Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1983/QĐ-BYT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Đỗ Xuân Tuyên
Ngày ban hành:
16/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1983/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 16
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
12/2025/TT- BYT QUY ĐỊNH VIỆC ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 04 (bốn) thủ tục hành
chính mới ban hành lĩnh vực dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế tại
Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
Bãi bỏ 09 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 2700/QĐ-BYT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ Y tế về
việc công bố thủ tục hành chính ban hành/bị bãi bỏ trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05
tháng 9 năm 2022 của Bộ Y tế;
Bãi bỏ Quyết định số
2898/QĐ-BYT ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của các thủ tục hành chính tại Quyết định số 2700/QĐ-BYT ngày 04 tháng
10 năm 2022 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính ban hành/bị bãi bỏ
trong lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông
tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 nắm 2022 của Bộ Y tế;
Bãi bỏ Quyết định số 74/QĐ-BYT
ngày 07 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại
Thông tư số 55/2024/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
sửa đổi, bổ sung một số điều về gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu
làm thuốc tại Thông tư số 08/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
Bãi bỏ nội dung 08 thủ tục hành
chính (Số thứ tự 01 đến số 08 tại danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 3246/QĐ-BYT
ngày 16 tháng 8 năm 2023 của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung mức phí theo Thông tư số 41/2023/TT-BTC ngày 12 tháng 06
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế).
Bãi bỏ 08 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 3419/QĐ-BYT ngày 31 tháng 08 năm 2023 của Bộ Y tế về
công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực
dược phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số
16/2023/TT-BYT ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ Y tế.
Điều 3.
Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ; Cục trưởng Cục Quản
lý Dược; Thủ trưởng các Vụ, Cục; Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Văn phòng Bộ (Phòng KSTTHC);
- Website của Cục QLD;
- Lưu: VT, QLD (02b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/ BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1983/QĐ-BYT ngày 16 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
STT
Tên thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
A1. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
2
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
3
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
4
Thủ tục thu hồi giấy đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
B. Danh mục thủ tục hành
chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên thủ tục hành chính
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
B1. Thủ tục hành chính cấp
trung ương
1
1.011205
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm
Thông tư số 12/2025/TT- BYT ngày
16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
2
1.011206
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc generic
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
3
1.011207
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc dược liệu
Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày
16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
4
1.011208
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành nguyên liệu làm thuốc
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
5
1.011209
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
6
1.011215
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc thuộc thay đổi lớn
Thông tư số 12/2025/TT- BYT ngày
16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
7
1.011217
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Thuộc thay đổi nhỏ cần phê duyệt
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
8
1.011220
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc - Thuộc thay đổi nhỏ chỉ yêu cầu
thông báo cho cơ quan quản lý
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
9
1.011225
Thủ tục thu hồi giấy đăng ký
lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong trường hợp cơ sở sản xuất hoặc
cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
10
1.011840
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành đối với thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc
đặt gia công hoặc thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
11
1.011841
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành đối với thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc
đặt gia công hoặc thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hết hiệu lực tại
thời điểm nộp hồ sơ
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
12
1.011842
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu
hành đối với thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở
đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt
gia công đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm
nộp hồ sơ
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
13
1.011843
Thủ tục cấp giấy đăng ký lưu hành
đối với thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt
gia công thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia
công chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
14
1.011844
Thủ tục gia hạn giấy đăng ký
lưu hành thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
15
1.011845
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ - Thuộc thay đổi
lớn
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
16
1.011846
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ - Thuộc thay đổi
nhỏ
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
17
1.011847
Thủ tục thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ - Thuộc thay đổi
nhỏ chỉ yêu cầu thông báo
Thông tư số 12/2025/TT- BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Dược phẩm
Cục Quản lý Dược
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
Cấp
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ:
Cơ sở đăng ký thực hiện nộp
hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, theo các cách thức
sau:
- Trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa - Bộ Y tế;
- Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công Bộ Y tế.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
Khi nhận đủ hồ sơ, Cục Quản
lý Dược cấp cho cơ sở đăng ký thuốc giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Tổ chức thẩm định:
a) Kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, Cục Quản lý Dược tiến hành rà soát, phân loại và chuyển hồ sơ cho các
chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định trong thời hạn như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc: 10 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: 10 ngày đối
với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận
gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 03 ngày làm việc đối
với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc
thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công
thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công chưa
có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực
tại thời điểm nộp hồ sơ: 10 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh
truyền nhiễm: 01 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định tại
khoản 5 Điều 7 Luật Dược: 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ
sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu
và hồ sơ nộp bổ sung;
b) Kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Cục Quản lý Dược, các chuyên gia và đơn vị thẩm định tổ chức thẩm định, hoàn
thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Dược trong thời hạn như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc: 07 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 02 tháng đối với hồ
sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: 04 tháng
đối với hồ sơ nộp lần đầu, 02 tháng đối với hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận
gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 01 tháng đối với hồ
sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc
thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công
thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công chưa
có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực
tại thời điểm nộp hồ sơ: 04 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 01 tháng đối với
hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh
truyền nhiễm: 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định tại
khoản 5 Điều 7 Luật Dược: 04 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 01 tháng đối với
hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: 04 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 01
tháng đối với hồ sơ nộp bổ sung.
Bước 4. Xử lý sau thẩm định:
Kể từ ngày nhận được biên bản
thẩm định, trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định của các chuyên gia, các đơn
vị thẩm định và các quy định hiện hành, Cục Quản lý Dược có văn bản thông báo
cho cơ sở đăng ký thuốc để bổ sung tài liệu đối với các hồ sơ thẩm định chưa
đạt yêu cầu hoặc chuyển Hội đồng đối với các hồ sơ có kết quả thẩm định đạt,
không đạt, cần xin ý kiến và được Cục Quản lý Dược đề xuất cấp, không cấp hoặc
xin ý kiến Hội đồng trong thời hạn như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc: 02 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 01 tháng đối với
hồ sơ nộp bổ sung;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: 02
tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 01 tháng đối với hồ sơ nộp bổ sung;
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận
gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 15 ngày đối với hồ
sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành
tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ
sơ hoặc thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt
gia công thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia
công chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành
hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 02 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu,
01 tháng đối với hồ sơ nộp bổ sung;
đ) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống
bệnh truyền nhiễm: 01 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp
bổ sung;
e) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định
tại khoản 5 Điều 7 Luật Dược: 15 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ
nộp bổ sung;
g) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: 15 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và
hồ sơ nộp bổ sung.
Bước 5. Họp Hội đồng:
Kể từ ngày nhận được tài liệu
từ Cục Quản lý Dược, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp Hội đồng trong thời hạn
như sau:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc: 01 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: 01
tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
c) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận
gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 15 ngày đối với hồ
sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành
tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ
sơ hoặc thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt
gia công thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia
công chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành
hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 01 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu,
15 ngày đối với hồ sơ nộp bổ sung;
đ) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền
nhiễm thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống
bệnh truyền nhiễm: 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp
bổ sung;
e) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định
tại khoản 5 Điều 7 Luật Dược: 15 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ
nộp bổ sung;
g) Hồ sơ đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: 15 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và
hồ sơ nộp bổ sung.
Bước 6. Xử lý sau họp Hội
đồng:
a) Hoàn thiện biên bản họp
Hội đồng:
Kể từ ngày họp Hội đồng, Văn
phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản họp Hội đồng về Cục Quản lý Dược
trong thời hạn như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc: 01 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: 01 tháng
đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận
gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 10 ngày đối với hồ
sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc
thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công
thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công chưa
có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực
tại thời điểm nộp hồ sơ: 01 tháng đối với hồ sơ nộp lần đầu, 15 ngày đối với
hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh
truyền nhiễm: 01 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định tại
khoản 5 Điều 7 Luật Dược: 10 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: 10 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ
sơ nộp bổ sung;
b) Kể từ ngày nhận được biên
bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Dược cấp giấy đăng ký lưu hành theo Mẫu 6A/TT
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT đối với hồ sơ đạt yêu cầu; có
văn bản thông báo cho cơ sở đăng ký thuốc theo kết luận của Hội đồng đối với
hồ sơ chưa đạt, không đạt trong thời hạn như sau:
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc: 20 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: 20 ngày đối
với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận
gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: 15 ngày đối với hồ
sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc
thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công
thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công chưa
có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực
tại thời điểm nộp hồ sơ: 20 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh
truyền nhiễm: 02 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định tại
khoản 5 Điều 7 Luật Dược: 15 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ
sung;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: 15 ngày đối với hồ sơ nộp lần đầu và hồ
sơ nộp bổ sung.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích
Thành phần, số lượng hồ sơ
Mục 1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
Cơ sở thực hiện phân loại
thuốc đăng ký thuộc 1 trong các trường hợp sau đây để xác định thành phần hồ
sơ cần nộp tương ứng:
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 1 : Thuốc hóa dược có cùng dược chất, hàm lượng, nồng độ,
đường dùng, dạng bào chế với thuốc được cấp phép lưu hành bởi một trong
các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT (Cơ quan quản lý dược phẩm Châu Âu (EMA) và Cơ quan quản lý
dược chặt chẽ (SRA - Stringent Regulatory Authorities) là các cơ quan bao gồm:
a) Cơ quan quản lý dược phẩm Châu Âu (EMA); b) Cơ quan quản lý dược chặt chẽ
(SRA - Stringent Regulatory Authorities): là các cơ quan quản lý dược được Tổ
chức Y tế thế giới (WHO) phân loại thuộc danh sách SRA, bao gồm: - Thành viên
ICH trước 23 tháng 10 năm 2015, bao gồm: Cơ quan Quản lý dược và thực phẩm
Hoa Kỳ (US-FDA), Cơ quan quản lý dược của các nước thuộc Liên minh Châu Âu
(European Union), Cơ quan quản lý thuốc và các sản phẩm y tế của Vương quốc
Anh (MHRA), Cơ quan quản lý dược và trang thiết bị y tế Nhật Bản (PMDA); -
Thành viên quan sát của ICH trước ngày 23 tháng 10 năm 2015 bao gồm: Cơ quan
quản lý dược thuộc Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu (EFTA) với đại diện Cơ
quan quản lý dược Thụy Sỹ (Swissmedic) và Bộ Y tế Canada (Health Canada); -
Thành viên có hiệp định liên kết, công nhận lẫn nhau với Thành viên ICH trước
ngày 23 tháng 10 năm 2015 bao gồm: Úc, Iceland, Liechtenstein và Na Uy) nhưng
chưa có thuốc biệt dược gốc được cấp phép lưu hành tại Việt Nam hoặc khác về
một trong các thông tin về hàm lượng, nồng độ, đường dùng, dạng bào chế với
thuốc biệt dược gốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 2:
- Thuốc generic;
- Thuốc có cùng dược chất,
hàm lượng, nồng độ, đường dùng, dạng bào chế với thuốc đã được cấp phép lưu
hành theo quy định tại trường hợp
1. Trường hợp này, tờ hướng dẫn
sử dụng của thuốc phải phù hợp với thuốc đã được cấp phép lưu hành theo quy định
tại trường hợp 1;
- Sinh phẩm probiotics có nguồn
gốc, chủng vi khuẩn, nồng độ, hàm lượng, chỉ định, liều dùng tương tự sinh
phẩm được cấp phép bởi một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản
9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
- Thuốc hóa dược dùng ngoài
có tác dụng tại chỗ và có cùng thành phần dược chất, hàm lượng, nồng độ, dạng
bào chế, chỉ định với thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam tối thiểu
30 năm và đã có chuyên luận trong Dược điển Việt Nam hoặc dược điển tham
chiếu hoặc Dược thư Quốc gia Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 3:
- Thuốc dùng ngoài có dược chất
là tinh dầu hoặc chất tinh khiết chiết xuất từ tinh dầu (bao gồm cả phương
pháp tổng hợp hoặc bán tổng hợp) có cùng thành phần dược chất, hàm lượng, nồng
độ, dạng bào chế với thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam tối thiểu
10 năm hoặc đã được cấp phép và lưu hành tại ít nhất một nước khác trên thế
giới tối thiểu 10 năm;
- Thuốc dùng đường uống chứa
thành phần dược liệu có phối hợp với dược chất là tinh dầu hoặc chất tinh
khiết chiết xuất từ tinh dầu (bao gồm cả phương pháp tổng hợp hoặc bán tổng
hợp) hoặc thuốc có chứa hoạt chất tinh khiết chiết xuất từ dược liệu có
cùng thành phần dược chất, dược liệu, hàm lượng, nồng độ, dạng bào chế, chỉ
định với thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 4 : Thuốc dược liệu là thuốc mới; thuốc dùng đường uống chứa
thành phần dược liệu có phối hợp với dược chất là tinh dầu hoặc chất tinh
khiết chiết xuất từ tinh dầu (bao gồm cả phương pháp tổng hợp hoặc bán tổng
hợp); thuốc có chứa hoạt chất tinh khiết chiết xuất từ dược liệu.
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 5: Thuốc dược liệu có cùng thành phần dược liệu, hàm lượng,
nồng độ, khối lượng dược liệu, dạng bào chế, chỉ định, đường dùng với thuốc
được cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc thuốc đã được cấp giấy đăng ký
lưu hành tại Việt Nam (bao gồm cả trường hợp giấy đăng ký lưu hành đã hết hiệu
lực).
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 6 :
- Thuốc hóa dược mới, vắc
xin, sinh phẩm;
- Thuốc hóa dược là thuốc mới
không phải là biệt dược gốc;
- Thuốc không thuộc các trường
hợp 1, 2, 3, 4, 5 nêu trên;
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 7 : nguyên liệu làm thuốc. Hồ sơ đăng ký thực hiện theo
trường hợp 8 : thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ là thuốc hóa dược,
vắc xin, sinh phẩm.
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 9 : thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ là thuốc
dược liệu.
Hồ sơ đăng ký thực hiện
theo trường hợp 10 : thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc.
I. Hồ sơ hành chính:
1. Đơn đăng ký theo Mẫu 4A/TT
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
2. Các giấy ủy quyền trong hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
a) Giấy ủy quyền đứng tên cơ sở
đăng ký trong trường hợp cơ sở đăng ký không phải là cơ sở sản xuất;
b) Giấy ủy quyền ký tên trên
hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc (nếu có).
3. CPP (đối với hồ sơ đăng ký
thuốc nhập khẩu).
4. Giấy phép sản xuất, kinh
doanh thuốc tại nước sở tại; giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài).
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dược (đối với cơ sở đăng ký của Việt Nam).
6. Giấy tờ pháp lý của cơ sở
sản xuất dược chất, tá dược, vỏ nang, dược liệu theo quy định tại khoản 7 Điều
22 Thông tư số 12/2025/TT-BYT (Đối với trường hợp 8, 9, 10 :
Không yêu cầu phải nộp giấy tờ pháp lý của cơ sở sản xuất dược chất, tá dược,
vỏ nang, dược liệu trong trường hợp chỉ gia công hoặc chỉ chuyển giao công
nghệ công đoạn đóng gói ).
7. Giấy chứng nhận nguyên liệu
làm thuốc được phép sản xuất hoặc lưu hành ở nước sản xuất (đối với hồ sơ
đăng ký nguyên liệu làm thuốc sản xuất tại nước ngoài).
8. Mẫu nhãn thuốc, nguyên liệu
làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng:
a) Của thuốc, nguyên liệu làm
thuốc dự kiến lưu hành tại Việt Nam;
b) Của thuốc lưu hành thực
tế tại nước sản xuất hoặc nước cấp CPP đối với hồ sơ đăng ký thuốc nhập khẩu.
9. Tóm tắt đặc tính sản phẩm
hoặc tờ hướng dẫn sử dụng đã được phê duyệt tại nước sở tại đối với thuốc mới,
vắc xin, sinh phẩm, thuốc đề nghị được áp dụng hình thức tham chiếu kết quả
thẩm định.
10. Đối với hồ sơ đề nghị áp
dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định hoặc trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
giấy đăng ký lưu hành của thuốc sản xuất tại nước không thuộc danh sách các
nước có cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT nhưng chỉ có 01 CPP được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền cấp
CPP của nước có cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT xác nhận thuốc được cấp phép và lưu hành thực tế tại nước đó
thì phải có thêm các tài liệu sau:
a) Báo cáo thẩm định của cơ
quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT phải
đáp ứng yêu cầu tại Điều 30 Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
b) Bảng so sánh tính tương đồng
giữa hồ sơ đăng ký thuốc tại Việt Nam với thông tin về thuốc đã được cấp phép
tại nước sở tại, lập theo Mẫu 09/TT ban hành kèm Thông tư số 12/2025/TT-BYT
Đối với trường hợp 8, 9,
10, nộp thêm các tài liệu sau:
11. Hợp đồng gia công hoặc hợp
đồng chuyển giao công nghệ. Trường hợp cơ sở đặt gia công thuốc, cơ sở nhận
gia công thuốc không phải là cơ sở đăng ký thuốc thì hợp đồng gia công thuốc
phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ sở đặt gia công thuốc,
cơ sở đăng ký thuốc và cơ sở nhận gia công thuốc;
12. Giấy phép gia công cho
thương nhân nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP đối với hồ sơ đăng ký thuốc gia công thuộc trường hợp xuất khẩu,
nhập khẩu theo giấy phép;
13. Giấy chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ
đối với hồ sơ đăng ký thuốc chuyển giao công nghệ;
14. CPP của thuốc đặt gia
công hoặc thuốc trước chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt gia
công, thuốc trước chuyển giao công nghệ là thuốc nhập khẩu chưa có giấy đăng
ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hết thời hạn
hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
Ghi chú: Đối với trường hợp
10: phải nộp đồng thời:
- Hợp đồng gia công và hợp
đồng chuyển giao công nghệ;
- Giấy phép gia công cho
thương nhân nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định số
69/2018/NĐ-CP đối với thuốc gia công thuộc trường hợp xuất khẩu, nhập khẩu
theo giấy phép và giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ theo quy định
tại Điều 31 của Luật Chuyển giao công nghệ.
II. Hồ sơ chất lượng
1. Đối với trường hợp 1, 2,
6: các tài liệu theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 12/2025/TT-BYT:
1.1. Tài liệu chất lượng thực
hiện theo hướng dẫn tại hồ sơ kỹ thuật chung Phần II của ACTD hoặc các hướng
dẫn tại Hợp phần 2 và 3 của ICH-CTD và các hướng dẫn liên quan.
Đối với sinh phẩm tương tự phải
có đầy đủ hồ sơ, dữ liệu chứng minh tính tương tự về chất lượng với sinh phẩm
tham chiếu theo hướng dẫn của WHO, US FDA, EMA.
1.2. Trường hợp nguyên liệu
có giấy chứng nhận tuân thủ dược điển châu Âu (CEP), hồ sơ dược chất có thể
được thay thế bằng việc nộp các tài liệu sau:
- Giấy chứng nhận tuân thủ dược
điển châu Âu (CEP) đối với dược chất kèm theo tất cả các phụ lục được ban
hành bởi Hội đồng Châu Âu về chất lượng thuốc (EDQM);
- Số liệu phân tích lô dược
chất;
- Nếu thời hạn phải kiểm tra
lại chất lượng dược chất không nêu trong CEP, nộp số liệu nghiên cứu độ ổn
định của dược chất.
1.3. Đối với vắc xin, huyết
thanh có chứa kháng thể, dẫn xuất của máu và huyết tương người thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều này và các tài liệu sau:
a) Giấy chứng nhận xuất
xưởng lô được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền nước cấp CPP theo quy định hoặc
một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT;
b) Phiếu kiểm nghiệm, tiêu
chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm có xác nhận bởi Viện Kiểm định
Quốc gia Vắc xin và Sinh phẩm y tế hoặc cơ sở kiểm nghiệm thuốc của nhà nước
được Bộ Y tế giao nhiệm vụ kiểm định, đánh giá và giám sát vắc xin, sinh phẩm
y tế.
1.4. Đối với thuốc hiếm, thuốc
để đáp ứng nhu cầu cho quốc phòng, an ninh; phòng, chống dịch, bệnh, khắc phục
hậu quả thiên tai, thảm họa và thuốc cho nhu cầu điều trị đặc biệt:
a) Thuốc hiếm để điều trị bệnh
hiếm gặp:
Chấp nhận dữ liệu nghiên cứu
độ ổn định sẵn có theo hướng dẫn của ASEAN hoặc của ICH;
b) Thuốc để đáp ứng nhu cầu
cho quốc phòng, an ninh; phòng, chống dịch, bệnh, khắc phục hậu quả thiên
tai, thảm họa:
Chấp nhận dữ liệu nghiên cứu
độ ổn định sẵn có tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký để xem xét hạn dùng của
thuốc trên cơ sở ý kiến của Hội đồng trong trường hợp khoảng thời gian của
dữ liệu nghiên cứu độ ổn định của thuốc chưa đáp ứng đủ quy định về thời
gian nghiên cứu tối thiểu theo hướng dẫn của ASEAN.
Sau khi được cấp giấy đăng ký
lưu hành, cơ sở phải tiếp tục nộp hồ sơ nghiên cứu độ ổn định thành phẩm
cho đến khi khoảng thời gian nghiên cứu độ ổn định tối thiểu thực tế đáp ứng
theo hướng dẫn của ASEAN về Cục Quản lý Dược theo hình thức thay đổi, bổ sung
quy định tại Phụ lục II Thông tư số 12/2025/TT-BYT để được xem xét và cập nhật
hạn dùng theo quy định.
Trường hợp thuốc không đạt
kết quả nghiên cứu độ ổn định theo đề cương trong hồ sơ đăng ký, cơ sở phải
báo cáo ngay về Cục Quản lý Dược để trình Hội đồng xem xét về hạn dùng của
thuốc.
Trên cơ sở ý kiến tư vấn của
Hội đồng, Cục Quản lý Dược xem xét, quyết định về hạn dùng của thuốc bao gồm
cả các lô thuốc đã sản xuất căn cứ trên dữ liệu nghiên cứu độ ổn định thực
tế;
c) Thuốc cho nhu cầu điều trị
đặc biệt:
Chấp nhận dữ liệu nghiên cứu
độ ổn định sẵn có theo hướng dẫn của ASEAN hoặc ICH được Bộ trưởng Bộ Y
tế quyết định trên cơ sở ý kiến của Hội đồng trong trường hợp cơ sở
đăng ký chứng minh thuốc không thể bảo quản ở điều kiện khí hậu vùng IVb
theo hướng dẫn của ASEAN.
2. Đối với trường hợp 1, 2:
Tài liệu chứng minh thuốc có chứng minh tương đương sinh học đối với thuốc chứa
dược chất hoặc dạng bào chế phải báo cáo số liệu nghiên cứu tương đương sinh
học khi đăng ký lưu hành.
3. Đối với trường hợp 3, 4,
5: Các tài liệu theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
12/2025/TT-BYT.
4. Đối với trường hợp 7: Các
tài liệu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số
12/2025/TT-BYT.
5. Đối với trường hợp 8, 9,
10:
5.1. Các tài liệu chất lượng
của thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ, thuốc đặt gia công, thuốc
trước chuyển giao công nghệ theo quy định tại trường hợp 1, 2, 3, 4, 5 hoặc 6
tương ứng.
5.2. Bảng so sánh theo Mẫu
01/TT ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT giữa thuốc đặt gia công và
thuốc gia công hoặc thuốc trước chuyển giao công nghệ và thuốc chuyển giao
công nghệ và các tài liệu kỹ thuật theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm
Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
5.3. Tài liệu chứng minh
tương đương chất lượng của vắc xin, sinh phẩm gia công với vắc xin, sinh phẩm
đặt gia công hoặc vắc xin, sinh phẩm chuyển giao công nghệ với vắc xin, sinh
phẩm trước chuyển giao công nghệ đối với các trường hợp vắc xin, sinh phẩm được
miễn nộp hồ sơ tiền lâm sàng, lâm sàng quy định tại mục III.4 theo hướng dẫn
của US FDA SUPAC, các hướng dẫn về thay đổi, bổ sung của ICH, WHO, EMA, các tổ
chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc hướng dẫn của cơ quan quản lý dược
quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
III. Hồ sơ tiền lâm sàng,
lâm sàng
1. Đối với trường hợp 6:
1.1. Tài liệu tiền lâm sàng
thực hiện theo hướng dẫn tại Phần III của ACTD hoặc các hướng dẫn tại Hợp phần
2 và 4 của ICH-CTD và các hướng dẫn liên quan hoặc hướng dẫn tại Phụ lục III
ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT
1.2. Tài liệu lâm sàng thực
hiện theo hướng dẫn tại Phần IV của ACTD hoặc các hướng dẫn tại Hợp phần 2 và
5 của ICH-CTD và các hướng dẫn liên quan hoặc hướng dẫn tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
1.3. Đối với thuốc hóa dược mới,
vắc xin, sinh phẩm:
a) Phải có đầy đủ dữ liệu lâm
sàng để chứng minh an toàn, hiệu quả đáp ứng các quy định sau:
- Các nghiên cứu lâm sàng của
thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng phải phù hợp với hướng dẫn của ICH,
Bộ Y tế hoặc hướng dẫn của các tổ chức khác mà Việt Nam công nhận (bao gồm:
hướng dẫn của tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hướng dẫn của cơ
quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT);
- Dữ liệu lâm sàng (trừ sinh
phẩm tương tự với sinh phẩm tham chiếu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam) phải có đủ thông tin để phân tích, biện giải theo hướng dẫn của
ICH-E5;
- Thuốc có sự kết hợp mới của
các dược chất phải có dữ liệu lâm sàng đầy đủ theo hướng dẫn phát triển lâm
sàng thuốc phối hợp cố định liều của WHO, US FDA, EMA theo quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
b) Vắc xin có đầy đủ dữ liệu
lâm sàng đánh giá tính an toàn, hiệu quả quy định tại điểm a khoản này nhưng
chưa được cấp phép, lưu hành bởi cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9
Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT thì phải có dữ liệu lâm sàng liên quan đến
đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch trên quần thể đích tại Việt Nam
trước khi được cấp phép lưu hành;
c) Sinh phẩm tương tự phải có
đầy đủ dữ liệu lâm sàng theo hướng dẫn về phát triển sinh phẩm tương tự do
Bộ Y tế ban hành hoặc các hướng dẫn của WHO, US FDA, EMA theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
d) Đối với sinh phẩm khi thay
đổi cơ sở sản xuất (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất) phải
có tài liệu chứng minh tương đương chất lượng của sinh phẩm được sản xuất tại
cơ sở sản xuất cũ với sinh phẩm được sản xuất tại cơ sở sản xuất mới theo
hướng dẫn của US FDA, ICH, WHO, EMA, các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là
thành viên, hướng dẫn của cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2
Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
1.4. Đối với thuốc hóa dược
là thuốc mới không phải là biệt dược gốc: Phải có tài liệu lâm sàng đáp ứng
một trong các trường hợp sau:
a) Dữ liệu lâm sàng đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1.3;
b) Dữ liệu lâm sàng của thuốc
tương tự có cùng dược chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, đường dùng được
cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản
9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT do chủ sở hữu dữ liệu lâm sàng cho phép
sử dụng. Dữ liệu lâm sàng của thuốc tương tự phải đáp ứng quy định tại điểm a
khoản 1.3;
c) Dữ liệu lâm sàng tập hợp từ
các công trình nghiên cứu công bố trong tài liệu y khoa là tài liệu khoa học
về lĩnh vực y học, bao gồm: các báo cáo nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng; bài
báo khoa học; các tạp chí y khoa; tạp chí dược học; các sách chuyên ngành
lĩnh vực y học, dược học (sau đây viết tắt là y văn) và dữ liệu về nghiên cứu
tương đương sinh học so sánh với thuốc tương tự có cùng dược chất, nồng độ, hàm
lượng, dạng bào chế, đường dùng được cấp phép lưu hành bởi một trong các
cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT
và đáp ứng quy định về thuốc đối chứng trong nghiên cứu tương đương sinh học
của Bộ Y tế.
1.5. Thuốc không thuộc các
trường hợp nêu trên khi đăng ký lưu hành phải có đầy đủ dữ liệu lâm sàng để bảo
đảm an toàn, hiệu quả của thuốc phù hợp với hướng dẫn của ICH, WHO, US FDA,
EMA, Bộ Y tế hoặc hướng dẫn của các tổ chức khác mà Việt Nam công nhận.
1.6. Trong trường hợp nghiên
cứu lâm sàng được thực hiện trước thời điểm có quy định, hướng dẫn về nghiên
cứu phát triển thuốc quy định tại điểm a khoản 1.3 và điểm a khoản 3 Điều này
thì được xem xét chấp nhận dữ liệu của nghiên cứu để thẩm định.
2. Đối với trường hợp 1:
a) Tài liệu lâm sàng thực hiện
theo hướng dẫn tại Phần IV của ACTD hoặc các hướng dẫn tại Hợp phần 2 và 5 của
ICH-CTD và các hướng dẫn liên quan hoặc hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
b) Phải có tài liệu lâm sàng
đáp ứng một trong các trường hợp sau:
- Dữ liệu lâm sàng đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1.3;
- Dữ liệu lâm sàng tập hợp từ
các công trình nghiên cứu công bố trong y văn, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng
hoặc tóm tắt đặc tính sản phẩm của thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, nồng
độ, đường dùng, dạng bào chế được cấp phép lưu hành tại một trong các cơ
quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
c) Tờ hướng dẫn sử dụng hoặc
tóm tắt đặc tính sản phẩm của thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, nồng độ,
đường dùng, dạng bào chế được cấp phép lưu hành tại một trong các cơ quan
quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT trong trường
hợp nộp dữ liệu lâm sàng tập hợp từ các công trình nghiên cứu công bố trong
y văn.
d) Trong trường hợp cần
thiết phải có thêm dữ liệu về an toàn, hiệu quả trên cơ sở ý kiến tư vấn của
Hội đồng
3. Đối với trường hợp 4:
Phải có dữ liệu lâm sàng hoặc
các dữ liệu trích dẫn từ các tài liệu đáp ứng một trong các trường hợp sau:
a) Các nghiên cứu lâm sàng của
thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng phải đáp ứng quy định tại Điều 18
Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc phù hợp với Hướng dẫn nghiên cứu tiền lâm
sàng và lâm sàng thuốc dược liệu của Bộ Y tế quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc của tổ chức khác mà Việt Nam
công nhận, bao gồm: Hướng dẫn nghiên cứu đánh giá an toàn và hiệu quả thuốc
dược liệu của WHO (Research guidelines for evaluating the safety and efficacy
of herbal medicines) hoặc cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2
Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
b) Các chuyên luận thuốc,
nguyên liệu làm thuốc trong các dược điển, dược thư của Việt Nam hoặc của các
nước trên thế giới;
c) Các bài báo đánh giá về
tính an toàn, hiệu quả của thuốc được đăng tải trên các tạp chí quốc tế
thuộc hệ thống WOS (Web of Science) và Scopus, các dữ liệu lâm sàng tập hợp
từ các công trình nghiên cứu công bố trong y văn khác;
d) Báo cáo đánh giá tính an
toàn, hiệu quả của đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ hoặc cấp
tỉnh đã được nghiệm thu.
4. Đối với trường hợp 8:
a) Đối với thuốc gia công,
thuốc chuyển giao công nghệ:
Các tài liệu tiền lâm sàng và
tài liệu lâm sàng theo quy định như đối với trường hợp 6 trong trường hợp thuốc
gia công, thuốc chuyển giao công nghệ là thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm.
Không yêu cầu phải nộp tài
liệu tiền lâm sàng và lâm sàng trong trường hợp:
- Thuốc đặt gia công, thuốc
trước chuyển giao công nghệ là thuốc hóa dược đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc đã nộp tài liệu tiền lâm
sàng và tài liệu lâm sàng theo quy định như đối với trường hợp 6;
- Thuốc đặt gia công, thuốc
trước chuyển giao công nghệ là sinh phẩm đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc đã nộp tài liệu tiền lâm và
tài liệu lâm sàng theo quy định như đối với trường hợp 6 và có tài liệu chứng
minh tương đương về chất lượng của thuốc gia công với thuốc đặt gia công hoặc
thuốc chuyển giao công nghệ với thuốc trước chuyển giao công nghệ;
- Thuốc đặt gia công, thuốc
trước chuyển giao công nghệ là vắc xin đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ và có tài liệu chứng minh tương
đương về chất lượng của thuốc gia công với thuốc đặt gia công hoặc thuốc chuyển
giao công nghệ với thuốc trước chuyển giao công nghệ.
b) Đối với thuốc đặt gia
công, thuốc trước chuyển giao công nghệ:
Các tài liệu tiền lâm sàng và
tài liệu lâm sàng theo quy định như đối với trường hợp 6 trong trường hợp thuốc
gia công, thuốc chuyển giao công nghệ là thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm
hoặc thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ đề nghị phân loại biệt dược
gốc, sinh phẩm tham chiếu trong trường hợp thuốc đặt gia công, thuốc trước
chuyển giao công nghệ chưa được phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham
chiếu.
5. Đối với trường hợp 9:
a) Đối với thuốc gia công,
thuốc chuyển giao công nghệ:
Các tài liệu lâm sàng theo
quy định như đối với trường hợp 4 trong trường hợp thuốc gia công, thuốc chuyển
giao công nghệ là thuốc mới. Không yêu cầu phải nộp tài liệu lâm sàng trong
trường hợp thuốc đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ là thuốc dược
liệu đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp
hồ sơ hoặc đã nộp tài liệu lâm sàng đáp ứng quy định như đối với trường hợp
4;
b) Đối với thuốc đặt gia
công, thuốc trước chuyển giao công nghệ:
- Các tài liệu lâm sàng theo
quy định như đối với trường hợp 4 trong trường hợp thuốc gia công, thuốc chuyển
giao công nghệ là thuốc mới;
- Các tài liệu lâm sàng theo
quy định tại Điều 18 Thông tư số 12/2025/TT-BYT đối với thuốc gia công, thuốc
chuyển giao công nghệ đề nghị phân loại biệt dược gốc trong trường hợp thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa được phân loại biệt dược
gốc.
6. Đối với trường hợp 10:
Các tài liệu theo quy định
như đối với trường hợp 8 hoặc trường hợp 9.
IV. Tài liệu khác:
1. Kế hoạch quản lý nguy cơ
đối với thuốc hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm (trừ sinh phẩm probiotics)
theo Mẫu 03/TT ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ đầy đủ.
Thời hạn giải quyết
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc: không quá 12 tháng;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định: không quá
09 tháng;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc thuốc gia công có chuyển giao
công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công thuốc cho cơ sở nhận gia
công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công đã có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ: không quá 03 tháng;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc gia công, chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt
gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ chưa có giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ hoặc
thuốc gia công có chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc từ cơ sở đặt gia công
thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc trong trường hợp thuốc đặt gia công chưa
có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam hoặc giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực
tại thời điểm nộp hồ sơ: không quá 09 tháng.
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm
thuộc nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh
truyền nhiễm: không quá 15 ngày;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc thuộc trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính quy định tại
khoản 5 Điều 7 Luật Dược: không quá 06 tháng;
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc: không quá 06 tháng.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ sở đăng ký thuốc, nguyên
liệu làm thuốc
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Giấy đăng ký lưu hành theo
Mẫu 6A/TT ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
- Văn bản thông báo cho cơ
sở đăng ký thuốc theo kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với hồ sơ chưa đạt, không đạt.
Phí
- Cấp giấy đăng ký lưu hành
thuốc: 11.000.000 (VNĐ)
- Cấp giấy đăng ký lưu hành
nguyên liệu làm thuốc: 5.500.000 (VNĐ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu 01/TT. Bảng so sánh giữa
thuốc gia công/ thuốc chuyển giao công nghệ/ thuốc đề nghị công bố biệt dược
gốc, sinh phẩm tham chiếu so với thuốc đặt gia công/ thuốc trước chuyển giao
công nghệ/ thuốc đã được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu.
- Mẫu 03/TT. Kế hoạch quản
lý nguy cơ
- Mẫu 4A/TT. Đơn đăng ký thuốc,
nguyên liệu làm thuốc (Đăng ký lần đầu)
- Mẫu 05/TT. Bản công bố
nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với sản xuất tá dược
đã được cơ quan quản lý của nước hoặc tổ chức quốc tế khác áp dụng.
- Mẫu 6A/TT. Mẫu Giấy đăng ký
lưu hành (Lần đầu)
- Mẫu 9/TT. Bảng so sánh tính
tương đồng của hồ sơ đăng ký thuốc lưu hành tại Việt Nam và thông tin của thuốc
được cấp phép bởi cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư
số 12/2025/TT- BYT ngày 16/05/2025.
- Mẫu 10/TT. Trang bìa hồ sơ
đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Mẫu 11/TT. Mục lục
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. Điều 54 Luật Dược: Đối
tượng và yêu cầu đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
1.1. Thuốc phải đăng ký trước
khi lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp sau đây:
a) Thuốc pha chế theo đơn tại
nhà thuốc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 47; thuốc sản xuất, pha chế tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 85 của Luật này;
b) Thuốc được nhập khẩu quy định
tại khoản 2 và khoản 5a Điều 60 của Luật này;
c) Thuốc cổ truyền theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 70 của Luật này.
1.2. Nguyên liệu làm thuốc phải
đăng ký trước khi lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp sau đây:
a) Nguyên liệu làm thuốc là
dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam;
b) Nguyên liệu làm thuốc được
nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật này.
1.3. Cơ sở được đứng tên
đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong trường hợp sau đây:
a) Cơ sở có hoạt động sản
xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt
Nam;
b) Cơ sở kinh doanh thuốc,
nguyên liệu làm thuốc của nước ngoài có văn phòng đại diện tại Việt Nam.
1.4. Thuốc, nguyên liệu làm
thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam khi đáp ứng các yêu cầu sau
đây:
a) Bảo đảm yêu cầu về an
toàn, hiệu quả;
b) Được sản xuất tại cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật
này;
c) Được sản xuất theo quy
trình sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo
quy định tại Điều 102 và Điều 103 của Luật này, cụ thể như sau:
Điều 102. Quy chuẩn, tiêu
chuẩn chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với
thuốc
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc bao
gồm quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp
xúc trực tiếp với thuốc và phương pháp kiểm nghiệm chung được quy định trong
Dược điển Việt Nam. Việc áp dụng phương pháp kiểm nghiệm trong từng chuyên luận
của thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc được
ghi trong Dược điển Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện áp dụng.
2. Tiêu chuẩn chất lượng
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc được quy định
như sau:
a) Tiêu chuẩn quốc gia về
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc do Bộ Y tế
xây dựng, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố theo quy định của Luật
tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
b) Tiêu chuẩn cơ sở do cơ
sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
xây dựng để áp dụng trong phạm vi hoạt động của cơ sở mình nhưng không được
thấp hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được quy định tại Dược điển Việt
Nam. Trường hợp Dược điển Việt Nam chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc tương ứng, cơ sở
xây dựng tiêu chuẩn trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học hoặc theo quy định
của Dược điển nước ngoài và được Bộ Y tế phê duyệt.
3. Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Dược điển Việt Nam trên cơ sở Tiêu chuẩn quốc gia về thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc và quy định việc áp dụng Dược
điển nước ngoài tại Việt Nam
Điều 103. Kiểm nghiệm thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
1. Kiểm nghiệm thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc là việc lấy mẫu,
xem xét tiêu chuẩn kỹ thuật, tiến hành các thử nghiệm tương ứng và cần thiết
nhằm xác định việc đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
2. Thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc phải được kiểm nghiệm theo quy định
sau đây:
a) Nguyên liệu làm thuốc,
bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc trước khi đưa vào sản xuất thuốc phải được
cơ sở sản xuất thuốc tiến hành kiểm nghiệm và đạt tiêu chuẩn chất lượng;
b) Thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc trước khi xuất xưởng phải được cơ
sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc
tiến hành kiểm nghiệm và đạt tiêu chuẩn chất lượng;
c) Cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc được phép áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng đáp ứng
Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc để thay thế một hoặc một
số thử nghiệm đối với việc kiểm tra xác định chất lượng thuốc, nguyên liệu
làm thuốc quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
3. Các thuốc sau đây ngoài
việc được kiểm nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều này còn phải được kiểm
nghiệm bởi cơ sở kiểm nghiệm thuốc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định
trước khi lưu hành:
a) Vắc xin;
b) Sinh phẩm là huyết
thanh có chứa kháng thể;
c) Thuốc khác do Bộ trưởng
Bộ Y tế quy định căn cứ trên kết quả đánh giá nguy cơ về chất lượng thuốc và
diễn biến chất lượng thuốc sản xuất, nhập khẩu.
4. Miễn một hoặc một số hoặc
toàn bộ thử nghiệm của quá trình kiểm nghiệm tại cơ sở kiểm nghiệm thuốc được
chỉ định đối với vắc xin và sinh phẩm là huyết thanh có chứa kháng thể phải
kiểm nghiệm theo quy định tại khoản 3 Điều này khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
a) Được nhập khẩu từ nước
mà Việt Nam ký thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về phòng kiểm nghiệm thuốc và kết
quả kiểm nghiệm thuốc hoặc Việt Nam thừa nhận, công nhận kết quả đánh giá chất
lượng thuốc của cơ quan có thẩm quyền về cấp giấy chứng nhận chất lượng hoặc
giấy chứng nhận xuất xưởng của nước xuất khẩu;
b) Cần đáp ứng nhu cầu cấp
bách về quốc phòng, an ninh, khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai, thảm họa,
phòng, chống dịch bệnh, nhu cầu điều trị đặc biệt;
c) Kết quả đánh giá nguy
cơ và đánh giá xu hướng chất lượng thuốc theo quy định của Bộ Y tế chứng minh
thuốc đạt tiêu chuẩn chất lượng trong quá trình sản xuất, lưu hành
1.5. Đối với thuốc, nguyên liệu
làm thuốc nhập khẩu khi đăng ký lưu hành tại Việt Nam, cơ sở sản xuất thuốc,
nguyên liệu làm thuốc tại nước ngoài phải được đánh giá việc đáp ứng Thực
hành tốt sản xuất theo một trong các hình thức sau đây:
a) Thẩm định hồ sơ liên quan
đến điều kiện sản xuất;
b) Công nhận, thừa nhận lẫn
nhau về kết quả thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về dược đối
với yêu cầu đáp ứng Thực hành tốt sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
c) Kiểm tra tại cơ sở sản xuất
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
2. Khoản 2 Điều 55 Luật Dược:
Cấp giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong trường hợp sau
đây:
a) Thuốc, nguyên liệu làm thuốc
chưa được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam;
b) Thuốc đã được cấp giấy
đăng ký lưu hành nhưng có thay đổi, bổ sung về dược chất, dược liệu; hàm lượng,
nồng độ, khối lượng dược chất hoặc dược liệu trong một đơn vị liều; dạng
bào chế; cơ sở sản xuất, trừ trường hợp thay đổi, bổ sung cơ sở đóng gói,
cơ sở xuất xưởng, địa điểm xuất xưởng;
c) Nguyên liệu làm thuốc đã
được cấp giấy đăng ký lưu hành nhưng có thay đổi, bổ sung về cơ sở sản xuất,
trừ trường hợp thay đổi, bổ sung cơ sở đóng gói, cơ sở xuất xưởng, địa điểm
xuất xưởng.
3. Điều 7 Thông tư: quy định
về hợp đồng gia công
Ngoài việc đáp ứng các nội
dung quy định tại Điều 39 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, hợp đồng gia công thuốc
phải có các nội dung sau đây:
3.1. Thỏa thuận việc cung ứng
nguyên liệu, vật liệu. Việc cung cấp hồ sơ kỹ thuật của cơ sở đặt gia công
thuốc cho cơ sở nhận gia công thuốc bao gồm: quy trình sản xuất, tiêu chuẩn
chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm nguyên liệu ban đầu, bán thành phẩm,
thành phẩm, phụ liệu và các tài liệu khác liên quan đến việc sản xuất gia
công thuốc.
3.2. Quyền và trách nhiệm của
cơ sở đặt gia công thuốc, cơ sở nhận gia công thuốc và cơ sở đăng ký thuốc
(nếu có):
a) Trong từng công đoạn của
quá trình sản xuất thuốc gia công về quy trình sản xuất, kiểm tra chất lượng,
bảo quản, vận chuyển nguyên liệu ban đầu, bán thành phẩm, thành phẩm, phụ liệu,
quy trình đóng gói, in hoặc dán nhãn của thuốc gia công và quy định trách nhiệm
của cơ sở ký phiếu kiểm nghiệm từng lô thành phẩm và phiếu xuất xưởng thuốc
gia công;
b) Về việc lưu giữ các hồ sơ
ghi chép về sản xuất, kiểm tra chất lượng, phân phối, lưu hành thuốc, việc
lưu mẫu thuốc, giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng, khiếu nại,
thu hồi sản phẩm trên thị trường.
3.3. Trách nhiệm của cơ sở đặt
gia công, cơ sở nhận gia công và cơ sở đăng ký thuốc (nếu có) đối với các
vấn đề về sở hữu trí tuệ liên quan đến thuốc gia công.
3.4. Quy trình, thủ tục kiểm
tra, giám sát cơ sở sản xuất.
3.5. Các trường hợp hủy bỏ thỏa
thuận và trách nhiệm do vi phạm thỏa thuận.
4. Điều 8 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: quy định về hợp đồng chuyển giao công nghệ
Ngoài việc đáp ứng các nội
dung quy định tại Điều 23 của Luật Chuyển giao công nghệ, hợp đồng chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc phải có các nội dung sau đây:
4.1. Thỏa thuận về việc cung
cấp hồ sơ kỹ thuật của cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc cho cơ sở
nhận chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc bao gồm: quy trình sản xuất, tiêu
chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm nguyên liệu ban đầu, bán thành phẩm,
thành phẩm, phụ liệu và các giấy tờ khác liên quan đến việc chuyển giao công
nghệ sản xuất thuốc.
4.2. Trách nhiệm của cơ sở
chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc, cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản
xuất thuốc và cơ sở đăng ký thuốc đối với các vấn đề về sở hữu trí tuệ liên
quan đến thuốc chuyển giao công nghệ.
4.3. Các trường hợp hủy bỏ thỏa
thuận và trách nhiệm do vi phạm thỏa thuận.
5. Khoản 6 Điều 12 Thông
tư số 12/2025/TT-BYT: Hồ sơ đăng ký thuốc thẩm định theo hình thức tham chiếu
kết quả thẩm định phải được nộp tại Cục Quản lý Dược trong thời hạn không
quá 05 năm kể từ ngày thuốc lần đầu được cơ quan quản lý dược quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT phê duyệt tại báo cáo thẩm định.
6. Điều 17 Thông tư số 12/2025/TT-BYT:
Quy định về xác minh tính xác thực của giấy tờ pháp lý trong hồ sơ đề nghị cấp
giấy đăng ký lưu hành
6.1. Xác minh tính xác thực của
CPP trong hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành đối với các trường hợp sau:
a) CPP có nội dung bị tẩy xóa,
sửa chữa thông tin;
b) Cơ sở sản xuất, cơ sở
đăng ký đã bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xử phạt hành chính do vi phạm
điểm q khoản 2 Điều 42 Luật Dược. Thời hạn áp dụng việc xác minh tính xác thực
CPP là 03 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt hành chính hoặc từ ngày kết
thúc thời hạn tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành nếu có
áp dụng biện pháp tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành;
c) Cơ sở sản xuất lần đầu
tiên có thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp cơ sở chỉ
tham gia một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất;
d) CPP là bản điện tử của cơ
quan có thẩm quyền các nước nhưng khi thẩm định hồ sơ không tra cứu được từ
trang thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu mà cơ sở đăng ký cung cấp;
đ) Các trường hợp do Hội đồng
yêu cầu thực hiện việc xác thực.
6.2. Xác minh tính xác thực của
giấy tờ pháp lý tại hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong một số
trường hợp khác:
a) Đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài lần đầu có thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam,
Cục Quản lý Dược thực hiện xác minh tính xác thực giấy phép sản xuất, kinh
doanh thuốc tại nước sở tại;
b) Giấy tờ pháp lý do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp chưa đáp ứng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
22 Thông tư số 12/2025/TT- BYT.
6.3. Hình thức thực hiện xác
minh tính xác thực của CPP và giấy tờ pháp lý nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc,
nguyên liệu làm thuốc:
a) Xác minh tính xác thực giấy
tờ pháp lý liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự:
Cục Quản lý Dược phối hợp với
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp
pháp hoá lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài để xác minh thẩm quyền, thông
tin liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ pháp lý nước ngoài sử dụng tại
Việt Nam đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2
Điều này;
b) Xác minh tính xác thực của
nội dung giấy tờ pháp lý:
Cục Quản lý Dược phối hợp với
Cơ quan cấp, ban hành các giấy tờ pháp lý để xác minh các thông tin đã nêu
trong các giấy tờ nêu trên đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, d
và đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
c) Việc xác minh tính xác thực
giấy tờ pháp lý được thực hiện đồng thời với thủ tục thẩm định hồ sơ đăng ký
thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
d) Văn bản đề nghị xác minh
tính xác thực giấy tờ pháp lý được gửi đồng thời cho cơ sở đăng ký thuốc.
6.4. Đối với hồ sơ đề nghị cấp
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc có giấy tờ pháp lý phải
xác minh tính xác thực theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, thuốc,
nguyên liệu làm thuốc chỉ được cấp giấy đăng ký lưu hành khi có kết quả xác
minh tính xác thực đạt yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4
Điều này.
7. Điều 18 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Yêu cầu về dữ liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả
7.1. Thuốc đăng ký lưu hành
phải có dữ liệu lâm sàng đầy đủ để chứng minh thuốc bảo đảm an toàn, hiệu quả.
7.2. Dữ liệu lâm sàng đầy đủ
là dữ liệu nghiên cứu được thực hiện, báo cáo và đánh giá phù hợp với các hướng
dẫn của Bộ Y tế hoặc các tổ chức khác mà Việt Nam công nhận (ICH, WHO, EMA,
các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hướng dẫn của cơ quan quản lý
dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT).
8. Điều 19 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Tiêu chí để xác định trường hợp miễn thử lâm sàng tại Việt
Nam
Thuốc được miễn thử lâm sàng
trong các trường hợp sau:
8.1. Thuốc generic đáp ứng
một trong các tiêu chí sau:
a) Có dữ liệu chứng minh
tương đương sinh học theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2022/TT-BYT;
b) Không thuộc trường hợp phải
báo cáo số liệu nghiên cứu tương đương sinh học khi đăng ký lưu hành thuốc tại
Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 07/2022/TT-BYT.
8.2. Thuốc mới (trừ vắc xin)
đáp ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Đã được cấp phép lưu hành
tại ít nhất một nước trên thế giới;
b) Đã có dữ liệu lâm sàng đầy
đủ theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
c) Dữ liệu nghiên cứu lâm
sàng đã có đủ thông tin để phân tích, biện giải được về ảnh hưởng của yếu tố
chủng tộc người châu Á liên quan đến an toàn, hiệu quả của thuốc theo hướng
dẫn của ICH-E5.
8.3. Thuốc dược liệu đã được
cấp giấy đăng ký lưu hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2017.
9. Điều 20 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Tiêu chí để xác định trường hợp miễn một số giai đoạn thử thuốc
trên lâm sàng tại Việt Nam
9.1. Thuốc mới, vắc xin được
Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định miễn một số giai đoạn thử thuốc
trên lâm sàng tại Việt Nam trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng trong các
trường hợp sau:
a) Để đáp ứng nhu cầu cấp
bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên
tai, thảm họa mà trên thị trường chưa có sẵn các thuốc khác có khả năng thay
thế; điều trị các bệnh hiếm gặp; bệnh hiểm nghèo;
b) Đã được cấp phép lưu hành
bởi ít nhất một trong số các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều
2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT dựa trên hồ sơ lâm sàng miễn giảm theo quy định
của các cơ quan này.
9.2. Thuốc mới, vắc xin được
áp dụng miễn một số giai đoạn thử thuốc trên lâm sàng tại Việt Nam phải đáp ứng
đồng thời các tiêu chí sau:
a) Đã được cấp phép lưu hành
tại ít nhất một nước trên thế giới;
b) Đã có dữ liệu lâm sàng
nhưng chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 18 Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc
đã có đầy đủ dữ liệu lâm sàng theo quy định tại Điều 18 Thông tư số
12/2025/TT-BYT nhưng chưa có đánh giá đầy đủ yếu tố chủng tộc có thể ảnh
hưởng đến an toàn, hiệu quả của thuốc.
10. Điều 21 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Tiêu chí thuốc phải yêu cầu thử lâm sàng giai đoạn 4
Thuốc đã được cấp giấy đăng
ký lưu hành nhưng cần đánh giá thêm về an toàn, hiệu quả trên cơ sở ý kiến
tư vấn của Hội đồng.
11. Điều 22 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định chung đối với tài liệu hành chính
11.1. Các tài liệu quy định tại
khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 26 Thông tư số 12/2025/TT-BYT (gọi chung là giấy tờ
pháp lý) trong hồ sơ phải đáp ứng các quy định sau:
a) Giấy tờ pháp lý nộp trong
hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải là bản chính hoặc bản sao
theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn theo quy định của pháp
luật;
b) Giấy tờ pháp lý có đầy đủ
chữ ký, tên người ký, ngày cấp và dấu của cơ quan có thẩm quyền của nước cấp,
trừ trường hợp giấy tờ pháp lý không có đủ các thông tin này theo quy định của
nước cấp là hợp lệ;
c) Trường hợp giấy tờ pháp lý
được cấp là bản điện tử (chấp nhận bản không có chữ ký, tên người ký hoặc dấu
của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý), cơ sở đăng ký phải nộp một
trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý in từ trang
thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ
pháp lý hoặc trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành;
- Kết quả tự tra cứu giấy tờ
pháp lý từ trang thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu tiếng Anh của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý hoặc trên trang thông tin điện tử do cơ
quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành. Kết quả tự
tra cứu phải có đóng dấu xác nhận của cơ sở đăng ký kèm theo văn bản cung cấp
thông tin về đường dẫn tra cứu;
d) Giấy tờ pháp lý phải còn
hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đối với giấy
tờ pháp lý có ghi thời hạn hiệu lực. Trường hợp CPP không ghi thời hạn hiệu lực
thì thời hạn hiệu lực được tính là 24 tháng kể từ ngày cấp.
11.2. Quy định đối với CPP:
a) CPP phải có đủ nội dung
theo mẫu của WHO được công bố trên trang thông tin điện tử của WHO
(https://www.who.int);
b) CPP phải được cấp bởi cơ
quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc bởi cơ quan có thẩm quyền cấp CPP
của nước có cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT xác nhận thuốc được cấp phép và lưu hành thực tế tại nước đó;
c) Trường hợp để đáp ứng nhu
cầu phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đã được công bố dịch theo
quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm, CPP có thể được
thay thế bằng tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó xác nhận
thuốc được phép lưu hành, sử dụng tại nước sở tại và thể hiện đầy đủ thông
tin về tên, địa chỉ cơ sở sản xuất và điều kiện cấp phép;
d) Trường hợp CPP chưa đáp ứng
quy định tại điểm a, b khoản này, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định
trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng khi thuốc được cấp phép lưu hành
bởi cơ quan có thẩm quyền của ít nhất một nước trên thế giới và thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Thuốc, vắc xin, sinh phẩm để
đáp ứng nhu cầu cho quốc phòng, an ninh; phòng, chống dịch, bệnh, khắc phục hậu
quả thiên tai, thảm họa, thuốc phục vụ cho chương trình y tế của nhà nước;
- Vắc xin dùng cho chương
trình tiêm chủng mở rộng quốc gia mà trên thị trường không sẵn có vắc xin
khác có khả năng thay thế về mặt số lượng, chất lượng, an toàn, hiệu quả hoặc
chi phí sử dụng vắc xin;
- Các trường hợp đặc biệt
khác có văn bản thỏa thuận, công nhận lẫn nhau giữa các cơ quan có thẩm quyền
về điều kiện sản xuất, lưu hành thuốc, vắc xin, sinh phẩm;
đ) Các thông tin thể hiện trên
CPP phải thống nhất với các thông tin có liên quan trong hồ sơ đăng ký thuốc,
nguyên liệu làm thuốc. Trường hợp thông tin thể hiện trên CPP chưa thống nhất
với tài liệu hành chính trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ
sở đăng ký có văn bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh.
11.3. Quy định đối với đơn
đăng ký và hồ sơ, tài liệu hành chính khác:
a) Đơn đăng ký và hồ sơ, tài
liệu khác trong phần hồ sơ hành chính có liên quan phải được ký và đóng dấu
(chấp nhận cả chữ ký số), không sử dụng chữ ký dấu;
b) Các tài liệu trên phải được
ký bởi một trong chức danh sau:
- Chủ tịch Hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị; tổng giám đốc; giám đốc điều hành; giám đốc cơ sở
đăng ký, sản xuất;
- Người được phân công theo
quy định tại điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký;
- Người được những người quy
định tại tiết 1 hoặc tiết 2 điểm này ủy quyền trực tiếp ký.
11.4. Quy định đối với thư ủy
quyền:
a) Thư ủy quyền đứng tên cơ
sở đăng ký phải là bản chính có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ chủ sở hữu
giấy phép lưu hành hoặc cơ sở sản xuất ủy quyền;
- Tên và địa chỉ cơ sở đăng
ký được ủy quyền;
- Tên thuốc; nồng độ, hàm lượng
dược chất; dạng bào chế;
- Nội dung ủy quyền.
Trong trường hợp ủy quyền nhiều
thuốc, thư ủy quyền phải kèm theo danh mục thuốc có đầy đủ thông tin quy định
tại tiết 3 điểm này;
b) Thư ủy quyền ký tên trên hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải là bản chính có đầy đủ các nội
dung sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở đăng
ký;
- Tên và chức danh người ủy
quyền và người được ủy quyền;
- Tên thuốc; nồng độ, hàm lượng
dược chất; dạng bào chế;
- Nội dung ủy quyền;
- Hiệu lực của thư ủy quyền.
Trong trường hợp ủy quyền nhiều
thuốc, thư ủy quyền phải kèm theo danh mục thuốc có đầy đủ thông tin quy định
tại tiết 3 điểm này;
c) Số lượng thư ủy quyền
trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
- Trường hợp cơ sở đăng ký
khác cơ sở sản xuất hoặc chủ sở hữu giấy phép lưu hành, mỗi hồ sơ phải nộp
kèm một thư ủy quyền đứng tên cơ sở đăng ký;
- Trường hợp chức danh của
người ký tên trên hồ sơ không thuộc một trong các chức danh quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này, mỗi hồ sơ phải nộp kèm một thư ủy quyền ký tên trên hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
11.5. Cơ sở đăng ký thuốc phải
có một trong các giấy tờ pháp lý sau:
a) Đối với cơ sở đăng ký thuốc
của Việt Nam phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược với một
trong các phạm vi kinh doanh: sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc;
b) Đối với cơ sở đăng ký thuốc
của nước ngoài phải có giấy phép sản xuất, kinh doanh thuốc do cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp với một trong các phạm vi kinh
doanh: sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
và giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Trường hợp tên, địa chỉ của
cơ sở đăng ký trên giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khác với
tên, địa chỉ trên giấy tờ pháp lý của cơ sở đăng ký do cơ quan quản lý có thẩm
quyền nước ngoài cấp thì phải cung cấp tài liệu chứng minh.
Trường hợp cơ sở đăng ký thuốc
đồng thời là cơ sở sản xuất thuốc ghi trên CPP thì không yêu cầu phải nộp
giấy tờ pháp lý theo quy định tại điểm này.
Trường hợp các nước không cấp
giấy phép sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
thì phải có giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh có phạm vi kinh doanh
là ít nhất một trong các hình thức sau: sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập
khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc kèm theo giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm
quyền chứng nhận cơ sở đáp ứng điều kiện và đang hoạt động về dược hoặc
một trong các giấy chứng nhận thực hành tốt sản xuất thuốc, thực hành tốt
phân phối thuốc, thực hành tốt cung cấp thuốc, thực hành tốt bảo quản thuốc.
Đối với cơ sở đăng ký nguyên
liệu làm thuốc, trường hợp nước sở tại không cấp giấy phép kinh doanh dược
cho các cơ sở kinh doanh nguyên liệu làm thuốc, chấp nhận các giấy phép theo
quy định của nước sở tại trong đó có nội dung xác định phạm vi kinh doanh của
cơ sở là một trong các hình thức: sản xuất, bán buôn, xuất khẩu, nhập khẩu
nguyên liệu làm thuốc.
11.6. Giấy chứng nhận nguyên
liệu làm thuốc được phép sản xuất hoặc lưu hành ở nước sản xuất, bao gồm các
thông tin bắt buộc sau: tên nguyên liệu; tên và địa chỉ cơ sở sản xuất; nước
sản xuất; chữ ký, dấu và họ tên của người ký giấy xác nhận.
11.7. Tài liệu chứng minh cơ
sở sản xuất dược chất, tá dược, vỏ nang và dược liệu (để sản xuất thuốc dược
liệu) đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc (GMP) có thể là
một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận GMP;
b) Giấy phép sản xuất có xác
nhận nội dung cơ sở sản xuất đáp ứng GMP;
c) CPP đối với dược chất có
nội dung đáp ứng GMP;
d) Chứng nhận phù hợp chuyên
luận Dược điển Châu Âu (CEP);
đ) Các giấy tờ pháp lý khác
được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền có các nội dung tối thiểu bao gồm: tên
và địa chỉ nhà sản xuất, xác nhận cơ sở sản xuất đáp ứng GMP và tên của dược
chất, dược liệu, tá dược, vỏ nang;
e) Đối với tá dược trong hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Trường hợp không cung cấp được giấy
tờ quy định tại một trong các điểm a, b, d, đ khoản này, cơ sở sản xuất thuốc
thành phẩm, bán thành phẩm thực hiện tự đánh giá việc đáp ứng thực hành tốt sản
xuất của cơ sở sản xuất tá dược theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3, điểm
b khoản 3 Điều 3 và điểm đ khoản 5 Điều 20 Thông tư số 35/2018/TT- BYT ngày
22 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thực hành tốt sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc (được sửa đổi, bổ sung tại điểm a, b và đ
khoản 6 Điều 1 Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban ban hành, liên tịch ban hành) và tự công bố trong hồ sơ
đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc về nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt
sản xuất mà cơ sở sản xuất tá dược đáp ứng và cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về công bố này theo Mẫu 05/TT ban hành kèm theo Thông tư số
12/2025/TT-BYT;
g) Đối với dược liệu trong hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc: Trường hợp không cung cấp được giấy
tờ quy định tại điểm a, b, đ khoản này, cơ sở cung cấp giấy chứng nhận đáp ứng
thực hành tốt nuôi trồng thu hái dược liệu (GACP).
11.8. Mẫu nhãn thuốc, nguyên
liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc dự kiến lưu hành tại Việt Nam
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18 tháng 01 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc
và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
23/2023/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một
số điều tại Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng của Bộ Y tế quy định ghi nhãn thuốc, nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng
dẫn sử dụng thuốc (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2018/TT-BYT) và các
quy định cụ thể sau:
a) Mẫu nhãn, tờ hướng dẫn sử
dụng dự kiến lưu hành phải có dấu xác nhận của Văn phòng đại diện tại Việt
Nam hoặc cơ sở đăng ký hoặc cơ sở sản xuất;
b) Nhãn bao bì ngoài của thuốc,
nguyên liệu làm thuốc phải được in mã vạch (Barcode), mã QR, mã DataMatrix hoặc
các hình thức in mã khác theo quy định của pháp luật có liên quan trên bao bì
ngoài của thuốc, nguyên liệu làm thuốc của các cơ sở sản xuất nhằm quản lý,
nhận diện, truy xuất nguồn gốc thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành trên thị
trường theo lộ trình quy định tại điểm h khoản 1 Điều 55 Thông tư số
12/2025/TT-BYT;
c) Nhãn bao bì ngoài của thuốc,
bán thành phẩm thuốc ghi đầy đủ tên và hàm lượng, khối lượng hoặc nồng độ của
từng thành phần dược chất, dược liệu trong công thức thuốc, bán thành phẩm
thuốc cho một đơn vị chia liều nhỏ nhất hoặc một đơn vị đóng gói nhỏ nhất;
d) Đối với các dạng bào chế
hoặc đóng gói phải thực hiện nghiên cứu độ ổn định sau khi mở nắp theo hướng
dẫn của ACTD hoặc ICH-CTD, hướng dẫn sử dụng phải có thông tin về thời hạn sử
dụng và điều kiện bảo quản sau khi mở nắp;
đ) Đối với sinh phẩm tương tự
phải ghi rõ trong mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử dụng là sinh phẩm tương tự với
sinh phẩm tham chiếu nào.
12. Điều 23 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định chung đối với tài liệu chất lượng
12.1. Tiêu chuẩn chất lượng,
phương pháp kiểm nghiệm, phiếu kiểm nghiệm và hồ sơ nghiên cứu độ ổn định
(áp dụng đối với cả phần hồ sơ dược chất và thuốc thành phẩm) phải là bản
chính có dấu xác nhận của cơ sở sản xuất, trường hợp có nhiều cơ sở sản xuất
tham gia quá trình sản xuất thành phẩm, chấp nhận dấu của cơ sở chịu trách
nhiệm về kiểm tra chất lượng thuốc hoặc xuất xưởng lô.
Trường hợp cơ sở sản xuất
không sử dụng con dấu mà sử dụng chữ ký số, cơ sở đăng ký phải thực hiện
đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp
pháp, trung thực của tài liệu này.
12.2. Phiếu kiểm nghiệm của
thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phiếu kiểm nghiệm phải được
thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trường hợp Phiếu kiểm nghiệm chưa
được thể hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh, phải có bản dịch công chứng
ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
b) Trường hợp có từ 02 cơ sở
trở lên tham gia sản xuất thuốc thì lô thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải có
phiếu kiểm nghiệm của cơ sở sản xuất hoặc của cơ sở đóng gói cuối cùng hoặc
của cơ sở chịu trách nhiệm xuất xưởng;
c) Phiếu kiểm nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất,
số phiếu kiểm nghiệm, tên và chữ ký của người được giao trách nhiệm, ngày
phát hành phiếu kiểm nghiệm.
Trường hợp phiếu kiểm nghiệm
sử dụng chữ ký điện tử thì phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao
dịch điện tử. Trường hợp Phiếu kiểm nghiệm không thể hiện chữ ký của người
được giao trách nhiệm thì chấp nhận phiếu kiểm nghiệm có dấu xác nhận của cơ
sở sản xuất. Cơ sở đăng ký phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác, hợp lệ của Phiếu kiểm nghiệm;
- Thông tin về mẫu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc bao gồm: tên sản phẩm; số lô; hạn dùng thuốc/hạn dùng hoặc
thời hạn kiểm tra lại (retest date) đối với nguyên liệu làm thuốc; tiêu chuẩn
chất lượng áp dụng; chỉ tiêu chất lượng; yêu cầu chất lượng; kết quả kiểm
nghiệm; kết luận về chất lượng lô sản phẩm.
12.3. Quy định đối với phiếu
kiểm nghiệm, kết quả thẩm định tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm
bằng thực nghiệm tại cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc của nhà
nước theo yêu cầu của cơ quan quản lý:
Phiếu kiểm nghiệm, kết quả
thẩm định tiêu chuẩn chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm bằng thực nghiệm phải
có xác nhận của cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc của nhà nước
đáp ứng GLP.
13. Điều 24 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định về tài liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả của
thuốc trong hồ sơ đăng ký thuốc.
13.1. Đối với thuốc hóa dược
mới, vắc xin, sinh phẩm:
a) Phải có đầy đủ dữ liệu lâm
sàng để chứng minh an toàn, hiệu quả đáp ứng các quy định sau:
- Các nghiên cứu lâm sàng của
thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng phải phù hợp với hướng dẫn của ICH,
Bộ Y tế hoặc hướng dẫn của các tổ chức khác mà Việt Nam công nhận (bao gồm:
hướng dẫn của tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hướng dẫn của cơ
quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT);
- Dữ liệu lâm sàng (trừ sinh
phẩm tương tự với sinh phẩm tham chiếu đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam) phải có đủ thông tin để phân tích, biện giải theo hướng dẫn của
ICH-E5;
- Thuốc có sự kết hợp mới của
các dược chất phải có dữ liệu lâm sàng đầy đủ theo hướng dẫn phát triển lâm
sàng thuốc phối hợp cố định liều của WHO, US FDA, EMA theo quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
b) Vắc xin có đầy đủ dữ liệu
lâm sàng đánh giá tính an toàn, hiệu quả quy định tại điểm a khoản này nhưng
chưa được cấp phép, lưu hành bởi cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9
Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT thì phải có dữ liệu lâm sàng liên quan đến
đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch trên quần thể đích tại Việt Nam
trước khi được cấp phép lưu hành;
c) Sinh phẩm tương tự phải có
đầy đủ dữ liệu lâm sàng theo hướng dẫn về phát triển sinh phẩm tương tự do
Bộ Y tế ban hành hoặc các hướng dẫn của WHO, US FDA, EMA theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
d) Đối với sinh phẩm khi thay
đổi cơ sở sản xuất (bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất) phải
có tài liệu chứng minh tương đương chất lượng của sinh phẩm được sản xuất tại
cơ sở sản xuất cũ với sinh phẩm được sản xuất tại cơ sở sản xuất mới theo
hướng dẫn của US FDA, ICH, WHO, EMA, các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là
thành viên, hướng dẫn của cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2
Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
13.2. Đối với thuốc hóa dược
là thuốc mới không phải là biệt dược gốc: Phải có tài liệu lâm sàng đáp ứng
một trong các trường hợp sau:
a) Dữ liệu lâm sàng đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Dữ liệu lâm sàng của thuốc
tương tự có cùng dược chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, đường dùng được
cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản
9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT do chủ sở hữu dữ liệu lâm sàng cho phép
sử dụng. Dữ liệu lâm sàng của thuốc tương tự phải đáp ứng quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này;
c) Dữ liệu lâm sàng tập hợp từ
các công trình nghiên cứu công bố trong tài liệu y khoa là tài liệu khoa học
về lĩnh vực y học, bao gồm: các báo cáo nghiên cứu, thử nghiệm lâm sàng; bài
báo khoa học; các tạp chí y khoa; tạp chí dược học; các sách chuyên ngành
lĩnh vực y học, dược học (sau đây viết tắt là y văn) và dữ liệu về nghiên cứu
tương đương sinh học so sánh với thuốc tương tự có cùng dược chất, nồng độ,
hàm lượng, dạng bào chế, đường dùng được cấp phép lưu hành bởi một trong
các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT và đáp ứng quy định về thuốc đối chứng trong nghiên cứu tương
đương sinh học của Bộ Y tế.
13.3. Đối với thuốc dược liệu
là thuốc mới; thuốc dùng đường uống chứa thành phần dược liệu có phối hợp với
dược chất là tinh dầu hoặc chất tinh khiết chiết xuất từ tinh dầu (bao gồm
cả phương pháp tổng hợp hoặc bán tổng hợp); thuốc có chứa hoạt chất tinh
khiết chiết xuất từ dược liệu:
Phải có dữ liệu lâm sàng hoặc
các dữ liệu trích dẫn từ các tài liệu đáp ứng một trong các trường hợp sau:
a) Các nghiên cứu lâm sàng của
thuốc, các dữ liệu trong hồ sơ lâm sàng phải đáp ứng quy định tại Điều 18
Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc phù hợp với Hướng dẫn nghiên cứu tiền lâm
sàng và lâm sàng thuốc dược liệu của Bộ Y tế quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT hoặc của tổ chức khác mà Việt Nam
công nhận, bao gồm: Hướng dẫn nghiên cứu đánh giá an toàn và hiệu quả thuốc
dược liệu của WHO (Research guidelines for evaluating the safety and efficacy
of herbal medicines) hoặc cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2
Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
b) Các chuyên luận thuốc,
nguyên liệu làm thuốc trong các dược điển, dược thư của Việt Nam hoặc của các
nước trên thế giới;
c) Các bài báo đánh giá về
tính an toàn, hiệu quả của thuốc được đăng tải trên các tạp chí quốc tế
thuộc hệ thống WOS (Web of Science) và Scopus, các dữ liệu lâm sàng tập hợp
từ các công trình nghiên cứu công bố trong y văn khác;
d) Báo cáo đánh giá tính an
toàn, hiệu quả của đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ hoặc cấp
tỉnh đã được nghiệm thu.
13.4. Đối với thuốc hóa dược
có cùng dược chất, hàm lượng, nồng độ, đường dùng, dạng bào chế với thuốc
được cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT nhưng chưa có thuốc biệt dược gốc
được cấp phép lưu hành tại Việt Nam hoặc khác về một trong các thông tin về
hàm lượng, nồng độ, đường dùng, dạng bào chế với thuốc biệt dược gốc đã được
cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam phải có tài liệu lâm sàng đáp ứng một
trong các trường hợp sau:
a) Dữ liệu lâm sàng đáp ứng
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Dữ liệu lâm sàng tập hợp từ
các công trình nghiên cứu công bố trong y văn, kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng
hoặc tóm tắt đặc tính sản phẩm của thuốc có cùng dược chất, hàm lượng, nồng
độ, đường dùng, dạng bào chế được cấp phép lưu hành tại một trong các cơ
quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
13.5. Các trường hợp được miễn
nộp tài liệu an toàn, hiệu quả trong hồ sơ đăng ký thuốc:
a) Thuốc generic;
b) Thuốc có cùng dược chất,
hàm lượng, nồng độ, đường dùng, dạng bào chế với thuốc đã được cấp phép lưu
hành theo quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp này, tờ hướng dẫn sử dụng
của thuốc phải phù hợp với thuốc đã được cấp phép lưu hành theo quy định tại
khoản 4 Điều này;
c) Sinh phẩm probiotics có
nguồn gốc, chủng vi khuẩn, nồng độ, hàm lượng, chỉ định, liều dùng tương tự
sinh phẩm được cấp phép bởi một trong các cơ quan quản lý dược quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT;
d) Thuốc hóa dược dùng ngoài
có tác dụng tại chỗ và có cùng thành phần dược chất, hàm lượng, nồng độ, dạng
bào chế, chỉ định với thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam tối thiểu
30 năm và đã có chuyên luận trong Dược điển Việt Nam hoặc dược điển tham
chiếu hoặc Dược thư Quốc gia Việt Nam;
đ) Thuốc dùng ngoài có dược
chất là tinh dầu hoặc chất tinh khiết chiết xuất từ tinh dầu (bao gồm cả
phương pháp tổng hợp hoặc bán tổng hợp) có cùng thành phần dược chất, hàm lượng,
nồng độ, dạng bào chế với thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam tối
thiểu 10 năm hoặc đã được cấp phép và lưu hành tại ít nhất một nước khác
trên thế giới tối thiểu 10 năm;
e) Thuốc dùng đường uống chứa
thành phần dược liệu có phối hợp với dược chất là tinh dầu hoặc chất tinh
khiết chiết xuất từ tinh dầu (bao gồm cả phương pháp tổng hợp hoặc bán tổng
hợp) hoặc thuốc có chứa hoạt chất tinh khiết chiết xuất từ dược liệu có
cùng thành phần dược chất, dược liệu, hàm lượng, nồng độ, dạng bào chế, chỉ
định với thuốc đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam;
g) Thuốc dược liệu có cùng
thành phần dược liệu, hàm lượng, nồng độ, khối lượng dược liệu, dạng bào
chế, chỉ định, đường dùng với thuốc được cấp phép lưu hành bởi một trong
các cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT hoặc thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam (bao
gồm cả trường hợp giấy đăng ký lưu hành đã hết hiệu lực).
13.6. Các thuốc không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này khi đăng ký lưu hành
phải có đầy đủ dữ liệu lâm sàng để bảo đảm an toàn, hiệu quả của thuốc phù hợp
với hướng dẫn của ICH, WHO, US FDA, EMA, Bộ Y tế hoặc hướng dẫn của các tổ
chức khác mà Việt Nam công nhận.
13.7. Trong trường hợp nghiên
cứu lâm sàng được thực hiện trước thời điểm có quy định, hướng dẫn về nghiên
cứu phát triển thuốc quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều này
thì được xem xét chấp nhận dữ liệu của nghiên cứu để thẩm định.
14. Điều 30 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định đối với tài liệu về kết quả thẩm định của cơ quan quản
lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số 12/2025/TT-BYT trong trường hợp
áp dụng hình thức tham chiếu kết quả thẩm định:
14.1. Phải là báo cáo thẩm định
chính thức được ban hành bởi cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2
Thông tư số 12/2025/TT- BYT, trong đó trình bày chi tiết quá trình đánh giá,
thẩm định về chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc cũng như cơ sở khoa học
và pháp lý cho việc cấp giấy phép lưu hành thuốc tại nước sở tại.
14.2. Báo cáo thẩm định phải
là báo cáo cuối cùng được cơ quan quản lý về dược sử dụng để cấp phép lưu
hành cho sản phẩm và báo cáo thẩm định, văn bản phê duyệt các nội dung thay
đổi, bổ sung cho sản phẩm sau khi cấp phép lưu hành.
14.3. Báo cáo thẩm định phải
bao gồm các nội dung tối thiểu để sử dụng trong hình thức tham chiếu kết
quả thẩm định như sau:
a) Về các thông tin hành
chính phải bao gồm các thông tin:
- Thông tin về thuốc;
- Danh sách toàn bộ các quy
cách, đóng gói được phê duyệt;
- Nhóm dược lý;
- Thông tin về cơ sở sản xuất,
cơ sở giữ giấy phép lưu hành;
b) Về chất lượng phải bao gồm
các thông tin:
- Đánh giá về thành phần, quy
trình sản xuất;
- Đánh giá về kiểm soát chất
lượng;
- Đánh giá về độ ổn định, có
kết luận về chất lượng sản phẩm;
c) Về an toàn, hiệu quả phải
bao gồm các thông tin:
- Đánh giá tóm tắt về dữ liệu
tiền lâm sàng chính;
- Đánh giá tóm tắt về dữ liệu
lâm sàng chính;
- Đánh giá về lợi ích, nguy
cơ;
- Cơ sở cho các chỉ định được
phê duyệt.
14.4. Trường hợp báo cáo thẩm
định của cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT không phải bằng tiếng Anh, yêu cầu nộp bản dịch công chứng
sang tiếng Anh hoặc tiếng Việt.
15. Khoản 5 Điều 7 Luật Dược:
Các trường hợp ưu tiên về thủ tục hành chính: thuốc mới; thuốc biệt dược
gốc; thuốc hiếm; vắc xin; thuốc generic đầu tiên sản xuất trong nước; sinh
phẩm tương tự đầu tiên sản xuất trong nước; thuốc công nghệ cao; thuốc đã được
thử lâm sàng tại Việt Nam; thuốc sản xuất từ nguồn dược liệu đáp ứng Thực
hành tốt nuôi trồng, thu hái dược liệu; thuốc và nguyên liệu làm thuốc được sản
xuất trên cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đã được nghiệm
thu; thuốc phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh, khắc phục hậu quả sự cố,
thiên tai, thảm họa, phòng, chống dịch bệnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
1. Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2. Luật số 44/2024/QH15 ngày
21 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược.
3. Thông tư số 12/2025/TT-BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Thông tư số 41/2023/TT-BTC
ngày 12 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh dược, mỹ phẩm.
2. Thủ tục
Gia
hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Trình tự thực hiện
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cơ sở đăng ký thực hiện nộp
hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, theo các cách thức
sau:
- Trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa - Bộ Y tế;
- Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công Bộ Y tế.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: Khi
nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý Dược cấp cho cơ sở đăng ký thuốc giấy tiếp nhận
hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Tổ chức thẩm định:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại bước 2, Cục Quản lý Dược
tiến hành rà soát, phân loại và chuyển hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc
các đơn vị thẩm định;
b) Trong thời hạn 01 tháng kể
từ ngày nhận được hồ sơ từ Cục Quản lý Dược, các chuyên gia và đơn vị thẩm định
tổ chức thẩm định, hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Dược.
Bước 4. Xử lý sau thẩm định:
a) Đối với hồ sơ gia hạn quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT-BYT (gia hạn trên cơ
sở thẩm định hồ sơ, tư vấn của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc):
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được biên bản thẩm định, trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định của
các chuyên gia, các đơn vị thẩm định và các quy định hiện hành, Cục Quản lý
Dược có văn bản thông báo cho cơ sở đăng ký thuốc để bổ sung tài liệu đối với
các hồ sơ thẩm định chưa đạt yêu cầu hoặc chuyển Hội đồng đối với các hồ sơ
có kết quả thẩm định đạt, không đạt, cần xin ý kiến và được Cục Quản lý Dược
đề xuất gia hạn, không gia hạn hoặc xin ý kiến Hội đồng;
b) Đối với hồ sơ gia hạn quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT-BYT (gia hạn trên cơ
sở thẩm định hồ sơ mà không yêu cầu thẩm định hồ sơ, tư vấn của Hội đồng),
trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định của các chuyên gia, các đơn vị thẩm định
và các quy định hiện hành, Cục Quản lý Dược thực hiện:
- Có văn bản thông báo cho cơ
sở đăng ký để bổ sung tài liệu đối với các hồ sơ thẩm định chưa đạt yêu cầu
hoặc có văn bản thông báo không gia hạn đối với hồ sơ không đạt yêu cầu trong
thời hạn 10 ngày;
- Gia hạn giấy đăng ký lưu
hành theo Mẫu 6B/TT ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT đối với hồ
sơ đạt yêu cầu trong thời hạn 15 ngày.
Bước 5. Họp Hội đồng:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Dược, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp
Hội đồng.
Bước 6. Xử lý sau họp Hội
đồng:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và gửi biên bản họp Hội
đồng về Cục Quản lý Dược;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Dược gia hạn giấy đăng
ký lưu hành theo Mẫu 6B/TT ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT đối với
hồ sơ đạt yêu cầu; có văn bản thông báo cho cơ sở đăng ký thuốc theo kết luận
của Hội đồng đối với hồ sơ chưa đạt, không đạt.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích
Thành phần, số lượng hồ sơ
Mục 1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo Mẫu 4B/TT ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT- BYT.
2. Giấy chứng nhận CPP còn thời
hạn hiệu lực đối với thuốc nhập khẩu.
3. Báo cáo an toàn, hiệu quả
của thuốc trong quá trình lưu hành theo Mẫu 2C/TT ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2025/TT-BYT.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ đầy đủ.
Thời hạn giải quyết
Không quá 03 tháng
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ sở đăng ký thuốc, nguyên
liệu làm thuốc
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Giấy đăng ký lưu hành theo
Mẫu 6B/TT ban hành kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
- Văn bản thông báo cho cơ
sở đăng ký thuốc theo kết luận của Hội đồng tư vấn cấp giấy đăng ký lưu
hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đối với hồ sơ chưa đạt, không đạt.
Phí
4.500.000 (VNĐ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Mẫu 2C/TT. Báo cáo an
toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành.
2. Mẫu 4B/TT. Đơn đề nghị gia
hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
3. Mẫu 6B/TT. Mẫu Giấy đăng
ký lưu hành (Gia hạn).
4. Mẫu 10/TT. Trang bìa hồ sơ
đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc
5. Mẫu 11/TT. Mục lục
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. Khoản 4 Điều 55 Luật Dược:
Gia hạn giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc khi giấy đăng ký lưu hành hết thời hạn hiệu lực
bao gồm cả thuốc, nguyên liệu làm thuốc có thay đổi về hồ sơ hành chính tại
thời điểm đăng ký gia hạn.
2. Khoản 5 Điều 12 Thông
tư số 12/2025/TT-BYT: Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải được nộp trước ngày giấy
đăng ký lưu hành hết hiệu lực. Sau thời hạn giấy đăng ký lưu hành hết hiệu
lực, Cục Quản lý Dược không tiếp nhận hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc, cơ sở nộp hồ sơ theo hình thức đề nghị cấp giấy
đăng ký lưu hành.
3. Điều 17 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định về xác minh tính xác thực của giấy tờ pháp lý trong
hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành
3.1. Xác minh tính xác thực của
CPP trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành đối với các trường hợp
sau:
a) CPP có nội dung bị tẩy
xóa, sửa chữa thông tin;
b) Cơ sở sản xuất, cơ sở
đăng ký đã bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xử phạt hành chính do vi phạm
điểm q khoản 2 Điều 42 Luật Dược. Thời hạn áp dụng việc xác minh tính xác thực
CPP là 03 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt hành chính hoặc từ ngày kết
thúc thời hạn tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành nếu có
áp dụng biện pháp tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành;
c) Cơ sở sản xuất lần đầu
tiên có thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp cơ sở chỉ
tham gia một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất;
d) CPP là bản điện tử của cơ
quan có thẩm quyền các nước nhưng khi thẩm định hồ sơ không tra cứu được từ trang
thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu mà cơ sở đăng ký cung cấp;
đ) Các trường hợp do Hội đồng
yêu cầu thực hiện việc xác thực.
3.2. Xác minh tính xác thực của
giấy tờ pháp lý tại hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong một số
trường hợp khác:
a) Đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài lần đầu có thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam,
Cục Quản lý Dược thực hiện xác minh tính xác thực giấy phép sản xuất, kinh
doanh thuốc tại nước sở tại;
b) Giấy tờ pháp lý do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp chưa đáp ứng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
22 Thông tư số 12/2025/TT- BYT.
3.3. Đối với thuốc đã được cấp
giấy đăng ký lưu hành, Cục Quản lý Dược thực hiện xác minh tính xác thực của
các giấy tờ pháp lý khi tiếp nhận thông tin phản ánh liên quan đến tình trạng
cấp phép, lưu hành thuốc ở nước sở tại cần xác minh, làm rõ hoặc thông tin
về việc không đáp ứng điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở
đăng ký nước ngoài từ các nguồn thông tin sau:
a) Văn bản gửi đến Cục Quản
lý Dược bao gồm đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi; kèm
theo tài liệu liên quan đến thông tin phản ánh;
b) Thông tin từ phương tiện
thông tin đại chúng.
3.4. Hình thức thực hiện xác
minh tính xác thực của CPP và giấy tờ pháp lý nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc,
nguyên liệu làm thuốc:
a) Xác minh tính xác thực giấy
tờ pháp lý liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự:
Cục Quản lý Dược phối hợp với
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp
pháp hoá lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài để xác minh thẩm quyền, thông
tin liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ pháp lý nước ngoài sử dụng tại
Việt Nam đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2
Điều này;
b) Xác minh tính xác thực của
nội dung giấy tờ pháp lý:
Cục Quản lý Dược phối hợp với
Cơ quan cấp, ban hành các giấy tờ pháp lý để xác minh các thông tin đã nêu
trong các giấy tờ nêu trên đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, d
và đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
c) Việc xác minh tính xác thực
giấy tờ pháp lý được thực hiện đồng thời với thủ tục thẩm định hồ sơ đăng ký
thuốc, nguyên liệu làm thuốc hoặc khi tiếp nhận thông tin theo quy định tại
khoản 3 Điều này;
d) Văn bản đề nghị xác minh
tính xác thực giấy tờ pháp lý được gửi đồng thời cho cơ sở đăng ký thuốc.
3.5. Đối với hồ sơ đề nghị
gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
có giấy tờ pháp lý phải xác minh tính xác thực theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, không bắt buộc phải có kết quả xác minh tính xác thực trước
thời điểm gia hạn hoặc thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc..
4. Điều 22 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định chung đối với tài liệu hành chính
4.1. Các tài liệu quy định tại
khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 26 Thông tư số 12/2025/TT-BYT (gọi chung là giấy tờ
pháp lý) trong hồ sơ phải đáp ứng các quy định sau:
a) Giấy tờ pháp lý nộp trong
hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải là bản chính hoặc bản sao
theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật
về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn theo quy định của pháp
luật;
b) Giấy tờ pháp lý có đầy đủ
chữ ký, tên người ký, ngày cấp và dấu của cơ quan có thẩm quyền của nước cấp,
trừ trường hợp giấy tờ pháp lý không có đủ các thông tin này theo quy định của
nước cấp là hợp lệ;
c) Trường hợp giấy tờ pháp lý
được cấp là bản điện tử (chấp nhận bản không có chữ ký, tên người ký hoặc dấu
của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý), cơ sở đăng ký phải nộp một
trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý in từ trang
thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ
pháp lý hoặc trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành;
- Kết quả tự tra cứu giấy tờ
pháp lý từ trang thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu tiếng Anh của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý hoặc trên trang thông tin điện tử do cơ
quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành. Kết quả tự
tra cứu phải có đóng dấu xác nhận của cơ sở đăng ký kèm theo văn bản cung cấp
thông tin về đường dẫn tra cứu;
d) Giấy tờ pháp lý phải còn
hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đối với giấy
tờ pháp lý có ghi thời hạn hiệu lực. Trường hợp CPP không ghi thời hạn hiệu lực
thì thời hạn hiệu lực được tính là 24 tháng kể từ ngày cấp.
4.2. Quy định đối với CPP:
a) CPP phải có đủ nội dung
theo mẫu của WHO được công bố trên trang thông tin điện tử của WHO
(https://www.who.int);
b) CPP phải được cấp bởi cơ
quan có thẩm quyền của nước sản xuất hoặc bởi cơ quan có thẩm quyền cấp CPP
của nước có cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư số
12/2025/TT-BYT xác nhận thuốc được cấp phép và lưu hành thực tế tại nước đó;
c) Trường hợp để đáp ứng nhu
cầu phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A đã được công bố dịch theo
quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền nhiễm, CPP có thể được
thay thế bằng tài liệu khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, trong đó xác nhận
thuốc được phép lưu hành, sử dụng tại nước sở tại và thể hiện đầy đủ thông
tin về tên, địa chỉ cơ sở sản xuất và điều kiện cấp phép;
d) Trường hợp CPP chưa đáp ứng
quy định tại điểm a, b khoản này, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét quyết định
trên cơ sở ý kiến tư vấn của Hội đồng khi thuốc được cấp phép lưu hành
bởi cơ quan có thẩm quyền của ít nhất một nước trên thế giới và thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
- Thuốc, vắc xin, sinh phẩm để
đáp ứng nhu cầu cho quốc phòng, an ninh; phòng, chống dịch, bệnh, khắc phục hậu
quả thiên tai, thảm họa, thuốc phục vụ cho chương trình y tế của nhà nước;
- Vắc xin dùng cho chương
trình tiêm chủng mở rộng quốc gia mà trên thị trường không sẵn có vắc xin
khác có khả năng thay thế về mặt số lượng, chất lượng, an toàn, hiệu quả hoặc
chi phí sử dụng vắc xin;
- Các trường hợp đặc biệt
khác có văn bản thỏa thuận, công nhận lẫn nhau giữa các cơ quan có thẩm quyền
về điều kiện sản xuất, lưu hành thuốc, vắc xin, sinh phẩm;
đ) Các thông tin thể hiện
trên CPP phải thống nhất với các thông tin có liên quan trong hồ sơ đăng ký
thuốc, nguyên liệu làm thuốc. Trường hợp thông tin thể hiện trên CPP chưa thống
nhất với tài liệu hành chính trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc,
cơ sở đăng ký có văn bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh.
4.3. Quy định đối với đơn
đăng ký và hồ sơ, tài liệu hành chính khác:
a) Đơn đăng ký và hồ sơ, tài
liệu khác trong phần hồ sơ hành chính có liên quan phải được ký và đóng dấu
(chấp nhận cả chữ ký số), không sử dụng chữ ký dấu;
b) Các tài liệu trên phải được
ký bởi một trong chức danh sau:
- Chủ tịch Hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị; tổng giám đốc; giám đốc điều hành; giám đốc cơ sở
đăng ký, sản xuất;
- Người được phân công theo
quy định tại điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký;
- Người được những người quy
định tại tiết 1 hoặc tiết 2 điểm này ủy quyền trực tiếp ký.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
1. Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2. Luật số 44/2024/QH15 ngày
21 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược.
3. Thông tư số 12/2025/TT-BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Thông tư số 41/2023/TT-BTC
ngày 12 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh dược, mỹ phẩm.
3. Thủ tục
Thay
đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Trình tự thực hiện
Bước 1. Nộp hồ sơ:
Cơ sở đăng ký thực hiện nộp
hồ sơ theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, theo các cách thức
sau:
- Trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa - Bộ Y tế;
- Thông qua dịch vụ bưu chính
công ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh
nghiệp, cá nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
- Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ
công Bộ Y tế.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
Khi nhận đủ hồ sơ, Cục Quản
lý Dược cấp cho cơ sở đăng ký thuốc giấy tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
Bước 3. Tổ chức thẩm định:
a) Kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ theo quy định tại bước 2, Cục Quản lý Dược thực hiện công khai đối với hồ
sơ quy định tại khoản 3 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT-BYT (hồ sơ thay đổi nhỏ
chỉ yêu cầu thông báo) trong thời hạn 20 ngày; tiến hành rà soát, phân loại
và chuyển hồ sơ cho các chuyên gia thẩm định hoặc các đơn vị thẩm định đối với
hồ sơ quy định tại điểm c khoản 1 (hồ sơ thay đổi, bổ sung thuộc trường hợp:
Phân loại thuốc kê đơn, không kê đơn, thay đổi, bổ sung chỉ định, liều dùng,
đường dùng, đối tượng dùng; phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu,
thuốc có chứng minh tương đương sinh học) hoặc điểm b khoản 2 Điều 43 Thông
tư số 12/2025/TT-BYT (thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc,
nguyên liệu làm thuốc không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và
khoản 3 Điều này và cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng theo biệt dược gốc) trong
thời hạn như sau:
- Hồ sơ quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT- BYT: 03 ngày làm việc đối với hồ sơ
nộp lần đầu, 02 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT- BYT: 03 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp
lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung;
b) Kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Cục Quản lý Dược, các chuyên gia và đơn vị thẩm định tổ chức thẩm định,
hoàn thành biên bản thẩm định và gửi Cục Quản lý Dược trong thời hạn như sau:
- Hồ sơ quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT- BYT: 01 tháng đối với hồ sơ nộp lần
đầu, 15 ngày đối với hồ sơ nộp bổ sung;
- Hồ sơ quy định tại điểm b
khoản 2 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT- BYT: 01 tháng đối với hồ sơ nộp lần
đầu và hồ sơ nộp bổ sung.
Bước 4. Xử lý sau thẩm định:
a) Đối với hồ sơ thay đổi, bổ
sung quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT-BYT:
Kể từ ngày nhận được biên bản
thẩm định, trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định của các chuyên gia, các đơn
vị thẩm định và các quy định hiện hành, Cục Quản lý Dược ban hành văn bản
thông báo cho cơ sở đăng ký thuốc để bổ sung tài liệu đối với các hồ sơ thẩm
định chưa đạt yêu cầu hoặc chuyển Hội đồng đối với các hồ sơ có kết quả thẩm
định đạt, không đạt, cần xin ý kiến và được Cục Quản lý Dược đề xuất phê duyệt,
không phê duyệt hoặc xin ý kiến Hội đồng trong thời hạn: 15 ngày đối với hồ
sơ nộp lần đầu, 10 ngày đối với hồ sơ nộp bổ sung;
b) Đối với hồ sơ thay đổi, bổ
sung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 43 Thông tư số 12/2025/TT-BYT:
Kể từ ngày nhận được biên bản
thẩm định, trên cơ sở tổng hợp ý kiến thẩm định của các chuyên gia, các đơn
vị thẩm định và các quy định hiện hành, Cục Quản lý Dược ban hành văn bản
thông báo cho cơ sở đăng ký để bổ sung tài liệu đối với các hồ sơ thẩm định
chưa đạt yêu cầu và ban hành văn bản phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung giấy
đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt yêu cầu hoặc văn bản thông báo không phê
duyệt đối với hồ sơ không đạt yêu cầu trong thời hạn: 25 ngày đối với hồ sơ
nộp lần đầu và hồ sơ nộp bổ sung.
Bước 5. Họp Hội đồng:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được tài liệu từ Cục Quản lý Dược, Văn phòng Hội đồng tổ chức họp
Hội đồng.
Bước 6. Xử lý sau họp Hội
đồng:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày họp Hội đồng, Văn phòng Hội đồng hoàn thiện và ban hành biên bản họp
Hội đồng.
b) Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được biên bản họp Hội đồng, Cục Quản lý Dược ban hành văn bản
phê duyệt nội dung thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành đối với hồ sơ đạt
yêu cầu; văn bản trả lời theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ thẩm định
chưa đạt, không đạt.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích
Thành phần, số lượng hồ sơ
Mục 1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc theo Mẫu 4C/TT ban hành
kèm theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT và giấy ủy quyền ký tên trên hồ sơ đăng
ký (nếu có).
2. Các tài liệu tương ứng với
các nội dung thay đổi lớn, thay đổi nhỏ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT.
3. Đối với các thay đổi liên
quan đến hồ sơ kỹ thuật của thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ được
công bố đáp ứng tiêu chí tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 12/2025/TT-BYT, cơ
sở đăng ký thuốc gia công hoặc cơ sở đăng ký thuốc chuyển giao công nghệ phải
cung cấp bằng chứng về việc các nội dung thay đổi đối với thuốc đặt gia công
hoặc thuốc trước chuyển giao công nghệ đang được sản xuất, lưu hành ở nước
sở tại đã được phê duyệt bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ đầy đủ.
Thời hạn giải quyết
Trường hợp hồ sơ thay đổi nhỏ
chỉ yêu cầu thông báo: không quá 20 ngày.
Trường hợp hồ sơ thay đổi bổ
sung không thuộc trường hợp trên: không quá 03 tháng.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Cơ sở đăng ký thuốc, nguyên
liệu làm thuốc
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Văn bản phê duyệt nội dung
thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành.
- Văn bản thông báo cho cơ
sở đăng ký thuốc theo kết luận của Hội đồng đối với hồ sơ chưa đạt, không
đạt.
- Công bố trên trang thông
tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
Phí
1.500.000 (VNĐ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu 01/TT. Bảng so sánh giữa
thuốc gia công/ thuốc chuyển giao công nghệ/ thuốc đề nghị công bố biệt dược
gốc, sinh phẩm tham chiếu so với thuốc đặt gia công/ thuốc trước chuyển giao
công nghệ/ thuốc đã được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu (tại Phụ
lục II Thông tư).
- Mẫu 4C/TT. Đơn đăng ký thay
đổi, bổ sung.
- Mẫu 4D/TT. Đơn đề nghị cập
nhật thông tin để cung cấp thông tin thuốc, quảng cáo thuốc (tại Phụ lục II
Thông tư).
- Mẫu 10/TT. Trang bìa hồ sơ
đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc
- Mẫu 11/TT. Mục lục
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
1. Khoản 3 Điều 55 Luật Dược:
Thay đổi, bổ sung giấy đăng
ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp tại Việt Nam có các thay
đổi trong thời hạn hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản
2 Điều 55 Luật Dược, cụ thể:
+ Thuốc đã được cấp giấy đăng
ký lưu hành nhưng có thay đổi, bổ sung về dược chất, dược liệu; hàm lượng, nồng
độ, khối lượng dược chất hoặc dược liệu trong một đơn vị liều; dạng bào
chế; cơ sở sản xuất, trừ trường hợp thay đổi, bổ sung cơ sở đóng gói, cơ
sở xuất xưởng, địa điểm xuất xưởng;
+ Nguyên liệu làm thuốc đã được
cấp giấy đăng ký lưu hành nhưng có thay đổi, bổ sung về cơ sở sản xuất, trừ
trường hợp thay đổi, bổ sung cơ sở đóng gói, cơ sở xuất xưởng, địa điểm xuất
xưởng.
2. Điều 17 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định về xác minh tính xác thực của giấy tờ pháp lý trong
hồ sơ đề nghị thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành
2.1. Xác minh tính xác thực của
CPP trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành
đối với các trường hợp sau:
a) CPP có nội dung bị tẩy
xóa, sửa chữa thông tin;
b) Cơ sở sản xuất, cơ sở
đăng ký đã bị cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xử phạt hành chính do vi phạm
điểm q khoản 2 Điều 42 Luật Dược. Thời hạn áp dụng việc xác minh tính xác thực
CPP là 03 năm kể từ ngày có quyết định xử phạt hành chính hoặc từ ngày kết
thúc thời hạn tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành nếu có
áp dụng biện pháp tạm ngừng nhận hồ sơ cấp, gia hạn giấy đăng ký lưu hành;
c) Cơ sở sản xuất lần đầu
tiên có thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp cơ sở chỉ
tham gia một hoặc một số công đoạn của quá trình sản xuất;
d) CPP là bản điện tử của cơ
quan có thẩm quyền các nước nhưng khi thẩm định hồ sơ không tra cứu được từ
trang thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu mà cơ sở đăng ký cung cấp;
đ) Các trường hợp do Hội đồng
yêu cầu thực hiện việc xác thực.
2.2. Xác minh tính xác thực của
giấy tờ pháp lý tại hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong một số
trường hợp khác:
a) Đối với cơ sở đăng ký nước
ngoài lần đầu có thuốc, nguyên liệu làm thuốc đăng ký lưu hành tại Việt Nam,
Cục Quản lý Dược thực hiện xác minh tính xác thực giấy phép sản xuất, kinh
doanh thuốc tại nước sở tại;
b) Giấy tờ pháp lý do cơ quan
có thẩm quyền nước ngoài cấp chưa đáp ứng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
22 Thông tư số 12/2025/TT- BYT.
2.3. Đối với thuốc đã được cấp
giấy đăng ký lưu hành, Cục Quản lý Dược thực hiện xác minh tính xác thực của
các giấy tờ pháp lý khi tiếp nhận thông tin phản ánh liên quan đến tình trạng
cấp phép, lưu hành thuốc ở nước sở tại cần xác minh, làm rõ hoặc thông tin
về việc không đáp ứng điều kiện hoạt động của cơ sở sản xuất thuốc, cơ sở
đăng ký nước ngoài từ các nguồn thông tin sau:
a) Văn bản gửi đến Cục Quản
lý Dược bao gồm đầy đủ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi; kèm
theo tài liệu liên quan đến thông tin phản ánh;
b) Thông tin từ phương tiện
thông tin đại chúng.
2.4. Hình thức thực hiện xác minh
tính xác thực của CPP và giấy tờ pháp lý nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc,
nguyên liệu làm thuốc:
a) Xác minh tính xác thực giấy
tờ pháp lý liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự:
Cục Quản lý Dược phối hợp với
Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao hoặc các cơ quan ngoại giao có chức năng hợp
pháp hoá lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài để xác minh thẩm quyền, thông
tin liên quan đến hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ pháp lý nước ngoài sử dụng tại
Việt Nam đối với các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2
Điều này;
b) Xác minh tính xác thực của
nội dung giấy tờ pháp lý:
Cục Quản lý Dược phối hợp với
Cơ quan cấp, ban hành các giấy tờ pháp lý để xác minh các thông tin đã nêu
trong các giấy tờ nêu trên đối với các trường hợp quy định tại điểm a, b, d
và đ khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
c) Việc xác minh tính xác thực
giấy tờ pháp lý được thực hiện đồng thời với thủ tục thẩm định hồ sơ đăng ký
thuốc, nguyên liệu làm thuốc hoặc khi tiếp nhận thông tin theo quy định tại
khoản 3 Điều này;
d) Văn bản đề nghị xác minh
tính xác thực giấy tờ pháp lý được gửi đồng thời cho cơ sở đăng ký thuốc.
2.5. Đối với hồ sơ đề nghị
gia hạn, thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
có giấy tờ pháp lý phải xác minh tính xác thực theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này, không bắt buộc phải có kết quả xác minh tính xác thực trước
thời điểm gia hạn hoặc thay đổi, bổ sung giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên
liệu làm thuốc.
3. Điều 22 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định chung đối với tài liệu hành chính
3.1. Giấy tờ pháp lý trong hồ
sơ phải đáp ứng các quy định sau:
a) Giấy tờ pháp lý nộp trong
hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải là bản chính hoặc bản sao
theo quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ
ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch. Giấy tờ pháp lý do cơ quan có thẩm quyền
nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về
hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý có đầy đủ
chữ ký, tên người ký, ngày cấp và dấu của cơ quan có thẩm quyền của nước cấp,
trừ trường hợp giấy tờ pháp lý không có đủ các thông tin này theo quy định của
nước cấp là hợp lệ;
c) Trường hợp giấy tờ pháp lý
được cấp là bản điện tử (chấp nhận bản không có chữ ký, tên người ký hoặc dấu
của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý), cơ sở đăng ký phải nộp một
trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ pháp lý in từ trang
thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy tờ
pháp lý hoặc trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm quyền nước sở tại
hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành;
- Kết quả tự tra cứu giấy tờ
pháp lý từ trang thông tin điện tử hoặc cơ sở dữ liệu tiếng Anh của cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy tờ pháp lý hoặc trên trang thông tin điện tử do cơ
quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc cơ quan cấp khu vực vận hành. Kết quả tự
tra cứu phải có đóng dấu xác nhận của cơ sở đăng ký kèm theo văn bản cung cấp
thông tin về đường dẫn tra cứu;
d) Giấy tờ pháp lý phải còn
hiệu lực tại thời điểm tiếp nhận ghi trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đối với giấy
tờ pháp lý có ghi thời hạn hiệu lực. Trường hợp CPP không ghi thời hạn hiệu lực
thì thời hạn hiệu lực được tính là 24 tháng kể từ ngày cấp.
3.2. Quy định đối với đơn
đăng ký và hồ sơ, tài liệu hành chính khác:
a) Đơn đăng ký và hồ sơ, tài
liệu khác trong phần hồ sơ hành chính có liên quan phải được ký và đóng dấu
(chấp nhận cả chữ ký số), không sử dụng chữ ký dấu;
b) Các tài liệu trên phải được
ký bởi một trong chức danh sau:
- Chủ tịch Hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị; tổng giám đốc; giám đốc điều hành; giám đốc cơ sở
đăng ký, sản xuất;
- Người được phân công theo
quy định tại điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký;
- Người được những người quy
định tại tiết 1 hoặc tiết 2 điểm này ủy quyền trực tiếp ký.
3.3. Quy định đối với thư ủy
quyền:
a) Thư ủy quyền đứng tên cơ
sở đăng ký phải là bản chính có đầy đủ các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ chủ sở hữu
giấy phép lưu hành hoặc cơ sở sản xuất ủy quyền;
- Tên và địa chỉ cơ sở đăng
ký được ủy quyền;
- Tên thuốc; nồng độ, hàm lượng
dược chất; dạng bào chế;
- Nội dung ủy quyền.
Trong trường hợp ủy quyền nhiều
thuốc, thư ủy quyền phải kèm theo danh mục thuốc có đầy đủ thông tin quy định
tại tiết 3 điểm này;
b) Thư ủy quyền ký tên trên hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải là bản chính có đầy đủ các nội
dung sau:
- Tên và địa chỉ cơ sở đăng
ký;
- Tên và chức danh người ủy
quyền và người được ủy quyền;
- Tên thuốc; nồng độ, hàm lượng
dược chất; dạng bào chế;
- Nội dung ủy quyền;
- Hiệu lực của thư ủy quyền.
Trong trường hợp ủy quyền nhiều
thuốc, thư ủy quyền phải kèm theo danh mục thuốc có đầy đủ thông tin quy định
tại tiết 3 điểm này;
c) Số lượng thư ủy quyền
trong hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc:
- Trường hợp cơ sở đăng ký
khác cơ sở sản xuất hoặc chủ sở hữu giấy phép lưu hành, mỗi hồ sơ phải nộp
kèm một thư ủy quyền đứng tên cơ sở đăng ký;
- Trường hợp chức danh của
người ký tên trên hồ sơ không thuộc một trong các chức danh quy định tại điểm
b khoản 3 Điều này, mỗi hồ sơ phải nộp kèm một thư ủy quyền ký tên trên hồ
sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Đáp ứng điều kiện quy định
tại Phụ lục II Thông tư
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
1. Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2. Luật số 44/2024/QH15 ngày
21 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược.
3. Thông tư số 12/2025/TT-BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
4. Thông tư số 41/2023/TT-BTC
ngày 12 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh dược, mỹ phẩm.
4. Thủ tục
Thu
hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc trong trường hợp cơ sở
sản xuất hoặc cơ sở đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc đề nghị thu hồi giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam
Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở nộp
Đơn đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt
Nam của cơ sở sản xuất hoặc cơ sở đăng ký thuốc theo Mẫu 07/TT ban hành kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT- BYT.
Bước 2: Trong thời hạn
tối đa 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quản lý Dược ra quyết định
thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp, trực tuyến hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích
Thành phần, số lượng hồ sơ
Mục I. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
1. Đơn đề nghị thu hồi giấy
đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc tại Việt Nam của cơ sở sản xuất
hoặc cơ sở đăng ký thuốc theo Mẫu 07/TT ban hành kèm theo Thông tư số
12/2025/TT-BYT.
Mục II. Số lượng hồ sơ: 01
bộ đầy đủ.
Thời hạn giải quyết
20 ngày
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ sở đăng ký hoặc Cơ sở sản
xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Cục Quản Dược - Bộ Y tế
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
- Quyết định thu hồi giấy
đăng ký lưu hành.
Phí
Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu 7/TT. Đơn đề nghị thu hồi
giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có)
Điều 22 Thông tư số
12/2025/TT-BYT: Quy định đối với đơn đăng ký và hồ sơ, tài liệu hành
chính khác:
a) Đơn đăng ký và hồ sơ, tài
liệu khác trong phần hồ sơ hành chính có liên quan phải được ký và đóng dấu
(chấp nhận cả chữ ký số), không sử dụng chữ ký dấu;
b) Các tài liệu trên phải được
ký bởi một trong chức danh sau:
- Chủ tịch Hội đồng thành
viên, hội đồng quản trị; tổng giám đốc; giám đốc điều hành; giám đốc cơ sở
đăng ký, sản xuất;
- Người được phân công theo
quy định tại điều lệ công ty, văn bản phân công công việc hoặc tài liệu khác
chứng minh về thẩm quyền ký của người ký;
- Người được những người quy
định tại tiết 1 hoặc tiết 2 điểm này ủy quyền trực tiếp ký.
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
1. Luật dược số 105/2016/QH13
ngày 06 tháng 4 năm 2016.
2. Luật số 44/2024/QH15 ngày
21 tháng 11 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật dược.
3. Thông tư số 12/2025/TT-BYT
ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký lưu hành
thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
Mẫu
01/TT. Bảng so sánh giữa thuốc gia công/ thuốc chuyển giao công nghệ/ thuốc đề
nghị công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu so với thuốc đặt gia công/ thuốc
trước chuyển giao công nghệ/ thuốc đã được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm
tham chiếu
BẢNG
SO SÁNH GIỮA THUỐC GIA CÔNG/ THUỐC CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ/ THUỐC ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ
BIỆT DƯỢC GỐC, SINH PHẨM THAM CHIẾU SO VỚI THUỐC ĐẶT GIA CÔNG/ THUỐC TRƯỚC CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ/ THUỐC ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ BIỆT DƯỢC GỐC, SINH PHẨM THAM CHIẾU (1)
1. THÔNG TIN CHUNG
1.1. Cơ sở đăng ký
- Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
1.2 Thông tin sản phẩm
Nội dung
Thuốc gia công/ thuốc chuyển
giao công nghệ/ thuốc đề nghị công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu
Thuốc đặt gia công/ thuốc trước
chuyển giao công nghệ/ thuốc đã được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham
chiếu
Tên thuốc
Hoạt chất, dược liệu nồng độ/hàm
lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký (nếu có)
Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất
2. BẢNG SO SÁNH CHI TIẾT
Nội dung so sánh
Giống nhau2
Khác nhau 3
Nội dung khác biệt và các tài liệu kèm theo4 (nếu có)
Phân loại thay đổi nếu có khác nhau5
1. Thông tin cơ bản
Tên thuốc
Dạng bào chế
Màu sắc
Mùi vị (nếu có)
2. Thành phần
Dược chất
Tá dược
Vỏ nang (nếu có)
Hàm lượng các thành phần cho
một đơn vị liều
3. Chất lượng nguyên liệu
Tiêu chuẩn chất lượng dược chất
Đặc tính của dược chất (độ
tinh khiết, hàm lượng tạp, tính chất lý hóa, kích thước)
Cơ sở sản xuất dược chất
Quốc gia xuất xứ dược chất
4. Quy trình sản xuất
Quy trình sản xuất thuốc
Trang thiết bị sản xuất thuốc
Các điểm kiểm soát quan trọng
(CCP)
Cỡ lô sản xuất thuốc
5. Kiểm nghiệm và chất lượng
Tiêu chuẩn chất lượng thuốc
Phương pháp kiểm nghiệm
Tiêu chuẩn xuất xưởng lô sản
phẩm (lot release)
6. Bao bì và nhãn
Loại bao bì
Màu sắc bao bì
Kích thước bao bì
Thông tin trên nhãn
7. Bảo quản và hạn sử dụng
Điều kiện bảo quản
Thời hạn sử dụng
8. Nội dung khác (nếu có)
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu trách
nhiệm về tính chính xác về các nội dung nêu trên và các tài liệu cung cấp kèm
theo.
……, ngày...
tháng... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký 6
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Tiêu đề của bảng so sánh có
thể thay đổi để phù hợp với các trường hợp;
(2) Đánh dấu x vào nếu nội dung
so sánh là giống nhau; (3) Đánh dấu x vào nếu nội dung so sánh là khác nhau;
(4) Ghi tóm tắt nội dung khác
biệt (nếu có) và liệt kê các tài liệu kèm theo tương ứng với khác biệt theo Phụ
lục II của Thông tư này (đối với thuốc đề nghị công bố biệt dược gốc, sinh phẩm
tham chiếu có thể cung cấp tài liệu chứng minh các thay đổi này đã được phê duyệt
bởi cơ quan quản lý dược đã cấp phép lưu hành thuốc đó);
(5) Phân loại Theo Phụ lục II của
Thông tư này (Mav, Miv..);
(6) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này.
MẪU
2C/TT. Báo cáo an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành
BÁO
CÁO AN TOÀN, HIỆU QUẢ CỦA THUỐC
TRONG QUÁ TRÌNH LƯU HÀNH
Kính
gửi: Cục Quản lý Dược
Địa chỉ: 138 A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
1. Thông tin chung:
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ: Điện thoại:
1.2. Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
1.3. Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ: Điện thoại:
1.4. Tên thuốc:
1.5. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
1.6. Dạng bào chế:
1.7. Số đăng ký (SĐK):
1.8. Ngày cấp/gia hạn gần nhất:
Ngày hết hạn:
2. Tình trạng lưu hành trên thế
giới (nếu có )
3. Báo cáo tình hình chất lượng
thuốc trong thời gian lưu hành:
STT
Số Quyết định thu hồi
Số lô thuốc bị thu hồi
Số lượng thuốc đã thu hồi
Mức độ vi phạm
Hình thức thu hồi (tự nguyện/bắt buộc)
4. Những thay đổi liên quan tới
thông tin an toàn thuốc trong khoảng thời gian báo cáo1
5. Thông tin về tình hình sử dụng
ước tính tại thị trường Việt Nam
5.1. Số lượng thuốc đã cung ứng
trên thị trường
5.2. Danh sách các cơ sở y tế sử
dụng thuốc 2
STT
Tên cơ sở sử dụng thuốc
Số lượng thuốc đã sử dụng ước tính
(theo đơn vị tính nhỏ nhất)
1.
2.
....
6. Tổng hợp và phân tích thông
tin về biến cố bất lợi của thuốc được ghi nhận trong quá trình lưu hành trên thị
trường Việt Nam
6.1. Tổng hợp thông tin:
STT
Mô tả biến cố
Số ca gặp phải
Kết quả sau khi xử trí biến cố
6.2. Phân tích về biến cố bất lợi
mới hoặc đã biết mà cần phải có đánh giá thêm:
7. Thông tin khác về an toàn mới
phát sinh so với thông tin của thuốc đã được phê duyệt trong tờ hướng dẫn sử dụng
của thuốc (chỉ áp dụng với thuốc generic không có biệt dược gốc được cấp
phép lưu hành tại Việt Nam )
7.1. Thông tin về an toàn từ cơ
quan quản lý SRA:
7.2. Thông tin về an toàn tổng
hợp từ y văn:
8. Nhận định về nguy cơ liên quan
đến an toàn, hiệu quả của thuốc, đánh giá cân bằng lợi ích-nguy cơ và biện pháp
giải quyết để giảm thiểu nguy cơ.
9. Kết luận và đề xuất
10. Phụ lục
Liệt kê các tài liệu về theo
dõi an toàn, hiệu quả được nộp kèm theo Báo cáo này và có phần thuyết minh, giải
trình (nếu có).
Cơ sở đăng ký cam kết những nội
dung báo cáo là đúng sự thật, nếu không đúng cơ sở xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
.......,
ngày..... tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký 3
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Cơ sở liệt kê việc thực hiện
cập nhật lên cơ quan quản lý về thông tin theo những cảnh báo của cơ quan quản
lý hoặc những phát hiện liên quan đến thông tin an toàn của thuốc (như chống chỉ
định, cảnh báo, thận trọng, ADR, quá liều, tương tác thuốc….)
(2) Trong trường hợp không có số
liệu báo cáo đề nghị nêu rõ lý do.
(3) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này.
MẪU
3/TT. Kế hoạch quản lý nguy cơ
KẾ
HOẠCH QUẢN LÝ NGUY CƠ
Kế hoạch quản lý nguy cơ của một
thuốc là trọng tâm của các hoạt động quản lý nguy cơ đối với thuốc đó. Kế hoạch
quản lý nguy cơ là tài liệu mô tả hệ thống quản lý nguy cơ cần thiết để nhận diện,
phân tích và giảm thiểu ảnh hưởng của các nguy cơ quan trọng.
Các nội dung cần đề cập trong kế
hoạch quản lý nguy cơ bao gồm:
Phần 1 Thông tin chung về
thuốc/chế phẩm
Phần 2 Phân tích đặc điểm an
toàn
Mục 2.1 Dịch tễ học của các chỉ
định và quần thể đích
Mục 2.2 Dữ liệu an toàn phi lâm
sàng (non-clinical)
Mục 2.3 Quần thể được nghiên cứu
trong thử nghiệm lâm sàng
Mục 2.4 Quần thể không/chưa được
nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng
Mục 2.5 Thông tin về an toàn ở
giai đoạn hậu mãi
Mục 2.6 Các yêu cầu bổ sung của
cơ quan quản lý để xác định tính an toàn
Mục 2.7 Các nguy cơ xác định và
nguy cơ tiềm ẩn
Mục 2.8 Tóm tắt các vấn đề an
toàn
Phần 3 Kế hoạch Cảnh giác Dược
(bao gồm nghiên cứu hậu mãi)
Phần 4 Kế hoạch nghiên cứu
đánh giá hiệu quả ở giai đoạn hậu mãi
Phần 5 Các biện pháp giảm
thiểu nguy cơ (bao gồm các đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu nguy
cơ)
Phần 6 Tóm tắt kế hoạch quản
lý nguy cơ
Phần 7 Phụ lục Kế hoạch quản
lý nguy cơ tại Việt Nam
PHỤ
LỤC KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NGUY CƠ ĐỐI VỚI THUỐC HÓA
DƯỢC MỚI, VẮC XIN, SINH PHẨM TẠI VIỆT NAM
I. Thông tin chung về thuốc
hóa dược mới, vắc xin, sinh phẩm
Tên thuốc:
Số đăng ký (sau khi được
cấp GĐKLH)
<áp dụng với Kế hoạch
quản lý nguy cơ cập nhật, bổ sung>
Thành phần hoạt chất, hàm
lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
Đường dùng:
Loại thuốc đăng ký:
☐ Thuốc hóa dược mới
☐ Sinh phẩm (trừ probiotics)
☐ Vắc xin
Khác:
Cơ sở đăng ký:
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên Văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
Cơ sở sản xuất:
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Thông tin nhân sự phụ
trách Cảnh giác Dược:
Họ và tên:
Chức vụ:
Email:
Điện thoại:
Chỉ định đăng ký tại Việt
Nam:
II. Nội dung thay đổi so với
Kế hoạch quản lý nguy cơ lần trước
Tóm tắt những nội dung thay đổi
so với Kế hoạch quản lý nguy cơ lần trước. Nếu là Kế hoạch quản lý nguy cơ lần
đầu thì không thực hiện mục này.
III. Tổng hợp quá trình thay
đổi/bổ sung Kế hoạch quản lý nguy cơ
Bảng tóm tắt quá trình thay đổi/bổ
sung Kế hoạch quản lý nguy cơ:
STT
Ngày nộp hồ sơ
Nội dung thay đổi
1
dd/mm/yyyy
Nộp hồ sơ đăng ký lần đầu
2
3
IV. Các quan ngại về vấn đề
an toàn
Liệt kê các quan ngại về vấn đề
an toàn liên quan tới chỉ định được phê duyệt tại Việt Nam.
Các nguy cơ xác định quan
trọng
(Liệt kê các phản ứng có hại
đã được chứng minh có liên quan đến thuốc)
Các nguy cơ tiềm ẩn quan
trọng
(Liệt kê các biến cố bất lợi
nghi ngờ liên quan đến thuốc nhưng ở thời điểm hiện tại chưa có đủ bằng chứng
kết luận mối liên quan này)
Các thông tin còn thiếu
(Liệt kê vấn đề an toàn chưa có
thông tin đầy đủ trong các điều kiện sử dụng thuốc cụ thể hoặc trên một số quần
thể người bệnh cụ thể mà chưa biết rằng liệu các điều kiện sử dụng hoặc quần
thể này có nguy cơ cao hơn điều kiện thông thường hay không)
V. Kế hoạch Cảnh giác Dược
thực hiện tại Việt Nam
Mô tả các hoạt động Cảnh giác
Dược (thường quy và/hoặc tăng cường) được lên kế hoạch để giải quyết các quan
ngại về an toàn thuốc tại Việt Nam.
1. Các hoạt động Cảnh giác
Dược thường quy
Các hoạt động Cảnh giác Dược
thường quy là yêu cầu bắt buộc với tất cả thuốc bao gồm:
√
Báo cáo ca an toàn thuốc đơn
lẻ/hoặc báo cáo biến cố bất lợi sau tiêm chủng liên quan đến vắc xin xảy ra
trên lãnh thổ Việt Nam theo mẫu quy định gửi về Trung tâm Quốc gia về Thông
tin thuốc và Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
√
Báo cáo an toàn, hiệu quả của
thuốc định kỳ theo quy định gửi về Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và
Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
√
Kịp thời cập nhật các vấn đề an
toàn quan trọng có thể ảnh hưởng đến cân bằng lợi ích - nguy cơ tổng thể của
thuốc gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và
Theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
√
Kịp thời cập nhật các thông
tin về nguy cơ được công bố hoặc các hoạt động liên quan đến an toàn được thực
hiện bởi các cơ quan quản lý khác, đặc biệt là các cơ quan quản lý tham chiếu
gửi về Cục Quản lý Dược và Trung tâm Quốc gia về Thông tin thuốc và Theo dõi
phản ứng có hại của thuốc.
2. Các hoạt động Cảnh giác
Dược tăng cường
Các hoạt động Cảnh giác Dược
tăng cường được thực hiện khi cần thiết, có thể bao gồm các nghiên cứu phi lâm
sàng, lâm sàng, dịch tễ học liên quan đến an toàn của thuốc. Nếu áp dụng, nên
có kế hoạch về thời gian cụ thể cho các hoạt động này. Nếu nhận thấy không cần
phải có hoạt động Cảnh giác Dược tăng cường, phần này nên được ghi rõ là “Không
áp dụng”.
Các quan ngại về vấn đề an toàn
Hoạt động Cảnh giác Dược tăng cường
Ghi chú
Các nguy cơ xác định quan trọng:
<Vấn đề an toàn 1>
<Hoạt động tăng cường:
Nghiên cứu lâm sàng>
Các nguy cơ tiềm ẩn quan trọng:
<Vấn đề an toàn 2>
<Hoạt động tăng cường:
Nghiên cứu lâm sàng >
Các thông tin còn thiếu:
<Vấn đề an toàn 3>
<Hoạt động tăng cường:
Không áp dụng>
VI. Kế hoạch giảm thiểu nguy
cơ khi thuốc, vắc xin, sinh phẩm lưu hành tại Việt Nam
Mô tả các hoạt động giảm thiểu
nguy cơ (thường quy và/hoặc tăng cường) được lên kế hoạch để giải quyết các
quan ngại về an toàn thuốc tại Việt Nam.
1. Các hoạt động giảm thiểu
nguy cơ thường quy
- Cung cấp đầy đủ thông tin và
cập nhật kịp thời đầy đủ các thông tin về chỉ định, liều dùng, cách dùng, cảnh
báo và thận trọng, tác dụng không mong muốn trên nhãn và tờ Hướng dẫn sử dụng của
sản phẩm theo quy định hiện hành.
