BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 638/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số
25/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành
chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2025.
Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính cấp
trung ương được công bố tại Quyết định số 319/QĐ-BNV ngày 08/4/2025 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Nội vụ; các thủ tục hành chính cấp huyện được công bố tại Quyết định số
311/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ công bố thủ tục hành chính nội
bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu trữ
đã được công bố tại Quyết định số 507/QĐ-BNV ngày 13/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nội vụ và các thủ tục hành chính cấp huyện
được công bố tại Quyết định số 316/QĐ-BNV ngày 04/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực
Tổ chức - Biên chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ (chi
tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND, SNV các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trung tâm Công nghệ thông tin (đăng tải website);
- Lưu: VT, VP (VTLT&KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Chiến Thắng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 638/QĐ-BNV ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Nội vụ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục công nhận vùng an
toàn khu
|
Chính quyền địa phương
|
Bộ Nội vụ (Vụ Chính quyền địa phương)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục công nhận xã an toàn
khu
|
Chính quyền địa phương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
2
|
Thủ tục công nhận xã đảo
|
Chính quyền địa phương
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ)
|
B
|
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Thủ tục tặng danh hiệu “Tập
thể lao động tiên tiến”
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Thủ tục tặng danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở”
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
C
|
LĨNH VỰC LƯU TRỮ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục thẩm định tài liệu hết
thời hạn lưu trữ, trùng lặp
|
Lưu trữ
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục thẩm định tài liệu hết
thời hạn lưu trữ, trùng lặp
|
Lưu trữ
|
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG
ƯƠNG
|
1
|
5.002175
|
Thủ tục phân loại đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) ngày 16/6/2025
|
Chính quyền địa phương
|
Bộ Nội vụ (Vụ Chính quyền địa phương)
|
B
|
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
6.002855
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND huyện cho cá nhân, tập thể theo công trạng
|
Nghị định số 129/2025/NĐ-CP ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về
phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ
|
Quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng
|
Phòng Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
6.002856
|
Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể
lao động tiên tiến
|
3
|
6.002871
|
Thủ tục tặng danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cơ sở
|
4
|
6.002873
|
Thủ tục tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
|
5
|
6.002874
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo chuyên đề
|
6
|
6.002875
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất
|
7
|
6.002876
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp huyện cho hộ gia đình
|
C
|
LĨNH VỰC LƯU TRỮ
|
1
|
6.000767
|
Thủ tục thẩm tra tài liệu hết
giá trị của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch
sử
|
Luật Lưu trữ số 33/2025/QH15 ngày 21/6/2024; Thông tư số 06/2025/TT-BNV
ngày 15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật
Lưu trữ
|
Lưu trữ
|
Cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Lưu trữ lịch sử.
|
D
|
LĨNH VỰC TỔ CHỨC - BIÊN CHẾ
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
5.002205
|
Thủ tục thẩm định thành lập tổ
chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) ngày 16/6/2025
|
Tổ chức - Biên chế
|
Cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
5.002206
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại
tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
5.002207
|
Thủ tục thẩm định giải thể tổ
chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
5.002208
|
Thủ tục thẩm định thành lập
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
5
|
5.002209
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
Luật Tổ chức chính quyền địa phương (sửa đổi) ngày 16/6/2025
|
Tổ chức - Biên chế
|
Cơ quan chuyên môn tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực tổ chức bộ máy
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6
|
5.002210
|
Thủ tục thẩm định giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. LĨNH VỰC
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục
công nhận vùng an toàn khu
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ tiêu chí xác định
vùng an toàn khu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng an toàn khu thuộc địa bàn của địa phương, báo
cáo Ban Thường vụ Đảng bộ tỉnh.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Nội vụ (kèm theo hồ sơ) xem xét ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Nội vụ có văn bản trả lời và hướng dẫn
để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi Bộ trưởng Bộ Nội vụ đề nghị công nhận xã vùng an toàn khu.
- Hồ sơ khoa học của vùng an
toàn khu, bao gồm: phần lịch sử, địa lý của vùng (trong đó nêu rõ tên gọi trước
đây và hiện nay của các xã trong vùng; vị trí, diện tích và dân số hiện nay của
các xã trong vùng; nêu rõ và phân tích các sự kiện, di tích lịch sử cách mạng,
thành tích phục vụ cách mạng được cấp có thẩm quyền ghi nhận, diễn ra trên địa
bàn và nội dung khác (nếu có); bảng tổng hợp các sự kiện, di tích lịch sử cách
mạng; các tài liệu, tư liệu, hình ảnh, xác nhận của nhân chứng lịch sử, và nội
dung khác (nếu có).
- Báo cáo tóm tắt của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về các xã đề nghị công nhận vùng an toàn khu (biên bản thẩm định
hồ sơ của cấp tỉnh và văn bản liên quan kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Bộ Nội vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội
vụ về việc công nhận vùng An toàn khu.
8. Phí, lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Vùng An toàn khu phải có đủ 02
tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Vùng có địa bàn
thuộc 01 hoặc một số đơn vị hành chính cấp xã liền kề của 01 hoặc một số tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; các đơn vị hành chính cấp xã trong vùng này có
cơ sở và phong trào cách mạng vững mạnh trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
- Tiêu chí 2: Có từ 30% trở lên
số đơn vị hành chính cấp xã trong vùng được công nhận xã An toàn khu, trong đó
có đơn vị hành chính cấp xã được phong tặng Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ
trang hoặc có các Di tích lịch sử cách mạng cấp quốc gia, các công trình di
tích lịch sử cách mạng được các tổ chức, cơ quan từ cấp Khu ủy, Quân khu trở
lên đầu tư xây dựng trên địa bàn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/12/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực
nội vụ.
- Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày
27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí, quy trình, thủ tục công nhận
xã an toàn khu, vùng an toàn khu.
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục
công nhận xã an toàn khu
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ tiêu chí xác định
xã an toàn khu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã lập
hồ sơ công nhận xã an toàn khu, báo cáo Ban Thường vụ Đảng bộ xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận xã an toàn
khu và công văn gửi Sở Nội vụ thẩm định (kèm theo hồ sơ).
- Bước 3: Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định
thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ phải
có văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về công nhận xã An toàn khu (kèm
theo hồ sơ).
- Công văn của Ủy ban nhân dân
cấp xã gửi Sở Nội vụ đề nghị thẩm định.
- Hồ sơ của xã An toàn khu, bao
gồm: phần lịch sử, địa lý (trong đó nêu rõ tên gọi trước đây và hiện nay của
xã; vị trí, diện tích và dân số hiện nay của xã; nêu rõ và phân tích các sự kiện,
di tích lịch sử cách mạng, thành tích phục vụ cách mạng được cấp có thẩm quyền
ghi nhận, diễn ra trên địa bàn và nội dung khác (nếu có); bảng tổng hợp các sự
kiện, di tích lịch sử cách mạng; các tài liệu, tư liệu, hình ảnh, xác nhận của
nhân chứng lịch sử và nội dung khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận xã An toàn khu.
8. Phí, lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Xã An toàn khu phải có 03 trong
05 tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Được cấp ủy đảng
từ Khu ủy, Quân khu ủy trở lên chỉ đạo xây dựng An toàn khu cách mạng (nơi có
các điều kiện về địa hình, địa thế, chính trị, quân sự, kinh tế - xã hội, dân
cư và bảo đảm an toàn cho các hoạt động lãnh đạo cách mạng của Đảng trong thời
kỳ kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ).
- Tiêu chí 2: Nơi ở (nuôi, giấu,
giữ bí mật), làm việc và hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng phong trào cách mạng
trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ của các đồng chí cán bộ của Đảng, Nhà nước,
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Khu và Quân
khu trở lên.
- Tiêu chí 3: Nơi diễn ra các sự
kiện đặc biệt quan trọng, có các quyết sách chiến lược của Đảng mang tính chất
bước ngoặt trong các giai đoạn của 02 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ
hoặc nơi đóng trụ sở các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng, Nhà nước, Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp Khu và Quân khu trở
lên, trụ sở ngoại giao (Sứ quán, Tổng Lãnh sự quán,...) của nước ngoài, cơ quan
Bộ Chỉ huy Mặt trận cấp chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
- Tiêu chí 4: Nơi đóng quân,
đào tạo, huấn luyện, tập kết, trung chuyển của các lực lượng vũ trang (quân đội,
công an) từ cấp đại đội trở lên; nơi có kho cất trữ lương thực, thực phẩm, vũ
khí, khí tài, quân trang, quân dụng,... trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ
phục vụ cho Mặt trận cấp chiến dịch hoặc cấp Quân khu trở lên.
- Tiêu chí 5: Nơi có cơ sở và
phong trào cách mạng vững mạnh trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; đồng thời,
lực lượng vũ trang của địa phương đã chủ động hoặc phối hợp với lực lượng vũ
trang chính quy tổ chức các trận đánh địch để bảo vệ an toàn cho cán bộ, cơ
quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước đóng trên địa bàn hoặc là nơi đã diễn ra trận
đánh thắng lợi quan trọng góp phần tạo ra cục diện chiến trường lợi thế cho
cách mạng và kháng chiến tại địa bàn và khu vực lân cận.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/12/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực
nội vụ.
- Quyết định số 897/QĐ-TTg ngày
27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí, quy trình, thủ tục công nhận
xã an toàn khu, vùng an toàn khu.
II. Thủ tục
công nhận xã đảo
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Căn cứ tiêu chí xác định
xã đảo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ
công nhận, báo cáo Ban Thường vụ Đảng bộ xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
xã có tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận xã đảo và
công văn gửi Sở Nội vụ thẩm định (kèm theo hồ sơ).
- Bước 3: Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định. Trường hợp hồ sơ chưa bảo đảm theo quy định
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nội vụ phải
có văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tiếp nhận qua môi trường mạng.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo tình hình kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh của xã.
- Tài liệu chứng minh có đủ
tiêu chí, điều kiện để được công nhận là xã đảo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết
Không quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội
vụ).
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về việc công nhận xã đảo.
8. Phí, lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không quy định.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
- Tiêu chí: Để được công nhận
xã đảo phải đáp ứng đủ 02 tiêu chí sau:
+ Có diện tích tự nhiên là đảo
theo quy định tại Điều 19 Luật biển Việt Nam năm 2012.
+ Có người dân định cư hoặc lực
lượng vũ trang đóng quân trên đảo.
- Điều kiện: Đơn vị hành chính
cấp xã được công nhận là xã đảo phải có 01 trong 02 điều kiện sau:
+ Có toàn bộ diện tích tự nhiên
và dân số của xã ở trên đảo.
+ Có một phần diện tích tự
nhiên là đảo ở trên biển (xã có đảo ở trên biển) và trên đảo có người dân định
cư hoặc lực lượng vũ trang đóng quân.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 25/2025/NĐ-CP
ngày 21/12/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ.
- Nghị định số 128/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ về phân quyền, phân cấp quản lý nhà nước lĩnh vực
nội vụ.
- Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày
22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí, điều kiện, thủ tục công nhận
xã đảo.
B. LĨNH VỰC
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. Thủ tục
tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cán bộ làm công tác
thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ, báo
cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Khi có Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết
bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Hồ sơ đề nghị xét tặng danh
hiệu thi đua gồm:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua.
- Báo cáo thành tích của tập thể.
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện
theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm
định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định công nhận “Tập thể
lao động tiên tiến” của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo mẫu phụ lục kèm theo Nghị định
số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
“1. Danh hiệu “Tập thể
lao động tiên tiến” để tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau đây:
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao;
b) Tham gia phong trào thi đua
thường xuyên, thiết thực, hiệu quả.
c) Có ít nhất là 70% cá nhân
trong tập thể đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên.
d) Nội bộ đoàn kết, chấp hành tốt
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Danh hiệu “Đơn vị tiên tiến”
để tặng cho tập thể thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đạt các tiêu chuẩn quy định
tại các điểm a, b và d khoản 1 nêu trên, có ít nhất là 70% cá nhân trong tập thể
đạt danh hiệu “Chiến sĩ tiên tiến” và không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức
cảnh cáo trở lên.
3. Bộ, ban, ngành, tỉnh, trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định chi tiết, hướng dẫn cụ thể đối
tượng, tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”, “Đơn vị tiên
tiến”.”
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu số 02
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ KHEN.........2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên
tập thể đề nghị
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH
HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát
triển;
- Những đặc điểm chính của đơn
vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất),
các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức
năng, nhiệm vụ được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Báo cáo thành tích căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn
khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng, Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập thể nhỏ không thuộc đối tượng
tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi rõ nội dung này trong báo cáo
thành tích.
Nội dung báo cáo nêu rõ những
thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu
quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần
khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính;
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc ứng dụng vào thực tiễn
đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả
nước5.
2. Những biện pháp hoặc nguyên
nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được thực hiện có hiệu quả
trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ quan, đơn vị.
3. Việc thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể7.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi
đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Quyết định công nhận hoặc
văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với trường hợp đề nghị khen
thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
II. Thủ
tục tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cơ sở"
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ, báo
cáo Hội đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định khen thưởng.
- Bước 3: Khi có Quyết định của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết
bằng, đóng dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị xét tặng
danh hiệu thi đua.
- Báo cáo thành tích của cá
nhân.
- Biên bản bình xét thi đua và
kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng cấp trình khen thưởng.
- Chứng nhận hoặc xác nhận của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án
khoa học, công trình khoa học và công nghệ hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc
mưu trí, sáng tạo trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong trường hợp đề nghị
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
b) Số lượng hồ sơ thực hiện
theo quy định của Bộ, ban, ngành, tỉnh.
4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm
định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã tặng thưởng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”.
8. Lệ phí
Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không có
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ
sở” để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau đây:
- Đạt tiêu chuẩn danh hiệu “Lao
động tiên tiến” hoặc “Chiến sĩ tiên tiến”;
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
hoặc có sáng kiến được cơ sở công nhận hoặc có đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ đã được nghiệm thu hoặc mưu trí, sáng tạo
trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu được đơn vị công nhận.”
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 15/6/2022;
- Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
- Nghị định số 129/2025/NĐ-CP
ngày 11/6/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Mẫu
số 03
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh
(thành phố), ngày… tháng… năm…
|
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ
NGHỊ TẶNG....... 2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ
in thường, không viết tắt): ........................
- Sinh ngày, tháng, năm:
............Giới tính:……Dân tộc, tôn giáo………
- Quê quán3:.................................................................................................
- Nơi thường trú3 :.......................................................................................
- Cơ quan, địa phương công
tác:………………………………………….
- Chức vụ (Đảng, chính quyền,
đoàn thể):..................................................
- Trình độ lý luận chính trị,
chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có):…………….
- Học hàm, học vị, danh hiệu,
giải thưởng:.................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được
giao hoặc đảm nhận:...................................
2. Thành tích đạt được của cá
nhân5:...........................................................
Đối với trường hợp đề nghị khen
thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ
thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận; ngày, tháng, năm của quyết định
hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III. DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 6
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi
đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC
NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
C. LĨNH VỰC
LƯU TRỮ
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Thủ tục
thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc
trường hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp trung ương gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp cho Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
- Bước 2: Cục Văn thư và Lưu trữ
nhà nước thẩm định hồ sơ đề nghị, kiểm tra trực tiếp tài liệu trong trường hợp
cần thiết và có ý kiến thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức thuộc trường
hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp trung ương.
2. Cách thức thực hiện
Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định qua Hệ thống của lưu trữ lịch sử cấp trung ương hoặc qua Hệ thống
quản lý văn bản và điều hành hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức.
- Quyết định thành lập Hội đồng
xét hủy tài liệu lưu trữ.
- Danh mục tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp hoặc Danh mục tài liệu lưu trữ số hết giá trị.
- Bản thuyết minh tài liệu hết
thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
- Biên bản họp Hội đồng xét hủy
tài liệu lưu trữ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong 25 ngày kể từ ngày Cục
Văn thư và Lưu trữ nhà nước nhận văn bản đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Các cơ quan, tổ chức theo quy định
tại khoản 1 Điều 18 Luật Lưu trữ năm 2024.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Văn bản thẩm định của Cục Văn
thư và Lưu trữ nhà nước.
8. Phí, lệ phí
Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Danh mục tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp theo Phụ lục II; Mẫu Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày
15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Lưu trữ số 33/2024/QH15
ngày 21/6/2024 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 05/2025/TT-BNV ngày
14/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số
.
- Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày
15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
Mẫu
Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
(theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng
5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
DANH
MỤC TÀI LIỆU HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông
(khối).................
Bó số
|
Tập số
|
Tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu; số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo
quản
|
Lý do hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
Phông (khối): Ghi tên phông hoặc
khối tài liệu.
(1) Ghi số thứ tự các bó tài liệu.
Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông hoặc khối tài liệu.
(2) Ghi số thứ tự hồ sơ hoặc tập
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp tương ứng bó.
(3) Ghi tiêu đề hồ sơ hoặc tập
tài liệu; số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản
- Đối với tài liệu hết thời hạn
lưu trữ: ghi tiêu đề hồ sơ hoặc tóm tắt nội dung của tập tài liệu;
- Đối với tài liệu lưu trữ
trùng lặp: ghi số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản (trong Mục lục hồ sơ, tài liệu
có tài liệu trùng lặp).
(4) Ghi lý do hủy tài liệu
- Hết thời hạn lưu trữ;
- Trùng lặp.
(5) Ghi ý kiến của Hội đồng xét
hủy tài liệu lưu trữ hoặc các ghi chú khác.
Mẫu
Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
(theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày
15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BẢN
THUYẾT MINH TÀI LIỆU
HẾT
THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông
(khối).................
I. Tóm tắt tình hình khối
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Sự hình thành khối tài liệu
hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
2. Số lượng tài liệu:
- Tổng số tài liệu đưa ra xác định
lại giá trị
- Tổng số tài liệu giấy đưa ra
chỉnh lý
- Tài liệu giữ lại bảo quản
- Tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp
3. Thời gian: Thời gian bắt đầu
và kết thúc của khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
II. Tóm tắt thành phần và nội
dung chủ yếu của tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Nhóm tài liệu hết thời hạn
lưu trữ: Gồm những tài liệu gì? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian?
