HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2025/NQ-HĐND
|
Trà Vinh, ngày 15
tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) PHÂN CHIA CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự
trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc
sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét Tờ trình số
3228/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định
về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho từng cấp
ngân sách địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025; báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia cho từng cấp ngân sách địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 -
2025.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho từng cấp ngân sách
địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân,
các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 07 năm 2025.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh quy định về
phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia cho từng cấp
ngân sách địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 và Nghị quyết số
06/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Sửa đổi, bổ sung Điều 6
của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân
chia cho từng cấp ngân sách địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND
tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 15 tháng 6 năm
2025./.
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%)
PHÂN CHIA CHO TỪNG CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2025/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm
2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia từng cấp ngân sách
địa phương tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2022 - 2025 theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Các tổ chức chính trị xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được ngân sách nhà
nước hỗ trợ theo nhiệm vụ Nhà nước giao.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập.
d) Các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến thực hiện phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm
phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Trà
Vinh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Nguyên tắc phân cấp
1. Phù hợp với phân cấp nhiệm vụ
kinh tế- xã hội, quốc phòng, an ninh đối với từng lĩnh vực và đặc điểm kinh tế
- xã hội, địa lý, dân cư, trình độ quản lý của từng vùng, từng địa phương.
2. Ngân sách cấp xã không có
nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ, tuy nhiên được chi cho nhiệm vụ ứng
dụng, chuyển giao công nghệ.
3. Gắn với nhiệm vụ và khả năng
quản lý của từng cấp, hạn chế việc bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách
cấp dưới; khuyến khích các cấp tăng cường quản lý thu, chống thất thu. Nguồn
thu gắn liền với vai trò quản lý của cấp chính quyền nào thì phân cấp cho ngân
sách chính quyền đó.
4. Hạn chế phân cấp cho nhiều cấp
ngân sách đối với các nguồn thu có quy mô nhỏ.
5. Bảo đảm tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu cho ngân sách cấp mình và ngân sách cấp dưới, không được
vượt quá tỷ lệ phần trăm phân chia theo quy định của cấp trên đối với từng khoản
thu được phân chia.
Chương II
PHÂN CẤP NGUỒN THU VÀ TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU
Điều 3.
Các khoản thu ngân sách cấp tỉnh hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp
theo quy định của Luật Quản lý thuế)
1. Thuế giá trị gia tăng từ các
doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ bản (vãng lai).
2. Thuế tài nguyên (không kể
thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Thuế bảo vệ môi trường phần
ngân sách địa phương được hưởng theo quy định hiện hành (không kể thuế bảo vệ
môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu).
4. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
(trừ thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình).
5. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp (trừ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thu từ hộ gia đình).
6. Thu tiền sử dụng đất.
7. Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu,
khí).
8. Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước.
9. Lệ phí trước bạ (trừ lệ phí
trước bạ nhà, đất).
10. Lệ phí môn bài (trừ lệ phí
môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh).
11. Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán.
12. Các khoản thu hồi vốn của
ngân sách cấp tỉnh đầu tư tại các tổ chức kinh tế theo quy định; thu cổ tức, lợi
nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu;
thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp
nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu.
13. Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất,
chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ
chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu đơn vị hoặc doanh nghiệp mà
có vốn của ngân sách cấp tỉnh tham gia trước khi thực hiện cổ phần hóa, sắp xếp
lại và các đơn vị, tổ chức khác thuộc cấp tỉnh quản lý.
14. Thu từ quỹ dự trữ tài chính
cấp tỉnh.
15. Thu tiền sử dụng khu vực biển
đối với khu vực biển phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy định hiện
hành.
16. Thu tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa
17. Thu sự nghiệp, hoạt động dịch
vụ phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật của các cơ quan, đơn vị, tổ
chức thuộc cấp tỉnh quản lý.
18. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
19. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp tỉnh thực hiện; phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước cấp tỉnh thực hiện.
20. Lệ phí do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh thực hiện thu.
21. Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
22. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp tỉnh quản
lý.
23. Thu từ tiền cấp quyền khai
thác khoáng sản, tài nguyên nước phần ngân sách địa phương được hưởng theo quy
định hiện hành.
24. Huy động, đóng góp từ các tổ
chức, cá nhân cho ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
25. Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh.
26. Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp tỉnh từ năm trước chuyển sang.
27. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
28. Thu ngân sách cấp dưới nộp
lên.
29. Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật do cấp tỉnh quản lý.
Điều 4. Các
khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100% (bao gồm cả khoản tiền chậm nộp theo quy
định của Luật Quản lý thuế)
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
thu từ hộ gia đình.
2. Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp từ hộ gia đình.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do các cơ quan nhà nước cấp xã thực hiện; phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước cấp xã thực hiện.
4. Lệ phí do các cơ quan nhà nước
cấp xã thực hiện thu.
5. Thu sự nghiệp, hoạt động dịch
vụ phần nộp ngân sách của các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý.
6. Lệ phí môn bài thu từ cá
nhân, hộ kinh doanh.
7. Lệ phí trước bạ nhà, đất.
8. Thu từ bán tài sản nhà nước,
kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất,
chuyển mục đích sử dụng đất do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp xã quản lý (nếu
có).
9. Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác do cấp xã quản lý.
10. Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức và cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp xã theo quy định.
11. Tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà
nước cấp xã quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu;
12. Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc cấp xã quản lý.
13. Các khoản huy động đóng góp
của tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
14. Thu kết dư ngân sách cấp
xã.
15. Thu chuyển nguồn của ngân
sách cấp xã từ năm trước chuyển sang.
16. Thu bổ sung cân đối, bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
17. Các khoản thu khác theo quy
định của pháp luật do cấp xã quản lý.
Điều 5. Các
khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh với ngân sách
xã, phường.
1. Thuế giá trị gia tăng (không
kể thuế giá trị gia tăng từ các doanh nghiệp hoạt động xây dựng cơ bản vãng
lai; thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu; thuế giá trị gia tăng từ hoạt động
thăm dò, khai thác dầu, khí).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
(không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt từ
hàng hóa, dịch vụ trong nước.
4. Thuế thu nhập cá nhân.
(Kèm
theo Phụ lục quy định tỷ lệ % phân chia nguồn thu giữa ngân sách tỉnh với ngân
sách xã - phường)
Chương
III
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI
Điều 6. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án do cấp tỉnh quản lý theo các lĩnh vực quy định tại khoản
2 Điều này.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ
chức kinh tế, các tổ chức tài chính của cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; đầu
tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác do cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội, phần giao ngân sách cấp tỉnh quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình.
đ) Sự nghiệp văn hoá, thông tin.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế
khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp Phụ nữ,
Hội Nông dân cấp tỉnh.
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
ở cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên
khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí
phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền cấp tỉnh vay.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính cấp tỉnh.
5. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp tỉnh.
6. Chi bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới.
Điều 7. Nhiệm
vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho
các chương trình, dự án do cấp xã quản lý theo các lĩnh vực quy định tại khoản
2 Điều này.
b) Chi đầu tư xây dựng các công
trình từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định
theo quy định của pháp luật, do Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định.
c) Các khoản chi đầu tư phát
triển khác do cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của cơ
quan, đơn vị thuộc ngân sách cấp xã được phân cấp trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề.
b) Sự nghiệp khoa học và công
nghệ.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự,
an toàn xã hội, phần giao ngân sách cấp xã quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình.
đ) Sự nghiệp văn hoá, thông
tin.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền
hình.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường.
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh
vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch;
thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế
khác.
k) Hoạt động của các cơ quan quản
lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam,
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu Chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ,
Hội Nông dân cấp xã.
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ
chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
ở cấp xã theo quy định của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm
cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên
khác thuộc ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn sang năm
sau của ngân sách cấp xã.
PHỤ LỤC
TỶ LỆ % PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH TỈNH VỚI NGÂN
SÁCH XÃ - PHƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2025/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm
2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
STT
|
Nguồn thu
|
Tỉnh
|
Xã - Phường
|
I
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước (bao gồm thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá
nhân, tiêu thụ đặc biệt)
|
100
|
|
II
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài ( bao gồm thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp,
thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt)
|
100
|
|
III
|
Khu vực công thương nghiệp,
dịch vụ ngoài quốc doanh (bao gồm thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp,
thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt)
|
|
|
1
|
Khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh do Chi cục thuế khu vực XVIII quản lý
|
100
|
|
2
|
Khu vực công thương nghiệp, dịch
vụ ngoài quốc doanh do Đội Thuế cấp huyện trực thuộc Chi cục thuế khu vực
XVIII quản lý
|
|
|
a)
|
Thuế giá trị gia tăng
|
|
|
-
|
Phường Long Đức
|
70
|
30
|
-
|
Phường Trà Vinh
|
80
|
20
|
-
|
Phường Nguyệt Hóa
|
60
|
40
|
-
|
Phường Hòa Thuận
|
40
|
60
|
-
|
Phường Duyên Hải
|
70
|
30
|
-
|
Phường Trường Long Hòa
|
30
|
70
|
-
|
Xã Long Hữu
|
30
|
70
|
-
|
Các xã còn lại
|
|
100
|
b)
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
-
|
Phường Long Đức
|
50
|
50
|
-
|
Phường Trà Vinh
|
60
|
40
|
-
|
Phường Nguyệt Hóa
|
40
|
60
|
-
|
Phường Hòa Thuận
|
25
|
75
|
-
|
Phường Duyên Hải
|
50
|
50
|
-
|
Phường Trường Long Hòa
|
10
|
90
|
-
|
Xã Long Hữu
|
10
|
90
|
-
|
Các xã còn lại
|
|
100
|
c)
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
-
|
Thuế thu nhập cá nhân do tổ chức
kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân; thuế thu nhập cá nhân từ chuyển
nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản
|
100
|
|
-
|
Thuế thu nhập cá nhân do cá
nhân, hộ kinh doanh kê khai, quyết toán thuế thu nhập cá nhân (không kể thu
nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động
sản)
|
|
100
|
d)
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt từ
hàng hóa, dịch vụ trong nước
|
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
tổ chức
|
100
|
|
-
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với
cá nhân, hộ kinh doanh
|
|
100
|