BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN
ĐỊNH THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC THUỶ SẢN VÀ KIỂM NGƯ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị
quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý
một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân
định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị
định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư,
Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư quy định về phân quyền, phân cấp,
phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này
quy định về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước
trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư, bao gồm:
1. Quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành các Nghị định quy định về phân quyền, phân
cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực thuỷ sản và kiểm ngư.
2. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường để thực hiện phân quyền, phân
cấp, phân định thẩm quyền.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này
áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa
phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực thủy sản và
kiểm ngư.
Chương
II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NGHỊ ĐỊNH PHÂN
QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC THUỶ SẢN VÀ KIỂM NGƯ
Mục
1. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 136/2025/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG
6 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC NÔNG
NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 3.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp phép nhập khẩu giống thủy sản
chưa có tên trong Danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản;
b) Ảnh chụp
hoặc bản vẽ mô tả loài thủy sản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên tiếng Việt, tên
khoa học, tên tiếng Anh (nếu có);
c) Bản chính
đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học);
d) Tài liệu
chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm; phương án xử lý loài thủy sản
sau khi hội chợ, triển lãm kết thúc (đối với trường hợp nhập khẩu để trưng bày
tại hội chợ, triển lãm).
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đề
nghị cấp phép nhập khẩu giống thuỷ sản theo Mẫu số 01;
b) Giấy phép
nhập khẩu giống thủy sản theo Mẫu số 02.
Điều 4.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục công nhận kết quả khảo nghiệm
giống thuỷ sản
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đăng
ký khảo nghiệm giống thủy sản;
b) Bản chính
đề cương khảo nghiệm giống thủy sản.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đăng
ký khảo nghiệm giống thuỷ sản theo Mẫu số 03;
b) Đề cương
khảo nghiệm giống thuỷ sản theo Mẫu số 04;
c) Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống thuỷ sản và hướng dẫn kiểm tra
điều kiện cơ sở theo Mẫu số 05;
d) Quyết
định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống thuỷ sản theo Mẫu số 06;
đ) Quyết
định công nhận giống thủy sản đã khảo nghiệm theo Mẫu
số 07.
Điều 5.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để nghiên cứu khoa học,
trưng bày tại hội chợ, triển lãm
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đăng
ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm;
b) Giấy xác
nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam (đối với
trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm) có đầy đủ nội dung
về thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thông tin sản phẩm (tên sản phẩm,
thành phần chính, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản), số lượng,
khối lượng, phương án xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm và trách
nhiệm của các bên liên quan;
c) Bản chính
đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoa
học công nghệ (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu).
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đăng
ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để
nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm theo Mẫu số 08;
b) Giấy phép
nhập khẩu thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản theo Mẫu số 09.
Điều 6.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục công nhận kết quả khảo nghiệm thức
ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đăng
ký khảo nghiệm;
b) Đề cương
khảo nghiệm;
c) Bản
thuyết minh điều kiện của cơ sở thực hiện khảo nghiệm.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đăng
ký khảo nghiệm thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
theo Mẫu số 10;
b) Đề cương
khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
theo Mẫu số 11;
c) Bản
thuyết minh điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 12;
d) Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản và hướng dẫn kiểm tra theo Mẫu
số 13;
đ) Quyết
định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 14;
e) Quyết
định công nhận thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
đã khảo nghiệm theo Mẫu số 15.
Điều 7.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu, trình tự thực hiện thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy
sản trên biển
1. Thành phần
hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép nuôi trồng
thuỷ sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP.
2. Trường
hợp khu vực biển đề nghị cấp phép nằm giáp ranh giữa các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương:
a) Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp phép đến 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
b) Cơ quan
thẩm định của tỉnh, thành phố tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm lấy ý kiến các
tỉnh, thành phố còn lại và bổ sung thêm các tỉnh, thành phố tại mục “nơi nhận”
của giấy phép.
Điều 8.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp phép nhập khẩu tàu cá
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị nhập khẩu tàu cá;
b) Hợp đồng
nhập khẩu tàu cá hoặc hợp đồng thuê tàu trần;
c) Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc hồ sơ phân cấp tàu cá còn hiệu lực từ
06 tháng trở lên do tổ chức đăng kiểm của nước có tàu cấp;
d) Giấy xóa
đăng ký tàu cá, Giấy xác nhận tàu cá không vi phạm khai thác bất hợp pháp,
không báo cáo và không theo quy định của cơ quan có thẩm quyền đối với tàu cá
đã qua sử dụng; Hợp đồng, thanh lý hợp đồng đóng tàu, đối với tàu cá đóng mới;
Hồ sơ gốc của tàu (bản vẽ thiết kế tàu, giấy tờ liên quan đến nguồn gốc vỏ, máy
và các trang thiết bị trên tàu).
2. Hồ sơ nêu
tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này phải dịch ra tiếng Việt.
3. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đề
nghị nhập khẩu tàu cá theo Mẫu số 16;
b) Quyết
định về việc cho phép nhập khẩu tàu cá theo Mẫu số 17.
4. Giấy phép
nhập khẩu tàu cá phải gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá đồng
thời gửi đến các cơ quan liên quan bao gồm: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chủ tàu
cá đăng ký hộ khẩu thường trú, Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Thủy sản và
Kiểm ngư), Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Cục Hải quan.
Điều 9.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản do trung ương quản lý)
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá;
b) Hồ sơ
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 18;
b) Biên bản
kiểm tra cơ sở đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 19;
c) Quyết
định về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá kèm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 20;
d) Dấu, ấn
chỉ nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá và nguyên tắc sử dụng theo Mẫu số 21.
Điều
10. Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá (trừ cơ sở đăng kiểm tàu cá thuộc cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản do trung ương quản lý)
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp lại;
b) Bản chính
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá cũ trong trường hợp hư
hỏng, thay đổi thông tin.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 22;
b) Quyết
định về việc cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá kèm
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 20.
Điều
11. Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục cấp văn bản chấp thuận khai
thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm (để mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa
học, nghiên cứu tạo nguồn giống ban đầu hoặc để hợp tác quốc tế)
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm;
b) Bản
sao/bản chụp Văn bản ký kết hợp tác quốc tế cấp quốc gia về cho, tặng, trao
đổi loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm đối với trường hợp khai thác vì mục đích
hợp tác quốc tế;
c) Bản
sao/bản chụp Quyết định phê duyệt đề cương nghiên cứu khoa học, bảo tồn,
nghiên cứu tạo giống ban đầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thuyết
minh đề cương bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu đối
với trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu
tạo giống ban đầu;
d) Bản
sao/bản chụp Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đề nghị cấp
văn bản chấp thuận đối với trường hợp nghiên cứu khoa học, bảo tồn, nghiên cứu
tạo nguồn giống ban đầu.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Mẫu Đơn
đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
theo Mẫu số 23;
b) Mẫu Văn
bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm theo Mẫu số 24.
Mục
2. QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 131/2025/NĐ-CP NGÀY 12 THÁNG
6 NĂM 2025 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG HAI CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều
12. Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục công nhận và giao quyền quản
lý cho tổ chức cộng đồng
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng;
b) Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản
lý;
c) Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng;
d) Bản chính
biên bản họp tổ chức cộng đồng.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đề
nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 25;
b) Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản
lý theo Mẫu số 26;
c) Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 27;
d) Biên bản
họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 28;
đ) Quyết
định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo Mẫu số 29.
Điều
13. Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung
Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho
tổ chức cộng đồng;
b) Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản
lý;
c) Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản mới đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung phương án bảo vệ và khai thác
nguồn lợi thủy sản; vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao; phạm vi
quyền được giao;
d) Báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện và dự thảo quy chế mới đối với trường hợp sửa đổi,
bổ sung Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng;
đ) Bản chính
biên bản họp tổ chức cộng đồng.
2. Biểu mẫu
thực hiện thủ tục hành chính ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý
cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 30;
b) Biên bản
họp tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 28;
c) Quyết
định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý
cho tổ chức cộng đồng theo Mẫu số 31.
Chương
III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC
THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC THUỶ SẢN VÀ KIỂM NGƯ
Điều
14. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10
tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản được sửa đổi bổ sung một số điều
theo Thông tư số 12/2024/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Sửa đổi điểm a và b khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Trước
12:00 giờ hằng ngày, nhân viên thú y xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã về tình
hình ổ dịch đã được Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh xác nhận;
b) Trước
16:00 giờ hằng ngày, Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh;”
2. Sửa đổi điểm a và b khoản 2 Điều 16 như sau:
“a) Hướng
dẫn nhân viên thú y xã và chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản thu hoạch động vật thủy
sản, giám sát việc thu hoạch và áp dụng các biện pháp phòng chống dịch bệnh
động vật theo quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 33
Luật Thú y, bảo đảm không làm lây lan dịch bệnh;
b) Chỉ đạo,
hướng dẫn chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản, người mua bán, vận chuyển động vật
thủy sản thực hiện các biện pháp vệ sinh thú y để ngăn chặn dịch bệnh động vật
lây lan theo quy định tại khoản 5 Điều 33 Luật Thú y;”
3. Sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 18 như sau:
“a) Căn cứ
kết quả xét nghiệm xác định mầm bệnh của phòng thử nghiệm quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 6 Điều 14 Thông tư này hoặc văn bản
của Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y kết luận động vật mắc bệnh, có dấu hiệu
mắc bệnh truyền nhiễm hoặc tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới theo quy định
của pháp luật, Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức tiêu hủy động vật thủy sản;
báo cáo Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh để theo dõi và hỗ trợ
chuyên môn;”
4. Sửa đổi khoản 4 Điều 28 như sau:
“4. Tổ chức
tập huấn về phòng, chống dịch bệnh cho cán bộ thú y và người nuôi thủy sản;
hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan chuyên môn
tổ chức tập huấn cho các cơ sở nuôi trên địa bàn quản lý.”
5. Thay thế,
bãi bỏ một số cụm từ liên quan đến Thông tư số 04/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng
5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
phòng, chống dịch bệnh động vật thủy sản được sửa đổi bổ sung một số điều
theo Thông tư số 12/2024/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
a) Thay thế
các cụm từ: “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông
nghiệp và Môi trường”; “Cục Thú y” bằng cụm từ “Cục Chăn nuôi và Thú y”; “Cục
Thủy sản” bằng cụm từ “Cục Thủy sản và Kiểm ngư”; “Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường”;
b) Thay thế
cụm từ “Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân
dân cấp xã” tại: điểm c khoản 1 và khoản 5 Điều 5; khoản 6 và điểm
c, đ và e khoản 7 Điều 10; khoản 2 Điều 12; điểm b khoản
3 Điều 13; điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 16; khoản 4
Điều 17; khoản 5 Điều 24; khoản 3, khoản 6 Điều 28;
c) Bãi bỏ
cụm từ “cơ quan quản lý thủy sản cấp huyện” tại khoản 6 Điều 9.
Điều
15. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản, đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
trong lĩnh vực thủy sản
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:
“2. Lấy ý
kiến bằng văn bản của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung
quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển thông qua hình thức biểu quyết
hoặc phiếu lấy ý kiến đối với dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 9 như sau:
“1. Hồ sơ
thẩm định dự án:
a) Tờ trình
đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh;
b) Dự án
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo Mẫu số 32
ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bảng tổng
hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp
pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển;
d) Tài liệu
liên quan khác (nếu có).
2. Trình tự
thẩm định dự án:
a) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định liên ngành và chủ trì thẩm
định theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều này. Hội đồng thẩm định liên
ngành gồm ít nhất 07 thành viên do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ
tịch; các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã có
liên quan và chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh học;
c) Tổ chức
họp Hội đồng và ban hành văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển
của Hội đồng thẩm định liên ngành”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10.
Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
1. Sau khi
có văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh của Hội đồng
thẩm định liên ngành, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoàn
thiện hồ sơ trình thành lập khu bảo tồn biển.
2. Hồ sơ
trình thành lập khu bảo tồn biển:
a) Tờ trình
đề nghị thành lập khu bảo tồn biển;
b) Dự án
thành lập khu bảo tồn biển (đã được hoàn thiện theo ý kiến thẩm định của Hội
đồng thẩm định liên ngành);
c) Bảng tổng
hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp
pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển;
d) Văn bản
thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển của Hội đồng thẩm định liên ngành;
đ) Bảng tổng
hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định liên ngành;
e) Tài liệu
liên quan khác (nếu có).
3. Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
4. Nội dung
Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo Mẫu
số 33 ban hành kèm theo Thông tư này”.
4. Bổ sung
Điều 10a sau Điều 10 như sau:
“Điều 10a. Điều
chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh
1. Trình tự
thực hiện:
a) Ban quản
lý khu bảo tồn biển có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển;
b) Ban quản
lý khu bảo tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu
bảo tồn biển;
c) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng
dân cư sinh sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án
điều chỉnh, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý
kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã
liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ
quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản;
d) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm
định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
2. Hồ sơ gửi
thẩm định gồm:
a) Tờ trình
đề nghị thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
b) Báo cáo
thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
c) Bảng tổng
hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Môi trường; các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp
trong và xung quanh khu bảo tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
d) Tài liệu
liên quan khác (nếu có).
3. Nội dung
thẩm định:
a) Sự cần
thiết phải điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển (cơ sở pháp lý, cơ
sở thực tiễn);
b) Mục tiêu
điều chỉnh;
c) Phương án
điều chỉnh;
d) Phương án
bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ, bảo tồn cảnh
quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử;
đ) Kinh phí
thực hiện;
e) Giải pháp
tổ chức thực hiện.
4. Quy trình
thẩm định:
a) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành
viên là lãnh đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan và các
chuyên gia trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh học do lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm định theo nội dung tại khoản
3 Điều này;
c) Tổ chức
họp Hội đồng và ban hành văn bản thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển của Hội đồng thẩm định liên ngành;
d) Căn cứ ý
kiến của Hội đồng thẩm định liên ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
đ) Trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết
định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển. Trường hợp không ban
hành quyết định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển phải trả lời
bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5. Báo cáo
thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 34, Quyết định điều chỉnh ranh giới, diện
tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 35 ban hành kèm
theo Thông tư này”.
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1, điểm a khoản 2, điểm c khoản
5 Điều 11 như sau:
“1. Căn cứ
vào tình hình thực tế của địa phương, khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản được giao
cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc chính quyền cấp xã
hoặc tổ chức cộng đồng để quản lý.
2. Khu bảo
vệ nguồn lợi thủy sản được quản lý như sau:
a) Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc chính quyền cấp xã được giao quản
lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản phải xây dựng và ban hành quy chế quản lý, kế
hoạch quản lý phù hợp với điều kiện thực tế tại mỗi khu vực.
5. Quy định
chế độ báo cáo về công tác quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản như sau:
c) Báo cáo
về công tác quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo Mẫu
số 36 ban hành kèm theo Thông tư này”.
6. Bổ sung điểm
d khoản 1 Điều 16 như sau:
“d) Gửi hồ
sơ trình thành lập khu bảo tồn biển theo quy định tại khoản
2 Điều 10, hồ sơ trình điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
theo quy định tại khoản 2 Điều 10a sau khi được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định về Bộ Nông nghiệp và Môi
trường (qua Cục Thủy sản và Kiểm ngư) để tổng hợp, theo dõi”.
7. Bãi bỏ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy
sản.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Trong
thời gian các quy định của Thông tư này có hiệu lực, nếu quy định về thành phần
hồ sơ, biểu mẫu, trình tự trong Thông tư này khác với các văn bản quy phạm pháp
luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều
17. Quy định chuyển tiếp
1. Hồ sơ, biểu
mẫu thực hiện thủ tục hành chính đã được cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa có kết quả giải quyết thủ
tục hành chính thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của pháp luật tại
thời điểm tiếp nhận; trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện theo
quy định của Thông tư này.
2. Các chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án về phòng chống dịch bệnh động vật thuỷ sản,
quan trắc, cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành, tiếp tục
triển khai theo chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đã được phê duyệt.
3. Cơ quan
có thẩm quyền cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu
cá sau khi được phân quyền, phân cấp có trách nhiệm kiểm tra duy trì điều
kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá trong thời hạn 24 tháng tính từ ngày Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá có hiệu lực.
4. Đối với
dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh hoặc dự án điều chỉnh ranh giới,
diện tích khu bảo tồn biển cấp tỉnh đã tổ chức họp Hội đồng thẩm định liên
ngành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện cho đến khi
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển.
Điều
18. Trách nhiệm thi hành
Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát
sinh, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư để tổng
hợp, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù
hợp./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường (để báo cáo);
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường: các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TSKN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng
Đức Tiến
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm
theo Thông tư số 10/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường)
TT
|
Tên Biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1.
|
Đơn đề
nghị cấp phép nhập khẩu giống thuỷ sản
|
Mẫu số 01
|
2.
|
Giấy phép
nhập khẩu giống thủy sản
|
Mẫu số 02
|
3.
|
Đơn đăng
ký khảo nghiệm giống thuỷ sản
|
Mẫu số 03
|
4.
|
Đề cương
khảo nghiệm giống thuỷ sản
|
Mẫu số 04
|
5.
|
Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống thuỷ sản
|
Mẫu số 05
|
6.
|
Quyết định
phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống thuỷ sản
|
Mẫu số 06
|
7.
|
Quyết định
công nhận giống thủy sản đã khảo nghiệm
|
Mẫu số 07
|
8.
|
Đơn đăng
ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
để nghiên cứu khoa học, trưng bày tại hội chợ, triển lãm
|
Mẫu số 08
|
9.
|
Giấy phép
nhập khẩu thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
|
Mẫu số 09
|
10.
|
Đơn đăng
ký khảo nghiệm thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ
sản
|
Mẫu số 10
|
11.
|
Đề cương
khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 11
|
12.
|
Bản thuyết
minh điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 12
|
13.
|
Biên bản
kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản và hướng dẫn kiểm tra
|
Mẫu số 13
|
14.
|
Quyết định
phê duyệt Đề cương khảo nghiệm thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 14
|
15.
|
Quyết định
công nhận thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã
khảo nghiệm
|
Mẫu số 15
|
16.
|
Đơn đề
nghị nhập khẩu tàu cá
|
Mẫu số 16
|
17.
|
Quyết định
về việc cho phép nhập khẩu tàu cá
|
Mẫu số 17
|
18.
|
Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
|
Mẫu số 18
|
19.
|
Biên bản
kiểm tra cơ sở đăng kiểm tàu cá
|
Mẫu số 19
|
20.
|
Quyết định
về việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá kèm Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
|
Mẫu số 20
|
21.
|
Dấu, ấn
chỉ nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá và nguyên tắc sử dụng
|
Mẫu số 21
|
22.
|
Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
|
Mẫu số 22
|
23.
|
Đơn đề
nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thuỷ sản nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu số 23
|
24.
|
Văn bản
chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu số 24
|
25.
|
Đơn đề
nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
|
Mẫu số 25
|
26.
|
Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
|
Mẫu số 26
|
27.
|
Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng
|
Mẫu số 27
|
28.
|
Biên bản
họp tổ chức cộng đồng
|
Mẫu số 28
|
29.
|
Quyết định
công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Mẫu số 29
|
30.
|
Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho
tổ chức cộng đồng
|
Mẫu số 30
|
31.
|
Quyết định
sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ
chức cộng đồng
|
Mẫu số 31
|
32.
|
Dự án
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
|
Mẫu số 32
|
33.
|
Quyết định
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
|
Mẫu số 33
|
34.
|
Báo cáo
thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
|
Mẫu số 34
|
35.
|
Quyết định
về việc phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
|
Mẫu số 35
|
36.
|
Báo cáo quản
lý khu bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
|
Mẫu số 36
|
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU
GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ sở:
............................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
............................................................................................
Số điện
thoại: .....................Số fax: ……………..Email:
...................................
Đề nghị được
phép nhập khẩu giống thủy sản sau:
1. Tên tiếng
Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học:
...................................................
2. Số lượng:
.........................................................................................................
3. Kích cỡ:
...........................................................................................................
4. Quy cách
bao gói
.............................................................................................
5. Tên, địa
chỉ cơ sở xuất khẩu:
...........................................................................
6. Thời gian
nhập khẩu: .......................................................................................
7. Địa điểm
nhập khẩu:
........................................................................................
8. Mục đích
nhập khẩu (*): ...................................................................................
Chúng tôi
cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị (Tên
cơ quan cấp phép) cấp phép.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(*) Ghi cụ
thể để nghiên cứu khoa học hoặc trưng bày tại hội chợ, triển lãm
Mẫu số 02
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GP-…
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
GIỐNG THỦY SẢN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị
định số …..của Chính phủ quy định về phân cấp, phân quyền…;
Xét đơn đăng
ký nhập khẩu số ........ ngày ...... tháng..... năm .... của (cơ sở) .................................
và hồ sơ đăng ký nhập khẩu;
Theo đề nghị
của…
(Tên cơ quan
cấp phép) đồng ý cấp phép nhập khẩu ........................................
Tên cơ sở:
............................................................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
........................................................................................
...
Số điện
thoại: .....................Số fax: ……………..Email:
............................... ...
Được phép nhập
khẩu giống thuỷ sản:
1. Tên tiếng
Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học:
...................................................
2. Số lượng:
.........................................................................................................
3. Kích cỡ:
...........................................................................................................
4. Quy cách
bao gói
.............................................................................................
5. Tên, địa
chỉ cơ sở xuất khẩu: ...........................................................................
6. Thời gian
nhập khẩu:
.......................................................................................
7. Địa điểm
nhập khẩu: ........................................................................................
8. Mục đích
nhập khẩu (*):
...................................................................................
Giấy phép này
có giá trị đến hết ngày:…….……… ... …………………………
Cơ sở phải
thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Nơi nhận:
- Cơ sở đăng ký;
- Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
- Lưu: VT, ….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(*) Ghi cụ
thể để nghiên cứu khoa học hoặc trưng bày tại hội chợ, triển lãm
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
GIỐNG THỦY SẢN
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ sở
đăng ký khảo nghiệm: ...........................................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...............................................................................................
Số điện
thoại: .....................; Số fax: ..........................; Email:
..............................
Đề nghị (Tên
cơ quan cấp phép) cho phép khảo nghiệm giống thuỷ sản, cụ thể như sau:
1. Tên tiếng
Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học của loài khảo nghiệm: ...............
2. Cơ sở
thực hiện khảo nghiệm: .........................................................................
3. Địa điểm
thực hiện khảo nghiệm:
...................................................................
4. Thời gian
dự kiến khảo nghiệm: ......................................................................
5. Hồ sơ
đính kèm:
...............................................................................................
Chúng tôi
xin cam kết thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật liên quan
đến khảo nghiệm giống thủy sản.
|
............, ngày ...... tháng...... năm........
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM
GIỐNG THỦY SẢN
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Cơ sở
đăng ký khảo nghiệm: ............................ ...............
.................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...............................................................................................
Số điện
thoại: .....................; Số fax: .......................; Email:
.......................
2. Cơ sở
thực hiện khảo nghiệm: ..................................................
.........................
Địa chỉ trụ
sở chính: .................................
.............................................................
Số điện
thoại: ............................; Số fax:.................;
Email:..................................
3. Thời
gian, địa điểm khảo nghiệm
a) Thời gian
dự kiến ................................................................................................
b) Địa điểm
khảo
nghiệm........................................................................................
4. Đơn vị
kiểm tra, giám sát khảo nghiệm: .........................................................
Địa chỉ trụ
sở chính:
...............................................................................................
Số điện
thoại: ...................; Số fax:........................;
Email:................................
II. THÔNG
TIN ĐỐI TƯỢNG KHẢO NGHIỆM
1. Tên tiếng
Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học của loài khảo nghiệm: ................
2. Nguồn gốc
xuất xứ của loài thuỷ sản khảo nghiệm: .......................................
3. Đặc điểm
sinh học của loài thuỷ sản khảo nghiệm:
........................................
4. Giá trị
kinh tế hoặc các giá trị khác như làm cảnh, giải trí… của loài thuỷ sản khảo
nghiệm:
................................................................................................................
5. Hướng dẫn
quy trình sản xuất (theo nhà sản xuất):
.........................................
6. Các tài
liệu khác liên quan đến đối tượng khảo nghiệm:.................................
III. NỘI
DUNG KHẢO NGHIỆM
1. Nội dung
khảo nghiệm: Căn cứ đặc điểm sinh học từng loài thủy sản và mục đích sử dụng để
xây dựng đề cương khảo nghiệm nhằm xác định tính khác biệt, tính ổn định, tính
đồng nhất về năng suất, chất lượng, khả năng kháng bệnh và đánh giá tác hại của
loài khảo nghiệm.
2. Phương
pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
a) Phương
pháp nghiên cứu:
................................................................................
b) Bố trí
thí
nghiệm:.............................................................................................
3. Biện pháp
kiểm soát an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm:
.........................................................................................................................
4. Kế hoạch
triển khai: .........................................................................................
5. Dự kiến
kết quả đạt
được:................................................................................
IV. TIẾN ĐỘ
KHẢO NGHIỆM .......................................................................
V. NHÂN LỰC
THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ YÊU CẦU KHẢO NGHIỆM
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ
sở khảo nghiệm giống thủy sản
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra: …………………………………………………………………
2. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:
……………………… Chức vụ: ……………………………………………
- Ông/bà:
………………………Chức vụ: ……………………………………………
- Ông/bà:
………………………Chức vụ: ……………………………………………
3. Thông tin
cơ sở kiểm tra
- Tên cơ sở:
…………………………………………………………………………….
- Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………………………………………….
Số điện
thoại: ……..…………Số Fax: …………….……Email: ……………………
- Số giấy
đăng ký kinh doanh/Số giấy phép đầu tư/Số quyết định thành lập:………
Cơ quan cấp:
………………..………Ngày cấp: …………………………………
- Đại diện
của cơ sở: ………………………………..…Chức vụ: …………………
- Mã số cơ
sở (nếu có): ………………………………………………………………
4. Địa điểm
kiểm tra:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………….……………
Số điện
thoại: …………….……Số Fax: …………………Email: ………………….
5. Loài thủy
sản đăng ký khảo nghiệm: II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
TT
|
Nội dung cần kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có ít nhất
hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh
học thủy sản hoặc sinh học
|
|
|
|
2
|
Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
|
|
|
|
a
|
Có phòng
thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh
giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
|
|
|
|
b
|
Trường hợp
khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản
1 Điều 20 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
|
|
|
|
c
|
Trường hợp
khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản
1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện
pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác
|
|
|
|
4
|
Bảo đảm an
toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm
|
|
|
|
III. Ý KIẾN
CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN
CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN
TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Nguyên
tắc đánh giá
- Không được
bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi
chỉ tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể
lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu
rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu
áp dụng:
- Đánh giá
tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải
nêu rõ lý do.
- Trường hợp
cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu
không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp
cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện
tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ sử
dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có ít
nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản,
bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có
bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh
học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng
vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản phẩm.
2. Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
a) Có phòng
thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá
các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng
thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản khảo
nghiệm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử
nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ
ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp
cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết
bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
c) Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu
nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống, nuôi. Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện
khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu
cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 06
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-....
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Đề cương khảo
nghiệm giống thuỷ sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị
định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ về phân cấp,
phân quyền ……..;
Căn
cứ……………………………………………………………………………..;
Xét đơn đăng
ký khảo nghiệm giống thuỷ sản của …..;
Theo đề nghị
của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
cương khảo nghiệm giống ….. (Kèm theo Đề cương khảo nghiệm). Cơ sở khảo nghiệm…
và Công ty… thực hiện khảo nghiệm theo đề cương khảo nghiệm đã được phê duyệt.
Điều 2. Cho phép
nhập khẩu giống thuỷ sản (nếu có nhập khẩu giống thuỷ sản để khảo nghiệm):
1. Tên tiếng
Việt, tên tiếng Anh, tên khoa học: ...................................................
2. Số lượng:
..........................................................................................................
3. Kích
cỡ:............................................................................................................
4. Thời gian
nhập khẩu:
.......................................................................................
5. Cửa khẩu
nhập khẩu:
.......................................................................................
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. … và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Lưu: VT, .....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 07
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-....
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận giống
thủy sản đã khảo nghiệm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị
định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ về phân cấp,
phân quyền ……..;
Theo đề nghị
của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận giống
thủy sản có tên tại danh sách kèm theo là giống thủy sản đã khảo nghiệm và được
bổ sung vào Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. …và Thủ
trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và MT (để b/c);
- Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 08
TÊN CÁ NHÂN/TÊN TỔ CHỨC
---------------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
…., ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển
lãm/để nghiên cứu*
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ
sở:………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
……………………………..…………………………………………………
Số điện
thoại: ………………….……Số Fax: …….………….Email: ………………
1. Đề nghị
nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau
đây để giới thiệu hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2. Thời gian
nhập: …………………………………..……………………
3. Cửa khẩu
nhập: …………………………………..……………………
4. Thời
gian, địa điểm trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
…………………………………..………………………………………………………
5. Phương án
xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):
…………………………………..………………………………………………………
Chúng tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan về
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
CHỦ CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
(*): Ghi rõ
một mục đích đăng ký (trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);
(**): Không
sử dụng sản phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng thủy sản.
Mẫu số 09
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../GPNK-.......
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị
định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ về phân cấp,
phân quyền ……..;
Xét đơn đăng
ký của …..(đơn vị đề nghị nhập khẩu);
Theo đề nghị
của …
QUYẾT ĐỊNH:
(Tên cơ quan
cấp phép)…. đồng ý cho …………….. (tên cơ sở, địa chỉ của cơ sở).... được phép
nhập khẩu .... (số lượng) ………….. sản phẩm để(*) ………………….., cụ thể:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Khối lượng/ thể tích
|
Bản chất, công dụng
|
Dạng, màu
|
Quy cách bao gói
|
Hãng, nước sản xuất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Thời gian
nhập: ………………………..………………………………….
2. Cửa khẩu
nhập: …………………………………………………………
3. Giấy phép
này có giá trị đến hết ngày: …………………………………..
Thực hiện
báo cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày
sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): Số lượng đã nhập khẩu;
kết quả xử lý sản phẩm khi kết thúc hội chợ, triển lãm/số lượng sản phẩm đã
sử dụng trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc nghiên cứu.
Nơi nhận:
- Tên cơ sở đăng ký nhập khẩu;
- Tên cơ quan Hải quan nơi đăng ký;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường (để b/c);
- Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư (để b/c);
- Lưu: VT, .…(...bản).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Ghi chú: (*)
Ghi cụ thể để nghiên cứu khoa học hoặc trưng bày tại hội chợ, triển lãm.
Mẫu số 10
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.............
|
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
1. Tên cơ sở
đăng ký khảo nghiệm:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………..
Số điện
thoại: ……………. Số fax: ………………….. Email: .....................................
2. Tên cơ sở
thực hiện khảo nghiệm:
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………..……….
Số điện
thoại: …………………. Số fax: ………………….. Email: ...............................
Đề nghị được khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sau:
Tên sản
phẩm: …………………………………………………………………………..
Thành phần:
……………………………………………………………………………..
Công dụng:
……………………………………………………………………………..
Nhà sản
xuất: …………………………………………………………………………..
3. Các hồ sơ
và tài liệu kèm theo giấy này, gồm:
…………………………………………………………………………………………..
Chúng tôi
cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về khảo nghiệm thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
|
…...., ngày ... tháng... năm ....
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐĂNG KÝ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
đăng ký khảo nghiệm:
Địa chỉ:
………………………………………………………….…………………………
Số điện
thoại: …………………. Số fax: ………………….. Email: ...............................
2. Tên cơ sở
thực hiện khảo nghiệm:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………..
Số điện
thoại: ………………. Số fax: …………….. Email: ....................................
3. Sản phẩm
yêu cầu khảo nghiệm
a) Tên sản
phẩm, thành phần, công dụng, hạn sử dụng, cảnh báo (nếu có):
…………………………………………………………………………………….
b) Nhà sản
xuất: ……………………………………………………………………..
c) Các tài
liệu khác liên quan đến sản phẩm: ………………………………………….
4. Cơ sở
khoa học và hiện trạng ứng dụng sản phẩm trong nước và trên thế giới
(Mô tả thông
tin khoa học của sản phẩm, thành phần của sản phẩm và hiện trạng, hiệu quả sử
dụng trong nước và trên thế giới)
II. NỘI DUNG
KHẢO NGHIỆM
1. Nội dung
a) Xác định
thành phần công bố của sản phẩm
b) Đánh giá
độ an toàn của sản phẩm
c) Đánh giá
tác dụng/công dụng/đặc tính của sản phẩm.
d) Xác định
tồn dư trong môi trường và dư lượng trong thủy sản nuôi.
2. Phương
pháp nghiên cứu và cách bố trí thí nghiệm
a) Phương
pháp nghiên cứu
b) Bố trí
thí nghiệm.
3. Biện pháp
kiểm soát an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong quá trình khảo nghiệm
4. Kế hoạch
triển khai
5. Dự kiến
kết quả đạt được
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CÓ SẢN PHẨM
KHẢO NGHIỆM
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 12
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM
Thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1. Thông tin
cơ sở: …………………………………………………………………….
Tên cơ sở:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ
sở: …………………………………………………………………………..
Địa điểm
khảo nghiệm: …………………………………………………………………
Số điện
thoại: ………………… Số fax: ……………….. Email: ………………………
2. Điều kiện
cơ sở phục vụ khảo nghiệm
a) Đối với
hệ thống nuôi thủy sản tập trung trong ao, đầm
b) Đối với
hệ thống nuôi thủy sản tập trung trong lồng bè
c) Đối với
hệ thống sản xuất giống thủy sản
3. Cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm
a) Thiết bị,
dụng cụ thu mẫu, bảo quản mẫu
b) Thiết bị,
dụng cụ phân tích các yếu tố môi trường, dư lượng
c) Thiết bị,
dụng cụ xác định các chỉ tiêu sinh trưởng động vật thủy sản
d) Các thiết
bị khác theo yêu cầu của đề cương khảo nghiệm
4. Người phụ
trách kỹ thuật, nhận lực thực hiện khảo nghiệm
5. Các điều
kiện khác có liên quan
6. Các công
trình, kết quả nghiên cứu khác có liên quan
|
……….., ngày... tháng... năm …....
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 13
CƠ QUAN CẤP
TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ
sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số:
……/BB-ĐKKN
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Căn cứ
kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………………………………
2. Tên cơ sở
kiểm tra
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
- Điện
thoại: ……………Số Fax: ……………..……Email: ……………….…..………
- Tên và số
giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:………
Tên cơ quan
cấp: ……………………………………………Ngày cấp: ………………
3. Địa điểm
kiểm tra:
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
- Số điện
thoại: ……….……Số Fax: ………….…………Email: ……………………
4. Thành phần
cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………
Chức vụ: …………………………………………….
- Ông/bà:
………………………Chức vụ: ……………………………………………..
- Ông/bà:
………………………Chức vụ: ……………………………………………..
5. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
- Ông/bà:
……………………… Chức vụ: ……………………………………………
- Ông/bà:
………………………Chức vụ: …………………………………………….
- Ông/bà:
………………………Chức vụ: …………………………………………….
6. Sản phẩm
thực hiện khảo nghiệm:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….……………
II. NỘI DUNG
KIỂM TRA:
STT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có nhân
viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy
sản hoặc sinh học
|
|
|
|
2
|
Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
a
|
Có phòng
thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề
cương khảo nghiệm
|
|
|
|
b
|
Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
|
|
|
c
|
Trường hợp
khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
|
|
|
|
3
|
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
|
|
|
|
4
|
Điều kiện
khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế
|
|
|
|
Số chỉ tiêu không đạt
|
|
|
|
III. Ý KIẾN
CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..…………………………
IV. Ý KIẾN
CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ: ……………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………..…………………………
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
A. NGUYÊN
TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu
kiểm tra
- Ghi đầy đủ
thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra,
đánh giá và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
2. Nguyên
tắc đánh giá
- Không được
bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
- Kết quả
đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký
hiệu X hoặc √ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi
chỉ tiêu.
- Phải diễn
giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể
lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu
rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu
áp dụng:
- Đánh giá
tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá phải
nêu rõ lý do.
- Trường hợp
cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu
không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
- Trường hợp
cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện
tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4. Ngôn ngữ
sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có nhân
viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy
sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có
bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh
học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp
đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự
am hiểu hoạt động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.
2. Có cơ sở
vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a) Có phòng
thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương
khảo nghiệm
Yêu cầu:
- Có phòng
thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và các chỉ
tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có năng
lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và được người
có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp
cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu khảo
nghiệm thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
- Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị
...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b) Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản.
c) Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp
ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định 26/2019/NĐ-CP ngày
08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Thủy sản.
Phương pháp
đánh giá:
- Thừa nhận
kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng
thủy sản.
- Thực hiện
đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3. Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu
nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với các khu sản xuất giống, nuôi trồng
thủy sản thương phẩm khác. Không để sản phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm
gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4. Điều kiện
khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu đề cương khảo nghiệm có yêu
cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo nghiệm.
Phương pháp
đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 14
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-………
|
………., ngày … tháng … năm ..…
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đề cương khảo
nghiệm thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị
định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ về phân cấp,
phân quyền …………………………………………………………..;
Căn
cứ………………………………………………………………………………..
Xét đơn đăng
ký khảo nghiệm của …..(đơn vị đề nghị nhập khẩu);
Theo đề nghị
của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề
cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản, cụ thể: sản phẩm ………… của Công ty ………. đăng ký (Đề cương khảo nghiệm kèm
theo).
Điều 2. Cơ sở khảo
nghiệm ……………… và Công ty ………….. thực hiện khảo nghiệm theo đề cương đã được
(Tên cơ quan cấp phép) phê duyệt.
Điều 3. Công ty ...
được phép sản xuất, nhập khẩu đủ số lượng sản phẩm theo đề cương khảo nghiệm đã
được phê duyệt, cụ thể: ………………. tấn (lít)
Điều 4. …, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 15
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
………., ngày … tháng … năm ..…
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận thức
ăn thủy sản/
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản đã khảo nghiệm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương số 65/2025/QH15 ngày 19/02/2025;
Căn cứ Nghị
định số ..../2025/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2025 của Chính phủ về phân cấp,
phân quyền …………………………………….………………………………..;
Căn
cứ………………………………………………………………………………………;
Theo đề nghị
của …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận
sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản có tên
tại danh sách kèm theo là thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản đã khảo nghiệm và được phép sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. …, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và MT (để b/c);
- Cục Thủy sản và Kiểm ngư (để b/c);
- Lưu: VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày….. tháng .... năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU
TÀU CÁ
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Người đề
nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá): ……………………
Số Giấy đăng
ký kinh doanh (Thẻ căn cước/Căn cước công dân/mã số định danh cá
nhân):…………………………………………………………………………….
Nơi thường
trú ……………………………………………………………………
Nội dung đề
nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
Mua tàu □ Thuê
tàu trần □
Kê khai lý
lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
Tàu cá số 1:
Tên tàu: ……………………..
…………Vật liệu:………………………………………
Kiểu tàu:
……………………………Công dụng: ………………………………………
Năm và nơi
đóng ………………………………………………………………………..
Chủ tàu
.……………………………………………. Quốc tịch: ……………………….
Nơi thường
trú …………………………………………………………………………..
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
Chiều dài
lớn nhất Lmax (m)……………… Chiều dài thiết kế Ltk
(m)…………………
Chiều rộng
lớn nhất Bmax (m)…………… Chiều rộng thiết kế
Chiều cao
mạn D (m)………………… Btk(m)…………………
Tổng dung
tích…………(GT) Chiều chìm d (m)…………………
Số lượng máy
…………………………… Trọng tải …………………(DW)
Tổng công suất (kW)……………………
Kiểu máy
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Năm chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
………......................................................................................................................
Tàu số 3:
…………………………………………………………………………………………
Kính đề
nghị: (Tên cơ quan cấp phép)…………………………………………..
Xét duyệt và
chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá): ………….
Được phép
nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong
vùng biển Việt Nam.
Chúng tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 17
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CẤP PHÉP
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
…., ngày ….tháng …. năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép nhập
khẩu tàu cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Căn cứ Thông
tư số ………/TT-BNNMT ngày .... tháng năm 20… của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
quy định……………………………..;
Căn cứ Quyết
định số ………/….. ngày tháng năm 20.. của ……….. quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của (Tên cơ quan cấp phép);
Căn cứ hạn
ngạch giấy phép khai thác thủy sản;
Xét đơn đề
nghị nhập khẩu tàu cá của (tổ chức, cá nhân): …………………………;
Theo đề nghị
của …………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Cho phép (tổ
chức, cá nhân) …………………được nhập khẩu tàu cá với hình thức sau:
Mua
tàu □ Thuê tàu trần □
Tên tàu:
...........................................................................................................
Vật liệu:
..........................................................................................................
Kiểu tàu:
.........................................................................................................
Công dụng:
.....................................................................................................
Năm và nơi
đóng
............................................................................................
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
Chiều dài
lớn nhất Lmax (m)……………… Chiều dài thiết kế Ltk
(m)…………………
Chiều rộng
lớn nhất Bmax (m)…………… Chiều rộng thiết kế Btk
Chiều cao
mạn D (m)………………… (m)………………..………
Tổng dung
tích (GT)………… Chiều chìm d
Số lượng máy
…………………………… (m)………………...………
Trọng tải toàn phần (DW) …………………
Tổng công suất (kW)
……………………
Kiểu máy
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Năm chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư (để b/c);
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Cục Hải quan;
- UBND cấp xã nơi chủ tàu cá đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Lưu: ……..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 18
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
Kính
gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ sở đề
nghị:……………………………………………………...........
Địa
chỉ:…………………………………………………………………….……
Giấy đăng ký
kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:..
...............................................................................................................
...............
………………Tên cơ
quan cấp: ………………………..Ngày cấp: …………..
Điện
thoại………………Fax……………..Email…………………………..
1. Danh sách
đăng kiểm viên:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số Căn cước/ căn cước công dân
|
Chuyên môn, chuyên ngành đào tạo
|
Hạng thẻ đăng kiểm viên
|
Thời hạn thẻ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật:
TT
|
Tên thiết bị, dụng cụ
|
Quy cách
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Đề nghị quý
cơ quan tiến hành kiểm tra và công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
loại …………
|
CHỦ CƠ SỞ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 19
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày………tháng………..năm………..
|
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở đăng
kiểm tàu cá
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên cơ sở
được kiểm tra:
............................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Điện
thoại: ................................. Fax: ..............................
Email:……............................
- Văn bản
thành lập số…………; ngày…… ; Cơ quan ban hành : …………..……………
- Người đại
diện của cơ sở: …………………………………. Chức vụ: .............................
- Số
CCCD/Căn cước………...........….; ngày cấp,................................. nơi
cấp:…………
- Đề nghị
kiểm tra, công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá loại…theo Đơn đề nghị
(*) số……ngày……tháng…...năm……
2. Thành phần
Đoàn kiểm tra:
....................................................................................
Chức vụ: ......................................
....................................................................................
Chức vụ: ......................................
....................................................................................
Chức vụ: ......................................
II. NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ:
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Kết quả kiểm tra
|
Diễn giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc
phục lỗi
|
Đạt
|
Không đạt
|
I
|
KIỂM TRA
LẦN ĐẦU/KIỂM TRA DUY TRÌ
|
1
|
Văn bản
thành lập: ........
|
|
|
|
2
|
Trang
thiết bị và đường truyền dữ liệu để nhập và lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
3
|
Dụng cụ,
trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật (có danh sách kèm theo)
|
|
|
|
4
|
Thực hiện
niêm yết công khai quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp
giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá; biểu giá, phí liên quan đến công tác
đăng kiểm tàu cá.
|
|
|
|
5
|
Đội ngũ
Đăng kiểm viên:
|
5a
|
Số ĐKV
hạng I (theo chuyên môn): .........
|
|
|
|
5b
|
Số ĐKV
hạng II (theo chuyên môn): ...............
|
|
|
|
5c
|
Số ĐKV
hạng III (theo chuyên môn): .......
|
|
|
|
6
|
Thiết lập
và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương
đương hoặc quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
|
|
|
|
II. Ý KIẾN
CỦA ĐOÀN KIỂM TRA
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. Ý KIẾN
CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Ghi chú: (*)
áp dụng đối với trường hợp đề nghị kiểm tra lần đầu.
HƯỚNG DẪN
GHI BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
A. NGUYÊN
TẮC KIỂM TRA
1. Không bổ
sung hoặc bỏ bớt các chỉ tiêu đã được quy định.
2. Ghi đầy
đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
3. Nếu sửa
chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có ký xác nhận của Trưởng đoàn
kiểm tra.
4. Đánh dấu
vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
5. Diễn giải
cụ thể đối với chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định
thời hạn để cơ sở khắc phục.
B. HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Văn bản
thành lập:
a) Yêu cầu:
Có văn bản thành lập trong đó có hoạt động/chức năng, nhiệm vụ thực hiện đăng
kiểm tàu cá.
b) Phương
pháp: Kiểm tra hồ sơ của cơ sở.
2. Trang
thiết bị và đường truyền dữ liệu để nhập và lưu trữ dữ liệu
a) Yêu cầu:
Có thiết bị (máy tính, thiết bị tương tự máy tính và có thiết bị lưu trữ dữ
liệu) để nhập, lưu trữ dữ liệu; có mạng internet để kết nối, truyền dữ liệu.
Khi kiểm tra sẽ kiểm tra, xem xét việc cơ sở có nhập, lưu trữ, truyền dữ liệu.
b) Phương
pháp: Kiểm tra thực tế các thiết bị và xem dữ liệu, hồ sơ của cơ sở.
3. Dụng cụ,
trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật
a) Yêu cầu:
Có đầy đủ tại cơ sở các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo
quy định. Các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật phải bảo đảm
còn sử dụng được theo tính năng kỹ thuật. Một số trang thiết bị phải được hiệu
chỉnh, kiểm định theo quy định
b) Phương
pháp: Kiểm tra thực tế các dụng cụ, trang thiết bị tại cơ sở.
4. Đội ngũ
Đăng kiểm viên:
a) Yêu cầu:
Có đủ số lượng theo các hạng đăng kiểm viên, chuyên môn, có thẻ đăng kiểm viên;
có tên trong bảng lương của cơ sở hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng theo quy định.
b) Phương
pháp: Kiểm tra hồ sơ, dữ liệu tại cơ sở.
5. Thiết lập
và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương
đương hoặc quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
a) Yêu cầu:
Phải bao gồm các nội dung cơ bản sau: Quyết định ban hành, trình tự thực hiện,
nội dung, thời gian kiểm soát, người thực hiện, lưu trữ, biểu mẫu kèm theo, phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá theo quy định,
tuân thủ theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính đã được quy định tại văn
bản hướng dẫn Luật Thủy sản. Hồ sơ, tài liệu phải được người có thẩm quyền của
cơ sở ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, bảo đảm tính pháp lý.
b) Phương
pháp: Kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở./.
Mẫu số 20
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP, CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CƠ QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-…
|
……., ngày tháng năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp/cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng
kiểm tàu cá
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ Quyết
định số…của ….. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
(Tên cơ quan cấp phép);
Căn cứ Luật
Thủy sản và Nghị định số …/…/NĐ-CP..........
Căn cứ Thông
tư số…/…../TT-BNNMT ngày…..tháng…..năm…..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường ………………;
Căn cứ Biên
bản kiểm tra của (Tên cơ quan cấp phép) ngày…...tháng .... năm...;
Theo đề nghị
của……………………………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá hạng....đối với:...........(ghi
tên cơ sở) tại địa chỉ:..................do.................. làm chủ cơ sở.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cơ sở đăng
kiểm tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm:
1. Liên hệ
Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư để đăng ký tài khoản trên hệ thống Cơ sở dữ liệu nghề
cá quốc gia (Vnfishbase) để thực hiện trách nhiệm cập nhật kết quả cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
2. Thực hiện
các chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Sở Nông nghiệp và Môi trường, ……………, .............… (tên cơ sở đăng kiểm tàu
cá) và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-..............
- Cục Thuỷ sản và Kiểm ngư (để b/c);
- Lưu: VT, …...
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
CHỨNG NHẬN:
Tên cơ
sở:.......................................................................................................
Địa
chỉ:............................................................................................................
Điện
thoại:……..................................Email:....................................................
Người đại
diện (ông/bà):.................................................................................
Chức vụ: ….....................................................................................................
Số CCCD/Căn
cước/ Số định danh cá nhân:……………………………......
Là Cơ sở
đăng kiểm tàu cá loại…...................................................................
Giấy chứng
nhận có hiệu lực từ ngày........................ ...........................……
|
…, ngày….. tháng……năm...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Số: ......
/20... /GCN-… ban hành kèm theo Quyết định số..........
(Đã cấp lần
...... ngày: ……)
MẪU DẤU, ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
I.
MẪU DẤU NGHIỆP VỤ
Mẫu số 21
1. Mẫu dấu
1a:
Mẫu dấu kỹ
thuật của cơ sở đăng kiểm tàu cá

|
Quy cách:
Dấu hình tròn, có 03 vòng tròn đồng tâm: vòng tròn 1 có đường kính 35 mm, bề
dày 0,2 mm; vòng tròn 2 cách vòng tròn 1 (về phía trong) bằng 0,5 mm, có bề
dày 0,1 mm; vòng tròn 3 cách vòng tròn 2 (về phía trong) bằng 4 mm, có bề dày
0,1 mm; ở giữa là hình neo hải quân; giữa vòng tròn 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ” ở phía trên và tên cơ sở đăng kiểm ở phía dưới bằng tiếng Việt,
phông chữ Times New Roman cỡ 10.
|
2. Mẫu dấu
1b: Dấu
đóng trên hồ sơ thiết kế kỹ thuật được thẩm định

Quy cách:
Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x
55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong)
bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ
(hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2
“THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới
có 2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times
New Roman cỡ 8).
3. Mẫu dấu
1c: Dấu
đóng trên hồ sơ kỹ thuật (đối với trường hợp đóng mới không có giám sát của
Đăng kiểm tàu cá hoặc tổ chức đăng kiểm khác được đăng kiểm tàu cá ủy quyền).

Quy cách:
Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x
55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong)
bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ
(hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2
“HỒ SƠ KỸ THUẬT ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2
hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New
Roman cỡ 8.
3. Mẫu dấu
1d: Dấu
đóng trên hồ sơ hoàn công (đối với trường hợp sau khi đóng mới có thay đổi với
hồ sơ thiết kế đóng mới được thẩm định).

Quy cách:
Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x
55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong)
bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ
(hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2
“HỒ SƠ HOÀN CÔNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có
2 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times
New Roman cỡ 8.
4. Mẫu dấu
1đ: Dấu
đóng trên hồ sơ sao duyệt (đối với trường hợp sao duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật
đã được thẩm định).

Quy cách:
Dấu hình chữ nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x
55mm, bề dày 0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong)
bằng 0,5 mm, bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ
(hàng chữ 1 “ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2
“SAO DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới
có 3 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ SAO DUYỆT”, hàng chữ thứ 2 “NGÀY SAO DUYỆT”, hàng
thứ 3 “THIẾT KẾ ĐƯỢC SAO DUYỆT”) phông chữ Times New Roman cỡ 8.
II.
MẪU ẤN CHỈ VÀ BỘ SỐ

|
1. Mẫu ấn
chỉ: Đóng
chìm trên vật liệu, máy móc, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu được đăng kiểm,
kiểm định.
Quy cách: Ấn
chỉ là biểu tượng cách điệu các chữ cái VFR (Việt Nam Fishing vessel
Register) có kích thước như hình bên.
|
2. Bộ số
Số đóng chìm
trên máy móc, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu nhằm đánh dấu số lượng, chủng
loại máy móc, vật liệu, các trang thiết bị được đăng kiểm, kiểm định.

Quy cách: Bộ
số gồm 10 chữ số từ số 0 đến số 9, có kích thước như hình trên.
III.
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG DẤU, ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
1. Dấu, ấn
chỉ nghiệp vụ chỉ được sử dụng trong công tác kiểm tra, kiểm định, đánh giá
trạng thái kỹ thuật tàu cá, vật liệu, trang thiết bị lắp đặt, sử dụng trên tàu
cá.
2. Không
được đóng dấu vào văn bản, giấy tờ không có nội dung; đóng dấu trước khi ký.
3. Dấu đóng
phải đúng chiều, ngay ngắn, rõ ràng; phải được đóng trùm lên khoảng 1/3 chữ ký
về bên trái.
4. Sử dụng
mực xanh khi đóng dấu nghiệp vụ./.
Mẫu số 22
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
Kính
gửi: Cơ quan cấp phép
Tên cơ sở đề
nghị:…………………………………………………………...........
Địa
chỉ:……………………………………………………………………............
Số Giấy đăng
ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
.................................................................................................................................
Tên cơ quan
cấp: …………………..……………….Ngày cấp:.................................
Giấy chứng
nhận đã được cấp số:………………......ngày.......................................
Lý do đề
nghị cấp lại:
Bị mất □
Hư hỏng □ Thay đổi thông tin □
Các thông
tin thay đổi (nếu
có)...............................................................................
Hồ sơ gửi
kèm,
gồm:...............................................................................................
……………………………………………………………….……………………………..
………………………………………………………………..…………………………..…
Đề nghị cơ
quan thẩm quyền kiểm tra, đánh giá và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện đăng kiểm tàu cá loại…..
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 23
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP VĂN BẢN
CHẤP THUẬN KHAI THÁC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền)
Tên tổ
chức/cá nhân: ……………………………………………………………………
Giấy phép
đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập tổ chức (đối với tổ chức – ghi rõ
số, ngày cấp, cơ quan cấp): ……………………………………………………
Mã số định danh/thẻ
căn cước/Căn cước công dân (đối với cá nhân): ………….................................................................................................
Địa chỉ:
……………………………………………………………………………
Điện thoại
liên hệ: …………………………………………………………………
Đề nghị (Tên
cơ quan có thẩm quyền) cấp Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm, chi tiết như sau:
1. Mục đích
khai thác:
…………………………………………………………………………………..
2. Đối
tượng, thời gian, phương tiện, ngư cụ khai thác:
TT
|
Tên loài
|
Số lượng/ khối lượng khai thác
|
Vùng khai thác
|
Thời gian khai thác (dự kiến)
|
Phương tiện khai thác
|
Ngư cụ khai thác
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Phương án
khai thác:
3.1. Tổng
quan khu vực thực hiện (Nêu rõ địa điểm, ranh giới, diện tích khu vực khai
thác; hiện trạng nguồn lợi thủy sản ở khu vực dự kiến khai thác)
3.2 Phương
pháp, thời gian thực hiện nhiệm vụ (thống kê các nội dung điều tra và các
phương pháp đã thực hiện các nội dung đó, kèm theo các mẫu biểu nếu có):
3.3. Đề xuất
phương án khai thác: (Phương tiện, công cụ, hình thức khai thác, các biện
pháp đảm bảo trong quá trình khai thác)
3.4. Kết quả
dự kiến của nhiệm vụ bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban
đầu, hợp tác quốc tế (theo nội dung được phê duyệt)
Trường hợp
tổ chức/cá nhân có nộp Thuyết minh đề cương bảo tồn, nghiên cứu khoa học,
nghiên cứu tạo giống ban đầu đối với trường hợp khai thác vì mục đích bảo tồn,
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo giống ban đầu thì không phải cung cấp thông
tin ở các mục 3.1; 3.2; 3.4.
4. Các tài
liệu, hồ sơ kèm theo: (liệt kê các tài liệu, hồ sơ kèm theo tại
đây)
Chúng tôi
cam kết thực hiện theo đúng mục đích, phương án khai thác và quy định pháp luật
về thủy sản.
|
………, ngày …. tháng ….. năm ……..
TỔ
CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 24
Kính
gửi: ………………………………………………….
Căn cứ Luật
Thủy sản 2017; Nghị định số …..
Trên cơ sở
hồ sơ của (tổ chức/cá nhân) ……………., (Tên cơ quan có thẩm quyền) đồng ý cấp văn
bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm cho:
Tổ chức/cá
nhân: …………………………………………………………………….
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………
Điện thoại:
……………………………………………………………………………
Giấy phép
đăng ký kinh doanh/Thông tin cá nhân: ………………………………….
Giấy phép
khai thác thủy sản số (nếu có): ……………………………………………
Khai thác
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm phục vụ mục đích …………., chi tiết như sau:
TT
|
Tên loài
|
Số lượng/ khối lượng khai thác
|
Vùng khai thác
|
Thời gian khai thác
|
Phương tiện khai thác
|
Loại nghề khai thác
|
Tên tiếng Việt
|
Tên khoa học
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao (tên cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh/Ủy ban nhân dân cấp xã) kiểm tra,
giám sát hoạt động khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn
quản lý.
Tổ chức, cá
nhân khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có trách nhiệm thực hiện theo
đúng mục đích, phương án khai thác và quy định pháp luật có liên quan.
Văn bản này
có giá trị đến hết ngày .... tháng.... năm ……..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh (để p/h);
- Cục Thủy sản và Kiểm ngư;
- ………….;
- Lưu: VT, ………..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 25
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
VÀ GIAO QUYỀN QUẢN LÝ CHO TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu……………………….
Tên tôi
là:……… ...............……………………………… Giới tính:………………...
Ngày tháng
năm sinh:……………… ...........……………. Dân tộc: ………….…...
Mã số định
danh/Thẻ căn cước/Căn cước công dân:…………...........................
Nghề
nghiệp:…………………………………………………………….................. …
Chỗ ở hiện
tại:………………………………………………………… ......... ……….
Số điện
thoại liên hệ:……………………………………………… ......... ……….…..
Là người đại
diện cho [Tên tổ chức cộng đồng]:
Số lượng
thành viên:
Thành phần
tham gia tổ chức cộng đồng:
(Danh sách
thành viên tổ chức cộng đồng kèm theo)
Từ nhu cầu
và sự tự nguyện của các thành viên trong cộng đồng với mục tiêu cùng chia sẻ
quyền hạn, trách nhiệm trong quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản với Nhà nước,
chúng tôi [Tên tổ chức cộng đồng], được thành lập theo Quyết định số …..
ngày…..tháng ….. năm (nếu có), nhận thấy [khu vực dự kiến thực hiện đồng quản
lý] có nguồn lợi thủy sản cần được quản lý và bảo vệ nhằm duy trì sinh kế bền
vững cho người dân có hoạt động thủy sản tại đây.
Do đó, các
thành viên [Tên tổ chức cộng đồng] đã thảo luận và thống nhất xây dựng hồ sơ đề
nghị công nhận và giao quyền quản lý tại [khu vực dự kiến thực hiện đồng quản
lý] để thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, với nội dung chính
như sau:
1. Quyền
quản lý đề nghị được giao [theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Luật Thủy sản].
2. Vị trí,
ranh giới khu vực địa lý đề nghị được giao [nêu rõ tên khu vực và tọa độ khu
vực (nếu có)].
3. Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; Quy chế hoạt động của tổ chức cộng
đồng.
(Chi tiết
tại hồ sơ gửi kèm).
Kính đề nghị
Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu…. ….. xem xét, quyết định công nhận và giao
quyền quản lý cho [Tên tổ chức cộng đồng].
Chúng tôi
cam kết sẽ quản lý khu vực được giao theo nội dung được công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản và tuân thủ các quy định của pháp luật./.
|
..........., ngày ...... tháng ........năm 20….
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Danh sách
thành viên tổ chức cộng đồng:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số người trong hộ làm nghề liên quan đến TS
|
Chỗ ở hiện tại
|
Khai thác thủy sản
|
Nuôi trồng thủy sản
|
Nghề khác
|
Số ĐK tàu cá
|
Chiều dài tàu cá (m)
|
Nghề khai thác TS
|
Ngư trường khai thác chính
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
Khu vực nuôi
|
Diện tích nuôi
|
Đối tượng nuôi
|
Hình thức nuôi
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
Tên nghề
|
Nguồn thu nhập (chính/ phụ)
|
A
|
Thành viên là hộ gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thành viên là cá nhân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
(Chữ
ký của người có thẩm quyền;
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có))
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 26
PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ
VÀ KHAI THÁC NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện đồng quản
lý gồm các thông tin chủ yếu như sau:
1. Thông tin
chung
a) Tổ chức
cộng đồng: tên tổ chức cộng đồng; số lượng thành viên.
b) Khu vực
dự kiến thực hiện đồng quản lý: vị trí, ranh giới, tọa độ (nếu có), bao gồm sơ
đồ vị trí khu vực kèm theo.
2. Sự cần
thiết thực hiện đồng quản lý
(Nêu thông
tin về hiện trạng nguồn lợi thủy sản, hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản,
du lịch giải trí kết hợp hoạt động thủy sản, kinh tế xã hội; khó khăn, thách
thức tại khu vực thực hiện đồng quản lý; dự kiến những vấn đề có thể khắc phục
khi thực hiện đồng quản lý hoặc thông tin khác (nếu có) để từ đó thấy được sự
cần thiết thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực
nêu trên)
3. Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực thực hiện đồng quản lý
a) Mục tiêu,
đối tượng thủy sản cần bảo vệ.
b) Phương án
tổ chức bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
c) Phương án
tổ chức hoạt động nuôi trồng thủy sản (nếu có).
d) Phương án
tổ chức du lịch giải trí kết hợp hoạt động thủy sản (nếu có).
đ) Phương án
tổ chức hoạt động khác (nếu có).
4. Giải pháp
và tổ chức thực hiện phương án
(Nêu chi
tiết hoạt động để thực hiện phương án; nhiệm vụ của tổ chức cộng đồng và các
bên liên quan để thực hiện phương án và nội dung khác (nếu có))
Mẫu số 27
QUY CHẾ
Hoạt động của tổ chức
cộng đồng
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
(Tên
tổ chức cộng đồng, nguyên tắc, mục đích hoạt động của tổ chức cộng đồng)
Chương II
THÀNH VIÊN TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
(Quy định về
đăng ký tham gia tổ chức cộng đồng và chấm dứt tư cách thành viên tổ chức cộng
đồng; quyền và nghĩa vụ của thành viên tổ chức cộng đồng; quyền và nghĩa vụ của
cá nhân, hộ gia đình không phải là thành viên tổ chức cộng đồng tham gia hoạt
động thủy sản tại khu vực đồng quản lý (nếu có))
Chương III
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều….: Ban đại
diện của tổ chức cộng đồng
1. Ban đại
diện hoặc ban tương đương của tổ chức cộng đồng có tư cách pháp nhân (sau đây
gọi là Ban đại diện) do thành viên tổ chức cộng đồng bầu, có trách nhiệm tổ
chức, quản lý hoạt động của tổ chức cộng đồng, kết nối giữa cộng đồng và các tổ
chức, cá nhân có liên quan.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
Điều….: Người
đại diện tổ chức cộng đồng
1. Người đại
diện tổ chức cộng đồng là người thuộc Ban đại diện, do thành viên tổ chức cộng
đồng bầu.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
Điều….: Đội tuần
tra, giám sát
1. Đội tuần
tra, giám sát do Ban đại diện phân công, thực hiện tuần tra, giám sát, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản tại khu vực được giao quản lý; phối hợp với cơ quan chức
năng và chính quyền địa phương trong hoạt động kiểm tra, giám sát, lập biên bản
và xử lý vi phạm pháp luật về thủy sản.
2. Nhiệm vụ
cụ thể
Điều….: Đội tự
quản
1. Đội tự
quản được tổ chức theo nghề khai thác; theo lĩnh vực hoạt động hoặc theo đơn vị
hành chính do các thành viên tổ chức cộng đồng tự nguyện tham gia. Đội thực hiện
nhiệm vụ theo quy chế của tổ chức cộng đồng và phân công của Ban đại diện.
2. Nhiệm vụ
cụ thể.
Điều….: Các đội
khác (nếu có)
1. Các đội
khác theo nhu cầu của tổ chức cộng đồng.
2. Nhiệm vụ
cụ thể.
(Mỗi ban,
đội có người đứng đầu và các thành viên)
Điều….: Nhiệm vụ
của tổ chức cộng đồng: tuyên truyền, tập huấn; tuần tra, kiểm soát; tái tạo
nguồn lợi thủy sản; thu thập thông tin, đánh giá hiện trạng nguồn lợi thủy sản,
kinh tế xã hội và nhiệm vụ khác (nếu có).
Chương IV
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Điều….: Bầu cử
Ban đại diện, người đại diện của tổ chức cộng đồng.
Điều….: Chế độ
họp định kỳ hằng năm hoặc đột xuất của tất cả thành viên tổ chức cộng đồng;
chế độ họp định kỳ hoặc đột xuất của Ban đại diện, Đội tuần tra, giám sát, Đội
tự quản và các Đội khác.
Điều….: Tài
chính cho hoạt động của tổ chức cộng đồng (quy định về thu, chi và thành lập
quỹ cộng đồng (nếu có)).
Điều….: Chia sẻ
lợi ích của thành viên trong tổ chức cộng đồng (nếu có).
Điều….: Tuần
tra, kiểm soát và phối hợp tuần tra, kiểm soát tại khu vực thực hiện đồng quản
lý.
Điều….: Giải thể
tổ chức cộng đồng.
Điều….: Cơ chế
khác (nếu có).
Chương V
QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Điều….: Quy định
về hoạt động được hoặc không được thực hiện.
Điều….: Quy định
cụ thể về: nuôi trồng thủy sản; bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản; du lịch
giải trí gắn với hoạt động thủy sản; hoạt động khác của tổ chức cộng đồng (nếu
có).
Chương VI
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Mẫu số 28
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …… tháng ……. năm……
BIÊN BẢN HỌP CỦA TỔ
CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua Phương án bảo
vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
và Quy chế hoạt động của tổ chức cộng
đồng
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên tổ
chức cộng đồng:....................................................................................
2. Số lượng
thành viên tổ chức cộng đồng:
.........................................................
3. Thành phần
tham dự họp (ghi cụ thể thông tin của đại biểu và số lượng thành viên tổ chức
cộng đồng tham dự họp): .........................................................................
4. Thời
gian, địa điểm tổ chức họp:
.....................................................................
II. NỘI DUNG
CUỘC HỌP
1. Tuyên bố
lý do, giới thiệu đại biểu tham dự, người chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Bầu người
đại diện của tổ chức cộng đồng.
3. Thảo
luận, thống nhất và biểu quyết thông qua nội dung về:
- Danh sách
thành viên tham gia tổ chức cộng đồng.
- Dự thảo
Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản tại khu vực dự kiến thực hiện
đồng quản lý.
- Dự thảo
Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng.
- Các vấn đề
khác (nếu có).
(Người ghi
biên bản ghi đầy đủ ý kiến của các đại biểu tham dự, kết quả biểu quyết thông
qua của thành viên tổ chức cộng đồng đối với từng nội dung)
Cuộc họp kết
thúc vào hồi………….., ngày….. tháng ….. năm ….. tại [tên địa điểm tổ chức đại
hội].
Biên bản này
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG
(Chữ
ký của người có thẩm quyền;
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có))
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …… tháng ……. năm……
BIÊN BẢN HỌP CỦA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Thông qua nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định công
nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên tổ
chức cộng
đồng:....................................................................................
2. Số lượng
thành viên tổ chức cộng đồng:
.........................................................
3. Thành phần
tham dự họp (ghi cụ thể thông tin của đại biểu và số lượng thành viên tổ chức
cộng đồng tham dự họp): .........................................................................
4. Thời
gian, địa điểm tổ chức họp:
.....................................................................
II. NỘI DUNG
CUỘC HỌP
1. Tuyên bố
lý do, giới thiệu đại biểu tham dự, người chủ trì, người ghi biên bản cuộc họp.
2. Thảo
luận, thống nhất và biểu quyết thông qua nội dung về [lựa chọn một hoặc nhiều
nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
- Tên tổ
chức cộng đồng (đối với tổ chức cộng đồng không có tư cách pháp nhân).
- Tên người
đại diện của tổ chức cộng đồng.
- Phạm vi
quyền quản lý được giao.
- Vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao.
- Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản.
- Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Người ghi
biên bản ghi đầy đủ ý kiến của các đại biểu tham dự, kết quả biểu quyết thông
qua của thành viên tổ chức cộng đồng đối với từng nội dung)
Cuộc họp kết
thúc vào hồi………….., ngày….. tháng ….. năm ….. tại [tên địa điểm tổ chức đại
hội].
Biên bản này
được lập thành 02 (hai) bản có giá trị ngang nhau.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
(Chữ
ký của người có thẩm quyền:
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có))
|
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THAM DỰ CUỘC HỌP
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 29
ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU ….
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-....
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy
sản tại ……….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU …………
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày tháng năm 20…;
Căn cứ Luật
Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số ..../ /NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 20.. của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét văn bản
thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
của ………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận
[tên tổ chức cộng đồng] thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản
như sau:
1. Người đại
diện [tên tổ chức cộng đồng]: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng
đồng], số chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại …………….
2. Công nhận
Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản và Quy chế hoạt động của tổ
chức cộng đồng kèm theo Quyết định này.
3. Nội dung
khác (nếu có)
Điều 2. Giao quyền
quản lý cho [tên tổ chức cộng đồng] thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn
lợi thủy sản tại khu vực [vị trí, ranh giới khu vực địa lý được giao] (sơ đồ/bản
đồ khu vực địa lý kèm theo Quyết định này).
Phạm vi
quyền được giao bao gồm: [ghi cụ thể quyền được giao theo đề nghị của tổ chức
cộng đồng và quy định tại Luật Thủy sản].
Nội dung
khác (nếu có)
Điều 3. [tên tổ chức
cộng đồng] có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, bảo vệ, khai thác và phát
triển nguồn lợi thủy sản theo đúng nội dung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này
và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Giao [tên
các đơn vị có liên quan…] tổ chức thực hiện, theo dõi, hỗ trợ tổ chức cộng đồng
thực hiện nội dung tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này [ghi nhiệm vụ cụ thể của
từng đơn vị].
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Chánh Văn
phòng, thủ trưởng các đơn vị có liên quan [kể tên đơn vị], [tên tổ chức cộng
đồng] và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- .......
- Lưu: VT,.....
|
CHỦ TỊCH
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 30
TÊN TỔ CHỨC
CỘNG ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN
VÀ GIAO QUYỀN CHO TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu……
Tên tôi
là:……………………………………… Giới tính:… .............. ………..
Là người đại
diện cho [Tên tổ chức cộng đồng]
[Tên tổ chức
cộng đồng] được công nhận và giao quyền quản lý thực hiện đồng quản lý trong
bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo Quyết định số....... ngày..................của
Ủy ban nhân dân xã……..
Sau một thời
gian hoạt động theo các nội dung được công nhận và giao quyền quản lý, chúng
tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung một số nội dung như sau [lựa chọn một hoặc nhiều
nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ
chức cộng đồng (đối với tổ chức cộng đồng không có tư cách pháp nhân);
2. Người đại
diện của tổ chức cộng đồng;
3. Phạm vi
quyền quản lý được giao;
4. Vị trí,
ranh giới khu vực địa lý được giao;
5. Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản;
6. Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng.
(Chi
tiết tại hồ sơ gửi kèm)
Kính đề nghị
Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu xem xét và quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết
định số ................ngày ..........................để [Tên tổ chức cộng
đồng] hoạt động được hiệu quả hơn.
|
..........., ngày ...... tháng ........năm …..
TM. TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chữ ký của người có thẩm quyền;
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có))
|
Mẫu số 31
ỦY BAN
NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU …
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-....
|
………., ngày
... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung nội
dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện
đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại ……….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/ĐẶC KHU…
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày … tháng ….. năm 20…;
Căn cứ Luật
Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số ..../...../NĐ-CP ngày ... tháng .... năm 20.... của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Quyết
định số …….. ngày … tháng … năm …. của Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu ….
công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại….;
Xét văn bản
thẩm định hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung quyết định công nhận và giao
quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng của …….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại…. chi tiết như sau
[lựa chọn một hoặc nhiều nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung]:
1. Tên tổ
chức cộng đồng.
2. Người đại
diện của tổ chức cộng đồng: Ông/Bà [họ và tên người đại diện của tổ chức cộng
đồng], số chứng minh thư/thẻ căn cước, thường trú tại …………….
3. Phạm vi
quyền quản lý được giao.
4. Vị trí,
ranh giới khu vực thực hiện đồng quản lý (sơ đồ/bản đồ khu vực địa lý kèm theo
Quyết định này).
5. Phương án
bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định này.
6. Quy chế
hoạt động của tổ chức cộng đồng kèm theo Phụ lục Quyết định này.
7. Nội dung
khác (nếu có).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Những nội dung không quy định tại Điều 1 Quyết định này
tiếp tục thực hiện theo Quyết định số …….. ngày … tháng … năm …. của Ủy ban
nhân dân xã/phường/đặc khu…. công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại….
Điều 3. Chánh Văn
phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan [kể tên đơn vị], Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã/phường/đặc khu....., ....., [tên tổ chức cộng đồng] và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- .......
- Lưu: VT,.....
|
CHỦ TỊCH
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 32
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU
BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tính cấp
thiết phải thành lập khu bảo tồn biển.
2. Căn cứ
pháp lý
3. Căn cứ
khoa học, thực tiễn
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm
địa lý
2. Đặc điểm
khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm
hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm
hệ sinh thái
5. Đặc điểm
nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm
các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số,
giáo dục và y tế
2. Các hoạt
động kinh tế của địa phương
3. Vai trò
của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính
sách, thể chế của địa phương có liên quan đến bảo tồn
2. Mức độ ưu
tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực
cán bộ quản lý về bảo tồn biển và nhu cầu đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động
của các hoạt động kinh tế địa phương đến khu bảo tồn biển
2. Các vấn
đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.1. Các
ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự
án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác
động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác
động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI, PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu
bảo tồn biển
2. Kiểu loại
khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu
bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển
3.1. Mục
tiêu chung
3.2. Mục
tiêu cụ thể
4. Phạm vi
địa lý: Vị trí địa lý, ranh giới, diện tích của khu bảo tồn biển
5. Phân khu
chức năng của khu bảo tồn biển
5.1. Cơ sở
khoa học để xác định các phân khu chức năng
5.2. Phân
khu chức năng và phạm vi địa lý của khu bảo tồn biển
- Phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt (ghi rõ tọa độ và diện tích);
- Phân khu
phục hồi sinh thái (ghi rõ tọa độ và diện tích);
- Phân khu
dịch vụ - hành chính (ghi rõ tọa độ và diện tích);
- Vùng đệm
(ghi rõ tọa độ và diện tích).
CHƯƠNG VI
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHÂN SỰ CỦA KHU BẢO TỒN
CHƯƠNG VII
PHƯƠNG ÁN PHỤC HỒI CÁC HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN VÀ CHUYỂN ĐỔI
SINH KẾ
1. Phương án
phục hồi hệ sinh thái tự nhiên
2. Phương án
chuyển đổi sinh kế cho các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi
trồng liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG VIII
CÁC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. Chương
trình bảo tồn
2. Chương
trình xây dựng cơ sở hạ tầng
3. Chương
trình phát triển cộng đồng
4. Chương
trình giáo dục môi trường kết hợp với du lịch sinh thái
5. Chương
trình nghiên cứu khoa học
6. Chương
trình phục hồi hệ sinh thái và các loài nguy cấp
7. Chương
trình đào tạo nâng cao năng lực
CHƯƠNG IX
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Hiệu quả
về lĩnh vực bảo tồn
2. Hiệu quả
về lĩnh vực kinh tế
3. Hiệu quả
về lĩnh vực xã hội
CHƯƠNG X
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
(Nêu
khái toán kinh phí thực hiện các chương trình, xác định nguồn vốn…)
CHƯƠNG XI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Nêu
cụ thể sự tham gia thực hiện của các tổ chức, đơn vị có liên quan)
Mẫu số 33
QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP
KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-..(2)...
|
…(3)........,
ngày.......tháng.....năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt thành lập Khu bảo tồn
biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật
Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị
định số 65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản ; Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ
-CP 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Thủy sản ; và …(5)...
Căn cứ Thông
tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản; và
…(5)...
Xét đề nghị
của…(6)… tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập
Khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Tên gọi:
- Tên tiếng
Việt: Khu bảo tồn biển....(4)......;
- Tên tiếng
Anh: ......;
2. Loại hình
khu bảo tồn:…(7)…..
3. Mục tiêu,
đối tượng bảo tồn.
4. Phạm vi,
quy mô khu bảo tồn:
a) Phạm vi
khu bảo tồn:
b) Tọa độ
khu bảo tồn:
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
c) Tổng diện
tích:
d) Các phân
khu chức năng (ghi rõ tọa độ và diện tích):
- Phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu
phục hồi sinh thái;
- Phân khu
dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm
(ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm
theo)
5. Chương
trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Chương
trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương
trình, dự án phục hồi hệ sinh thái và các loài nguy cấp.
- Chương
trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương
trình, dự án khác (nếu có).
6. Ban quản
lý khu bảo tồn biển hoặc Tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung
khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện …
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Xây dựng,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã/phường/đặc khu...(8).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&MT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chủ tịch UBND các xã/phường/đặc khu….;
- ...........
- Lưu VT...(9)…. (10).
|
CHỦ TỊCH
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì
ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết
tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa
danh.
(4) Tên khu
bảo tồn biển.
(5). Tên văn
bản sửa đổi, bổ sung về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
(6) Tên cơ
quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(7) Loại
hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài
- sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(8) Tên địa
phương cấp xã có khu bảo tồn biển.
(9) Chữ viết
tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(10) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 34
BÁO CÁO THUYẾT MINH DỰ
ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN CẤP TỈNH
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI
THIỆU TÍNH CẤP THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ
PHÁP LÝ, CĂN CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ
pháp lý
2. Căn cứ
thực tiễn
III. PHÂN
TÍCH, ĐÁNH GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI
NGUYÊN SINH VẬT
1. Phân
tích, đánh giá bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng
môi trường
2. Phân
tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
IV. PHÂN
TÍCH, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI
THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân
tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân
tích, đánh giá những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện các mục
tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
3. Bài học
kinh nghiệm trong việc thực hiện mục tiêu bảo tồn trong thời gian tới
Phần II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO
TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
1. Quan điểm
điều chỉnh
2. Mục tiêu điều
chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG
ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Về vị
trí, tọa độ địa lý
2. Về diện
tích
3. Các phân
khu chức năng
III. ĐÁNH
GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá
tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến
nguồn tài nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá
tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến
kinh tế - xã hội của địa phương
3. Đánh giá
tác động của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ./.
Mẫu số 35
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-..(2)....
|
.....(3)........,
ngày.......tháng.....năm ......
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều
chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học 2018;
Căn cứ Luật Thuỷ sản năm
2017;
Căn cứ Nghị
định số 65/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản ; Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 26/2019/NĐ -CP 08/3/2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản ; và …(5)...
Căn cứ Thông
tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản; Thông tư
số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản; và
…(5)...
Căn
cứ……(quyết định thành lập khu bảo tồn biển…..);
Xét đề nghị
của…(6)… tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh diện tích, ranh giới khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu,
nhiệm vụ của việc điều chỉnh diện tích, ranh giới:
2. Vị trí,
tọa độ địa lý Khu bảo tồn biển……(4)…..sau khi điều chỉnh
a) Vị trí
địa lý:
b) Tọa độ
khu bảo tồn: Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích
Khu bảo tồn……(4)…….. sau khi điều chỉnh là:……ha.
4. Các phân
khu chức năng (ghi rõ tọa độ và diện tích từng phân khu):
- Phân khu
bảo vệ nghiêm ngặt:
- Phân khu
phục hồi sinh thái:
- Phân khu
dịch vụ - hành chính:
5. Vùng đệm
(ghi rõ tọa độ và diện tích), (Bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Nội vụ, Tài chính, Giao
thông vận tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/đặc khu...(7).... và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&MT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, thành ủy; TT HĐND tỉnh, thành phố (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- Chủ tịch UBND các xã/phường/đặc khu….;
- ...........
- Lưu VT,...(8)…. (9).
|
CHỦ TỊCH
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì
ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết
tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa
danh.
(4) Tên khu
bảo tồn biển.
(5) Tên văn
bản sửa đổi, bổ sung về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
(6) Tên cơ
quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(7) Tên địa
phương cấp xã có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết
tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu
người đánh máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 36
BÁO CÁO QUẢN LÝ KHU BẢO
VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày tháng
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Tên Tổ chức
được giao quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN NĂM
…….
1. Thông tin về
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản1:
- Tên khu
bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Phạm vi,
tọa độ, diện tích:
- Tổ chức
được giao quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản (tên, địa chỉ, người đại
diện, điện thoại, email):
2. Hoạt động
quản lý trong khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
(Nêu kết
quả các hoạt động đã triển khai, khó khăn vướng mắc gặp phải trong năm báo cáo)
a) Về tổ
chức hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học:
b) Về tổ
chức hoạt động khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, du lịch giải trí gắn
với hoạt động thủy sản:
c) Về hoạt
động tuần tra, kiểm soát việc thực thi pháp luật:
d) Các hoạt
động khác:
3. Đề xuất,
kiến nghị:
(Đánh giá
công tác quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản trong năm; nêu đề xuất, kiến
nghị, giải pháp để công tác quản lý tốt hơn (nếu có))
Nơi nhận:
- Cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh (để b/c);
- Sở NN&MT tỉnh…. (để b/c);
- UBND xã/phường/đặc khu…. (để b/c);
- Lưu: …..
|
Đại diện Tổ chức được giao quản lý
khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
(Chữ
ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức (nếu có))
|
______________________
1 Báo cáo nội
dung này năm đầu tiên khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản được giao tổ chức quản lý;
và các năm tiếp theo nếu có sự thay đổi thông tin thì báo cáo