Nội dung đề nghị
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt
sĩ do: [72] ................................................
Tôi đề nghị được di chuyển hài
cốt liệt sĩ từ………về an táng tại [73]…….
Đề nghị cơ quan Nội vụ xem xét,
giải quyết./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[70] Sở Nội vụ nơi
quản lý hồ sơ liệt sĩ hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú theo quy định.
[71] Ghi rõ mối quan
hệ với liệt sĩ (là thân nhân hay người hưởng trợ cấp thờ cúng).
[72] Tùy từng trường
hợp di chuyển thì khai thêm thông tin tương ứng:
- Giấy báo tin mộ liệt sĩ số....
ngày..... tháng.....năm....của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nay là Sở Nội
vụ) .....
- Biên bản bàn giao hài cốt liệt
sĩ.
[73] Ghi rõ tên, địa
chỉ nghĩa trang liệt sĩ hoặc địa chỉ nơi an táng ngoài nghĩa trang liệt sĩ.
15. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ ưu đãi đối với trường hợp tặng hoặc truy tặng
danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai Mẫu
số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực từ quyết
định tặng hoặc truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”
hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” gửi Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi thường trú. Trường hợp “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” được tặng danh
hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì kèm theo giấy báo tử hoặc
trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản khai của cá nhân có
trách nhiệm xác nhận bản khai kèm theo các giấy tờ gửi Sở Nội vụ theo quy định
tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 131/2021/NĐ-CP gửi Sở Nội vụ.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm ban hành quyết định trợ
cấp, phụ cấp theo Mẫu số 57 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP.
- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh
hùng còn sống: Bản sao được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà
nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt
Nam anh hùng”.
- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh
hùng được truy tặng: Bản sao được chứng thực từ quyết định truy tặng danh hiệu
vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”.
- Trường hợp bà mẹ Việt Nam anh
hùng được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: Bản sao
được chứng thực từ quyết định tặng danh hiệu vinh dự nhà nước “Bà mẹ Việt Nam
anh hùng” hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng “Bà mẹ Việt Nam anh hùng” và giấy
báo tử hoặc trích lục khai tử.
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định về việc trợ cấp, phụ
cấp ưu đãi Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bản khai để giải quyết chế độ
Bà mẹ Việt Nam anh hùng (Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 03 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI [74]
Để
giải quyết chế độ Bà mẹ Việt Nam anh hùng
1. Phần khai về Bà mẹ Việt
Nam anh hùng [75]
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ:
...................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..
Nơi cấp ..................................
Quê quán:
...........................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Quyết định phong tặng/truy tặng
số …….ngày … tháng … năm … của Chủ tịch nước.
2. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hưởng trợ cấp [76]
Họ và tên:
...........................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
......................................Nam/Nữ: ...................................
CCCD/CMND số ………… Ngày cấp…………
Nơi cấp .................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Số điện thoại:.........................................................................................................
Mối quan hệ với BMVNAH:
.............................................................................
BMVNAH đã chết ngày … tháng …
năm …[77]./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)…………………..... hiện thường trú tại.………… và có chữ ký trên bản khai là
đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Ghi chú:
[74] Áp dụng cho cả
2 trường hợp: Bà mẹ Việt Nam anh hùng còn sống hoặc đã chết.
[75] Nội dung bắt buộc
kê khai trong cả 2 trường hợp BMVNAH còn sống hoặc đã chết.
[76] Nếu BMVNAH còn
sống lập bản khai thì không ghi mục này.
[77] BMVNAH còn sống
thì không khai mục này.
16. Tên thủ
tục hành chính “Giải quyết chế độ ưu đãi đối với Anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hiện không công tác trong
quân đội, công an”
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cá nhân lập bản khai
theo Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP kèm bản sao được chứng thực
từ quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh hiệu anh hùng hoặc bản sao được chứng
thực từ Bằng anh hùng gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú; trường hợp
đang phục vụ trong quân đội, công an thì gửi cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý.
Trường hợp được tặng danh hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì
kèm theo giấy báo tử hoặc trích lục khai tử.
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã
trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác
nhận bản khai, gửi Sở Nội vụ giấy tờ sau theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP.
Bước 3: Sở Nội vụ trong thời
gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm ban hành quyết định
trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 58 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP.
b. Cách thức thực hiện: Qua
dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ
c.1. Thành phần hồ sơ
- Bản khai Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị
định số 131/2021/NĐ-CP
- Trường hợp Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến còn sống: Bản
sao được chứng thực từ quyết định phong tặng hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng
anh hùng.
- Trường hợp Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến được truy tặng:
Bản sao được chứng thực từ quyết định truy tặng danh hiệu anh hùng.
- Trường hợp Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến được tặng danh
hiệu nhưng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi: Bản sao được chứng thực từ quyết
định phong tặng hoặc bản sao được chứng thực từ Bằng anh hùng và giấy báo tử hoặc
trích lục khai tử.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 17
ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng bước của
quy trình thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã; Sở Nội
vụ.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định về việc trợ cấp ưu
đãi Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân/Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến.
h. Lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Bản khai để giải quyết chế độ
Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân hoặc Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng
chiến (Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý ban hành
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của
chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 04 Phụ lục I Nghị định số 31/2021/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI [78]
Để
giải quyết chế độ Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC
1. Phần khai về Anh hùng
LLVTND, Anh hùng LĐTKKC [79]
Họ và tên:
............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..................................... Nam/Nữ:
....................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..
Nơi cấp...................................
Quê quán:
............................................................................................................
Nơi thường trú:
...................................................................................................
Quyết định phong tặng/truy tặng
số …….ngày … tháng … năm … của ...........
2. Phần khai đối với đại diện
thân nhân hưởng trợ cấp [80]
Họ và tên:
............................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..................................... Nam/Nữ:
....................................
CCCD/CMND số ………. Ngày cấp…………..
Nơi cấp...................................
Nơi thường trú: ...................................................................................................
Số điện thoại:
........................................................................................................
Mối quan hệ với Anh hùng LLVT,
Anh hùng LĐTKKC: .................................
Anh hùng LLVT, Anh hùng LĐTKKC
đã chết ngày … tháng … năm …[81]./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà)……hiện thường trú tại.………và có chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
[78] Áp dụng cho cả
2 trường hợp: Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống hoặc đã chết.
[79] Nội dung bắt buộc
kê khai trong cả 2 trường hợp Anh hùng LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống hoặc đã
chết.
[80] Nếu Anh hùng
LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống lập bản khai thì không ghi mục này
[81] Anh hùng
LLVTND, Anh hùng LĐTKKC còn sống thì không khai mục này.
17. Tên thủ
tục hành chính Thủ tục giải quyết một lần đối với người có thành tích tham gia
kháng chiến đã được Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, bằng khen của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
a. Trình tự, thời hạn thực
hiện:
+ Bước 1: Người có bằng khen hoặc
đại diện thân nhân lập bản khai kèm giấy tờ quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của người có bằng khen (hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu cuối cùng của người có bằng khen đã từ trần).
+ Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ, có trách nhiệm kiểm
tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm giấy tờ quy định tại điểm a khoản 2
Điều 2 Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg gửi Sở Nội vụ.
+ Bước 4: Sở Nội vụ trong thời
gian 10 ngày kể từ ngày nhận dù giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra và ra quyết định
trợ cấp một lần.
b. Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:
+ Bản khai cá nhân của người được
tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp
tỉnh (gọi chung là người có bằng khen):
Trường hợp người có bằng khen
đã từ trần: Bản khai cá nhân của đại diện thân nhân kèm biên bản ủy quyền. Thân
nhân của người có bằng khen từ trần là một trong những người sau: Vợ hoặc chồng;
bố đẻ, mẹ đẻ; con đẻ, con nuôi của người từ trần.
+ Bản sao một trong các giấy tờ
sau: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp Bộ, Bằng khen của cấp
tỉnh hoặc Quyết định khen thưởng.
d. Đối tượng thực hiện: người
được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của cấp bộ, Bằng khen của
cấp tỉnh hoặc thân thân của người có Bằng khen (vợ hoặc chồng; bố đẻ, mẹ đẻ;
con đẻ, con nuôi của người từ trần).
e. Cơ quan thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ.
f. Kết quả thực hiện: Quyết
định hưởng trợ cấp 1 lần đối với người được tặng Bằng khen.
g. Lệ phí: Không
h. Thời gian thực hiện: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Bản khai cá nhân (Phụ lục kèm
theo Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ)
+ Biên bản ủy quyền (theo Mẫu Uỷ
quyền ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH)
k. Yêu cầu, điều kiện: Người
có thành tích tham gia kháng chiến đã được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ, Bằng khen của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (gọi chung là Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ) hoặc Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là Bằng khen của cấp bộ), Bằng khen của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Bằng
khen của cấp tỉnh).
l. Căn cứ pháp lý:
- Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2020.
- Quyết định số 24/2016/QĐ-TTg
ngày 14/6/2016 về trợ cấp một lần đối với người có thành tích tham gia kháng
chiến được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Bằng khen của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập
hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và
thân nhân.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
17. Tên
thủ tục hành chính: “Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm
chuyên gia sang giúp Lào, Căm-pu-chi-a”.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người hưởng trợ cấp hoặc
thân nhân người hưởng trợ cấp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Ủy ban nhân dân
(UBND) cấp xã nơi người lập Tờ khai đăng ký thường trú.
Bước 2: UBND cấp xã:
(i) Hướng dẫn người hưởng trợ cấp
hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp lập hồ sơ theo quy định;
(ii) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ; chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho người nộp hoàn thiện;
(iii) Hàng tháng tiếp nhận hồ
sơ hợp lệ của người hưởng trợ cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp có đăng ký
thường trú tại địa phương; tổng hợp, lập danh sách đề nghị người hưởng trợ cấp
theo Mẫu số 16 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV xong trước
ngày 10 hàng tháng;
(iv) Công khai danh sách người
hưởng trợ cấp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tổng hợp xong danh sách
đề nghị người hưởng trợ cấp; tiếp nhận ý kiến có liên quan đến người hưởng trợ
cấp hoặc thân nhân người hưởng trợ cấp trong thời gian công khai danh sách;
thông báo lại nội dung ý kiến phản ánh liên quan cho người hưởng trợ cấp hoặc
thân nhân người hưởng trợ cấp; tổng hợp ý kiến báo cáo UBND cấp tỉnh xem xét, quyết
định;
đ) Gửi danh sách kèm theo hồ sơ
của người hưởng trợ cấp về UBND cấp tỉnh thông qua Sở Nội vụ trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày hết hạn công khai danh sách đề nghị người hưởng trợ
cấp.
Bước 3: UBND cấp tỉnh chỉ đạo Sở
Nội vụ
a) Tiếp nhận danh sách và hồ sơ
của người hưởng trợ cấp do UBND cấp xã lập, có giấy bàn giao, tiếp nhận hồ sơ;
b) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
chuyển trả hồ sơ không hợp lệ cho UBND cấp xã để chuyển trả người nộp hồ sơ
hoàn thiện;
c) Thẩm định hồ sơ người hưởng
trợ cấp; tổng hợp, trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc giải quyết
chế độ trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào,
Căm-pu-chi-a theo Mẫu số 04 kèm theo Danh sách người hưởng trợ cấp theo Mẫu số
05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC (được sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH) trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận danh sách và hồ sơ người hưởng trợ cấp của
UBND cấp xã.
d) Gửi quyết định và danh sách
đối tượng hưởng trợ cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để thực
hiện, đồng thời gửi về Bộ Nội vụ (01 bản) để theo dõi, kiểm tra.
đ) Lưu trữ hồ sơ người hưởng trợ
cấp một lần theo quy định;
e) Chủ trì kiểm tra việc thực
hiện chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 về
trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a và giải quyết những vướng mắc, phát sinh tại địa phương.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
c.2. Thành phần hồ sơ:
(1) Tờ khai của người hưởng trợ
cấp (01 bản) lập theo Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023.
Trường hợp người hưởng trợ cấp
đã chết thì thân nhân trực tiếp của người hưởng trợ cấp lập Tờ khai của thân
nhân người hưởng trợ cấp (01 bản) theo Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023.
Trường hợp người hưởng trợ cấp
đã chết có từ 02 thân nhân trực tiếp trở lên thì người đứng tên lập Tờ khai phải
có Giấy ủy quyền hợp pháp của các thân nhân trực tiếp còn lại.
Thân nhân trực tiếp của người
hưởng trợ cấp bao gồm: vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người
nuôi dưỡng hợp pháp của người hưởng trợ cấp.
(2) Quyết định cử đi và Quyết định
về nước của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm
quyền) đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào giai đoạn từ ngày 01
tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, sang giúp Căm-pu-chi-a giai đoạn
từ ngày 01 tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989.
Trường hợp người hưởng trợ cấp
bị thất lạc hoặc không có đủ Quyết định cử đi, Quyết định về nước nêu trên thì
phải có Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a theo quy định
sau đây:
i) Đối với người hưởng trợ cấp
đang công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội thì Giấy xác nhận thời gian làm chuyên gia
tại Lào, Căm-pu-chi-a của đối tượng phải do thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
đang công tác căn cứ vào hồ sơ quản lý ký, đóng dấu xác nhận.
ii) Đối với người hưởng trợ cấp
không thuộc đối tượng quy định tại điểm a nêu trên thì phải có Giấy xác nhận thời
gian làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a lập theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH- BTC do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp
cử đi ký, đóng dấu xác nhận.
Trường hợp người hưởng trợ cấp
do nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau cử đi thì phải có Giấy xác nhận thời gian
làm chuyên gia tại Lào, Căm-pu-chi-a do thủ trưởng của các cơ quan, đơn vị trực
tiếp cử đi ký, đóng dấu xác nhận.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền
xác nhận đã sáp nhập hoặc giải thể thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị mới được
thành lập sau sáp nhập hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của
cơ quan đã giải thể xác nhận.
(3) Quyết định nghỉ hưu (bản
chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền) đối với người đã nghỉ hưu hoặc Quyết
định nghỉ việc do mất sức lao động (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm
quyền) đối với người nghỉ việc do mất sức lao động của cơ quan có thẩm quyền mà
tại Quyết định chưa có khoản trợ cấp theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Quyết định
số 87-CT ngày 01 tháng 3 năm 1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng về chế độ,
chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
Trường hợp thất lạc Quyết định
nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc do mất sức lao động thì người hưởng trợ cấp
liên hệ với cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh nơi hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ
cấp mất sức lao động để sao lại Quyết định nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ việc
do mất sức lao động.
(4) Quyết định nghỉ việc chờ hưởng
chế độ hưu trí đối với người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, Quyết định
thôi việc đối với người đã thôi việc của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người
hưởng trợ cấp nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc và hồ sơ lý lịch
khai trước khi nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc thôi việc có xác nhận của
cơ quan quản lý (bản chính hoặc bản sao của cơ quan có thẩm quyền).
Trường hợp không có Quyết định
nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí thì thay thế bằng Giấy chứng nhận chờ hưởng
chế độ hưu trí của cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh hoặc Sổ Bảo hiểm xã hội đã
được cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chốt sổ.
Trường hợp không có Quyết định
thôi việc thì thay thế bằng Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động của cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp nơi người hưởng trợ cấp thôi việc.
d. Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc (số ngày cụ thể được thể hiện chi tiết tại các bước của trình
tự thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người làm việc trong cơ quan Đảng,
Nhà nước, lực lượng vũ trang, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã
hội hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và
Căm-pu-chi-a theo yêu cầu của bạn và công nhân viên đi làm nhiệm vụ phục vụ
chuyên gia trên đất bạn (sau đây gọi là chuyên gia), gồm:
(i) Người đã nghỉ hưu hoặc nghỉ
việc vì mất sức lao động nhưng chưa được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại
Khoản 7 Điều 2 Quyết định số 87-CT ngày 01/3/1985 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng
về chế độ, chính sách đối với cán bộ sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a;
(ii) Người đang công tác hoặc
người nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí hoặc người đã thôi việc.