2. Nhóm tài liệu trùng lặp
Gồm những tài liệu gì?
3. Các nhóm tài liệu khác (nếu
có): tài liệu có tình trạng vật lý kém không thể phục hồi...
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. Thủ tục
thẩm định tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ quan, tổ chức thuộc
trường hợp nộp tài liệu vào lưu trữ lịch sử cấp tỉnh gửi hồ sơ đề nghị thẩm định
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp cho Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ thẩm định hồ
sơ đề nghị, kiểm tra trực tiếp tài liệu trong trường hợp cần thiết và có ý kiến
thẩm định bằng văn bản gửi cơ quan, tổ chức thuộc trường hợp nộp tài liệu vào
lưu trữ lịch sử cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện
Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ đề
nghị thẩm định qua Hệ thống của lưu trữ lịch sử cấp tỉnh hoặc qua Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị của cơ quan,
tổ chức.
- Quyết định thành lập Hội đồng
xét hủy tài liệu lưu trữ.
- Danh mục tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp hoặc Danh mục tài liệu lưu trữ số hết giá trị.
- Bản thuyết minh tài liệu hết
thời hạn lưu trữ, trùng lặp.
- Biên bản họp Hội đồng xét hủy
tài liệu lưu trữ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong 25 ngày kể từ ngày Sở Nội
vụ nhận văn bản đề nghị.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Các cơ quan, tổ chức theo quy định
tại khoản 2 Điều 18 Luật Lưu trữ năm 2024.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Văn bản thẩm định của Sở Nội vụ.
8. Phí, lệ phí
Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Danh mục tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp theo Phụ lục II; Mẫu Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn
lưu trữ, trùng lặp theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày
15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
Tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Lưu trữ số 33/2024/QH15
ngày 21/6/2024 của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 05/2025/TT-BNV ngày
14/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định nghiệp vụ lưu trữ tài liệu lưu trữ số
.
- Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày
15/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều của Luật Lưu trữ.
Mẫu
Danh mục tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
(theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày 15 tháng
5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
DANH
MỤC TÀI LIỆU HẾT THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông
(khối).................
Bó số
|
Tập số
|
Tiêu đề hồ sơ hoặc tập tài liệu; số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo
quản
|
Lý do hủy
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi:
Phông (khối): Ghi tên phông hoặc
khối tài liệu.
(1) Ghi số thứ tự các bó tài
liệu. Số thứ tự được ghi liên tục cho một phông hoặc khối tài liệu.
(2) Ghi số thứ tự hồ sơ
hoặc tập tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp tương ứng bó.
(3) Ghi tiêu đề hồ sơ hoặc
tập tài liệu; số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản
- Đối với tài liệu hết thời hạn
lưu trữ: ghi tiêu đề hồ sơ hoặc tóm tắt nội dung của tập tài liệu;
- Đối với tài liệu lưu trữ
trùng lặp: ghi số hồ sơ hoặc số đơn vị bảo quản
(trong Mục lục hồ sơ, tài liệu
có tài liệu trùng lặp).
(4) Ghi lý do hủy tài liệu
- Hết thời hạn lưu trữ;
- Trùng lặp.
(5) Ghi ý kiến của Hội đồng
xét hủy tài liệu lưu trữ hoặc các ghi chú khác.
Mẫu
Bản thuyết minh tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
(theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 06/2025/TT-BNV ngày
15 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
BẢN
THUYẾT MINH TÀI LIỆU
HẾT
THỜI HẠN LƯU TRỮ, TRÙNG LẶP
Phông
(khối).................
I. Tóm tắt tình hình khối
tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Sự hình thành khối tài liệu
hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
2. Số lượng tài liệu:
- Tổng số tài liệu đưa ra xác định
lại giá trị
- Tổng số tài liệu giấy đưa ra
chỉnh lý
- Tài liệu giữ lại bảo quản
- Tài liệu hết thời hạn lưu trữ,
trùng lặp
3. Thời gian: Thời gian bắt đầu
và kết thúc của khối tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
II. Tóm tắt thành phần và nội
dung chủ yếu của tài liệu hết thời hạn lưu trữ, trùng lặp
1. Nhóm tài liệu hết thời hạn
lưu trữ: Gồm những tài liệu gì? Nội dung về vấn đề gì? Tác giả? Thời gian?
2. Nhóm tài liệu trùng lặp
Gồm những tài liệu gì?
3. Các nhóm tài liệu khác (nếu
có): tài liệu có tình trạng vật lý kém không thể phục hồi...