Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
598/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Gia Lai
Người ký:
Rah Lan Chung
Ngày ban hành:
25/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 598/QĐ-UBND
Gia Lai, ngày 25
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 22 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC BÁO CHÍ,
XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH; PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ; VĂN
HOÁ; 07 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VĂN HOÁ; DU
LỊCH; XUẤT BẢN, IN VÀ PHÁT HÀNH; 17 THỦ TỤC HÀNH BỊ BÃI BỎ TRONG CÁC LĨNH VỰC
THƯ VIỆN; VĂN HOÁ CƠ SỞ; PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật tổ chức Chính
quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2025/NĐ-CP
ngày 09/6/2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2028 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 83/TTr-SVHTTDL ngày 23/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới trong các lĩnh vực Báo
chí, Xuất bản, In và Phát hành; Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử;
Văn hoá; 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá; Du
lịch; Xuất bản, In và Phát hành; 17 thủ tục hành bị bãi bỏ trong các lĩnh vực
Thư viện; Văn hoá cơ sở; Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch theo Quyết định số
2069/QĐ-BVHTTDL ngày 19/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ
trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch theo quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền (Phụ
lục I, II, III kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Bãi bỏ 08 TTHC có số thứ tự
33, 34, 50, 116 tại phụ lục I và 10, 11, 14 phụ lục II; 06 phụ lục III Quyết
định số 200/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia về
việc công bố Danh mục gồm 122 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá,
Thể thao và Du lịch; 20 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; 07
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã; bãi bỏ 08 TTHC có số thứ tự 01,
11, 12, 13 mục I và 01, 02, 03, 04 mục II Quyết định số 287/QĐ-UBND ngày 29/3/2025
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục gồm 35 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong các lĩnh vực Phát thanh truyền hình và thông
tin điện tử; Báo chí; Xuất bản, In Và Phát hành; Thông tin Đối ngoại thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; bãi bỏ Quyết định số
109/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thư viện
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
bãi bỏ Quyết định số 110/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và
Du lịch; bãi bỏ Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Thư viện thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn; bãi bỏ Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 27/11/2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch có trách nhiệm:
a. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện cập nhật, công khai thủ tục hành chính
được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 của Quyết định này
trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính; niêm yết, công khai thủ tục
hành chính mới, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và hủy công khai thủ tục
hành chính bị bãi bỏ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, trên Trang thông
tin điện tử của cơ quan, đơn vị.
b. Xây dựng, trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết đối với các thủ tục
hành chính được công bố tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan, đơn vị.
c. Phê duyệt quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã theo
quy định.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã thực
hiện niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả/Trung tâm Phục vụ hành chính cấp xã, trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX, NC.
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
A. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1.
Thủ tục chấp thuận thay đổi
nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí đối với cơ quan báo chí của
địa phương.
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc
nộp qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai
(Quầy giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
2.
Thủ tục cấp giấy phép xuất
bản thêm ấn phẩm đối với cơ quan báo chí của địa phương
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
3.
Thủ tục cấp giấy phép sửa
đổi, bổ sung những nội dung ghi trong giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm đối với
cơ quan báo chí của địa phương.
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc
nộp qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai
(Quầy giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
4.
Thủ tục chấp thuận thay đổi
nội dung ghi trong giấy phép xuất bản thêm ấn phẩm báo chí đối với cơ quan
báo chí của địa phương.
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc
nộp qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai
(Quầy giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
5.
Thủ tục cấp giấy phép xuất
bản phụ trương đối với cơ quan báo chí của địa phương.
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
6.
Thủ tục cấp giấy phép sửa
đổi, bổ sung những nội dung giấy phép xuất bản phụ trương đối với cơ quan báo
chí của địa phương.
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
7.
Thủ tục chấp thuận thay đổi
nội dung ghi trong giấy phép xuất bản phụ trương đối với cơ quan báo chí của
địa phương.
10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
8.
Thủ tục cấp giấy phép xuất
bản đặc san đối với các cơ quan, tổ chức ở địa phương.
10 ngày làm việc kể từ khi
nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp chí
in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai loại
hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất bản
phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
9.
Thủ tục chấp thuận thay đổi
nội dung trong giấy phép xuất bản đặc san đối với các cơ quan, tổ chức ở địa
phương.
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Thông tư số
41/2020/TT-BTTTT ngày 24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn việc cấp giấy phép hoạt động báo in, tạp
chí in và báo điện tử, tạp chí điện tử, xuất bản thêm ấn phẩm, thực hiện hai
loại hình báo chí, mở chuyên trang của báo điện tử và tạp chí điện tử, xuất
bản phụ trương, xuất bản bản tin, xuất bản đặc san.
10.
Thủ tục tiếp nhận đăng ký
danh mục báo chí nhập khẩu.
Không quy định.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Báo chí số
103/2016/QH13 ngày 05 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
B. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN
VÀ PHÁT HÀNH
11.
Thủ tục cấp giấy phép thành
lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát
hành xuất bản phẩm nước ngoài.
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến việc nộp xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
12.
Thủ tục cấp lại giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ
chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông;
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
13.
Thủ tục gia hạn giấy phép
thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài,
tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Nghị định số 150/2018/NĐ-CP
ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
14.
Thủ tục điều chỉnh, bổ sung
thông tin trong giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của Nhà xuất bản nước ngoài, tổ chức phát hành xuất bản phẩm nước ngoài.
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
09/2025/TT-BVHTTDL ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02
cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
C. LĨNH VỰC PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
15.
Thủ tục cấp giấy xác nhận
thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
16.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
xác nhận thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
17.
Thủ tục cấp lại Giấy xác nhận
thông báo cung cấp dịch vụ mạng xã hội.
03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
A. LĨNH VỰC VĂN HOÁ
18.
Thủ tục tiếp nhận hồ sơ đăng
ký lễ hội quy mô cấp xã.
15 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả/Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
B. LĨNH VỰC PHÁT THANH
TRUYỀN HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
19.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả/Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
20.
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả/Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
21.
Thủ tục gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả/Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
22.
Thủ tục cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả/Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ
Internet và thông tin trên mạng.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
A. LĨNH VỰC VĂN HOÁ
1.
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ hội (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
1.003676.000.00.00.H21
Tối đa 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực
văn hóa, thể thao và du lịch.
2.
Thủ tục thông báo tổ chức lễ hội (thẩm quyền của UBND cấp tỉnh)
1.003654.000.00.00.H21
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
B. LĨNH VỰC DU LỊCH
3.
Thủ tục công nhận khu du lịch cấp tỉnh
1.003490.000.00.00.H21
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Du lịch số
09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Nghị định số 168/2017/NĐ-CP
ngày 31/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Thông tư số
06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch.
- Nghị định số 137/2025/NĐ-CP
ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
C. LĨNH VỰC XUẤT BẢN, IN
VÀ PHÁT HÀNH
4.
Thủ tục cấp giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh
1.003868.000.00.00.H21
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Phí thẩm định nội dung tài
liệu để cấp giấy phép:
+ Tài liệu in trên giấy:
15.000 đồng/trang quy chuẩn;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
đọc: 6.000 đồng/phút;
+ Tài liệu điện tử dưới dạng
nghe, nhìn: 27.000 đồng/phút.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số 214/2016/TT-BTC
ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy
phép xuất bản, lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
5.
Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
1.003114.000.00.00.H21
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
6.
Thủ tục cấp lại giấy xác nhận đăng ký hoạt động phát hành xuất bản phẩm
1.008201.000.00.00.H21
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Thông tư số
09/2025/TT-BVHTTDL ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02
cấp trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
7.
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất bản phẩm
1.003483.000.00.00.H21
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Nộp trực tiếp hoặc nộp qua
hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Gia Lai (Quầy
giao dịch Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Không quy định.
- Luật Xuất bản ngày 20 tháng
11 năm 2012;
- Nghị định số 195/2013/NĐ-CP
ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Xuất bản;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2020/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xuất bản và Nghị định số
195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật xuất bản.
- Nghị định số 138/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong
lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 598/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2025
của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
Mã thủ tục hành chính
Tên thủ tục hành chính
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
1
1.008895.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo thành lập
thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư viện ngoài công lập
và thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ người Việt Nam
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
2
1.008896.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại
học là thư viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức cá nhân nước ngoài có
phục vụ người Việt Nam
- Luật Thư viện số 46/2019/QH14
ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
3
1.008897.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo chấm dứt
hoạt động đối với thư viện chuyên ngành ở cấp tỉnh, thư viện đại học là thư
viện ngoài công lập, thư viện của tổ chức, cá nhân nước ngoài có phục vụ
người Việt Nam
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
4
1.000903.000.00.00.H21
Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
5
1.000831.000.00.00.H21
Thủ tục cấp Giấy phép điều
chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cấp huyện
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
- Thông tư số 01/2021/TT-BTC
ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
- Nghị định số 148/2024/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về kinh doanh dịch vụ
karaoke, dịch vụ vũ trường.
6
1.003645.000.00.00.H21
Thủ tục đăng ký tổ chức lễ
hội cấp huyện
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
7
1.003635.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo tổ chức lễ
hội cấp huyện
Nghị định số 110/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và tổ chức lễ hội.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2018.
8
1.008898.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo thành lập
đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ
sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công lập và thư viện tư nhân
có phục vụ cộng đồng
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
9
1.008899.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài
công lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
10
1.008900.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo chấm dứt
hoạt động thư viện đối với thư viện thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục khác ngoài công
lập, thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
11
2.001885.000.00.00.H21
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
12
2.001884.000.00.00.H21
Thủ tục Sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
13
2.001880.000.00.00.H21
Gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
14
2.001786.000.00.00.H21
Cấp lại giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
- Nghị định số 147/2024/NĐ-CP
ngày 09 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
và thông tin trên mạng.
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CÂP XÃ
15
1.008901.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo thành lập
thư viện đối với thư viện cộng đồng
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
16
1.008902.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo sáp nhập,
hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định số 93/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách, giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện.
17
1.008903.000.00.00.H21
Thủ tục thông báo chấm dứt
hoạt động thư viện cộng đồng
- Luật Thư viện số
46/2019/QH14 ngày 21 tháng 11 năm 2019.
- Nghị định 93/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Thư viện.
- Thông tư số
01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản thông báo thành lập, sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách,giải thể, chấm dứt hoạt động thư viện
Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới trong các lĩnh vực Báo chí, Xuất bản, In và Phát hành; Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử; Văn hoá; 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá; Du lịch; Xuất bản, In và Phát hành; 17 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực Thư viện; Văn hóa cơ sở; Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 598/QĐ-UBND ngày 25/06/2025 công bố Danh mục gồm 22 thủ tục hành chính mới trong các lĩnh vực Báo chí, Xuất bản, In và Phát hành; Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử; Văn hoá; 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Văn hoá; Du lịch; Xuất bản, In và Phát hành; 17 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong các lĩnh vực Thư viện; Văn hóa cơ sở; Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
30
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng