BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN VÀ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn
đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường ban hành Thông tư Quy định phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định phân quyền,
phân cấp, phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực tài nguyên nước.
Chương II
QUY ĐỊNH PHÂN QUYỀN,
PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tài nguyên nước
1. Sửa đổi,
bổ sung điểm b khoản 2 Điều 7 như
sau:
“b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức xác định, phân vùng chức năng đối với
các nguồn nước mặt nội tỉnh và lấy ý kiến các Sở: Công Thương; Xây dựng; Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan về kết quả phân vùng chức năng nguồn nước.
Trên cơ sở ý kiến góp ý, Sở
Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp, tiếp thu, giải trình, hoàn chỉnh hồ sơ
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt;”
2. Sửa đổi,
bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Các trường hợp phải
xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
Công trình khai thác tài nguyên
nước để sản xuất, cung cấp nước sạch cho sinh hoạt (sau đây gọi chung là công
trình khai thác nước để cấp cho sinh hoạt) thuộc trường hợp phải cấp phép tài
nguyên nước theo quy định thì phải xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 12 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Trường hợp phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn một tỉnh:
Trên cơ sở đề xuất phạm vi vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều này và hiện trạng sử dụng đất, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức xác
định phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày giấy phép khai thác tài nguyên nước được cấp có thẩm quyền ký ban
hành, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của công trình.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Trường hợp phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên:
Trên cơ sở đề xuất phạm vi vùng
bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt của tổ chức, cá nhân quy định tại khoản
1 Điều này và hiện trạng sử dụng đất, Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có công
trình khai thác nước chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh
có liên quan thống nhất phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
của công trình.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày giấy phép khai thác tài nguyên nước được cấp có thẩm quyền ký ban
hành, Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có công trình khai thác nước trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt
của công trình.”.
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức
việc công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử
của địa phương; gửi Ủy ban nhân dân cấp xã có liên quan đối với trường hợp phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn một tỉnh hoặc
Sở Nông nghiệp và Môi trường có liên quan đối với phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trở lên để tổ chức xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt trên thực địa.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Tổ chức xác định
ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa
1. Trường hợp phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn một tỉnh:
a) Trường hợp phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn một xã, trong thời hạn
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi thông báo về kế hoạch
xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh trên thực địa đến tổ chức, cá nhân đầu
tư, quản lý, vận hành công trình khai thác nước và phối hợp thực hiện việc xác
định ranh giới phạm vi, vị trí đặt biển chỉ dẫn vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt trên thực địa.
Sau khi hoàn thành việc xác định
ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa, Ủy ban
nhân dân cấp xã thông báo tới Sở Nông nghiệp và Môi trường về kết quả hoàn
thành;
b) Trường hợp phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn hai xã trở lên, trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh
khu vực lấy nước sinh hoạt, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi thông báo về kế hoạch
xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh trên thực địa đến Ủy ban nhân dân các xã
có liên quan, tổ chức, cá nhân đầu tư, quản lý, vận hành công trình khai thác
nước và phối hợp thực hiện việc xác định ranh giới phạm vi, vị trí đặt biển chỉ
dẫn vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên thực địa.
2. Trường hợp phạm vi vùng bảo
hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt nằm trên địa bàn hai tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương trở lên:
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước
sinh hoạt, Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi có công trình khai thác nước gửi
thông báo về kế hoạch xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh trên thực địa đến
Sở Nông nghiệp và Môi trường các tỉnh có liên quan, tổ chức, cá nhân đầu tư, quản
lý, vận hành công trình khai thác nước và phối hợp thực hiện việc xác định ranh
giới phạm vi, vị trí đặt biển chỉ dẫn vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt trên thực địa.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 14 như
sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ
đạo Sở Nông nghiệp và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ
sau đây: xác định ranh giới vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên
thực địa; kiểm tra, giám sát các hoạt động trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy
nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn; tiếp nhận thông
tin, giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến vùng bảo hộ vệ sinh khu vực
lấy nước sinh hoạt của các công trình khai thác nước trên địa bàn theo thẩm quyền.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 24 như
sau:
“2. Sở Nông nghiệp và Môi trường
gửi lấy ý kiến bằng văn bản về dự thảo kế hoạch bảo vệ nước dưới đất tới các Sở:
Xây dựng, Công Thương, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện một số tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng nước dưới đất lớn trên địa bàn tỉnh.”.
Điều 4. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc di chuyển, thay đổi
vị trí, giải thể trạm quan trắc tài nguyên nước dưới đất
Bỏ cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp
huyện” tại điểm đ khoản 4 Điều 13 và điểm đ khoản 2 Điều 14.
Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2024/TT- BTNMT ngày 26 tháng 11 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về trám lấp giếng không sử dụng
1. Sửa đổi, bổ sung Mục V Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp giếng không sử dụng
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
“V.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
2. Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước có trách nhiệm tổ chức phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia này.
3. Định kỳ hằng năm, trước ngày
15 tháng 12, Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp danh mục các giếng đã trám lấp
trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp.
4. Định kỳ hằng năm (trước ngày
30 tháng 01 của năm tiếp theo), Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Môi trường (qua Cục Quản lý tài nguyên nước) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về thực hiện việc trám lấp giếng không sử dụng trên địa bàn.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, quyết định./.”.
2. Bỏ từ “huyện” tại các Phụ lục
của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trám lấp giếng không sử dụng ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Hồ
sơ, biểu mẫu đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ (tờ khai) đề nghị đăng ký khai thác nước dưới đất đến Ủy ban nhân dân cấp xã
bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ bưu chính theo Mẫu
số 01 tại Phụ lục I kèm Thông tư này đối với trường hợp khai thác nước cho các
mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình
khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình; theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục I kèm Thông tư này đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy
trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ.
Điều 7. Hồ
sơ, biểu mẫu chấp thuận nội dung về phương án chuyển nước theo quy định tại
khoản 2 Điều 31 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đến Cơ quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải
quyết thủ tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua
dịch vụ bưu chính. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận nội
dung về phương án chuyển nước theo Mẫu số 03 tại Phụ lục II kèm theo Thông tư
này;
b) Báo cáo thuyết minh đề xuất
phương án chuyển nước theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Sơ đồ vị trí dự án chuyển nước;
d) Tài liệu pháp lý và kỹ thuật
khác có liên quan đến dự án.
Điều 8. Hồ
sơ, thủ tục, biểu mẫu quy định tại Điều 31 Nghị định
số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính
phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
1. Hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu phê
duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình
đã vận hành
a) Trong thời hạn 30 ngày làm
việc, kể từ ngày giấy phép khai thác tài nguyên nước được ký ban hành, chủ giấy
phép phải nộp 01 bộ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đến Cơ
quan được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ
tục hành chính bằng hình thức trực tiếp hoặc môi trường mạng hoặc qua dịch vụ
bưu chính;
b) Hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
51 Nghị định số 54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định
việc hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài
nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước và bản sao giấy phép
khai thác tài nguyên nước được Bộ Nông nghiệp và Môi trường ký ban hành;
c) Trình tự tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt, điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện
theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 51 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề
khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
2. Hồ sơ, thủ tục, biểu mẫu phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
a) Hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Trình tự tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo quy định
tại điểm a, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 51 Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
3. Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” ở các Mẫu 01, 02,
03, 04, 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29,
30, 31 tại Phụ lục I, Mẫu 53, 54, 55 tại Phụ lục II và Mẫu 57, 58, 59 tại Phụ lục
III; cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi trường” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh” tại các Mẫu 49, 50, 51 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
54/2024/NĐ-CP ngày 16/5/2024 của Chính phủ quy định việc hành nghề khoan nước
dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Chương
III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Điều 9. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2024/TT- BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm định, nghiệm thu kết quả
hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
1. Bổ sung điểm c vào khoản 2 Điều 1 như sau:
“c) Hoạt động kiểm tra
liên ngành có nội dung về tài nguyên nước.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:
“1. Cơ quan được Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường giao nhiệm vụ tổng hợp, tham mưu làm đầu mối công tác
kiểm tra chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý tài nguyên nước xây dựng kế hoạch kiểm
tra trong lĩnh vực tài nguyên nước, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
phê duyệt.
Cơ quan được Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Môi trường giao nhiệm vụ tổng hợp, tham mưu làm đầu mối công tác kiểm
tra, Cục Quản lý tài nguyên nước thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
tài nguyên nước theo kế hoạch kiểm tra đã được phê duyệt; xử lý theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị xử lý kết quả kiểm tra theo quy định của pháp luật; thực hiện kiểm
tra đột xuất khi có căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của
Thông tư này. Việc tiến hành kiểm tra đột xuất được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp quy định
tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, phân công của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường, Cơ quan được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường giao thực hiện chức
năng, nhiệm vụ kiểm tra hoặc Cục Quản lý tài nguyên nước báo cáo Bộ Nông nghiệp
và Môi trường xem xét, quyết định việc thành lập đoàn kiểm tra đột xuất;
b) Đối với trường hợp quy định
tại điểm b và điểm d khoản 2 Điều 6 của Thông tư này, Cục
Quản lý tài nguyên nước xem xét, quyết định việc thành lập đoàn kiểm tra đột xuất.
Tùy thuộc vào mức độ của dấu hiệu vi phạm, để đảm bảo ngăn chặn kịp thời, giảm
thiểu tác hại, hậu quả do hành vi vi phạm gây ra, Cục Quản lý tài nguyên nước gửi
văn bản đề nghị Sở Nông nghiệp và Môi trường nơi xảy ra hành vi có dấu hiệu vi
phạm, tổ chức thực hiện kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra về Cục Quản lý tài
nguyên nước.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“3. Kiểm tra trực tiếp:
a) Thu thập, đánh giá hồ sơ,
tài liệu, các mẫu vật (nếu có) liên quan đến nội dung kiểm tra; kiểm tra hiện
trạng tại nơi có công trình khai thác nước hoặc nơi có dấu hiệu vi phạm (nếu cần
thiết);
b) Việc kiểm tra trực tiếp tại
hiện trường được lập thành biên bản theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư
này.”.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 11.
Quy định chuyển tiếp
1. Việc lấy ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp huyện về phân vùng chức năng nguồn nước theo quy định tại Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước mà đến
trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 chưa được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho ý kiến
thì Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền tiếp nhận thẩm quyền, nhiệm vụ có
trách nhiệm tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
2. Việc xác định, công bố phạm
vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt và việc tổ chức xác định ranh
giới vùng bảo hộ vệ sinh trên thực địa thực hiện theo quy định tại Thông tư số
03/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước mà đến
trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết xong
thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận thẩm quyền, nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp tục
thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
3. Việc kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về tài nguyên nước đang thực hiện theo quy định tại Thông tư số
04/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định việc kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước và thẩm
định, nghiệm thu kết quả hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước thì tiếp tục
thực hiện đến khi kết thúc.
Điều 12.
Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Môi
trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử phạt vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Bộ NN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp khai thác nước cho các mục đích với
quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ gia đình khai thác nước
dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
|
2
|
Mẫu số 02
|
Tờ khai đăng ký công trình
khai thác nước dưới đất (đối với trường hợp sử dụng nước dưới đất tự chảy
trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để tháo khô mỏ)
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp khai thác nước
cho các mục đích với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, trừ hộ
gia đình khai thác nước dưới đất để sử dụng cho sinh hoạt của mình)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân,
nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ..........
1.2. Số điện thoại, email liên
hệ (nếu có): .................................................
2. Thông tin về công trình khai
thác:
Thông tin về công trình khai
thác được tổng hợp theo bảng dưới đây:
TT
|
Tên công trình/ số hiệu giếng
|
Vị trí (cấp xã/ tỉnh)
|
Tọa độ (X,Y) theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu
3º
|
Chiều sâu giếng (m)
|
Lượng nước khai thác (m3/ngày đêm)
|
Mục đích khai thác nước (ghi rõ từng mục đích khai
thác)
|
Tầng chứa nước khai thác
|
Chế độ khai thác nước (1)
|
I
|
Tên công trình thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác
của công trình thứ 1 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công
trình khai thác):……………………. (m3/ngày đêm)
|
II
|
Tên công trình thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hiệu giếng …
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượng nước khai thác
của công trình thứ 2 (bao gồm tổng lượng nước của tất cả các giếng tại công
trình khai thác):……………………. (m3/ngày đêm)
|
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai
thác nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
...., ngày ....
tháng ..... năm ...
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
______________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức/thông tin cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí công trình, lưu lượng
khai thác và mục đích sử dụng nước.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo trực tiếp và trả tờ
khai cho cơ quan tiếp nhận quản lý; thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định
khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho cơ
quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới
đất tại công trình đăng ký.
_________________
Hướng dẫn đăng ký: (1)
Ghi rõ chế độ số giờ khai thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước
trung bình/năm.
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Đối với trường hợp sử dụng nước dưới
đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng, bơm hút nước để
tháo khô mỏ)
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân
đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (tên,
địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Quyết định thành lập đối với tổ chức; họ tên, số định danh cá nhân,
nơi cấp, ngày cấp, địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân): ...........
1.2. Số điện thoại, địa chỉ
email liên hệ (nếu có) liên hệ:..............................
2. Thông tin về công trình:
2.1. Tên công trình/dự án:
..............................................................................
2.2. Vị trí công
trình:…………………………………………..…………(1)
2.3. Kích thước moong khai
thác: ..................................................................
2.4. Mục đích sử dụng nước (để
tuyển quặng hay bơm hút nước để tháo khô mỏ):.......
2.5. Lượng nước bơm hút để tuyển
quặng/ tháo khô mỏ:..............(m3/ngày đêm)
2.6. Chế độ bơm hút để tuyển quặng/
tháo khô mỏ:.................................. (2)
2.7. Thời gian đăng
ký:...............................................................................(3)
3. Cam kết của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam đoan các nội dung, thông tin trong Tờ khai này là đúng sự thật và
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đăng
ký) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều
42 của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã (nơi xây dựng công trình) xem xét, xác nhận việc đăng ký khai
thác nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đăng ký).
|
...., ngày.....
tháng..... năm .....
Tổ chức/cá nhân đăng ký
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có)
|
B - PHẦN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Xác nhận, ký, đóng dấu)
___________________
Cơ quan đăng ký khai thác nước
dưới đất xác nhận các nội dung sau:
1. Tính xác thực về tư cách
pháp nhân của tổ chức/thông tin cá nhân xin đăng ký.
2. Vị trí, tên công trình/dự
án.
3. Quy định trường hợp không
còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai cho
cơ quan quản lý hoặc thông báo trực tiếp; thực hiện việc trám, lấp giếng theo
quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo
ngay cho cơ quan quản lý khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai
thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
________________
Hướng dẫn đăng ký:
(1) Ghi rõ tên địa danh (thôn/ấp,
xã/ phường/đặc khu, tỉnh/thành phố) nơi xây dựng công trình; tọa độ vị trí lắp
đặt bơm hút nước tại moong (theo hệ tọa độ VN2000, kinh tuyến trục, múi chiếu
3º (nếu có)).
(2) Ghi rõ chế độ số giờ khai
thác nước trung bình trong ngày, số ngày lấy nước trung bình/năm.
(3) Ghi rõ số năm đăng ký khai
thác nước.
PHỤ LỤC II
MẪU QUY ĐỊNH VIỆC CHUYỂN NƯỚC LƯU VỰC SÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BNNMT)
ST T
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị chấp thuận nội
dung về phương án chuyển nước
|
2
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thuyết minh đề xuất
phương án chuyển nước
|
Mẫu số 03
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………..
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
53/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân
cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Các căn cứ khác (nếu
có).................................................................................
(Tên tổ chức/cá nhân đề xuất dự
án) đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. chấp thuận nội dung về
phương án chuyển nước (tên dự án) theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
1. Tổ chức, cá nhân (đối với tổ
chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên
theo CMND/CCCD/số định danh cá nhân).
2. Số Giấy chứng nhân đăng ký
doanh nghiệp, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết
định (đối với tổ chức)/số CMND/CCCD/số định danh cá nhân (đối với cá nhân).
3. Địa chỉ trụ sở (đối với tổ
chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú).
4. Địa chỉ liên hệ:............................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN CÓ HOẠT
ĐỘNG CHUYỂN NƯỚC
(Trình bày tổng quan các thông
tin về dự án có hoạt động chuyển nước)
1. Tên dự
án:…………………………………………………………………
2. Mục tiêu dự
án:…………………………………………………………..
3. Địa điểm, phạm vi thực hiện
dự án:……………………………………..
4. Dự kiến tiến độ thực hiện dự
án:…………………………………………
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN
1. Tên dự
án:………………………….…………………….……………(1)
2. Loại hình công trình chuyển
nước:……………………………………(2)
3. Nguồn nước chuyển:…………………………………………………..(3)
4. Nguồn nước tiếp nhận (đối với
trường hợp chuyển nước giữa hai nguồn nước):………………………………………………………………………... (3)
5. Vị trí các hạng mục chính của
công trình chuyển nước: xã (phường, đặc khu), tỉnh (thành phố)……………………………………………….(4)
6. Quy mô chuyển nước:………………………….…………………….(5)
7. Phương thức chuyển nước:……………………….…………………..(6)
IV. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
- (Tên tổ chức/cá nhân đề xuất
dự án) cam đoan các nội dung, thông tin trong Văn bản này và các giấy tờ, tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề xuất
dự án) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của văn bản chấp thuận và thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định của Luật Tài nguyên nước và quy định của pháp
luật có liên quan.
- (Tên tổ chức/cá nhân đề xuất
dự án) cam kết các nội dung khác có liên quan (nếu có).
V. CÁC VĂN BẢN, TÀI LIỆU KÈM
THEO CÔNG VĂN
- Báo cáo thuyết minh về quy
mô, phương án chuyển nước.
- Sơ đồ vị trí dự án chuyển nước.
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật
khác có liên quan của dự án.
- Các thông tin khác liên quan
đến dự án và đề xuất khác của tổ chức/cá nhân đề xuất dự án (nếu có).
(Tên tổ chức/cá nhân đề xuất dự
án) đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………..xem xét, cấp văn bản chấp
thuận nội dung về phương án chuyển nước theo các nội dung nêu trên.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
HƯỚNG DẪN:
(1) Tên dự án: theo tên đã được
phê duyệt trong các quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy hoạch
khác có liên quan.
(2) Mô tả các hạng mục chính của
công trình dẫn nước, chuyển nước (kênh, mương, rạch, đường ống, xi phông,
tuynel, cầu máng, nhà máy thủy điện, trạm bơm, cống, …),
(3) Ghi rõ tên sông/suối/kênh/rạch/hồ/ao/đầm/phá
là phụ lưu, phân lưu, thuộc hệ thống sông nào.
(4) Ghi rõ nơi bố trí hạng mục
công trình dẫn nước, chuyển nước (thuộc thôn/ấp, xã/phường/ đặc khu, tỉnh/thành
phố). Trường hợp công trình đặt trên nhiều địa bàn hành chính khác nhau thì ghi
đầy đủ các địa danh hành chính đó).
(5) Ghi rõ lưu lượng dẫn nước,
chuyển nước (trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ) (đơn vị m3/s).
(6) Mô tả rõ phương thức dẫn nước,
chuyển nước bằng các hạng mục chính của công trình; chế độ chuyển nước theo các
thời kỳ trong năm (tháng/mùa/vụ).
Mẫu số 04
(TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN)
(Trang bìa trong)
BÁO CÁO THUYẾT MINH
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CHUYỂN NƯỚC
DỰ
ÁN:
……………………………………..(1)
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
Ký (đóng dấu nếu có)
|
Địa
danh, tháng..../năm….
_________________
(1) Ghi tên, vị trí
công trình chuyển nước.
HƯỚNG
DẪN
NỘI DUNG BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG
ÁN CHUYỂN NƯỚC
MỞ ĐẦU
1. Trình bày tóm tắt các thông
tin về tổ chức/cá nhân đề xuất dự án chuyển nước.
2. Trình bày sự cần thiết đầu
tư dự án; đánh giá sơ bộ các điều kiện (thuận lợi, khó khăn) để thực hiện đầu
tư dự án.
3. Trình bày sự phù hợp của dự
án với chiến lược tài nguyên nước quốc gia, chiến lược bảo vệ môi trường quốc
gia; quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh và quy hoạch khác có liên
quan; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và các ngành liên
quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên các lưu vực sông.
4. Trình bày các thông tin cơ bản
của dự án và của công trình chuyển nước: nguồn nước bị chuyển, nguồn nước tiếp
nhận; mục đích, quy mô, nhiệm vụ của dự án; địa điểm, phạm vi thực hiện dự án;
phương thức chuyển nước; dự kiến tiến độ thực hiện dự án.
5. Liệt kê các tài liệu, thông
tin, số liệu sử dụng để lập báo cáo, nguồn gốc thông tin, số liệu.
Các tài liệu, văn bản kèm theo:
- Các văn bản pháp lý khác liên
quan đến việc đầu tư dự án;
- Các tài liệu, thông tin, số
liệu sử dụng lập báo cáo;
- Sơ đồ (khổ A4 đến A3) khu vực
dự án, trong đó thể hiện rõ: vị trí các hạng mục chính của công trình chuyển nước,
địa danh hành chính các cấp của khu vực)
Chương
I
ĐẶC
ĐIỂM NGUỒN NƯỚC VÀ NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC
(Trình bày đặc điểm nguồn nước
và tình hình khai thác, sử dụng nước của nguồn nước bị chuyển và nguồn nước tiếp
nhận).
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế -
xã hội: mô tả khái quát tình hình dân sinh và phát triển kinh tế - xã hội khu vực
dự án.
2. Trình bày cụ thể các đặc
trưng hình thái của nguồn nước khai thác/nguồn nước tiếp nhận (chiều dài, diện
tích, phụ lưu, phân lưu,…).
3. Trình bày hiện trạng hệ sinh
thái thủy sinh trong khu vực nguồn nước khai thác và nguồn nước tiếp nhận.
II. QUY MÔ, PHƯƠNG ÁN CHUYỂN
NƯỚC CỦA DỰ ÁN
1. Trình bày cụ thể vị trí, nhiệm
vụ, quy mô của công trình; quy mô chuyển nước, các hạng mục chủ yếu và phương
thức chuyển nước của dự án.
2. Trình bày cụ thể chế độ chuyển
nước theo các thời kỳ trong năm (tháng/mùa/vụ): lưu lượng chuyển nước trung
bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo từng thời kỳ (đơn vị m3/s).
III. NHU CẦU KHAI THÁC, SỬ DỤNG
NƯỚC CÓ LIÊN QUAN TRONG KHU VỰC
1. Liệt kê các công trình khai
thác, sử dụng nước hiện có và dự kiến trên đoạn sông, suối bị chuyển nước, nhận
nước phía hạ lưu công trình chuyển nước (kèm theo sơ đồ sơ họa mạng lưới sông,
suối, vị trí dự án chuyển nước với các công trình điều tiết nước trong khu vực)
và nêu rõ mục đích, phương thức, chế độ vận hành và yêu cầu khai thác theo các
thời kỳ trong năm của từng công trình (lưu lượng khai thác trung bình, lớn nhất,
nhỏ nhất theo các thời kỳ).
2. Tổng hợp nhu cầu khai thác,
sử dụng nước của các công trình khu vực hạ lưu công trình chuyển nước theo từng
tháng, thời kỳ trong năm.
IV. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CỦA
NGUỒN NƯỚC
1. Trình bày phương pháp, kết
quả tính toán các đặc trưng dòng chảy tại vị trí chuyển nước và vị trí tiếp nhận
bao gồm: đặc trưng dòng chảy năm, mùa lũ, mùa kiệt, ba tháng kiệt nhất, tháng
kiệt nhất, diễn biến dòng chảy theo các tháng trong năm, nhiều năm.
2. Đề xuất giá trị dòng chảy tối
thiểu duy trì hạ du vị trí chuyển nước.
3. Đánh giá khả năng của nguồn
nước bảo đảm cho việc chuyển nước của dự án, duy trì dòng chảy tối thiểu và cho
các nhu cầu khai thác, sử dụng nước khác có liên quan trong khu vực theo từng
thời kỳ trong năm.
Chương
II
TÁC
ĐỘNG CỦA VIỆC CHUYỂN NƯỚC VÀ CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
I. TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC CHUYỂN
NƯỚC
1. Đánh giá sự biến đổi dòng chảy,
chất lượng nước nguồn nước bị chuyển, nhận nước phía hạ lưu vị trí chuyển nước
trong mùa lũ, mùa cạn (ngập lụt, cạn kiệt, xâm nhập mặn); tác động đến xói lở,
bồi lắng lòng, bờ bãi sông.
2. Đánh giá tác động của việc
chuyển nước đến việc khai thác nước của các đối tượng khai thác nước có liên
quan trên đoạn sông, suối bị chuyển nước, nhận nước phía hạ lưu công trình chuyển
nước trong các thời kỳ mùa lũ, mùa kiệt, thời kỳ dùng nước gia tăng.
3. Đánh giá tác động đến hệ
sinh thái thủy sinh, diện tích rừng, giao thông thủy và tác động khác (nếu có).
II. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
1. Trình bày giải pháp đảm bảo
duy trì dòng chảy tối thiểu, đảm bảo yêu cầu cấp nước phía hạ du (trong trường
hợp bình thường, hạn hán, thiếu nước).
2. Trình bày phương án, giải
pháp khắc phục, giảm thiểu các tác động tiêu cực (đã đánh giá ở mục I của
Chương này) trong thời gian xây dựng, vận hành công trình.
3. Trình bày giải pháp bảo đảm
vận hành an toàn công trình (trong trường hợp vận hành bình thường, khi xảy ra
sự cố thiên tai lũ lụt).
III. CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHẬN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN