Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
544/2025/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Thị Minh
Ngày ban hành:
19/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
544/2025/NQ-HĐND
Hoà Bình, ngày 19
tháng 6 năm 2025
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP THỜI KỲ ỔN ĐỊNH
NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ÁP DỤNG CHO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 180 /TTr-UBND ngày 17 tháng 6
năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp
thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025, áp dụng cho chính quyền địa
phương 02 cấp; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân
dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Nghị
quyết quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp thời kỳ ổn
định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025, áp dụng cho chính quyền địa phương 02 cấp.
Điều 1. Nghị quyết này quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa
ngân sách các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022 - 2025, áp dụng cho
chính quyền địa phương 02 cấp theo quy định tại điểm đ khoản 9 Điều 30 Luật
Ngân sách nhà nước năm 2015.
(Có biểu chi tiết
kèm theo)
Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực
hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật và các quy định khác của pháp
luật có liên quan; chịu trách nhiệm trước các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung số liệu; định kỳ
đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2025.
2. Toàn bộ các khoản thu điều tiết cho ngân sách cấp
huyện, cấp xã hưởng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025
do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện được hạch toán điều tiết về ngân
sách cấp tỉnh.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
58/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hoà Bình
ban hành quy định tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết nguồn thu giữa các cấp
thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022- 2025.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2025./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- LĐVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- HĐND, UBND cấp xã;
- TT Tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ + CV các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (T)
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Minh
BIỂU QUY ĐỊNH VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA GIỮA
NGÂN SÁCH CÁC CẤP THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025, ÁP DỤNG CHO
MÔ HÌNH CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 544/2025/NQ-HĐND ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
TT
Chỉ tiêu thu
Tỷ lệ phân chia
giữa các cấp ngân sách (%)
Ngân sách trung
ương
Ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách cấp
xã
A
B
1
2
3
1
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung
ương quản lý
1.1
Thuế giá trị gia tăng
100
1.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
100
1.3
Thuế tiêu thụ đặc biệt
100
1.4
Thuế tài nguyên
100
2
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa
phương quản lý
2.1
Thuế giá trị gia tăng
100
2.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
100
2.3
Thuế tiêu thụ đặc biệt
100
2.4
Thuế tài nguyên
100
3
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
3.1
Thuế giá trị gia tăng
100
3.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
100
3.3
Thuế tiêu thụ đặc biệt
100
3.4
Thuế tài nguyên
100
4
Thu từ khu vực công thương nghiệp, dịch vụ
ngoài quốc doanh
4.1
Thu từ doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác
xã
4.1.1
Thuế giá trị gia tăng
100
4.1.2
Thuế thu nhập doanh nghiệp
100
4.1.3
Thuế tiêu thụ đặc biệt
100
4.1.4
Thuế tài nguyên
100
4.2
Thu từ hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch
4.2.1
Thuế giá trị gia tăng
100
4.2.2
Thuế tiêu thụ đặc biệt
100
4.2.3
Thuế tài nguyên
100
5
Lệ phí trước bạ
5.1
Lệ phí trước bạ tài sản
100
5.2
Lệ phí trước bạ nhà đất
100
6
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
100
7
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
100
8
Thuế thu nhập cá nhân
8.1
Cấp tỉnh thu
100
8.2
Cấp xã thu
100
9
Thuế bảo vệ môi trường
100
10
Thu phí, lệ phí (trừ lệ phí trước bạ)
10.1
Cấp trung ương thu
100
10.2
Cấp tỉnh thu
100
10.3
Cấp xã thu
100
11
Thu tiền sử dụng đất
11.1
Cấp tỉnh thu
100
11.2
Cấp xã thu
100
12
Thu tiền cho thuê đất, mặt nước (không bao gồm
thu cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của
cấp xã)
100
13
Thu tiền cho thuê, bán, thanh lý nhà và tài sản
thuộc sở hữu nhà nước
100
13.1
Nhà và tài sản thuộc cấp tỉnh quản lý
100
13.2
Nhà và tài sản thuộc cấp xã quản lý
100
14
Thu xử phạt vi phạm hành chính
14.1
Trung ương xử phạt
100
14.2
Cấp tỉnh xử phạt
100
14.3
Cấp xã xử phạt
100
15
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
15.1
Giấy phép do Trung ương cấp
70
30
15.2
Giấy phép do địa phương cấp
100
16
Thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
100
17
Thu khác ngân sách
17.1
Cấp trung ương thu
100
17.2
Cấp tỉnh thu
100
17.3
Cấp xã thu (bao gồm cả thu cho thuê đất thuộc quỹ
đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của cấp xã)
100
18
Các khoản thu chậm nộp
18.1
Các khoản thu chậm nộp ngân sách địa phương được
hưởng và được hạch toán riêng theo tiểu mục của mỗi sắc thuế quy định tại
Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thực
hiện điều tiết theo quy định từ mục 1 đến mục 17
18.2
Các khoản thu chậm nộp ngân sách địa phương được hưởng
nhưng không được hạch toán riêng theo từng khoản thu thì thực hiện
18.2.1
Cấp tỉnh thu
100
18.2.2
Cấp xã thu
100
19
Ghi thu, ghi chi
19.1
Cấp tỉnh thực hiện
100
19.2
Cấp xã thực hiện
100
Nghị quyết 544/2025/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025, áp dụng cho chính quyền địa phương 02 cấp do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 544/2025/NQ-HĐND ngày 19/06/2025 quy định về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2022-2025, áp dụng cho chính quyền địa phương 02 cấp do tỉnh Hòa Bình ban hành
35
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng