BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2025/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
21 tháng 6 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN
CẤP TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO VÀ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO,
ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Công nghệ
cao năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày
02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học kỹ thuật và
công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định về việc phân
cấp trong thực hiện thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao và chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm
tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới
từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành (sau đây
gọi tắt là doanh nghiệp thành lập mới) và chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
(sau đây gọi tắt là cơ sở ươm tạo công
nghệ cao).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc chứng nhận quy định tại Điều
1 Thông tư này.
Điều 3. Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư
sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát
triển
1.
Việc cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc
Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích
phát triển quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
33/2011/TT-BKHCN ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về thẩm quyền,
trình tự, thủ tục chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển (sau đây gọi tắt là Thông tư số 33/2011/TT-BKHCN) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thực hiện.
2.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích
phát triển được quy định tại Mục I Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích
phát triển
Việc thu hồi giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập
mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số
33/2011/TT-BKHCN do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực
hiện.
Điều 5. Cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao
1.
Việc cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao cho tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN ngày 17
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các điều kiện đối với cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
và thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp
giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN) do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao thực
hiện.
2.
Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao quy định tại Mục II Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.
Điều 6. Thu hồi giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ cao
Việc thu hồi giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ
cao quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 27/2013/TT-BKHCN
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2.
Trong trường hợp các văn bản dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì
được áp dụng theo các quy định tại văn bản mới.
3.
Đối với hồ sơ đã được cơ quan, người
có thẩm quyền tiếp nhận trước thời điểm Thông tư này
có hiệu lực nhưng chưa giải quyết xong, thì cơ quan, người có thẩm quyền đó tiếp tục
xử lý theo quy định của pháp luật tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ đó.
4.
Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành, cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà
chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo quy định của pháp
luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ sung, thay
thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, người tiếp nhận
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm
quyền.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh, khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phản ánh
kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để xem
xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TƯ Đảng và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí
thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân
dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan Trung ương của các
Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện
tử Chính phủ;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ KH&CN.
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, CN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO VÀ CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM
TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Kèm theo Thông tư số
08/2025/TT-BKHCN ngày 21 tháng 6 năm
2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm
công nghệ cao được khuyến khích phát triển
1.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành
lập mới được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt và lập thành 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công quốc gia hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành
lập mới bao gồm:
a)
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận của doanh nghiệp thành
lập mới theo Biểu B1-DNTLM ban hành
tại Phụ lục kèm theo Thông tư này;
b)
Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao theo Biểu
B2-TMDNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông
tư này.
3.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
a)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ;
b)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp có
trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ và gửi
lại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn
thiện không đạt yêu cầu
thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản từ chối cấp giấy chứng nhận gửi cho doanh nghiệp;
c)
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thành
lập Hội đồng tư vấn thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng
nhận và gửi cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận thì phải thông báo lý do bằng
văn bản cho doanh nghiệp.
4.
Mẫu Giấy chứng nhận theo Biểu
B3-DNTLM ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư
này.
II. Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ
sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
1.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt và lập thành 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua trực tuyến tại Cổng
Dịch vụ công quốc gia hoặc gửi qua đường bưu chính
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao bao gồm:
a)
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao (Biểu B4a-TCCSUT; Biểu B4b-CNCSUT) ban hành tại Phụ
lục kèm theo Thông tư này;
b)
Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện
quy định tại Điều 2 của Thông tư này (Biểu B5-TMCSUT) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư
này;
c)
Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn
có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo
công nghệ cao (Biểu B6a-LLKH);
danh sách các chuyên gia tư vấn (Biểu
B6b-DSCG) ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông
tư này;
d)
Văn bản cam kết và giải trình
khả năng huy động vốn từ các nguồn ngoài
ngân sách sự nghiệp khoa học (báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 02 - 03 năm gần nhất; cam kết cho vay vốn hoặc
bảo lãnh vay vốn của ngân hàng; cam kết
về việc đóng góp vốn của các tổ chức
tham gia cơ sở ươm tạo công nghệ cao). Văn bản chứng minh
năng lực về nhân lực, trang thiết bị, máy móc của cơ sở ươm tạo công nghệ cao, trường hợp sử dụng
của các đơn vị liên kết, phải có
các văn bản chứng minh năng lực của các đơn vị này;
đ)
Văn bản chứng minh hợp tác, liên kết
của cơ sở ươm tạo công nghệ cao với các tổ chức nghiên cứu, đào tạo,
doanh nghiệp, tổ chức tài chính, cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
trong nước và ngoài nước.
3.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao
a)
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm xem xét tính đầy
đủ, hợp lệ của hồ sơ.
b)
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho Tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung, chỉnh sửa
hồ sơ và gửi lại Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Nếu quá thời hạn nêu trên, tổ
chức, cá nhân không bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn thiện không đạt yêu cầu thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản từ chối cấp giấy
chứng nhận gửi cho tổ chức, cá nhân.
c)
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc thành
lập hội đồng tư vấn thẩm định theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
d)
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
khi có biên bản kết luận thẩm định, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận
cơ sở ươm tạo công nghệ cao và gửi
cho tổ chức, cá nhân.
Mẫu Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ cao theo mẫu B7-CSUTCNC ban hành tại Phụ
lục kèm theo Thông tư này;
Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận thì phải thông
báo lý do bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Biểu B1-DNTLM
xx/2025/TT-BKHCN
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày
tháng năm ...........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG
NGHỆ CAO
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố...
1.
Thông tin chung
Tên
doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Số đăng ký của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ1.
Số điện thoại: Fax
:
2.
Đại diện doanh nghiệp
Họ và tên: Chức vụ:
Số định danh cá nhân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị: số: ................ngày
cấp............. nơi cấp..............
3.
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Ủy ban
hồ sơ sau:
-
Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao.
Chúng
tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính
đề nghị Quý Ủy ban xem xét và
cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập
mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
|
Đại diện doanh
nghiệp đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)
|
__________________________
1Trong trường hợp không
tra được trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia, đề nghị tổ chức cung cấp bản sao có chứng thực của
một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Biểu B2-TMDNTLM
xx/2025/TT-BKHCN
THUYẾT MINH
DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
2
|
Tên doanh nghiệp thành lập mới:
|
3
|
Thời gian, địa điểm hoạt động của dự án:
|
4
|
Kinh phí dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
Tổng kinh phí đầu tư :
|
triệu đồng (hoặc USD)
|
Các giai đoạn đầu tư :
|
|
- Giai đoạn 1
- Giai đoạn 2
- ....
|
triệu đồng (hoặc USD)
triệu đồng (hoặc USD)
|
Xuất xứ nguồn vốn :
|
|
- Từ ngân sách nhà nước:
- Từ vốn tự có của doanh
nghiệp:
- Từ các nguồn vốn khác:
Hình thức đầu
tư:
|
triệu đồng
triệu đồng (hoặc USD)
triệu đồng (hoặc USD)
|
5
|
Doanh nghiệp thành lập
mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao
|
Tên viết tắt (nếu có):
Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại diện doanh nghiệp
|
Họ và tên:
Số định danh cá nhân/Căn cước
công dân/Số hộ chiếu còn giá trị:
Điện thoại: Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các tổ chức phối hợp thực hiện dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất xứ dự án đầu tư
sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự án):
|
9
|
Tổng quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm
chủ công nghệ và sản xuất sản phẩm của dự án ở trong và
ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh nghiệp về tính cấp thiết của dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối
với sự phát triển kinh tế xã hội ở
Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội
dung chủ yếu
|
10
|
Mục tiêu của dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao
|
10.1. Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
giải quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế -xã hội của đất nước, của địa phương,...)
10.2. Mục tiêu về
khoa học và công nghệ (ứng
dụng, phát triển, giải mã, làm chủ
những công nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội dung dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
11.1. Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao:
- Nêu tóm tắt công nghệ của
dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật của công
nghệ.
- Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của
công nghệ; tính thích hợp của công
nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.
- Yếu tố gián tiếp của công
nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh
kiện, phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây
chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa phương ngành sản xuất; ưu tiên
các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
- Giải trình rõ việc thực
hiện theo các quy định hiện hành của
pháp luật về chuyển giao công nghệ
(nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng, bản quyền, thời hạn,...
11.2. Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án:
- Giải trình rõ sản phẩm
tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được
khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
- Giải trình về chất lượng,
tính năng vượt trội, giá trị gia
tăng, mức độ thân thiện với môi trường,
và khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm.
- Dự báo nhu cầu thị trường
(trong và ngoài nước) có tính đến các
sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo;
dự báo thị phần của sản phẩm do công
nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh
(về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công
nghệ tạo ra.
11.3. Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các
thiết bị chính trong dây chuyền công
nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký
mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị;
năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian
bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây
chuyền công nghệ.
11.5. Giải trình hệ
thống quản lý chất lượng của dự án:
theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
11.6. Giải trình việc
tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của dự án: các yếu tố ảnh hưởng
của công nghệ đối với môi trường
(đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường; những thuận lợi và
khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối
với địa điểm thực hiện dự án.
11.7. Những vấn đề khác có liên
quan (nếu có):
- Sử dụng nguyên, nhiên, vật
liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác,
cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật
liệu để cung cấp cho dự án; xem xét chủng loại, khối
lượng, giá trị các loại linh kiện,
phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải
nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản
xuất ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá
trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập
ngoại, khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa
phương và trong nước, khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
- Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn
vốn, trả nợ...) của doanh nghiệp.
- Hiệu quả của dự án đối với
kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới, ngành
nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới,
tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho
ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của
chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng
cao trình độ công nghệ sản xuất của ngành,
góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của
địa phương, góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa phương,...).
- Lao động và đào tạo.
- An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
- ............
|
12
|
Tiến độ thực hiện
|
STT
|
Nội dung công
việc
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian
Thực hiện
|
Ghi chú
(Ghi rõ nội dung dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Sản phẩm của dự án
|
13
|
Dạng kết quả dự kiến của dự án
|
Dây chuyền công nghệ, sản
phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra
|
STT
|
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến số lượng sản
phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu quả của dự án
|
- Hiệu quả về khoa học và công nghệ
- Hiệu quả về kinh tế
- Hiệu quả về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................., ngày tháng năm
20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, họ và
tên)
|
Biểu B3-DNTLM
xx/2025/TT-BKHCN
[ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ]
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|

GIẤY CHỨNG
NHẬN
DOANH
NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận: /DNTLM
- Căn cứ Luật Công nghệ
cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
-
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;
-
Căn cứ Quyết định số /20xx/QĐ-TTg ngày.......tháng..........năm 20... của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển và Danh mục sản phẩm công
nghệ cao được khuyến khích phát triển;
-
Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
CHỨNG NHẬN
Tên
doanh nghiệp:
Tên
viết tắt:
Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp: số ............ngày cấp..................nơi
cấp................................................................................................
Địa chỉ thực hiện dự án:
Là doanh nghiệp thành mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao “tên dự án”
và đã được đăng ký vào sổ đăng ký
tại Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố.
Số đăng ký: /.............; quyển số: ; ngày tháng
năm
Giấy chứng nhận có hiệu lực kể từ ngày cấp và có giá trị đến khi kết thúc dự án.
|
........., ngày tháng năm 20....
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP
TỈNH/THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký, họ tên và
đóng dấu)
|
Mặt sau Giấy chứng
nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
CAO
Doanh
nghiệp được cấp Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm
chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy
chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xoá nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục
thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
Biểu B4a-TCCSUT
xx/2025/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....../.....
|
...., ngày ..... tháng ..... năm .....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO
CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM
TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn
dành cho tổ chức)
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố...
1.
Thông tin chung
Tên
tổ chức đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Số điện thoại: Fax:
2.
Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu
tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3.
Số đăng ký của một trong số các
giấy tờ sau: Quyết định thành lập và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ
chức khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư2.
4.
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Ủy ban
hồ sơ sau:
a)
Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao;
b)
Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn
có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo
công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;
c)
Văn bản pháp lý cam kết về vốn; chứng
minh năng lực của tổ chức; chứng minh sự đồng ý liên kết
của các Tổ chức, các cá nhân,...;
d)
Bản xác nhận của cơ quan chủ quản
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy
định.
Chúng
tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính
đề nghị Quý Ủy ban xem xét và
cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ
cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và
đóng dấu)
|
_________________________
2 Trong trường hợp không
tra được trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia, đề nghị tổ chức cung cấp bản sao có chứng thực của
một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng
nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Biểu B4b-CNCSUT
xx/2025/TT-BKHCN
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................., ngày tháng năm.............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu
đơn dành cho cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh/thành phố...
1.
Thông tin chung
Họ và tên cá nhân đề nghị:
Địa chỉ liên hệ:
Địa điểm thực hiện cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Số điện thoại: Fax:
2.
Cơ sở ươm tạo công nghệ cao được đầu
tư theo Quyết định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3.
Số đăng ký của một trong số các
giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận tổ chức khoa
học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư; Căn cước/Căn cước công dân/Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất
12 tháng)3.
3.
Chúng tôi xin chuyển đến Quý Ủy ban
hồ sơ sau:
a)
02 ảnh cỡ 4 x 6 cm.
b)
Thuyết minh về năng lực của cơ sở ươm tạo công nghệ cao;
c)
Lý lịch khoa học của chuyên gia tư vấn
có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo
công nghệ cao; danh sách các chuyên gia tư vấn;
d)
Văn bản pháp lý cam kết về vốn; chứng
minh năng lực của cá nhân; chứng minh sự đồng ý
liên kết của các tổ chức, các cá
nhân,...;
đ)
Bản xác nhận của cơ quan chủ quản
hoặc Sở Khoa học và Công nghệ, địa phương theo mẫu quy
định.
Tôi
cam kết về tính chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các
nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính
đề nghị Quý Ủy ban xem xét và
cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công nghệ
cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
|
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên)
|
_________________________
3 Trong trường hợp không
tra được trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia, đề nghị tổ chức cung cấp bản sao có chứng thực của
một trong số các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ; Giấy chứng
nhận tổ chức khoa học và công nghệ (nếu có); Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Biểu B5-TMCSUT
xx/2025/TT-BKHCN
THUYẾT MINH
NĂNG LỰC CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên cơ sở ươm tạo công nghệ cao
|
|
2
|
Các công nghệ, sản phẩm công nghệ ươm tạo chính; các doanh nghiệp ươm tạo
chính
|
|
3
|
Trụ sở đăng ký, điện
thoại, fax
|
|
4
|
Quyết định thành lập
và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và
công nghệ hoặc Giấy chứng nhận tổ chức khoa học và
công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Số định danh cá nhân/CCCD/hộ chiếu
còn giá trị đối với cá nhân
|
|
5
|
Hình thức đầu tư
|
Bên Việt Nam (tên tổ chức,
cá nhân)
Bên nước ngoài (tên tổ
chức, cá nhân)
|
6
|
Thông tin cơ sở ươm tạo công nghệ cao
|
6.1. Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay
- Địa chỉ:
- Diện tích sử dụng:
6.2. Thời hạn được phép hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao
6.3. Thời điểm chính thức hoạt động
6.4. Mục tiêu và phạm
vi hoạt động chính của cơ sở ươm tạo công
nghệ cao
6.5. Tổng vốn đầu tư
.................VN đồng
..................USD,
trong đó:
- Vốn cố định: ............................. VN
đồng
.................USD, bao gồm
+ Nhà xưởng ............. m², trị giá ....................VN đồng/USD
+ Văn phòng ............. m², trị giá....................
VN đồng/USD
+ Phòng hội thảo, phòng thí nghiệm và thử nghiệm............. m², trị giá ..................... VN đồng/USD
+ Trang thiết bị, máy móc .......................trị giá ................... VN đồng/USD
+ Giá trị công nghệ được
đưa vào vốn cố định ................... VN đồng/USD
- Vốn cố định khác
.............................. VN đồng/USD
- Vốn pháp định
....................................VN đồng/USD
+ Bên Việt Nam ..........................%, là
............................. VN đồng/USD
Gồm: - Tiền, tương đương
............................VN đồng/USD
- Tài sản khác, tương đương
............................VN đồng/USD
+ Bên nước ngoài ............................%,
là ..........................VN đồng/USD
Gồm: - Tiền, tương đương
.............................................VN đồng/USD
- Tài sản khác
.........................................VN đồng/USD
|
II. Mục tiêu, nội
dung chủ yếu
|
7
|
Mục tiêu của cơ sở
ươm tạo công nghệ cao
|
7.1. Phù hợp với mục tiêu
phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết
những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục
vụ chiến lược phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương,...)
7.2. Phù hợp với tiềm
lực khoa học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát
triển, giải mã, làm chủ những công
nghệ gì? Thử nghiệm, sản xuất sản phẩm công
nghệ gì? Sản phẩm công nghệ tạo ra đạt trình độ nào so với các nước trong khu vực và quốc tế,...?)
7.3. Phát triển các
doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
|
8
|
Tổng quan tình hình hoạt động ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ cao
|
8.1. Ngoài nước
8.2. Trong nước
|
9
|
Định hướng công nghệ
ươm tạo, loại hình doanh nghiệp ươm tạo
|
9.1. Giải trình
rõ công nghệ được ươm tạo, sản phẩm công nghệ tạo ra phải thuộc Danh mục công nghệ cao được
ưu tiên đầu tư phát triển và
Danh mục sản phẩm công nghệ cao do Thủ
tướng Chính phủ ban hành.
9.2. Giải trình
rõ về các loại hình doanh nghiệp ươm tạo.
|
10
|
Cơ sở ươm tạo công nghệ cao đáp ứng các điều kiện cụ thể quy định tại Điều 2 của Thông tư số
27/2013/TT-BKHCN ngày 17 tháng 12 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
10.1. Giải trình các công nghệ được ươm tạo
10.2. Giải trình các doanh nghiệp được ươm tạo
10.3. Giải trình về
hạ tầng kỹ thuật
- Giải trình rõ về hạ tầng
kỹ thuật tạo điều kiện thuận lợi cho việc ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao.
- Hồ sơ quy hoạch chi tiết của cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, bao gồm: sơ đồ vị trí địa lý
và giới hạn khu đất; bản đồ hiện trạng (hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, kiến trúc cảnh quan); bản đồ quy hoạch tổng mặt
bằng sử dụng đất; bản đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, các phòng ban chức năng; các
bản vẽ minh họa; bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Bộ hồ sơ chi tiết chứng minh các trang
thiết bị, máy móc (xuất xứ của thiết bị; ký
mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị;
năm chế tạo của thiết bị; tình trạng thiết bị; thời gian
bảo hành; tính đồng bộ của thiết bị); hạ tầng mạng viễn
thông, internet; cơ sở dữ liệu, tài liệu nghiên cứu đáp ứng được
nhu cầu ươm tạo; các dịch vụ hỗ trợ khác.
10.4. Giải trình về
đội ngũ quản lý và lực lượng lao động trực tiếp làm
việc tại cơ sở ươm tạo công nghệ
cao: Giải trình rõ về trình
độ, năng lực, kinh nghiệm của đội ngũ lãnh đạo; giải trình cụ thể về số lượng cán bộ, công nhân viên, trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm và kỹ năng làm việc của cán bộ, công nhân viên nêu trên.
10.5. Giải trình về
đội ngũ chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công
nghệ cao: Giải trình rõ về số lượng chuyên gia tư vấn, trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm tư vấn; các
cam kết hỗ trợ tư vấn lâu dài với cơ sở
ươm tạo công nghệ cao; các cơ chế,
chính sách thu hút chuyên gia tư vấn hỗ trợ lâu
dài cho cơ sở ươm tạo công nghệ cao trong
việc tư vấn cho các nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá
nhân ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh
nghiệp công nghệ cao.
Danh sách các chuyên gia tư vấn được lập theo bảng
sau:
|
STT
|
Họ và
tên
|
Tổ chức công
tác
|
Nội dung việc tham
gia
|
Thời gian làm
việc cho cơ sở ươm tạo công nghệ
cao
(Số tháng quy đổi 1)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
10.6. Giải trình về
khả năng liên kết: Giải
trình rõ về tầm quan trọng của việc liên kết giữa các tổ chức, cá nhân liên quan đến ươm tạo; khả năng thu hút, khuyến khích
các tổ chức, cá nhân tham gia hỗ trợ vào
hoạt động ươm tạo của cơ sở ươm tạo công nghệ cao; các văn bản pháp lý cam kết, đồng ý liên kết, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân về hạ tầng kỹ thuật, vốn, chuyên
gia,...
Danh sách các tổ chức, cá nhân
liên kết và các nội dung liên
kết
|
STT
|
Tên tổ chức, cá
nhân
|
Địa chỉ
|
Lĩnh vực hoạt động
|
Nội dung liên
kết
(Đề nghị ghi cụ thể)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
10.7. Kế hoạch ươm tạo, kế hoạch phát
triển
(thể hiện rõ vai trò của cơ
sở ươm tạo công nghệ cao trong việc đầu tư, xây dựng và quản lý cơ sở ươm
tạo công nghệ cao; các phương pháp thu hút các
nhóm nghiên cứu trẻ, các tổ chức, cá
nhân có ý tưởng nghiên cứu và phát
triển công nghệ cao, sản phẩm công
nghệ cao tạo ra, đóng góp cho sự phát
triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)
10.7.1. Bản tóm tắt
10.7.2. Chiến lược ươm tạo
Các cơ chế, chính sách của
cơ sở ươm tạo công nghệ cao về việc thu hút các
nhóm nghiên cứu trẻ, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện ươm tạo công nghệ cao, ươm
tạo doanh nghiệp công nghệ cao tại cơ sở ươm tạo công
nghệ cao.
10.7.3. Sản phẩm ươm tạo
10.7.4. Thị trường
- Dự báo về xu thế
phát triển công nghệ cao, sản phẩm
công nghệ cao trên thế giới; nhu
cầu chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ thân thiện với môi trường; khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của công nghệ cao, sản phẩm công nghệ cao được ươm tạo và
góp phần nâng cao năng lực khoa học và
công nghệ quốc gia.
- Dự báo nhu cầu thị trường
(trong và ngoài nước) có tính đến các
sản phẩm cùng loại, độ tin cậy của dự báo;
dự báo thị phần của sản phẩm do công
nghệ tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả năng cạnh tranh
(về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công
nghệ tạo ra.
- Dự báo về số lượng doanh
nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao được thành
lập mới; khả năng thích nghi, sẵn sàng
sản xuất kinh doanh sản phẩm công nghệ,
sản phẩm công nghệ cao đáp ứng nhu
cầu của thị trường trong và ngoài nước; Dự báo về nguồn lực, nhân lực KH&CN; dự báo
nguồn lực, nhân lực công nghệ cao được đào tạo trong quá trình ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công
nghệ cao.
10.7.5. Chiến lược marketing và
tiêu thụ sản phẩm
Giải trình rõ về tầm quan
trọng của việc quảng bá sản phẩm, xây dựng một kế hoạch có hệ thống để thực thi và
điều chỉnh các hoạt động ươm tạo sao cho
tổ chức, cá nhân được ươm tạo và các doanh nghiệp có thể trao đổi và tiếp
nhận sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp quan tâm.
10.7.6. Đội ngũ lãnh đạo
Cần chứng minh năng lực của đội ngũ lãnh
đạo. Sơ đồ tổ chức lãnh đạo, công
tác đào tạo và quản lý nhân sự trong vòng 05 năm tới.
10.7.7. Kế hoạch phát triển
- Phải tính toán chi phí và doanh thu thực tế, chi tiết để tính được lợi nhuận thu được.
- Lập kế hoạch phát triển
ươm tạo, lập kế hoạch phát triển tài chính trong
ngắn hạn và dài hạn.
- Trình bày hoạt động kinh doanh cụ thể trong vòng
05 năm tới.
10.7.8. Những cơ hội và nguy cơ
- Cần thể hiện được những cơ hội đặc biệt hoặc
những rủi ro có thể phát sinh.
- Cần tính toán kỹ lưỡng
bản kế hoạch kinh doanh trong điều kiện thuận lợi và trong tình huống bất lợi.
- Những yếu tố có thể ảnh
hưởng tới hoạt động ươm tạo.
10.7.9. Kế hoạch vốn, kế hoạch triển khai duy trì
hoạt động của cơ sở ươm tạo công nghệ cao
- Giải trình về kế
hoạch vốn: giải trình rõ về
năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn, trả nợ,...) của cơ sở ươm tạo công nghệ cao.
- Giải trình về tổng
chi bình quân cho hoạt động của cơ sở ươm tạo công
nghệ cao trong 01 năm, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công, phụ
cấp cho các cán bộ làm việc tại cơ
sở ươm tạo công nghệ cao; tiền công, tiền thù lao cho chuyên gia tư vấn có hợp đồng dài hạn với cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, cho các chuyên gia nhận xét,
phản biện, đánh giá các kết quả nghiên
cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học, các khóa đào tạo tư vấn thường xuyên và chuyên sâu; đào tạo,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ; tiền chi hỗ trợ cho các
tổ chức, cá nhân ươm tạo; chi cho việc
marketing, quảng cáo và PR cho các sản phẩm ươm tạo thành
công.
- Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho ươm tạo.
- Mua sản phẩm mẫu, tài liệu,
số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử,
văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền
mau hỏng phục vụ ươm tạo.
- Mua sắm các trang thiết
bị, máy móc đồng bộ, hiện đại phục vụ cho việc ươm tạo.
- Tiền chi cho bảo dưỡng trang thiết bị, máy
móc, nhà xưởng.
10.7.10. Tài liệu kèm theo
10.8. Giải trình về
kế hoạch tư vấn, đào tạo thường xuyên
và chuyên sâu cho các tổ chức, cá nhân ươm tạo: Lập kế hoạch đào tạo
theo quý, theo năm, trong đó cần nêu rõ các tiêu
chí về nội dung chuyên môn cần đào
tạo, dự kiến chuyên gia tư vấn đáp ứng khóa đào tạo.
10.9. Giải trình hệ
thống quản lý chất lượng; các quy định, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết kiệm năng
lượng, tiêu chuẩn về hệ thống quản lý
an toàn thông tin: Giải trình rõ các quy định, các chế tài của cơ sở
ươm tạo công nghệ cao để đạt được các tiêu chuẩn của Việt Nam hoặc tương đương với quốc tế.
10.10. Những vấn đề khác có liên
quan (nếu có):
• Sử dụng nguyên, nhiên, vật
liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng khai thác,
cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật
liệu để cung cấp cho hoạt động thường xuyên của cơ sở
ươm tạo công nghệ cao; xem xét chủng
loại, khối lượng, giá trị các loại
linh kiện, phụ tùng hoặc bán thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp,
sản xuất, thử nghiệm ra sản phẩm; xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên,
vật liệu phải nhập ngoại, khả năng sử dụng nguyên,
nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước,
khả năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
• Hiệu quả của công nghệ
cao, sản phẩm công nghệ cao đối với kinh tế - xã
hội (công nghệ cao mới, sản phẩm mới, mở
rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước,
lợi ích kinh tế của cơ sở ươm tạo công nghệ cao,...), đối với địa phương, ngành (nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng
giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có
thế mạnh của địa phương,...).
• Hiệu quả của việc phát triển các doanh nghiệp KH&CN, doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực công nghệ cao, doanh nghiệp công
nghệ cao đối với địa phương, ngành, quốc
gia.
• Hiệu quả của việc đào tạo,
nâng cao nguồn lực, nhân lực
KH&CN.
• An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
|
III. Dự kiến một số sản phẩm đạt được của cơ sở
ươm tạo công nghệ cao
|
|
|
|
11
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với công nghệ, sản phẩm công
nghệ tạo ra
|
STT
|
Tên công nghệ, sản
phẩm công nghệ và chỉ
tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến số lượng công
nghệ, sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
|
Trong nước
|
Thế giới
|
11.1
|
Công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Sản phẩm công nghệ
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
11.4
|
Sản phẩm công nghệ cao
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Doanh nghiệp KH&CN
|
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
13
|
Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công
nghệ cao
|
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
14
|
Doanh nghiệp công nghệ cao
|
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
15
|
Nguồn nhân lực
|
STT
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Dự kiến số nhân
lực
|
Ghi chú
|
15.1.
|
Nhân lực KH&CN
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
15.2.
|
Nhân lực công nghệ cao
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
16
|
Đóng góp của cơ sở ươm tạo công
nghệ cao
|
- Đối với khoa học và công nghệ
- Đối với kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........., ngày tháng năm ....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và
đóng dấu-nếu có)
|
Biểu B6a-LLKH
xx/2025/TT-BKHCN
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH KHOA
HỌC
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh: 3.
Nam/Nữ:
|
4. Học hàm: Năm
được phong:
Học vị: Năm
đạt học vị:
|
5. Lĩnh vực nghiên cứu
trong 05 năm gần đây:
|
Khoa học Tự nhiên □
|
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ □
|
Khoa học Y dược □
|
Khoa học Xã hội □
|
Khoa học Nhân văn □
|
Khoa học Nông nghiệp □
|
Mã chuyên ngành KH&CN:
|
|
|
|
|
|
Tên gọi:
|
|
(Ví dụ: mã
chuyên ngành KH&CN:
|
1
|
0
|
6
|
0
|
3
|
Tên gọi: Vi sinh vật học
|
(Mã chuyên ngành KH&CN căn cứ theo Bảng phân
loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04/9/2008 của Bộ trưởng Bộ KH&CN)
|
6. Chức danh nghiên cứu: Chức vụ hiện nay:
|
7. Địa chỉ nhà riêng:
|
Điện thoại NR: ;
CQ: ; Mobile:
E-mail:
|
8. Cơ quan - nơi làm việc của cá
nhân:
|
Tên cơ quan:
Tên người đứng đầu:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại: ;
Fax: ; Website: http://www.
|
9. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào
tạo
|
Nơi đào tạo
|
Chuyên ngành
|
Năm tốt nghiệp
|
Đại học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi
mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
|
STT
|
Tên ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời gian
(từ năm... đến năm...)
|
Vị trí
công tác
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Cơ quan công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công
bố
(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 05 năm gần nhất)
|
STT
|
Tên công trình
(bài báo, công trình,...)
|
Là tác giả hoặc là
đồng tác giả công
trình
|
Nơi công bố
(tên tạp chí
đã đăng)
|
Năm công bố
|
1
|
Tạp chí quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tạp chí quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội nghị quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng bảo hộ sở hữu trí
tuệ đã được cấp (nếu có)
|
STT
|
Tên và nội dung
văn bằng
|
Năm cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
14. Số lượng công trình, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)
|
STT
|
Tên công trình
|
Hình thức, quy mô,
địa chỉ áp dụng
|
Thời gian
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án,
nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
hoặc tham gia trong 05 năm gần đây
|
Tên đề tài,
dự án, nhiệm vụ KH&CN đã
chủ trì
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng
(đã nghiệm thu-xếp loại,
chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên đề tài,
dự án, nhiệm vụ KH&CN đã
tham gia
|
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc chương trình
(nếu có)
|
Tình trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng (về
KH&CN, về chất lượng sản phẩm,...)
|
STT
|
Hình thức và
nội dung giải thưởng
|
Năm tặng thưởng
|
|
|
|
|
|
|
17. Kinh nghiệm về quản lý, đánh
giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt, nghiệm thu, đánh
giá các chương trình, đề tài, dự án
KH&CN cấp Nhà nước trong và
ngoài nước đã tham gia trong 05 năm gần đây)
|
STT
|
Hình thức Hội đồng
|
Số lần
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi
xác nhận những thông tin được ghi ở
trên là hoàn toàn chính xác.
|
................, ngày tháng năm
....
CHUYÊN GIA
(Ký, họ tên)
|
Biểu B6b-DSCG
xx/2025/TT-BKHCN
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH
CHUYÊN GIA TƯ VẤN
TT
|
Họ và
tên
|
Lĩnh vực tư vấn
|
Đơn vị công
tác
|
Ghi chú
|
I
|
Chuyên gia có hợp đồng dài hạn
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn khác
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
............, ngày tháng năm ....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên và
đóng dấu-nếu có)
|
Biểu B7-CSUTCNC
xx/2025/TT-BKHCN
[ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ]
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|

GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ƯƠM
TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Số chứng nhận: /CSUTCNC
-
Căn cứ Luật Công nghệ cao ngày
13 tháng 11 năm 2008;
-
Luật Tổ chức chính quyền địa phương
2025;
-
Căn cứ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ
cao.
CHỨNG NHẬN
Tên
cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Tên
viết tắt:
Tên
bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và
công nghệ (đối với tổ chức); Căn cước/Căn cước công dân/hộ chiếu (đối với cá nhân) số
...................... ngày cấp
.................nơi cấp .......................
Địa chỉ đặt trụ sở cơ sở ươm tạo công nghệ cao:
Là cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và
đã được đăng ký vào sổ đăng ký
tại Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố...
Số đăng ký:................ /....... ; Quyển số:............. ;
ngày........... tháng........... năm...........
Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao có giá trị 05 năm kể từ ngày
cấp.
|
............. ,ngày tháng năm ....
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CẤP
TỈNH/THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký, họ tên và
đóng dấu)
|
Mặt sau Giấy chứng nhận cơ sở ươm tạo công
nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ƯƠM TẠO CÔNG NGHỆ CAO, ƯƠM TẠO
DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Cơ
sở ươm tạo công nghệ cao được cấp
Giấy chứng nhận phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy
định sau:
1. Xuất trình Giấy
chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, thuê Giấy chứng nhận.
4. Phải làm thủ tục
thay đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận khi có thay đổi, bổ sung một trong các thông tin ghi trong Giấy chứng nhận.
__________________________
1 Một (01) tháng quy
đổi là tháng gồm 22 ngày làm việc x 8 tiếng