BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HÀNG HẢI VÀ
ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
và Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy
nội địa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Các công bố trước đây về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hàng hải và đường thủy nội địa có liên quan hết hiệu lực kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Chi cục Hàng hải và Đường thuỷ khu vực;
- Các Cảng vụ hàng hải;
- Các Cảng vụ đường thủy nội địa;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 902/QĐ-BXD ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính do trung
ương và địa phương giải quyết
|
1.
|
1.004088
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương
tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
|
Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa
phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền địa phương
|
Sở xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
2.
|
1.004047
|
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương
tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
|
3.
|
1.004036
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội
địa
|
4.
|
2.001711
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
|
5.
|
1.004002
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng
ký phương tiện
|
Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp
xếp tổ chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho
chính quyền địa phương
|
Sở xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
6.
|
1.003970
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
|
7.
|
1.006391
|
Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
|
8.
|
1.003930
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
|
9.
|
2.001659
|
Xóa đăng ký phương tiện
|
10.
|
1.003135
|
Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
|
Sở Xây dựng, cơ sở đào tạo
|
11.
|
1.004261
|
Cấp Giấy phép vận tải qua biên
giới
|
Sở Xây dựng
|
12.
|
1.004259
|
Cấp lại Giấy phép vận tải qua biên
giới
|
13.
|
1.005040
|
Xác nhận trình báo đường thủy nội
địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung
|
Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban
nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố.
|
14.
|
1.003640
|
Gia hạn thời gian lưu lại lãnh thổ
Việt Nam cho phương tiện vận tải thủy của Campuchia
|
|
Sở Xây dựng
|
15.
|
2.000795
|
Đăng ký vận tải hành khách cố định
trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ XÂY DỰNG
1. Đăng ký phương tiện lần đầu đối
với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện thuộc diện
phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
- Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện
nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
* Trường hợp chủ phương tiện là cơ
sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình hoặc
gửi Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với
phương tiện thuộc diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
1.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
1.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy
định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện
thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Trường hợp chủ phương tiện là cá
nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương thì
việc đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký
thường trú.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chưa khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi: ………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………đại
diện cho các đồng sở hữu ……...........……
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........…………...........
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):…………………………………….......................……………………
- Điện thoại: ………………………………. Email:
……................……………………
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: ………………………… Ký hiệu
thiết kế: ….........................………
Công dụng:
……………………………….......................................……………………
Năm và nơi đóng: ………………………………..........................………………………
Cấp tàu: …………………………………… Vật liệu vỏ:
……..................……………
Chiều dài thiết kế: ……….....….....…….
m Chiều dài lớn nhất: ……........…..........….m
Chiều rộng thiết kế:
………..........…….. m Chiều rộng lớn nhất: ……….................... m
Chiều cao mạn: ………….........………. m
Chiều chìm: ……..................……….........m
Mạn khô: ………………….........….... m
Trọng tải toàn phần: ….....................……... tấn
Số người được phép chở: …......……….
người Sức kéo, đẩy: ….............………….... tấn
Máy chính (số lượng, kiểu, nước sản
xuất, công suất): ……..............................…………
…………………………………………………………...………………………………............
Máy phụ (nếu có):
……………………………....................................…………………
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
…...…….ngày …..... tháng ….... năm 20 …........….
Do cơ quan …………………………………………. cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường số: ………..........……................
………………………...........…… do cơ quan
………………......................……. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số
……..........…. ngày …...…. tháng ….... năm 20 …........
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ
KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG
THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy
chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………...…
đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại: ……………………...…. Email:
…………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:
……………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax
x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất): ………………………….../……………………….…
(sức ngựa)
Khả năng khai thác:
a) Trọng tải toàn phần:
……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người:
………………..............................………….. người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy:
………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ……………….…
(chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi
trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN (2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
2. Đăng ký phương tiện lần đầu đối
với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện thuộc diện
phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
- Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ
quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng
mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy
định của pháp luật đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày
01/01/2005.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
2.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
2.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
2.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Phương tiện có đủ hồ sơ theo quy
định sẽ được cơ quan đăng ký phương tiện đăng ký vào Sổ đăng ký phương tiện
thủy nội địa và cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa.
- Trường hợp chủ phương tiện là cá
nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm trú tại địa phương thì
việc đăng ký phương tiện được thực hiện như trường hợp có hộ khẩu đăng ký
thường trú.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện đang khai thác, đăng ký lần đầu)
Kính gửi:
……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ……………
đại diện cho các đồng sở hữu …….........……
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:……...; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):……..
- Trụ sở chính (1):
…………………………………..…………………………………..
- Điện thoại: …………..……….. Email:
……………………………………………….
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………….......……….
Chiều cao mạn: ………………...……….m
Năm hoạt động: ……………..………….... Chiều
chìm: ……………....................… m
Công dụng: ……………………………... Mạn khô:
……........……………....……..m
Năm và nơi đóng: ……………….....…......
Trọng tải toàn phần: …………………...tấn
Vật liệu vỏ: ……………………….............
Số người có thể chở: ……...……….. người
Chiều dài lớn nhất: ………………..…..(m)
Sức kéo, đẩy .................…...…………. tấn
Chiều rộng lớn nhất: ………...………. (m)
Máy chính (số lượng, kiểu, nước
sản xuất, công suất): ………..................…………….
……………………………………………………………………………..…………….........
Máy phụ (nếu có):
…………………………………………………...………………….
Phương tiện này được (mua lại,
hoặc đóng tại...): ………………….....……………….
………………………………... (cá nhân hoặc tổ
chức) ……………….........................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….…………
Thời gian (mua, tặng, đóng) ……………………….
ngày ...….. tháng …..... năm …....
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số
…………………..... ngày …..... tháng …..... năm .…..
Nay đề nghị ………………………………………………...
đăng ký phương tiện trên.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền sở hữu hợp
pháp đối với phương tiện và lời khai trên.
Xác
nhận của đại diện chính quyền địa phương cấp xã
(Nội
dung: Xác nhận ông, bà ……… đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương có
phương tiện nói trên và không tranh chấp về quyền sở hữu)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20.…
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ
KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG THUỘC
DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy
chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………...…
đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại: ……………………...…. Email:
…………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:
……………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax
x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất): ………………………….../……………………….…
(sức ngựa)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải
toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người:
………………..............................………….. người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy:
………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ……………….…
(chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi
trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên).
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số theo
tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
3. Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy
nội địa
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với trường hợp chuyển quyền
sở hữu và phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
* Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm;
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
giấy tờ khác chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của
pháp luật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy tờ chứng minh được phép hoạt
động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng
minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;
- Hợp đồng cho thuê tài chính đối
với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
3.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
3.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
3.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú
của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan đăng ký khác
sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền
địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký phương tiện
thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chuyển từ cơ quan đăng ký khác sang cơ quan đăng ký phương tiện
thủy nội địa)
Kính gửi:
………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………..……
đại diện cho các đồng sở hữu …......……….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Tên cơ quan cấp đăng ký trước đây:
…………………………………………………..
- Trụ sở chính (1): ………………………………………………....……………………
- Điện thoại: …………………………………. Email:
…………………...…………….
- Số giấy chứng nhận đăng
ký:.........................................................................................
Đề nghị cơ quan cấp đăng ký phương
tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện:
…………………...............................................……..……………….
Giấy phép nhập khẩu số (nếu có):
……………...ngày …... tháng …... năm 20 …..........
Do cơ quan …………………………………………………………..….....……….
cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường số………...................……… do cơ quan
………………………….......................................................………….. cấp.
Hóa đơn nộp lệ phí trước bạ số
…….........…. ngày …….... tháng ….. năm 20 …..……
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh
mọi quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ
KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG
THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy
chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………...…
đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại: ……………………...…. Email:
…………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:
……………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax
x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất): ………………………….../……………………….…
(sức ngựa)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải
toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người:
………………..............................………….. người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy:
………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ……………….…
(chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi
trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
4. Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với phương tiện đăng ký lại do
thay đổi tính năng kỹ thuật:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo quy định;
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện thuộc diện
phải nộp lệ phí trước bạ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
- Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ
thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra.
* Đối với phương tiện đăng ký lại do
thay đổi tên:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo quy định;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa theo quy định đối với phương tiện không thuộc diện
đăng kiểm.
- Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của
phương tiện được cấp còn hiệu lực sau khi phương tiện đã thay đổi tính năng kỹ
thuật đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
4.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
4.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
4.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa;
- Bản kê khai điều kiện an toàn của
phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú
của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan đăng ký khác
sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện thay đổi tên, tính năng kỹ thuật)
Kính
gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………...
đại diện cho các đồng sở hữu ……......….…
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): …………………...........…...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………...…………………………..…………………
- Điện thoại: ………………….……. Email:
………………………………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện
có đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………......………… Số
đăng ký: …………………………….….
Số giấy chứng nhận đăng
ký:...........................................................................................
Nay đề nghị cơ quan đăng ký lại
phương tiện trên với lý do (2):.....................................
……………………………………………………………………………..…...……….
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách
nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(3)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nêu các thông số kỹ thuật thay
đổi của phương tiện xin đăng ký lại
(3) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Bản kê khai điều kiện an toàn
của phương tiện thủy nội địa phải đăng ký nhưng không thuộc diện đăng kiểm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ
KHAI ĐIỀU KIỆN AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHẢI ĐĂNG KÝ NHƯNG KHÔNG
THUỘC DIỆN ĐĂNG KIỂM
(Dùng
cho loại phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 1 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 5 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy
chính dưới 5 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 5 người)
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: …………...…
đại diện cho các đồng sở hữu …………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ……….......……...................
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính
(1):..…………………………………………....…………………………
- Điện thoại: ……………………...…. Email:
…………………………………………
Loại phương tiện:
………………………………………………………………………
Vật liệu đóng phương tiện:
……………………………………………………………
Kích thước phương tiện: (Lmax x Bmax
x D x d) = (..….x……..…x…...…..x..…..) m
Máy (loại, công suất):
………………………….../……………………….… (sức ngựa)
Khả năng khai thác: a) Trọng tải
toàn phần: ……….............……………………. tấn.
b) Sức chở người:
………………..............................………….. người.
Tình trạng thân vỏ: ……………………......…………………………………………….
Tình trạng hoạt động của máy:
………………………...……………………………….
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được
sơn (kẻ) trên hai mạn và mạn khô còn:..........mm.
Dụng cụ cứu sinh: số lượng ……………….…
(chiếc); Loại ………………………….
Đèn tín
hiệu:……………………...…………………………………………………….
Tôi cam đoan tất cả các phần ghi
trong bản kê khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
5. Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
5.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc) đối với phương tiện thuộc diện
phải nộp lệ phí trước bạ.
* Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác
chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại
phương tiện thì phải xuất trình hoặc gửi giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt
Nam;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
5.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
5.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
5.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú
của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan đăng ký khác
sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính
gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………….…
đại diện cho các đồng sở hữu ……..………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………......................………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………………………………..………………………
- Điện thoại: ……………………. Email:
…………………………..……….….……….
- Số giấy chứng nhận đăng
ký:............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………… Số đăng
ký: ……………..……………………….
Phương tiện này được (mua lại,
hoặc điều chuyển …): ……………………………….… từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ………………………………….…………….…….
Địa chỉ: ………………………………………………….………………………………
Đã đăng ký tại …………………...……………… ngày
….... tháng ..….. năm ………….
Nay đề nghị ………………………………………………. đăng
ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
6. Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký
phương tiện
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa theo quy định;
- Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc), đối với phương tiện thuộc diện
phải nộp lệ phí trước bạ.
* Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký
phương tiện kiểm tra:
- Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc
quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ khác
chứng minh phương tiện được cho, tặng, thừa kế theo quy định của pháp luật.
Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại
phương tiện thì phải xuất trình hoặc gửi giấy tờ chứng minh được phép hoạt động
và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt
Nam;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc
diện đăng kiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
6.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
6.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
6.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú
của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan đăng ký khác
sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
6.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chuyển quyền sở hữu)
Kính
gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………….…
đại diện cho các đồng sở hữu ……..………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………......................………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………………………………..………………………
- Điện thoại: ……………………. Email:
…………………………..……….….……….
- Số giấy chứng nhận đăng
ký:............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………… Số đăng
ký: ……………..……………………….
Phương tiện này được (mua lại,
hoặc điều chuyển …): ……………………………….… từ (ông, bà hoặc cơ quan, đơn vị) ………………………………….…………….…….
Địa chỉ: ………………………………………………….………………………………
Đã đăng ký tại …………………...……………… ngày
….... tháng ..….. năm ………….
Nay đề nghị ………………………………………………. đăng
ký lại phương tiện trên.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện và chấp hành nghiêm chỉnh quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
7. Đăng ký lại phương tiện trong
trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
của chủ phương tiện sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
7.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thủy nội địa theo
quy định;
- Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
7.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
7.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
7.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Phương tiện phải được đăng ký lại
trong các trường hợp sau:
- Chuyển quyền sở hữu;
- Thay đổi tên, tính năng kỹ thuật;
- Trụ sở hoặc nơi đăng ký thường trú
của chủ phương tiện chuyển sang đơn vị hành chính cấp tỉnh khác;
- Chuyển từ cơ quan đăng ký khác
sang cơ quan đăng ký phương tiện thủy nội địa.
7.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị đăng ký lại phương
tiện thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Dùng
cho phương tiện chỉ thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện)
Kính
gửi: ………………………………………………………………..
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………….……
đại diện cho các đồng sở hữu ….......………
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): …………………...…………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:..............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
………………………..………………………...….……..………
- Điện thoại: ……………………. Email:
………………………….………………….
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:
……….. Số đăng ký: ………………..…………...
Số giấy chứng nhận đăng ký:..............................................................................................
Nay đề nghị đăng ký lại phương tiện
theo địa chỉ mới là:.………..…………..
…………………………………………………………………………………….……..
Với lý
do…………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách
nhiệm và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho chủ
phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
8.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ
quan đăng ký phương tiện: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa theo quy định;
- Xuất trình hoặc gửi bản chính hoặc
bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc
bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng
kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
8.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
8.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa.
8.8. Phí, lệ phí: 70.000 đồng/giấy.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa bị mất, hỏng được cấp lại khi có đủ hồ sơ theo quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính
gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………..……
đại diện cho các đồng sở hữu …..………….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ……………....…………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1):
…………………………….………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Email:
…………………………………
Hiện đang là chủ sở hữu phương tiện:
…………………… Số đăng ký: ………………
Số giấy chứng nhận đăng
ký:............................................................................................
Nay đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện thủy nội địa với lý do:
……………………………………………………………………...……………………
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng
sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
Ghi chú:
* Giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa được in trên bìa cứng và có kích thước như sau:
- Chiều dài toàn bộ: 20 cm - Chiều
dài khung viền: 18 cm
- Chiều rộng toàn bộ: 15 cm - Chiều
rộng khung viền: 13 cm
* Số sêri: bao gồm phần chữ và phần
số:
- Phần chữ: là ký hiệu của nhóm chữ
cái ghi trên Sổ đăng ký theo quy định tại Phụ lục II.
- Phần số: gồm 6 chữ số, đánh số
theo tuần tự bắt đầu từ 000001.
Ví dụ: Số sêri của Cục Hàng hải và
Đường thủy nội địa Việt Nam bắt đầu là CĐT 000001.
9. Xóa đăng ký phương tiện
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
đến cơ quan đăng ký phương tiện:
- Sở Xây dựng:
+ Thực hiện đăng ký phương tiện mang
cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương
tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức
chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó;
+ Thực hiện đăng ký phương tiện
không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05
người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức
ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng
ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện
đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn
hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ tổng công suất
máy chính đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở đến 12 người của tổ chức, cá nhân có
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý;
b) Giải quyết TTHC:
Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn
quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan đăng ký phương tiện thực hiện
kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận hồ sơ
và thông báo thời hạn trả kết quả, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì có
văn bản gửi tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành
nghĩa vụ tài chính (nếu có), cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận và gửi trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho
chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
9.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương tiện
thủy nội địa theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết:
02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định và tổ chức, cá nhân đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính (nếu có).
9.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
9.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
9.8. Phí, lệ phí: Không có.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị xóa đăng ký phương
tiện thủy nội địa;
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương
tiện thủy nội địa.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Xóa đăng ký phương tiện được áp dụng
trong các trường hợp sau:
- Phương tiện bị mất tích.
- Phương tiện bị phá hủy.
- Phương tiện không còn khả năng
phục hồi.
- Chuyển quyền sở hữu phương tiện.
- Thay đổi cơ quan đăng ký phương
tiện.
- Theo đề nghị của chủ phương tiện.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày
19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký phương tiện
thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Đơn đề nghị xóa đăng ký phương
tiện thủy nội địa:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÓA ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Kính
gửi: ……………………………………………………………….
- Tổ chức, cá nhân đăng ký: ………..……
đại diện cho các đồng sở hữu …….....……….
- Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........………………...
- Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ
chiếu:...............; ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá
nhân):..............
- Trụ sở chính (1): ……………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………. Email:
…………………………………
Đề nghị cơ quan xóa đăng ký phương
tiện thủy nội địa với đặc điểm cơ bản như sau:
Tên phương tiện: …………………… Số đăng
ký: …………….……….……………….
Số giấy chứng nhận đăng
ký:..............................................................................................
Nay đề nghị ……………………………………………xóa
đăng ký phương tiện trên.
Lý do xóa đăng ký
………………………………………………………………………
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng phương tiện.
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm 20……
CHỦ PHƯƠNG TIỆN
(2)
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa chỉ chủ phương tiện đặt trụ
sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi đăng ký tạm trú đối với trường
hợp chủ phương tiện là cá nhân chưa có hộ khẩu thường trú nhưng có đăng ký tạm
trú tại địa phương.
(2) Nếu chủ phương tiện là tổ chức,
phải có người đại diện tổ chức ký tên, đóng dấu.
Mẫu Giấy chứng nhận xóa đăng ký
phương tiện thủy nội địa:
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………./ĐK
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Tên phương tiện: ……………………………. Số
đăng ký: ………………………..…….…
Chủ phương tiện (Tổ chức/cá
nhân):........................................................................................
Mã định danh tổ chức (nếu chủ
phương tiện là tổ chức): ………...........……………………
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:.......;
ngày, tháng, năm sinh (nếu chủ phương tiện là cá nhân):.......
Địa chỉ chủ phương tiện:
………………………………………………………………..….
Đã đăng ký phương tiện có đặc điểm
sau:
Cấp phương tiện: ……………….………… Công
dụng: …….…………...………………
Năm và nơi đóng:
……………………………………………………………………………
Chiều dài thiết kế: …………………....…m,
Chiều dài lớn nhất: ……………...………..m
Chiều rộng thiết kế: …….……………….m,
Chiều rộng lớn nhất: …………….…..…...m
Chiều cao mạn: ….………………………m, Chiều
chìm: ….……………………..……m
Mạn khô: ……….……………………..…m, Vật liệu
vỏ: ………….…………….……….
Số lượng, kiểu và công suất máy
chính: ……….………………….………….……………
Trọng tải toàn phần, số lượng người
được phép chở, sức kéo, đẩy: …….........……………
..................................................................................................................................................
|
………..,
ngày …... tháng …... năm …...
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN CẤP
(Chức danh
người ký, ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
Số
sêri: ……………………….
|
10. Cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy
chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn nộp 01
(một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền:
- Sở Xây dựng:
+ Đối với giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư trở lên, giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo
trên địa bàn quản lý;
+ Đối với chứng chỉ chuyên môn đặc
biệt đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo trên địa bàn quản lý.
- Cơ sở đào tạo đủ điều kiện theo
quy định:
+ Đối với chứng chỉ nghiệp vụ và
chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản;
b) Giải quyết TTHC:
Sở Xây dựng hoặc cơ sở đào tạo tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý như sau:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp,
nếu hồ sơ đầy đủ thì lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo thời
hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng
dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, nếu hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong thời gian chậm nhất 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Xây dựng hoặc cơ sở đào tạo hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn
thiện lại hồ sơ (gửi bằng văn bản hoặc thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân
trên hệ thống dịch vụ công);
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và người đề nghị xét cấp, cấp lại,
chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn đã nộp
phí, lệ phí theo quy định, Sở Xây dựng hoặc cơ sở đào tạo thực hiện xét cấp,
cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
theo quy định tại Thông tư này.”.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp
khác.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử
Đơn đề nghị theo quy định;
- 02 (hai) ảnh màu hoặc bản điện tử
ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng, ảnh chụp không quá 06 tháng;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc
bản sao điện tử Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp;
- Xuất trình bản chính để kiểm tra
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản
sao (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến) của các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng
hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các
loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên
môn do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện
xét cấp, cấp lại, chuyển đổi tương ứng với loại giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và người đề nghị xét cấp, cấp lại, chuyển đổi
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn đã nộp phí, lệ phí
theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng, Cơ sở đào tạo;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, Cơ sở đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
10.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn,
chứng chỉ chuyên môn.
10.8. Phí, lệ phí:
- Cấp mới, cấp lại chứng nhận khả
năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng: 50.000 đồng/giấy;
- Cấp mới, cấp lại chứng chỉ chuyên
môn: 20.000 đồng/giấy.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính; mẫu kết quả giải quyết TTHC:
- Đơn đề nghị dự học, thi, kiểm tra,
cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên
môn;
- Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
* Xét cấp giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
1. Đối với chứng chỉ huấn luyện an
toàn cơ bản:
Có GCNKNCM hoặc chứng chỉ nghiệp vụ
có tên trong sổ cấp của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Đối với chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy:
- Có chứng chỉ sơ cấp nghề trở lên
được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, máy tàu
thủy hoặc máy tàu biển;
- Hoàn thành thời gian tập sự theo
chức danh thủy thủ, thợ máy đủ 06 tháng trở lên.
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng
hạng ba, máy trưởng hạng ba:
- Có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền
trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề máy
tàu thủy hoặc máy tàu biển;
- Hoàn thành thời gian tập sự theo
chức danh thuyền trưởng hạng ba, máy trưởng hạng ba đủ 06 tháng trở lên.
4. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng
hạng nhì, máy trưởng hạng nhì:
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, nghề
máy tàu thủy hoặc máy tàu biển;
- Hoàn thành thời gian tập sự theo
chức danh thuyền trưởng hạng nhì, máy trưởng hạng nhì đủ 06 tháng trở lên.
* Cấp lại giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
1. Người có GCNKNCM, CCCM bị hỏng,
có tên trong sổ cấp GCNKNCM, CCCM của cơ quan cấp GCNKNCM, CCCM, được cấp lại
GCNKNCM, CCCM.
2. Bằng thuyền trưởng, máy trưởng:
- Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng 12 tháng, kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2019, có tên
trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại
GCNKNCM;
- Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng trên 12 tháng đến dưới 24 tháng, kể từ ngày 31
tháng 12 năm 2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự thi
lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
- Người có bằng thuyền trưởng, máy
trưởng quá thời hạn sử dụng từ 24 tháng trở lên, kể từ ngày 31 tháng 12 năm
2019, có tên trong sổ cấp bằng của cơ quan cấp bằng, phải dự học, thi lấy
GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng bằng đã được cấp.
3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn:
- Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng dưới 03 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, được
cấp lại GCNKNCM;
- Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng từ 03 tháng đến dưới 06 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại lý thuyết để cấp lại GCNKNCM;
- Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng từ 06 tháng đến dưới 12 tháng, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp
GCNKNCM, phải dự thi lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại GCNKNCM;
- Người có GCNKNCM quá thời hạn sử
dụng từ 12 tháng trở lên, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM,
phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
4. Người có GCNKNCM còn hạn sử dụng
bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, được cấp lại GCNKNCM.
5. Người có GCNKNCM quá hạn sử dụng
bị mất, có tên trong sổ cấp GCNKNCM của cơ quan cấp GCNKNCM, không bị các cơ
quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý thì phải dự học, thi lấy GCNKNCM tương ứng
với từng loại, hạng GCNKNCM đã được cấp.
6. Chứng chỉ chuyên môn:
a) Người có chứng chỉ thủy thủ,
chứng chỉ thủy thủ hạng nhất, chứng chỉ thủy thủ hạng nhì, chứng chỉ thủy thủ
chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thủy thủ;
b) Người có chứng chỉ thợ máy, chứng
chỉ thợ máy hạng nhất, chứng chỉ thợ máy hạng nhì, chứng chỉ thợ máy chương
trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại chứng chỉ thợ máy;
c) Người có chứng chỉ lái phương
tiện, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất, chứng chỉ lái phương tiện hạng nhì,
chứng chỉ lái phương tiện chương trình hạn chế hoặc tương đương, được cấp lại
chứng chỉ lái phương tiện.
d) Người có chứng chỉ điều khiển
phương tiện loại I, loại II tốc độ cao hoặc tương đương, được cấp lại chỉ chứng
chỉ điều khiển phương tiện cao tốc.
7. Người có GCNKNCM thuyền trưởng từ
hạng tư trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì
được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh
vận tải.
* Chuyển đổi giấy chứng nhận khả
năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn:
1. Người có giấy tờ chứng nhận về
thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do
các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt
Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng
hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì
phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương
tiện thủy nội địa tương ứng theo quy định.
2. Đối với chứng chỉ thuyền trưởng,
máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn tàu cá:
- Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng nhì, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng
hạng nhì và phải đạt yêu cầu theo quy định;
- Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh
thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi
sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa nhưng
phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng, máy
trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với thuyền trưởng, máy trưởng hạng
ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
- Người có văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng tàu cá hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền
trưởng hạng tư phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi
dưỡng nghề tương ứng với thuyền trưởng hạng tư, dự thi các môn thi tương ứng
với thuyền trưởng hạng tư và phải đạt yêu cầu theo quy định;
- Người có văn bằng, chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng III, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu cá
hạng III đủ 18 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghề
tương ứng với máy trưởng hạng ba, dự thi các môn thi tương ứng với máy trưởng hạng
ba và phải đạt yêu cầu theo quy định;
- Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu cá được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương
tiện thủy nội địa nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với
thủy thủ, thợ máy, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với thủy thủ, thợ máy
và phải đạt yêu cầu theo quy định;
- Người có chứng chỉ thuyền trưởng
tàu cá từ hạng III trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có
nhu cầu thì được chuyển đổi sang chứng chỉ lái phương tiện không hoạt động kinh
doanh vận tải nhưng phải hoàn thành chương trình đào tạo nghề tương ứng với lái
phương tiện, dự kiểm tra các môn kiểm tra tương ứng với lái phương tiện và phải
đạt yêu cầu theo quy định.
3. Đối với GCNKNCM thuyền trưởng,
máy trưởng, CCCM tàu biển:
- Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có
GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500 GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 750 kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng,
máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM
thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa (trước khi đảm
nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhất phải hoàn thành thời gian tập sự theo
chức danh thuyền trưởng hạng nhất trên phương tiện có trọng tải toàn phần trên
1000 tấn đủ 01 tháng trở lên).
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp
được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền
trưởng tàu biển từ 50 GT đến dưới 500
GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển từ 75 kW đến dưới 750 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền
trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang
GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển dưới 50 GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng
ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển dưới 75 kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển
tương ứng đủ 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa;
- Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ
máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương
tiện thủy nội địa và được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi
ven biển;
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển từ 50 GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu
thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh
doanh vận tải.
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện
thủy nội địa theo quy định, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương
tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu
biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng nhất, nhì, ba phương tiện thủy
nội địa theo quy định, được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi
ven biển.
10.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thi, kiểm tra, cấp,
cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 38/2023/TT-BGTVT ngày
18/12/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2019/TT-BGTVT ngày
15/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thi, kiểm tra, cấp,
cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 60/2024/TT-BGTVT ngày
17/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa và quy định thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ
chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa;
- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu đơn đề nghị dự học, thi, kiểm
tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
DỰ
HỌC, THI, KIỂM TRA, CẤP, CẤP LẠI, CHUYỂN ĐỔI GCNKNCM, CCCM
Ảnh màu
cỡ 2x3 cm, ảnh chụp không quá 06 tháng (*)
|
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền cấp)
.......................…………......
Tên tôi là:
……………………………………….………………...
Sinh
ngày............tháng….....năm........................................................
Điện thoại:
...............................; Email:
............................................
Số định danh cá nhân hoặc số căn
cước công dân hoặc số thẻ căn cước hoặc số căn cước điện tử hoặc số hộ chiếu:...............................
|
Tôi đã tốt nghiệp ngành học:
........................, khóa: ….., Trường: ..............................đã
được cấp bằng, GCNKNCM, CCCM số:
......................ngày…...tháng.......năm….........
Quá trình làm việc trên phương tiện
thủy nội địa:
TỪ.
..............ĐẾN
|
CHỨC
DANH
|
NƠI LÀM
VIỆC
|
SỐ
PTTNĐ
|
GHI CHÚ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối chiếu với tiêu chuẩn, điều kiện
dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM, CCCM, tôi thấy đủ điều
kiện:
+ Dự học để thi, kiểm tra lấy
GCNKNCM, CCCM: □
+ Dự thi, kiểm tra cấp GCNKNCM,
CCCM: □
+ Xét cấp GCNKNCM, CCCM: □
+ Cấp lại GCNKNCM, CCCM: □
+ Chuyển đổi GCNKNCM, CCCM: □
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp)
……………cho tôi được dự học, thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi:
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……,
ngày …… tháng ….. năm …..
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ
và tên)
|
(*) 02 ảnh màu cỡ 2x3 cm, nền trắng,
ảnh chụp không quá 06 tháng.
Mẫu Giấy chứng nhận khả năng chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn:
I. MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG
CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN
1. Mẫu giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn thuyền trưởng

2. Mẫu giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn máy trưởng

3. Mẫu chứng chỉ chuyên môn

4. Nội dung giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
(1): Hạng GCNKNCM, loại CCCM (T3,
M3, LPT,...): phông chữ Times New Roman chữ in hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8.
(2): Họ và tên: ghi rõ họ, chữ đệm,
tên, phông chữ Times New Roman chữ in hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8.
(3): Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm
sinh, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8.
(4): Nơi cư trú: ghi xã (phường),
huyện (quận), tỉnh (thành phố), phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen,
cỡ chữ 8.
(5): Tỉnh, thành phố: nơi cơ quan có
thẩm quyền cấp, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in nghiêng, cỡ
chữ 8.
(6): Ngày …tháng …năm: ngày ký cấp
GCNKNCM, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8.
(7): Chức danh người ký: phông chữ
Times New Roman chữ hoa, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8.
(8): Tên người ký: ký, đóng dấu, ghi
rõ họ và tên, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in đậm, cỡ chữ 8.
(9): Số thứ tự của GCNKNCM, CCCM và
mã hiệu vùng của cơ quan cấp, phông chữ Times New Roman chữ thường, màu đen, in
đậm cỡ chữ 10.
- Số thứ tự: đánh số theo tuần tự
bắt đầu từ số 000000 01;
- Mã hiệu vùng của GCNKNCM, CCCM
theo quy định tại Mục II của Phụ lục này:
+ GCNKNCM, CCCM do Sở Xây dựng cấp
ghi mã hiệu vùng.
Ví dụ: Số GCNKNCM: 00000001 AG; số
CCCM: 00000001 AG
+ GCNKNCM, CCCM do cơ sở đào tạo cấp
ghi tên viết tắt của cơ sở đào tạo và ghi mã hiệu vùng.
Ví dụ: Số GCNKNCM: 00000001 ĐTI.HD;
Số CCCM: 00000001 ĐTII.SG
(10): Cấp lần đầu: ghi
ngày/tháng/năm của GCNKNCM, CCCM đã được cấp lần đầu tiên; phông chữ Times New
Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8.
(11): Có giá trị đến: phông chữ
Times New Roman chữ thường, màu đen, cỡ chữ 8. Nếu người có GCNKNCM có tuổi lao
động ngắn hơn 5 năm thì ghi hạn đến ngày (tháng) sinh nhật.
5. Chất liệu, kích thước, hoa văn,
màu sắc
a) Phôi GCNKNCM thuyền trưởng được
in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu xanh nước biển, khung màu
vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng,
nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn
sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm,
khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ
màu đen.
b) Phôi GCNKNCM máy trưởng được in
trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu đỏ thẫm, khung màu vàng,
khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng, nên
màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn
sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm,
khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ
màu đen.
c) Phôi chứng chỉ huấn luyện an toàn
cơ bản, chứng chỉ nghiệp vụ được in trên chất liệu giấy chuyên dùng
Mặt ngoài: có nền màu xanh nước biển, khung màu
vàng, khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng,
nền màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn
sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm,
khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ
màu đen.
d) Phôi chứng chỉ chuyên môn đặc
biệt được in trên chất liệu giấy chuyên dùng Mặt ngoài: có nền màu đỏ thẫm, khung màu vàng,
khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 02 mm, Quốc huy màu vàng, nên
màu đỏ, chữ bên trong khung và mỏ neo màu vàng.
Mặt trong: có nền màu trắng, hình hoa văn lượn
sóng màu xanh nước biển. Khung màu đỏ, kích thước trong khung 80mm x 55mm,
khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 01 mm, các nội dung còn lại chữ
màu đen.
II. MÃ VÙNG CỦA GCNKNCM, CCCM TẠI
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
STT
|
Tên
địa phương
|
Mã
hiệu vùng
|
STT
|
Tên
địa phương
|
Mã
hiệu vùng
|
1
|
An Giang
|
AG
|
18
|
Lạng Sơn
|
LS
|
2
|
Bắc Ninh
|
BN
|
19
|
Lai Châu
|
LC
|
3
|
Cà Mau
|
CM
|
20
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
4
|
Cần Thơ
|
CT
|
21
|
Lào Cai
|
LK
|
5
|
Cao Bằng
|
CB
|
22
|
Nghệ An
|
NA
|
6
|
Đà Nẵng
|
ĐNa
|
23
|
Ninh Bình
|
NB
|
7
|
Đắk Lắk
|
ĐL
|
24
|
Phú Thọ
|
PT
|
8
|
Điện Biên
|
ĐB
|
25
|
Quảng Ngãi
|
QNg
|
9
|
Đồng Nai
|
ĐN
|
26
|
Quảng Ninh
|
QN
|
10
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
27
|
Quảng Trị
|
QT
|
11
|
Gia Lai
|
GL
|
28
|
Sơn La
|
SL
|
12
|
Hà Nội
|
HN
|
29
|
Tây Ninh
|
TN
|
13
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
30
|
Thái Nguyên
|
TNg
|
14
|
Hải Phòng
|
HP
|
31
|
Thanh Hóa
|
TH
|
15
|
TP. Hồ Chí Minh
|
SG
|
32
|
Huế
|
HUE
|
16
|
Hưng Yên
|
HY
|
33
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
17
|
Khánh Hòa
|
KH
|
34
|
Vĩnh Long
|
VL
|
11. Xác nhận trình báo đường thủy
nội địa hoặc trình báo đường thủy nội địa bổ sung
11.1. Trình tự thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
xác nhận trình báo đường thủy nội địa đến Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân
dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố.
- Thời hạn trình xác nhận trình báo
đường thủy nội địa bao gồm:
+ Trường hợp phương tiện thủy nội
địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trong vùng nước cảng, bến thủy nội địa
thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy
ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố trong thời hạn 48 (bốn mươi
tám) giờ sau khi xảy ra tai nạn, sự cố.
+ Trường hợp phương tiện thủy nội
địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy nội địa (ngoài vùng
nước cảng, bến thủy nội địa) thì trình báo đường thủy nội địa phải được trình
Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố
chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ thời điểm xảy ra tai nạn, sự cố hoặc kể
từ khi phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá ghé vào cảng, bến thủy nội
địa đầu tiên sau khi xảy ra tai nạn, sự cố.
+ Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra
có liên quan đến hàng hóa trong hầm hàng thì trình báo đường thủy nội địa phải
được trình Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai
nạn, sự cố trước khi mở nắp hầm hàng. Trường hợp tai nạn, sự cố xảy ra với hàng
hóa trong quá trình làm hàng (đã mở nắp hầm hàng) thì thực hiện, như trường hợp
phương tiện thủy nội địa, tàu biển, tàu cá bị tai nạn, sự cố trên đường thủy
nội địa.
+ Trường hợp không thể trình báo
đường thủy nội địa trong thời hạn quy định thì trong trình báo đường thủy nội
địa phải ghi rõ nguyên nhân của sự chậm trễ đó. b) Giải quyết TTHC:
- Khi thuyền trưởng hoặc người lái
phương tiện hoặc người được thuyền trưởng, người lái phương tiện ủy quyền nộp
và xuất trình đủ các giấy tờ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác
nhận việc trình báo đường thủy nội địa vào bản trình báo đường thủy nội địa.
- Thời hạn giải quyết xác nhận việc
trình báo đường thủy nội địa không quá 02 (hai) giờ làm việc, kể từ khi đã nhận
đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Các giấy tờ phải nộp đối với tàu
biển:
+ Trình báo đường thủy nội địa theo
mẫu (02 bản);
+ Bản trích sao Nhật ký hàng hải
những phần có liên quan đến vụ việc (02 bản);
+ Bản trích sao Hải đồ liên quan đến
vụ việc (02 bản).
- Các giấy tờ phải nộp đối với
phương tiện thủy nội địa, tàu cá:
+ Trình báo đường thủy nội địa theo
mẫu (02 bản);
+ Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị
trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm hình ảnh (nếu có), (02 bản).
- Các giấy tờ phải xuất trình (bản
chính):
+ Đối với tàu biển: Bản trích sao
Nhật ký hàng hải những phần có liên quan đến vụ việc, Bản trích sao Hải đồ liên
quan đến vụ việc;
+ Đối với phương tiện thủy nội địa,
tàu cá: Bản sao Tự họa có mô tả sơ đồ vị trí xảy ra tai nạn, sự cố và đính kèm
hình ảnh (nếu có).
- Đối với bản trình báo đường thủy
nội địa, ngoài chữ ký của thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện và đóng dấu
của tàu biển, phương tiện thủy nội địa, tàu cá (nếu có con dấu), còn phải có
chữ ký của máy trưởng hoặc 01 (một) thủy thủ với tư cách là người làm chứng.
- Ngoài số lượng trình báo đường
thủy nội địa được quy định nói trên, thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện
có thể đề nghị xác nhận thêm các bản khác có cùng nội dung, nếu thấy cần thiết.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) giờ làm việc, kể
từ khi đã nhận đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.
11.5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cảnh sát đường thủy hoặc Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra
tai nạn, sự cố;
d) Cơ quan phối hợp: Không có.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Xác nhận việc trình báo đường thủy
nội địa.
11.8. Phí, lệ phí: Không có.
11.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Trình báo đường thủy nội địa.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có
11.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa năm 2014;
- Thông tư số 69/2014/TT-BGTVT ngày
27/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định thủ tục xác nhận việc
trình báo đường thủy nội địa;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Trình báo đường thủy nội địa:
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
----------------
TRÌNH
BÁO ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
NOTICE
OF INLAND WATERWAY
Kính gửi/ To:………………………………………………
1. Họ và tên thuyền trưởng (người
lái phương tiện)/Name of Captain (vessel operator):....
..............................................................................................................................................
- Số Giấy chứng minh nhân dân (hộ
chiếu)/Identity card (passport) number:......................
- Chức danh/Position:...........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth:..................................................................................
2. Thời gian xảy ra tai nạn, sự cố/Time
of the accident, incident:........................................
3. Địa điểm xảy ra tai nạn, sự cố/Location
of the accident, incident:...................................
..............................................................................................................................................
4. Tên, số đăng ký, số đăng kiểm của
phương tiện thủy nội địa (tàu biển, tàu cá) bị tai nạn, sự cố/Name,
registration, register number of the inland, waterway vessel (sea going vessel,
fishing vessel) in the accident, incident:
5. Hoàn cảnh phương tiện thủy nội
địa (tàu biển, tàu cá) gặp phải/Encountered circumstance of the inland waterway
vessel (sea going vessel, fishing vessel): ............................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6. Thiệt hại do tai nạn, sự cố gây
ra/Damage caused by the accident, incident:...................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Những biện pháp đã áp dụng để
khắc phục hoàn cảnh, hạn chế tổn thất do tai nạn, sự cố gây ra/The measures
were taken to remedy the situation and limit losses caused by the accident,
incident:
…………................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về sự chính xác của các thông tin đã nêu trên đây./. I am liable for the
accuracy of the information mentioned above./.
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền
Certified
by the competent authority
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
…….., date/month/year
Thuyền trưởng
(người lái phương tiện)
Captain (vessel operator)
Ký, ghi rõ
họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Signature, name and seal (if applicable)
|
|
Chữ
ký của máy trưởng hoặc 01 thủy thủ
Signature of the chief engine or a sailor
|
12. Gia hạn thời gian lưu lại lãnh
thổ Việt Nam cho phương tiện vận tải thủy của Campuchia
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Sở
Xây dựng nơi phương tiện gặp sự cố.
b) Giải quyết TTHC:
Sau khi nhận được đơn đề nghị gia
hạn Giấy phép vận tải thủy Campuchia - Việt Nam của chủ phương tiện hoặc thuyền
trưởng với đầy đủ thông tin về phương tiện, thuyền viên, hàng hóa hoặc hành
khách, ngày nhập cảnh vào Việt Nam, diễn biến sự cố, thời gian đề nghị lưu lại
Việt Nam, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đúng quy
định, Sở xây dựng nơi phương tiện đề nghị lưu lại, tiến hành kiểm tra tình hình
thực tế và ra văn bản cho phép phương tiện lưu lại Việt Nam, với thời gian tối
đa không quá 30 (ba mươi) ngày; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn
bản nêu rõ lý do trong vòng 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
12.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy phép vận tải thủy qua biên
giới;
- Giấy đăng ký phương tiện;
- Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết:
- 01 (một) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ đúng quy định;
- Trường hợp không gia hạn phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do trong vòng 24 giờ, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
12.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng nơi phương tiện gặp sự cố;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng nơi phương tiện gặp sự cố;;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
12.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Văn bản cho phép lưu lại lãnh thổ
Việt Nam cho phương tiện vận tải thủy của Campuchia.
12.8. Phí, lệ phí: Không có.
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép vận
tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
Phương tiện của Campuchia quá thời
gian lưu hành tại Việt Nam nếu có lý do chính đáng (như thiên tai, tai nạn,
hỏng,… không sửa chữa kịp) được gia hạn 01 (một) lần với thời hạn không quá 30
(ba mươi) ngày kể từ ngày hết hạn.
12.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày
23/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;
- Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày
30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải
đường thủy;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép
vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam:
Tên tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt
Nam
Name of
organization or individual applying for extension of Cambodia - Viet Nam
Cross-Border Transport Permit
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
---------------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
GIA
HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - VIỆT NAM APPLICATION FOR
EXTENDING OF CAMBODIA - VIET NAM CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính gửi
(To):....................................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
of (organization or individual)……………………...
2. Địa chỉ: (Address)
……………………………………………………………………..…….
3. Số điện thoại: (Tel No.).........................
Số Fax: (Fax No.): ........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Nếu có) (Business Registration Certificate
or Investment License No.) (If any).:……………………………… Ngày cấp (Date
of issue) ……………........Cơ quan cấp (Issuing Authority)…………......
5. Giấy phép vận tải qua biên giới
số (Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit No.):
................Ngày cấp (Date of issue) ……………………Cơ quan cấp (Issuing
Authority) ………………………
6. Đề nghị …… …………..gia hạn Giấy
phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly
request …...............to extend the validity of Cambodia - Viet Nam Cross -
Border Transport Permit(s) for the following vessel(s):......................................
- Số đăng ký của phương tiện xin gia
hạn (Registration No.): ……………………………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt Nam:
ngày ……. tháng …... năm …..
Entry into Viet Nam, date …….....
month ... ..... year ................
- Thời hạn đề nghị được gia hạn thêm
(lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai): Proposed extended duration
(choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép vận tải qua biên
giới: ….ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ...
Extension for: …. ……...days, from
date… ... month ..... year ... …to date ... ….month ...year
+ Gia hạn chuyến đi:………..ngày, từ
ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng…năm …
Extension for Journey : ... ... ...
days, from date ... month ... year ... to date ... ..month ... year
......
7. Lý do đề nghị gia hạn (The
reasons for extension):………………………....................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Chúng tôi xin cam kết (We
commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải
qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application
for extending Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit for
vessel and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định giữa
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thuỷ. (To comply strictly with all provisions of
Vietnamese Laws as well as the provisions of the Agreement between the
Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the
Kingdom of Cambodia on Inland Waterway Transport).
|
.....,
ngày (date)…….tháng (month)…….năm (year)….
Tổ chức, cá nhân (Organization or individual)
Ký tên/Signature
Thuyền trưởng, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Captain, vessel’s owner or authorized person).
|
13. Cấp lại Giấy phép vận tải qua
biên giới
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Hết thời hạn của Giấy phép hoặc Giấy
phép hư hỏng hoặc mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép vận tải qua biên giới đến Sở xây dựng: b) Giải quyết TTHC:
Sở xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện trong
thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ
đầy đủ theo quy định thì Sở xây dựng cấp giấy phép trong thời hạn 03 (ba) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức, cá nhân. Trường
hợp không cấp Giấy phép, Sở xây dựng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
13.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy
định;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ
cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
13.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp: Không có.
13.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy phép vận tải qua biên giới.
13.8. Phí, lệ phí: Không có.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính, mẫu kết quả giải quyết TTHC:
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải
qua biên giới.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
13.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày
23/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;
- Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày
30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải
đường thủy.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép vận
tải qua biên giới:
Tên
doanh nghiệp, HTX đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
Kính gửi:
…………………………………………………………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá
nhân):...........................................................................................
2. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
3. Số điện
thoại:.............................................số Fax:
.......................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh
doanh số…………………….........................…… Ngày cấp ………........Cơ quan cấp
phép…………..(đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)
5. Đề nghị ………………………………………………. cấp
Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Tên
phương tiện
|
Chủng
loại (mục đích)
|
Số đăng
ký
|
Trọng
tải
|
Kích thước
(Chiều rộng và mớn tối đa)
|
Năm sản
xuất
|
Loại
máy và Số máy
|
Tốc độ
tối đa
|
HP/ kW
|
Cửa
khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề nghị
ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm Đặc biệt):……..
7. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ : □
|
b) Cá nhân : □
|
c) Hoạt động kinh doanh: □
|
d) Mục đích khác : □
|
8. Dự kiến hành trình chuyến
đi:.......................................................................................
9. Thời hạn đề nghị cấp phép:
........................................................................................
|
.........,
ngày ... tháng ... năm .......
Thủ trưởng đơn vị/cá nhân
(Ký tên/đóng dấu)
Ký tên (đóng dấu)
|
14. Cấp Giấy phép vận tải qua biên
giới
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép vận tải qua biên giới đến Sở Xây dựng.
b) Giải quyết TTHC:
Sở Xây dựng tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Xây dựng hướng dẫn hoàn
thiện trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định thì Sở Xây dựng cấp giấy phép trong thời hạn 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức, cá nhân.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Sở Xây dựng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
14.2. Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc biểu mẫu điện tử
Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy
định;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng hóa dễ
cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành khách.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ.
14.5. Đối tượng thực hiện TTHC:
- Tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết:
Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp: Không có.
14.7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC:
Giấy phép vận tải qua biên giới.
14.8. Phí, lệ phí: Không có.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải
qua biên giới.
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Không có.
14.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày
23/03/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy;
- Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày
30/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải
đường thủy;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính quyền
địa phương.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận
tải qua biên giới:
Tên
doanh nghiệp, HTX đề nghị cấp giấy phép
-------
|
|
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CẤP
GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
Kính gửi:
………………………………………………………………………..…
1. Tên đơn vị (hoặc cá
nhân):...........................................................................................
2. Địa chỉ:
.........................................................................................................................
3. Số điện
thoại:.............................................số Fax:
.......................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký kinh
doanh số…………………….........................……
Ngày cấp ………........Cơ quan cấp
phép…………..(đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)
5. Đề nghị ………………………………………………. cấp
Giấy phép vận tải qua biên giới
cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Tên
phương tiện
|
Chủng
loại (mục đích)
|
Số đăng
ký
|
Trọng
tải
|
Kích
thước (Chiều rộng và mớn tối đa)
|
Năm sản
xuất
|
Loại
máy và Số máy
|
Tốc độ
tối đa
|
HP/ kW
|
Cửa
khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề nghị
ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm Đặc biệt):……..
7. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ : □
|
b) Cá nhân : □
|
c) Hoạt động kinh doanh: □
|
d) Mục đích khác : □
|
8. Dự kiến hành trình chuyến
đi:.......................................................................................
9. Thời hạn đề nghị cấp phép:
........................................................................................
|
.........,
ngày ... tháng ... năm.....
Thủ trưởng đơn vị/cá nhân
(Ký tên/đóng dấu)
Ký tên (đóng dấu)
|
15. Đăng ký vận tải hành khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đăng ký
vận tải hành khách cố định trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp khác đến Sở Xây dựng.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm nhất không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng gửi xin ý kiến bằng văn bản
của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Hàng hải và
Đường thủy Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống
bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù hợp
khác: nếu hồ sơ không hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra văn bản
thông báo, nếu tổ chức, cá nhân không hoàn thiện, bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng
kết thúc việc giải quyết hồ sơ. Tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục làm thủ tục đăng
ký vận tải hành khách cố định phải thực hiện lại từ đầu theo quy định.
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, chậm
nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng gửi xin ý
kiến bằng văn bản của Cảng vụ nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo đi qua.
Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản;
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị, Sở Xây dựng xem
xét, có văn bản chấp và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực
tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách
cố định trên tuyến. Trường hợp không chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý
do.
15.2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc hình thức phù
hợp khác.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách theo mẫu quy định;
- Bản chính hoặc bản điện tử hoặc
bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực ý kiến thống nhất bằng văn
bản hoặc hợp đồng với tổ chức quản lý cảng, bến cho phương tiện vào đón, trả
hành khách;
- Xuất trình bản chính để kiểm tra
(trong trường hợp gửi trực tiếp) hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử hoặc bản
sao điện tử có chứng thực (trong trường hợp gửi qua đường bưu chính, qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến hoặc theo hình thức phù hợp khác), bao gồm: Giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện còn hiệu lực và phù hợp với tuyến hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
15.4. Thời hạn giải quyết:
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Xây dựng gửi xin ý kiến bằng văn bản của Cảng
vụ hàng hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Hàng hải và
Đường thủy Việt Nam (sau đây gọi là Cảng vụ) nơi có tuyến vận tải thủy từ bờ ra
đảo đi qua. Cảng vụ có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
- Cảng vụ có trách nhiệm trả lời
bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản;
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm
việc, kể từ khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan, đơn vị quy định tại
khoản 2 Điều này, Sở Xây dựng xem xét, có văn bản chấp thuận và gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi trực tuyến qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến cho tổ chức, cá nhân vận tải khách cố định trên tuyến. Trường hợp không
chấp thuận, có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Xây dựng;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng;
d) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng
hải khu vực, Cảng vụ đường thủy nội địa trực thuộc Cục Hàng hải và Đường thủy
nội địa Việt Nam.
15.7. Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính:
Văn bản chấp thuận.
15.8. Phí, lệ phí: Không có.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo;
- Văn bản chấp thuận hoạt động vận
tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo.
15.10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện TTHC: Không
có.
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm
2015;
- Thông tư số 16/2013/TT-BGTVT ngày
30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về quản lý tuyến vận tải thủy từ
bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Thông tư số 05/2017/TT-BGTVT ngày
21/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2013/TT- BGTVT ngày 30/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt
Nam;
- Thông tư số 08/2022/TT-BGTVT ngày
16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực hàng
hải;
- Thông tư số 10/2024/TT-BGTVT ngày 10/4/2024 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy
định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Thông tư số 09/2025/TT-BXD ngày
13/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông
tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng liên quan đến sắp xếp tổ
chức bộ máy, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp cho chính
quyền địa phương.
Mẫu Bản đăng ký Hoạt động vận tải
hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……,
ngày…..tháng…….năm 20…..
BẢN
ĐĂNG KÝ
Hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo
Kính
gửi: ………………………………………
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân
kinh doanh):.................................................
- Địa chỉ giao
dịch:....................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….;
Fax/email:........................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: …………….ngày..................................
- Cơ quan
cấp:.........................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải khách cố
định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ
…………………..đến...........................................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động trên
mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương
tiện, số đăng ký)……., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận
tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ………
chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại:
………………………… vào các giờ (hoặc vào
ngày nào trong tuần):
.................................................................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách
trên tuyến:.....................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:
......................................................................................................................................
5. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh
doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định pháp luật.
Đại
diện doanh nghiệp
(hộ hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
Mẫu Văn bản chấp thuận thuận hoạt
động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo:
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
Vv: Chấp thuận hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy
từ bờ ra đảo.
|
|
VĂN
BẢN CHẤP THUẬN
Kính gửi:
………………………………………....
- Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam;
- Căn cứ Thông tư số
10/2024/TT-BGTVT ngày 10 tháng 4 năm 2024 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung các Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong
vùng biển Việt Nam;
Tên cơ quan, tổ chức ……… chấp thuận
hoạt động vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo …………
với các nội dung sau đây:
- Tên doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân
kinh doanh):...............................................
- Địa chỉ giao
dịch:.................................................................................................
- Số điện thoại: …………………….; Fax/email:..................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số: ………….ngày..................................
- Cơ quan
cấp:........................................................................................................
Hoạt động vận tải khách cố định trên
tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo với các nội dung sau:
1. Các tuyến hoạt động:
- Tuyến 1: từ
…………………….……..đến.........................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng phương tiện hoạt động
trên mỗi tuyến vận tải:
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương
tiện, số đăng ký)…., trọng tải: …..(ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận
tải:
- Tuyến 1: + Tối đa có ………
chuyến/ngày (tuần); xuất phát tại: ……vào các giờ
(hoặc vào ngày nào trong tuần):
.................................................................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách
trên tuyến:...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Thời hạn hoạt động:…………………… ……………………………………
Văn bản chấp thuận đăng ký hoạt động
vận tải hành khách cố định trên tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo có hiệu lực kể
từ ngày ký văn bản./.
Nơi nhận:
- Như Điều... ;
-..............;
- Lưu: VT,.........
|
QUYỀN
HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của
người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ
và tên
|