* Không áp dụng đối với các đối
tượng sau đây:
(i) Đối tượng quy định tại Khoản
2 Điều 1 Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg ngày 04/12/2015 đã chết và không còn vợ
hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, bố đẻ, mẹ đẻ hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp;
(ii) Cán bộ, chiến sĩ quân tình
nguyện Việt Nam làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào và Căm-pu-chi-a.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội
vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định hưởng hưởng trợ cấp
một lần.
h. Lệ phí: Không quy định.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai của người hưởng trợ cấp
(Mẫu số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023);
- Tờ khai của thân nhân người
hưởng trợ cấp (Mẫu số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà
nước
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg
ngày 14/10/2013 về trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang
giúp Lào và Căm-pu-chi-a
- Quyết định số 62/2015/QĐ-TTg
ngày 04/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về trợ cấp một lần
đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp Lào và Căm-pu-chi-a.
- Thông tư liên tịch số 17/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 01/8/2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện trợ cấp một lần đối với người được cử làm chuyên gia sang giúp
Lào và Căm-pu-chi-a theo Quyết định số 57/2013/QĐ-TTg ngày 14/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có
yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Thông tư số 09/2025/TT-BNV
ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân
cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ.
Mẫu
số 18 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CỦA NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
1. Họ và tên:
.....................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………..
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:......................cấp ngày ....... tháng .......
năm.......nơi cấp: .....................................................................................
4. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
.....................................................................
5. Cơ quan, đơn vị công tác:
............................................................................
THỜI
GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là: ....................năm…….tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
.....................................................................................................................
2. .....................................................................................................................
3.
.....................................................................................................................
Tổng số gồm:...................loại
giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
................,
ngày ... tháng....năm 20......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông tin
trong mẫu số 18 và mẫu số 19 như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ
cấp ” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất
sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công
tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ
hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc
hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo ”
ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ
sơ.
Mẫu
số 19 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI CỦA THÂN NHÂN NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP
A. Phần khai về thân nhân người
hưởng trợ cấp
1. Họ và
tên:....................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:........................................... cấp
ngày......tháng......năm.....nơi cấp......................................................................
4. Cơ quan, đơn vị công tác:
...........................................................................
5. Quan hệ với đối tượng khai
dưới đây là: ....................................................
B. Phần khai về người hưởng
trợ cấp
1. Họ và
tên:....................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
...............................................................................
3. Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân:…………………………… cấp ngày.....tháng.........năm......nơi cấp……….........................
4. Đã mất: Ngày .......tháng
............... năm .................tại: ...............................
5. Số giấy chứng tử
................. do UBND xã, phường .........thực hiện.
6. Loại đối tượng hưởng trợ cấp:
....................................................................
7. Cơ quan, đơn vị công tác:
...........................................................................
THỜI
GIAN ĐƯỢC CỬ LÀM CHUYÊN GIA GIÚP LÀO, CĂM-PU-CHI-A
Từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
|
Nước được cử đến làm chuyên
gia
|
Chức vụ khi được cử làm chuyên gia
|
Tên cơ quan, tổ chức cử đi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời gian thực tế làm chuyên
gia tại Lào, Căm-pu-chi-a là:..........năm ……tháng.
Các giấy tờ kèm theo:
1.
......................................................................................................................
2.
......................................................................................................................
3. ......................................................................................................................
Tổng số gồm: .................
loại giấy tờ.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
................,
ngày. .. tháng... .năm 20......
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Phản ánh thông
tin trong mẫu số 18 và mẫu số 19 như sau:
- Mục “Loại đối tượng hưởng trợ
cấp ” ghi cụ thể một trong các loại đối tượng sau: đang công tác, hưu trí, mất
sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
- Mục “Cơ quan, đơn vị công
tác” ghi tên cơ quan, đơn vị nơi người hưởng trợ cấp công tác trước khi nghỉ
hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, nghỉ việc chờ hưởng chế độ hưu trí, thôi việc
hoặc nơi người hưởng trợ cấp đang công tác.
- Mục “Các giấy tờ kèm theo ”
ghi rõ tên loại giấy tờ và số loại giấy tờ theo từng loại đối tượng kèm theo hồ
sơ.
19. Tên thủ
tục hành chính “Trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên
xung phong hoặc thân nhân của thanh niên xung phong (trường hợp thanh niên xung
phong đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư
số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định
thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2025/TT-BNV) cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
(i) Tổ chức hội nghị và lập
biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh
đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu thanh niên xung
phong hoặc Ban liên lạc Cựu thanh niên xung phong), Trưởng thôn có đối tượng
thanh niên xung phong đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
(ii) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng
chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông qua Sở Nội vụ.
Bước 3: Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
(i) Hoàn thành xét duyệt, thẩm
định, tổng hợp, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 09, Mẫu số 10 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV, kèm theo biểu tổng hợp danh
sách thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo Mẫu số 12, Mẫu
số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV.
Đối với trường hợp thanh niên
xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh quy định tại điểm a, b
khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV, tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng
đến Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để kiểm tra, xác nhận, tham gia ý kiến
trước khi quyết định.
(ii) Hoàn thành việc tổng hợp
danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số 15 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này sau khi có Quyết định về giải quyết chế độ trợ cấp đối
với thanh niên xung phong (theo từng đợt), kèm theo công văn đề nghị bổ sung dự
toán chi chế độ trợ cấp một lần, gửi 02 bản về Bộ Nội vụ.
(iii) Lưu giữ hồ sơ đối tượng
được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ:
(i) Một trong các giấy tờ sau
đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực
của Ủy ban nhân dân cấp xã):
- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng
viên khai trước ngày 24 tháng 9 năm 1999;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển
thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng
thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều
động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ;
- Trường hợp thanh niên xung
phong không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản Điều 12 Thông
tư số 09/2025/TT-BNV thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản
chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng
là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu
thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
(ii) Bản khai cá nhân, cụ thể:
- Trường hợp thanh niên xung
phong còn sống, lập đề nghị hưởng trợ cấp một lần theo Mẫu số 05 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV;
- Trường hợp thanh niên xung
phong đã từ trần thì thân nhân thanh niên xung phong lập theo Mẫu số 06 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV;
c.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng
bước của trình tự thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Thanh niên xung phong hoặc thân
nhân của thanh niên xung phong.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội
Cựu thanh niên xung phong.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với
thanh niên xung phong/Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối
với thanh niên xung phong đã từ trần.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 05 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
- Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần (Mẫu số 06 tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2025/TT-BNV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Thông tư số 09/2025/TT-BNV
ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân
cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ.
Mẫu
số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên
………………………………….………………….……………..
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………. cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp…………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị …………………..
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã………………..………tỉnh…. …………...
Trở về địa phương ngày……..
tháng…… năm ……………………………..
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có:
……………………………………………………………………………….
..........................……………………………………………………………...
..........................……………………………………………………………...
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:........................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng
khai……………….………………………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:……………………………….
cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….……………………..
Là (ghi rõ mối quan hệ)
……………………………………………………..
Đối với ông (bà)
………………………………………………………..…...
Quê
quán……………………………………………………………………..
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị …………………..
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã……………… tỉnh……. …………………
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………………………………
Đã chết ngày…… tháng…… năm
………………………………………….
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: …………………...
………..……………………………………………………………………...
………..……………………………………………………………………...
Đã hưởng chế độ chính sách:..........................................................................
.........................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ
trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong
kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
20. Tên thủ
tục hành chính “Trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến”
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối tượng thanh niên
xung phong hoặc thân nhân của thanh niên xung phong (trường hợp thanh niên xung
phong đã từ trần) thực hiện nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư
số 09/2025/TT-BNV ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định
thẩm quyền và phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 09/2025/TT-BNV) cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
(i) Tổ chức hội nghị và lập
biên bản xác nhận hồ sơ xét hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV. Thành phần hội nghị gồm đại diện lãnh
đạo cấp xã (Ủy ban nhân dân, Đảng ủy, Mặt trận Tổ quốc, Hội Cựu thanh niên xung
phong hoặc Ban liên lạc Cựu thanh niên xung phong), Trưởng thôn có đối tượng
thanh niên xung phong đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp;
(ii) Tổng hợp hồ sơ xét hưởng
chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thông qua Sở Nội vụ.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (theo từng đợt), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm:
(i) Hoàn thành xét duyệt, thẩm
định, tổng hợp, ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp theo Mẫu số 11 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV, kèm theo biểu tổng hợp danh sách
thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo Mẫu số 14 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV;
Đối với trường hợp thanh niên
xung phong không còn một trong các giấy tờ chứng minh quy định tại điểm a, b
khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV, tổng hợp, chuyển danh sách đối tượng
đến Hội Cựu thanh niên xung phong cấp tỉnh để kiểm tra, xác nhận, tham gia ý kiến
trước khi quyết định;
(ii) Tổ chức thực hiện việc chi
trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện
hành;
(iii) Lưu giữ hồ sơ đối tượng
được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Thực hiện theo một trong các
hình thức: trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tuyến.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
c.1. Thành phần hồ sơ:
(1) Một trong các giấy tờ sau
đây chứng minh là thanh niên xung phong (là bản chính hoặc bản sao có chứng thực
của Ủy ban nhân dân cấp xã):
- Lý lịch cán bộ hoặc lý lịch đảng
viên khai trước ngày 24 tháng 9 năm 1999;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền cấp trước khi thanh niên xung phong trở về địa phương như: Giấy chứng nhận
hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị quản lý thanh niên xung phong; Giấy chuyển
thương, chuyển viện, phiếu sức khoẻ; Giấy khen trong thời gian tham gia lực lượng
thanh niên xung phong; Giấy chứng nhận tham gia thanh niên xung phong; Giấy điều
động công tác, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ;
- Trường hợp thanh niên xung
phong không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 12 Thông
tư số 09/2025/TT-BNV thì phải nộp bản khai có chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi tham gia thanh niên xung phong (bản
chính). Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác nhận bản khai đối với đối tượng
là người địa phương đi thanh niên xung phong nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu
thường trú ở địa phương khác (nội dung xác nhận theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo điểm a và b khoản 1 Điều 12 Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
(2) Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
trợ cấp hàng tháng lập theo Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2025/TT-BNV.
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe của
Bệnh viện hoặc Trung tâm y tế khu vực trở lên (bản chính).
c.3. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ (Thời gian cụ thể được quy định tại từng
bước của trình tự thực hiện).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Thanh niên xung phong.
f. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Hội
cựu TNXP, các cơ quan liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định về việc giải quyết chế độ trợ cấp hàng tháng đối với
thanh niên xung phong.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng
chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong (Mẫu số 07 tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý ban hành:
- Nghị quyết số 190/2025/QH15
quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/2/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nội vụ;
- Nghị định số 45/2025/NĐ-CP
ngày 28/02/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương;
- Quyết định 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
- Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ
và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung
phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thông tư số 09/2025/TT-BNV
ngày 18/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về phân định thẩm quyền và phân
cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nội vụ.
Mẫu
số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2025/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
KHAI CÁ NHÂN
Đề
nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và
tên………………………………….………………….………….......
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh
nhân dân:…………………………….…
cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi
cấp……….…………………...
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm
…..… Đơn vị …………………..
Nơi đăng ký tham gia TNXP:
xã…………… ……..……tỉnh………. ……..
Trở về địa phương ngày……
tháng…… năm ………………………………
Giấy tờ chứng minh là thanh
niên xung phong, gồm có: …………………...
………..……………………………………………………………………...
………..……………………………………………………………………...
………..……………………………………………………………………...
Hiện nay đang hưởng chế độ
chính sách:........................................................
.........................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản
thân hiện nay:……….
- Cô đơn, không chồng (vợ),
con: …………………………………………..
- Tình trạng sức khỏe………………………………………………………...
Đề nghị các cơ quan chức năng
xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP
theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định
về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày…… tháng ……
năm ………
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|