BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2113/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày
23 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÍ, LỆ
PHÍ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan về kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 5 năm 2020 của Chính
phủ quy định phí
bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị định số
153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với
khí
thải;
Căn cứ Nghị định số
125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát
chính sách thuế, phí và lệ
phí.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung ban hành
trong lĩnh vực phí, lệ phí thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, bãi bỏ Quyết định
số 967/QĐ-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2020 và Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính
sách thuế, phí và lệ phí, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và chuyển đổi số
và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công an;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Ủy ban nhân dân, Sở Nông nghiệp trường các tỉnh,
thành
phố trực thuộc trung
ương;
-
Chi cục Thuế các khu vực;
- Cổng Dịch vụ công Quốc gia;
-
Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài
chính;
-
Lưu: VT, CST (90b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết
định số 2113/QĐ-BTC ngày 23
tháng 6 năm 2025 của Bộ Tài chính)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Stt
|
Số hồ sơ thủ
tục hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản quy phạm pháp
luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan giải quyết
|
Số Quyết định
đã công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
A. Thủ tục hành chính
cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp xả
|
1
|
1.008603
|
Thủ tục kê khai, thẩm định tờ khai phí
bảo vệ môi trường
đối với nước thải
|
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng
5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải:
- Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11
tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tài chính
|
Phí, lệ phí
|
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp xã giao thực hiện.
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng;
|
Quyết định số 967/QĐ-BTC ngày 25
tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính
|
2
|
1.013040
|
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường
đối với khí thải
|
- Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21
tháng 11 năm 2024 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải;
- Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11
tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định với phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương
02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
|
Phí, lệ phí
|
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện;
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ
quan được Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí)
|
Quyết định số 2869/QĐ-BTC ngày 02
tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TÀI CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp
trung ương, cấp tỉnh, cấp xã
Lĩnh vực phí, lệ phí
1. Thủ tục kê
khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
a) Trình tự thực hiện
* Kê khai, thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh
hoạt đối với trường hợp tự khai thác nước để sử dụng:
- Bước 1: Hàng quý, người nộp phí kê
khai phí theo Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP với Ủy ban nhân dân cấp xã và nộp phí vào
tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải sinh hoạt” của Ủy ban nhân dân cấp xã mở tại Kho bạc Nhà nước chậm
nhất là ngày 20
tháng đầu tiên của quý
tiếp theo.
- Bước 2: Tổ chức thu phí thực hiện thẩm
định Tờ khai phí, trường hợp không đúng với thực tế thì ra Thông báo nộp bổ sung hoặc
điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
* Kê khai, thẩm định Tờ khai phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công
nghiệp:
- Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính
phí từ 20m3/ngày trở lên:
+ Bước 1: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20
của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí kê khai phí theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP với tổ chức thu phí và nộp phí vào tài khoản “Tạm
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước,
nộp bổ sung số phí phải nộp theo Thông báo của tổ chức thu phí (nếu có) trong
thời hạn 10 ngày kể từ khi có
Thông báo.
+ Bước 2: Tổ chức thu phí thực hiện thẩm
định Tờ khai phí, trường hợp số phí phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra
Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc
điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp theo.
- Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải
trung bình trong năm tính phí dưới 20m3/ngày:
+ Bước 1: Người nộp phí kê khai phí một
lần với tổ chức thu phí khi mới bắt đầu hoạt động theo Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP, thời gian khai chậm nhất là ngày 20 tháng liền
sau tháng bắt đầu hoạt động.
+ Bước 2: Nộp phí một lần cho cả năm theo Thông báo của
tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm. Trường
hợp cơ sở
bắt
đầu hoạt động sau ngày 31 tháng 3 hàng năm thực hiện nộp phí theo Thông báo của
tổ chức thu phí trong thời hạn 10 ngày kể từ khi có Thông báo.
+ Bước 3: Tổ chức thu phí thực hiện thẩm
định Tờ khai phí, trường hợp số phí phải nộp khác với số phí người nộp phí đã kê khai thì ra
Thông báo nộp bổ sung theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc
điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp
phí tiếp theo.
- Đối với các cơ sở sản xuất, chế biến
thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng (trường hợp
thuộc bí mật quốc phòng, an ninh):
+ Bước 1: Hàng quý, chậm nhất là ngày 20
tháng đầu tiên của quý
tiếp theo, người nộp phí kê khai phí (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số
53/2020/NĐ-CP) nộp cho Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
+ Bước 2: Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thẩm
định Tờ khai phí và
Thông báo với Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày
nhận được Tờ khai phí.
b) Cách thức thực hiện
Nộp trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Môi trường; cơ
quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện; Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đối với nước thải sinh hoạt: Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
+ Đối với nước thải công nghiệp: Mẫu số 02 ban hành kèm
theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết
- Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: Không quy định
thời gian giải quyết.
- Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường và cơ
quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp xã giao thực hiện:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai phí.
- Tại Bộ Công an, Bộ Quốc phòng: 30 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được
Tờ khai phí của người nộp phí.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức và cá nhân.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường, cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp xã giao thực hiện; Bộ Công an và Bộ Quốc phòng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo nộp
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP hoặc điều chỉnh giảm số phí phải nộp vào kỳ nộp phí tiếp
theo (nếu có).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo
Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).

- Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
công nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 53/2020/NĐ-CP (biểu mẫu kèm theo).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Chính phủ quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
2. Thủ tục
khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải
a) Trình tự thực hiện
* Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc cơ
quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện (sau đây gọi chung là tổ
chức thu phí)
- Bước 1: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp
phí lập Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (sau đây gọi chung là Tờ
khai phí), gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định.
- Bước 2: Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải
quan trắc khí thải:
Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày
Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo
của
tháng bắt đầu đi vào hoạt động,
người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định, số phí phải nộp
được tính cho thời
gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết
ngày 31 tháng 12 của năm bắt
đầu
hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn
nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước
ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của
tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành,
người nộp phí lập Tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải
nộp được tính cho thời
gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực
thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời
hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hằng năm.
- Bước 3: Tổ chức thu phí thực hiện kiểm
tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận Tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực
hiện thẩm định Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số
phí người nộp phí đã kê khai, nộp
thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ
số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số
phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức
thu phí.
* Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí).
- Bước 1: Người nộp phí lập Tờ khai phí,
gửi hồ sơ cho Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) theo quy định tại Bước 1, Bước 2 điểm a khoản 2 Phần này.
- Bước 2: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc
cơ quan được Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai
phí) thực hiện kiểm tra, tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của người nộp phí và gửi Kết quả thẩm định
Tờ khai phí cho Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi cho cơ sở xả
khí thải để thực hiện nộp
phí theo quy định.
b) Cách thức thực hiện
* Người nộp phí nộp hồ sơ theo một trong
các hình thức sau:
- Nộp trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Môi trường; cơ
quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp xã giao thực hiện;
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ
khai phí).
- Nộp qua bưu chính.
- Nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp
cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp
luật liên quan đến giao dịch điện
tử, chữ ký số, văn bản điện tử.
* Người nộp phí nộp phí, tiền chậm nộp phí
(nếu có) theo một trong các hình thức sau:
- Nộp theo hình thức không dùng tiền mặt
vào tài khoản chuyên thu phí của tổ
chức thu phí mở tại tổ chức tín dụng.
- Nộp vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của
tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.
- Nộp qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với tổ chức
thu phí (áp dụng đối với trường hợp
thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết
- Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp xã giao thực hiện: Tổ chức thu phí thẩm định Tờ khai phí trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận Tờ khai phí. Trường hợp số phí phải
nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành
Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày
làm việc kể từ ngày kết thúc
thẩm định.
- Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí): Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận Tờ khai
phí, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí) thực hiện thẩm định Tờ khai phí và gửi Kết quả
thẩm định Tờ khai phí cho Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi cơ sở xả khí thải hoạt động, đồng thời gửi
cho cơ sở xả khí thải để thực hiện nộp
phí theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị
định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường, trong
đó có nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm:
- Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim (trừ
cán, kéo, đúc từ phôi nguyên liệu);
- Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản (trừ khí công nghiệp), phân bón vô cơ và hợp chất
ni tơ (trừ phối trộn, sang chiết, đóng gói), thuốc bảo vệ thực vật hóa học (trừ phối
trộn, sang chiết);
- Cơ sở lọc, hoá dầu;
- Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất;
- Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí
than;
- Nhà máy nhiệt điện;
- Cơ sở sản xuất xi măng;
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp không thuộc các trường hợp nêu trên.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp xã giao thực hiện;
- Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (hoặc cơ
quan được Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng giao tiếp nhận Tờ khai phí).
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Tại Sở Nông nghiệp và Môi trường hoặc
cơ quan chuyên môn được Ủy ban
nhân dân cấp
xã
giao thực hiện: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định
khác với số phí người nộp phí
đã kê khai, nộp
thì tổ chức thu phí ban hành Thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số
153/2024/NĐ-CP.
- Tại Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí) hoặc Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng
giao tiếp nhận Tờ khai phí): Kết quả thẩm định Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo
Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên Tờ khai phí: Tờ khai nộp
phí bảo vệ môi trường đối
với khí thải theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo
quy định tại Nghị định số 153/2024/NĐ-CP phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường,
trong đó
có
nội dung cấp phép về xả khí thải.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
- Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
- Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng
11 năm 2020;
- Nghị định số 153/2024/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2024 của Chính phủ
quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải;
- Nghị định số 125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính.
m) Mẫu Tờ khai phí

Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
Quý……. năm ……….
Kính gửi: …………………..(tên cơ quan
thu phí) ………
- Tên đơn vị nộp phí: ………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: …………………Fax: …………………………Email: …………………………………
- Tài khoản số: ………………………… Tại Ngân hàng: …………………………………………..
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
|
1
|
Số lượng nước sạch tự khai thác để sử
dụng trong quý
|
...m3
|
2
|
Giá bán nước sạch cho đối tượng sản xuất,
kinh doanh dịch vụ tại địa phương
|
... đồng/m3
|
3
|
Mức phí áp dụng tại địa phương
|
...%
|
4
|
Số tiền phí phải nộp trong quý (=1 x 2 x 3)
|
...
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp
ngân sách nhà nước (viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan số liệu kê khai trên
đây là đầy đủ và chính xác./.
|
….., ngày…. tháng…. năm ….
(Thủ
trưởng đơn vị)
(Ký
tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý…….. năm ……….
Kính gửi: Sở
Nông nghiệp và Môi trường……
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên người nộp phí: …………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:…………………… Fax:………………. Email: ………………………………….……..
- Tài khoản số:………………………… Tại Ngân
hàng: …………………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất, chế biến: ………………………………………………………………………….
- Lượng nước sử dụng trung bình hàng
ngày (m3): ………………………………………………..
- Phương pháp xử lý nước thải: ………………………………………………………………………
- Lượng nước thải trung bình trong năm tính
phí (m3/ngày): ……………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG QUÝ
TÍNH PHÍ
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = ……………………………đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
a) Tổng lượng nước thải trong quý (m3):
…………………………………………………….
Căn cứ để kê khai tổng lượng nước thải trong quý: ………………………………………..
b) Hàm lượng thông số ô nhiễm trong nước thải tính phí:
Thông số ô nhiễm
|
Hàm lượng (mg/l)
|
Căn cứ để kê khai hàm
lượng thông số ô nhiễm
(ghi
rõ tên đơn vị
phân tích, thời gian phân tích)
|
|
|
|
|
|
|
c) Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
Cq = ………………………..đồng
3. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền (đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh quý này Fq = (f/4) + Cq
|
|
2
|
Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp
thiếu (nếu có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước
(1 +
2 - 3)
|
|
III. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
NƯỚC THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KỲ NÀY LÀ ………………
(viết bằng chữ) ………………….
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là
đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Nông nghiệp
và Môi trường
nhận
Tờ khai ngày…………
(Người
nhận ký và ghi rõ họ tên)
|
………., Ngày… tháng....
năm ……
(Thủ
trưởng đơn vị khai, nộp phí)
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01
TÊN NGƯỜI NỘP
PHÍ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHÍ THẢI
Quý ……Năm…….
Kính gửi:…………………. 1
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên người nộp phí: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………… Fax:…………………. Email: …………………………………………….
Tài khoản số:………….….…….. Tại ngân
hàng: ……………………………………………………
Loại hình, lĩnh vực sản xuất: …………………………………………………………………………..
Khí thải phát sinh từ cơ sở thuộc đối tượng chịu phí
theo quy định như sau: (Kê
khai các dòng khí thải phải tính phí của cơ sở) ………………………………………………………………
B. THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG TRONG KỲ TÍNH
PHÍ
i. Thông tin về dòng khí thải thứ i
i.1. Tổng thời gian xả khí thải trong kỳ
tính phí (giờ): ……………………………………….
i.2. Lưu lượng khí thải phát sinh (Nm3/giờ): ………………………………………………
i.3. Số phí biến đổi của từng chất ô nhiễm trong
khí thải:………………………………..
Thông số ô nhiễm
|
Nồng độ
(mg/Nm3)
|
Số phí biến đổi của từng chất gây ô
nhiễm môi trường có trong khí thải tại dòng khí thải thứ i (Ci)
|
Bụi
|
|
|
NOx
(gồm NO2 và NO)
|
|
|
SOx
|
|
|
CO
|
|
|
i.4. Căn cứ để kê khai nồng độ từng thông số ô nhiễm
trong khí thải (Ghi rõ tên đơn vị phân tích, thông
tin phiếu kết quả quan trắc môi trường): ………………………
C. SỐ PHÍ BIẾN ĐỔI PHẢI NỘP TRONG KỲ (C
= ΣCi)*
C = ……………………..đồng.
D. SỐ TIỀN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI
KHÍ THẢI PHẢI NỘP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này = ………………………………………đồng.
2. Số phí phải nộp vào ngân sách nhà nước:
Số thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
(đồng)
|
1
|
Số phí phát sinh trong kỳ F= f/4 + C
|
|
2
|
Số phí từ kỳ trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có)
|
|
3
|
Số phí nộp thừa từ kỳ trước (nếu có)
|
|
4
|
Số phí còn phải nộp vào ngân sách nhà
nước (1 +
2 - 3)
|
|
3. Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với
khí thải phải nộp vào ngân sách nhà nước (Viết bằng chữ): ………………………………………………………………………………………………..
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là
đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Cơ quan tiếp nhận, thẩm
định Tờ khai phí
Tờ
khai phí
ngày…………
(Người
nhận ký và ghi rõ họ tên/Ký số)
|
………., ngày… tháng....
năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI, NỘP PHÍ
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu/Ký điện tử/Ký số)
|
*Ghi chú: Đối với cơ sở không thuộc
đối tượng phái quan trắc khí thải không phải kê Mục C Tờ khai phí này.
_____________________
1 Sở Nông nghiệp
và Môi trường/Cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân cấp xã giao thực hiện/Bộ Công an (hoặc cơ quan được Bộ Công an
giao tiếp nhận Tờ khai phí)/Bộ Quốc phòng (hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng giao tiếp nhận
Tờ khai phí).