Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Từ 01/7/2025, sẽ có hình thức công chứng online trên cả nước

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2025/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 19 tháng 5 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA DỊCH VỤ THEO YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 26 tháng 11 năm 2024;

Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 29/TTr-STP ngày 25 tháng 4 năm 2025;

Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định Quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này Quy định về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

b) Người yêu cầu công chứng.

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Các dịch vụ liên quan đến việc công chứng

1. Soạn thảo, kiểm tra, chỉnh sửa hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc công chứng.

2. Đánh máy văn bản.

3. Sao chụp giấy tờ, văn bản.

4. Dịch thuật giấy tờ, văn bản.

Điều 3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng

1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với soạn thảo, kiểm tra, chỉnh sửa hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc công chứng

a) Soạn thảo hợp đồng, giao dịch là việc tổ chức hành nghề công chứng tạo ra dự thảo hợp đồng, giao dịch trên giấy hoặc phần mềm để ghi các thỏa thuận và điều khoản giữa các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, đảm bảo phù hợp với pháp luật, không trái đạo đức xã hội theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

b) Kiểm tra, chỉnh sửa hợp đồng, giao dịch là việc tổ chức hành nghề công chứng kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch trên văn bản, trên giấy hoặc phần mềm do người yêu cầu công chứng tự soạn thảo; chỉnh sửa các điều khoản trong dự thảo hợp đồng, giao dịch đảm bảo dự thảo hợp đồng, giao dịch phù hợp với pháp luật, không trái đạo đức xã hội theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

c) Hợp đồng, giao dịch liên quan đến việc công chứng gồm:

Hợp đồng kinh doanh, thương mại, đầu tư;

Hợp đồng liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản; Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

Hợp đồng liên quan đến thực hiện các quyền của cá nhân, tổ chức đối với động sản;

Văn bản ủy quyền;

Văn bản sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch;

Các loại hợp đồng, giao dịch khác.

2. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với đánh máy văn bản liên quan đến việc công chứng

Là việc tổ chức hành nghề công chứng nhập văn bản đã có sẵn, do người yêu cầu công chứng cung cấp hoặc truyền tải ý chí thành văn bản liên quan đến việc công chứng được quy định tại khoản 1 Điều này vào văn bản trên phần mềm theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến việc công chứng

a) Sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến việc công chứng là việc tổ chức hành nghề công chứng sao chụp giấy tờ, văn bản liên quan đến việc công chứng bằng máy photocopy/máy scan từ bản giấy sang bản giấy hoặc bản giấy sang bản điện tử, tạo ra các bản sao giống với các bản chính theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

b) Sao chụp giấy tờ, văn bản được tính theo trang của văn bản gốc. Các giấy tờ, văn bản được yêu cầu sao chụp phải là những giấy tờ liên quan đến công chứng các hợp đồng, giao dịch tại khoản 1, 2 Điều này.

4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật đối với dịch thuật giấy tờ, văn bản

Là việc cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng truyền tải thông tin giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt mà không làm thay đổi ý nghĩa và nội dung của văn bản gốc theo yêu cầu của người yêu cầu công chứng.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này.

2. Hội công chứng viên, các tổ chức hành nghề công chứng tổ chức phổ biến, quán triệt, triển khai các nội dung Quyết định này đến hội viên, công chứng viên, nhân viên của tổ chức mình.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc phát sinh, các tổ chức hành nghề công chứng, tổ chức, cá nhân kịp thời gửi ý kiến về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.


Nơi nhận:
- Như khoản 2 Điều 5;
- Cục Bổ trợ tư pháp- Bộ Tư pháp;
- Cục KTVB&QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Ban, cơ quan của Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND cấp huyện;
- Hội công chứng viên tỉnh;
- Các tổ chức hành nghề CC trên địa bàn tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, đơn vị;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thịnh

50

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.192