- Cập nhật đầy đủ các công văn
hướng dẫn của Cục Quản lý Dược liên quan đến an toàn, hiệu quả của thuốc.
2. Các hoạt động giảm thiểu
nguy cơ tăng cường
- Nếu nhận thấy không cần thiết
tiến hành hoạt động giảm thiểu nguy cơ tăng cường nào, nên nêu rõ trong phần
này là “Không áp dụng”.
- Nếu áp dụng cần mô tả rõ hoạt
động đề xuất nhằm giảm thiểu nguy cơ khi đưa thuốc ra lưu hành tại Việt Nam.
- Các hoạt động giảm thiểu nguy
cơ tăng cường có thể bao gồm:
+ Cung cấp thông tin, tài liệu
đào tạo cho nhân viên y tế: được xây dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an
toàn đã xác định, các dấu hiệu và triệu chứng cần theo dõi và nhấn mạnh các
nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến sai sót trong cấp phát cũng như sai sót y khoa.
+ Cung cấp hướng dẫn về thuốc
cho bệnh nhân: được xây dựng nhằm nhấn mạnh các quan ngại về an toàn đã xác định,
các dấu hiệu và triệu chứng cần theo dõi và khi nào cần tìm kiếm sự trợ giúp về
y tế.
+ Thực hiện quản lý người dùng
theo chương trình giám sát tích cực, thực hiện chương trình phòng ngừa mang
thai,…
Các quan ngại về vấn đề an toàn
Hoạt động giảm thiểu nguy cơ
Ghi chú
Các nguy cơ xác định quan trọng:
<Vấn đề an toàn 1>
<Hoạt động thường quy:
Cập nhật mục Cảnh báo và thận trọng trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.>
<Hoạt động tăng cường: Cung
cấp thông tin/tài liệu đào tạo cho nhân viên y tế. Tài liệu hướng dẫn cho bệnh
nhân>
Các nguy cơ tiềm ẩn quan trọng:
<Vấn đề an toàn 2>
<Hoạt động thường quy:
Cập nhật mục Cảnh báo và thận trọng trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.>
<Hoạt động tăng cường:
Cung cấp thông tin/tài liệu đào tạo cho nhân viên y tế>
Các thông tin còn thiếu:
<Vấn đề an toàn 3>
<Hoạt động thường quy:
Không áp dụng>
<Hoạt động tăng cường:
Không áp dụng >
V. Các thông tin khác (nếu
có)
Liệt kê các tài liệu quản lý nguy
cơ được nộp kèm theo kế hoạch này và có phần thuyết minh, giải trình (nếu có).
Ví dụ: Các tài liệu quản lý
nguy cơ sau được nộp kèm theo:
- Bản mới nhất của kế hoạch
quản lý nguy cơ được phê duyệt ở châu Âu, hoặc chiến lược đánh giá và giảm thiểu
nguy cơ (REMS) được FDA Hoa Kỳ phê duyệt;
- Bản dự kiến tài liệu đào tạo
cho nhân viên y tế hoặc hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng thuốc.
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu
hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp
trong bản kế hoạch này./.
….., ngày.....
tháng..... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký1
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này
MẪU
4A/TT. Đơn đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
(Đăng ký lần đầu)
A. Chi tiết về cơ sở đăng ký
và cơ sở sản xuất:
1. Cơ sở đăng ký:
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ 1
:
Website (nếu có) :
1.3. Điện thoại:
Email:
1.4. Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất 2
/cơ sở nhận gia công/cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc:
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ 1
:
Website (nếu có) :
2.3. Điện thoại:
Email:
Các cơ sở sản xuất khác (nếu
có) 3 :
B. Chi tiết về cơ sở đặt gia
công/cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc; cơ sở sản xuất thuốc đặt gia công/cơ
sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ 4
1. Cơ sở đặt gia công thuốc
hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
1.1. Tên cơ sở đặt gia công thuốc/cơ
sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
Địa chỉ:
Website (nếu có) :
Điện thoại:
Email:
1.2. Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):
1.3. Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất thuốc đặt
gia công hoặc cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ
2.1. Tên cơ sở sản xuất thuốc đặt
gia công/cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ
2.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
2.3. Điện thoại:
Email:
C. Phân loại hồ sơ đăng ký:
□ Thuốc hoá dược
□ Thuốc dược liệu
□ Vắc xin
□ Sinh phẩm
□ Nguyên liệu làm thuốc
D. Chi tiết về sản phẩm
1. Tên thuốc/nguyên liệu làm
thuốc:
2. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng
5 :
3. Mã ATC:
4. Dạng bào chế:
5. Mô tả dạng bào chế:
6. Đường dùng:
7. Tiêu chuẩn chất lượng 6 :
8. Tuổi thọ:
9. Điều kiện bảo quản:
10. Mô tả quy cách đóng gói:
11. Phân loại quản lý:
a) Phân loại thuốc kê đơn/không
kê đơn (tích vào một trong các ô):
□ Thuốc kê đơn
□ Thuốc không kê đơn
b) Phân loại thuốc gây nghiện,
hướng thần, tiền chất (tích vào một trong các ô):
□ Thuốc hướng tâm thần/ chứa dược
chất hướng thần
□ Thuốc gây nghiện/ chứa dược
chất gây nghiện
□ Tiền chất dùng làm thuốc/ thuốc
chứa tiền chất
c) Phân loại thuốc kiểm soát đặc
biệt khác (tích vào ô phù hợp):
□ Thuốc độc
□ Thuốc phóng xạ
□ Thuốc cấm dùng cho các bộ,
ngành
12. Công thức bào chế (cho một
đơn vị liều hoặc đơn vị đóng gói nhỏ nhất )
a) Dược chất, dược liệu,
nguyên liệu làm thuốc:
Tên 7
Nồng độ/hàm lượng 8
Cơ sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
Tiêu chuẩn3
b) Tá dược, vỏ nang
Tá dược
Nồng độ/hàm lượng
Cơ sở sản xuất
(tên, địa chỉ chi tiết)
Tiêu chuẩn3
Đ. Tài liệu kỹ thuật 9
1. Phần I: Hành chính
2. Phần II: Chất lượng
3. Phần III: Tiền lâm sàng (nếu
có)
4. Phần IV: Lâm sàng (nếu có)
E. Thuốc có dữ liệu yêu cầu
bảo mật
Cơ sở đăng ký thuốc đề nghị Cục
Quản lý Dược xem xét thực hiện bảo mật đối với các dữ liệu sau đây được nộp kèm
theo hồ sơ đăng ký thuốc:
□ Dữ liệu thử nghiệm độc tính
(Tài liệu số .... )
□ Dữ liệu thử thuốc trên lâm
sàng (Tài liệu số .... )
G. Thuốc có đề nghị được áp
dụng hình thức tham chiếu
1. Cơ quan quản lý dược đã cấp
phép lưu hành sản phẩm:
STT
Tên cơ quan quản lý dược 10
Ngày phê duyệt 11
Loại hình cấp phép12
Thông tin liên hệ 13
2. Báo cáo thẩm định bao gồm các
nội dung tối thiểu để sử dụng trong hình thức tham chiếu kết quả thẩm định như
sau (đánh dấu X vào các ô phù hợp):
- Thông tin về thuốc
- Danh sách toàn bộ các quy
cách, đóng gói được phê duyệt;
- Nhóm dược lý
- Thông tin về cơ sở sản xuất,
cơ sở giữ giấy phép lưu hành
- Đánh giá về thành phần, quy
trình sản xuất
- Đánh giá về kiểm soát chất
lượng
- Đánh giá về độ ổn định, có
kết luận về chất lượng sản phẩm
- Đánh giá tóm tắt về dữ liệu
tiền lâm sàng chính
- Đánh giá tóm tắt về dữ liệu
lâm sàng chính
- Đánh giá về lợi ích, nguy
cơ
- Cơ sở cho các chỉ định được
phê duyệt
H. Các nội dung phân loại
thuốc gia công so với thuốc đặt gia công hoặc thuốc chuyển giao công nghệ so với
thuốc trước chuyển giao công nghệ4 (tích vào nội dung phù hợp)
1. Loại đăng ký
1.1. Thuốc gia công
□
1.2. Thuốc chuyển giao công
nghệ
□
1.3. Thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc
□
2. Công đoạn gia công hoặc
chuyển giao công nghệ
2.1. Toàn bộ công đoạn sản xuất
□
2.2. Một, một số công đoạn sản
xuất
□
Ghi rõ công đoạn gia công hoặc
chuyển giao công nghệ:
3. Thuốc đặt gia công hoặc
thuốc trước chuyển giao công nghệ
3.1. Chưa có giấy ĐKLH
□
3.2. Đã có giấy ĐKLH hết hiệu
lực
□
3.3. Đã có giấy ĐKLH còn hiệu
lực tại thời điểm nộp hồ sơ
□
G. Các nội dung khác (tích □
vào nội dung phù hợp)
□ Hồ sơ ưu tiên về thủ tục hành
chính 14
□ Hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng
ký lưu hành thuốc mới có chỉ định sử dụng phòng, điều trị bệnh truyền nhiễm thuộc
nhóm A đã công bố dịch theo quy định của pháp luật về phòng, chống bệnh truyền
nhiễm
□ Thuốc đề nghị công bố biệt dược
gốc
□ Thuốc đề nghị công bố sinh phẩm
tham chiếu
□ Thuốc đề nghị công bố tương
đương sinh học
□ Đề nghị khác (nếu có, đề nghị
ghi chi tiết)
Cơ sở đăng ký cam kết chịu
trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực của
tất cả các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành.
Ngày...
tháng... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký 15
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Thông tin phải thống nhất với
các tài liệu trong hồ sơ, trong trường hợp có thay đổi cách viết tham khảo theo
hướng dẫn về cách ghi địa chỉ cơ sở theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
(2) Cơ sở sản xuất cuối cùng chịu
trách nhiệm xuất xưởng lô thuốc
(3) Cơ sở tham gia trong quá
trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán
thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”…
(4) Đối với thuốc gia công, thuốc
chuyển giao công nghệ.
(5) Tham khảo hướng dẫn cách
ghi hàm lượng, nồng độ hoạt chất tại Phụ lục I Thông tư này.
(6) Nếu là tiêu chuẩn dược điển,
đề nghị ghi rõ tên dược điển và phiên bản dược điển hoặc năm phát hành dược điển
hoặc ghi theo “dược điển phiên bản hiện hành”.
(7) Ghi chính xác dạng dùng của
dược chất (muối ester/các dạng dẫn chất khác).
(8) Nếu liều dùng tính theo gốc
có tác dụng dược lý của dược chất (gốc base...), cần bổ sung thêm thông tin về
hàm lượng dược chất được quy đổi ra gốc có tác dụng dược lý này.
Nếu dược chất được sử dụng dưới
dạng bán thành phẩm đã trộn thêm tá dược, phải ghi đầy đủ cả các thành phần tá
dược có trong công thức bào chế các bán thành phẩm có chứa dược chất này.
(9) Liệt kê các tài liệu nộp
trong hồ sơ
(10) Cơ quan quản lý dược quy định
tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này và có báo cáo thẩm định.
(11) Ngày ban hành Quyết định cấp
Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm hoặc ngày Giấy đăng ký lưu hành sản phẩm bắt đầu
có hiệu lực.
(12) Ghi rõ loại hình cấp phép (ví
dụ: cấp phép lưu hành thường quy, cấp phép lưu hành có điều kiện, quy trình đặc
biệt,…)
(13) Ghi chi tiết về địa chỉ và
thư điện tử chính thức của cơ quan quản lý để liên hệ xác minh trong trường hợp
cần thiết.
(14) Ghi rõ thuộc loại nào quy
định tại tại khoản 5 Điều 7 Luật Dược được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dược
(15) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này
Mẫu
4B/TT. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY ĐĂNG KÝ THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
I. Thông tin về thuốc,
nguyên liệu làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành:
1. Cơ sở đăng ký:
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
1.3. Điện thoại:
Email:
1.4. Tên Văn phòng đại diện tại
Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Cơ sở sản xuất 1 /cơ
sở nhận gia công/cơ sở nhận chuyển giao công nghệ:
2.1. Tên cơ sở sản xuất:
2.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
Các cơ sở sản xuất khác (nếu
có)2
3. Cơ sở đặt gia công thuốc hoặc
cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
3.1. Tên cơ sở đặt gia công thuốc/cơ
sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
3.2. Địa chỉ:
Website (nếu
có) :
3.3. Điện thoại:
Email:
3.4. Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
4. Cơ sở sản xuất thuốc đặt gia
công hoặc cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ
4.1. Tên cơ sở sản xuất thuốc đặt
gia công/cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ
4.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
4.3. Điện thoại:
Email:
5. Tên thuốc/nguyên liệu làm
thuốc:
6. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
7. Quy cách đóng gói:
8. Dạng bào chế:
9. Tiêu chuẩn chất lượng:
10. Tuổi thọ:
11. Điều kiện bảo quản:
12. Số đăng ký (SĐK):
13. Ngày cấp/gia hạn lần nhất:
Ngày hết hạn:
14. Công đoạn gia công hoặc
chuyển giao công nghệ thuốc đã cấp giấy đăng ký lưu hành (nếu có)
15. Tình hình đăng ký, lưu hành
tại Việt Nam:
15.1. Tình hình lưu hành thuốc
tại Việt Nam (tích □ vào ô tương ứng) :
□ Thuốc có lưu hành
□ Thuốc chưa lưu hành
15.2. Tình hình đăng ký thuốc tại
Việt Nam:
STT
Lần cấp GĐKLH
Số Quyết định
Ngày cấp
Ghi chú
1.
Lần đầu
2.
Gia hạn lần …
…
16. Thuốc đã được Cục Quản lý
Dược phê duyệt với phân loại:
□ Thuốc hoá dược
□ Thuốc dược liệu
□ Vắc xin
□ Sinh phẩm
□ Nguyên liệu làm thuốc
□ Thuốc không kê đơn
□ Thuốc kê đơn
□ Thuốc gây nghiện/chứa dược
chất gây nghiện
□ Thuốc hướng thần, chứa dược
chất hướng thần
□ Thuốc tiền chất, chứa tiền
chất
□ Thuốc độc
□ Thuốc cấm dùng cho các bộ,
ngành
□ Thuốc phóng xạ
□ Thuốc gia công
□ Thuốc chuyển giao công nghệ
□ Thuốc gia công có chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc
16.1. Thuốc đã được công bố biệt
dược gốc, sinh phẩm tham chiếu (nếu có, ghi cụ thể số Quyết định, ngày ban
hành ).
16.2. Thuốc đã được công bố
tương đương sinh học (nếu có, ghi cụ thể số Quyết định, ngày ban hành ).
II. Thông tin thay đổi về
tên thuốc 3 trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy ĐKLH (nếu có) :
1. Có thay đổi về tên thuốc:
2. Báo cáo về thuốc có cùng hoạt
chất hoặc thành phần dược liệu, dạng bào chế đường dùng, hàm lượng hoặc nồng độ
trong một đơn vị phân liều, cùng cơ sở sản xuất với thuốc đề nghị gia hạn
STT
Tên thuốc
Số đăng ký
Lựa chọn thuốc, nguyên liệu làm thuốc tiếp tục gia hạn giấy đăng ký lưu
hành
Tiếp tục gia hạn
Không gia hạn
Cơ sở đăng ký cam kết chịu trách
nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp, trung thực của tất
cả các tài liệu trong hồ sơ đề nghị gia hạn giấy đăng ký lưu hành.
Ngày...
tháng... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký 4
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Cơ sở sản xuất cuối cùng chịu
trách nhiệm xuất xưởng lô thuốc;
(2) Cơ sở tham gia trong quá
trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán
thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”…
(3) Trường hợp có thay đổi, bổ
sung khác, cơ sở thực hiện theo thủ tục thay đổi, bổ sung quy định tại Phụ lục
II Thông tư này
(4) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này.
MẪU
4C/TT. Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG
A. Thông tin về sản phẩm 1
1.
Tên thuốc/nguyên liệu làm thuốc:
2.
Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
3.
Dạng bào chế:
4.
Số đăng ký (SĐK):
5.
Ngày cấp/gia hạn gần nhất:
Ngày hết hạn:
6.
Tên cơ sở sản xuất:
Nước sản xuất:
B. Phân loại thay đổi, bổ
sung (TĐBS):
Loại TĐBS
Mã tham chiếu/Tên
Ghi chú
Thay đổi lớn
□
Thay đổi nhỏ
(có phê duyệt)
□
Thay đổi nhỏ
(thông báo)
□
□
C. Chi tiết về cơ sở đăng ký;
cơ sở đặt gia công thuốc hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc; cơ sở
nhận gia công thuốc hoặc cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc (cơ sở
sản xuất); cơ sở sản xuất thuốc đặt gia công hoặc cơ sở sản xuất thuốc trước
chuyển giao công nghệ đã được duyệt
1. Cơ sở đăng ký thuốc
1.1. Tên cơ sở đăng ký thuốc:
1.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
1.3. Điện thoại:
Email:
1.4. Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký thuốc nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Cở sở đặt gia công thuốc
hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
2.1. Tên cơ sở đặt gia công thuốc/cơ
sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
2.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
2.3. Điện thoại:
Email:
2.4. Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (nếu có):
Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Cơ sở nhận gia công thuốc
hoặc cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc (cơ sở sản xuất)
3.1. Tên cơ sở sản xuất:
3.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
3.3. Điện thoại:
Email:
Các cơ sở sản xuất khác (nếu
có)2 :
4. Cơ sở sản xuất thuốc đặt
gia công hoặc cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ
4.1. Tên cơ sở sản xuất thuốc đặt
gia công/cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ
4.2. Địa chỉ:
Website (nếu có) :
4.3. Điện thoại:
Email:
D. Mô tả nội dung thay đổi (kèm
theo lý do thay đổi)
- Nêu rõ thay đổi, bổ sung thuộc
mục nào kèm theo mã thay đổi (nếu có) dựa trên phân loại các thay đổi, bổ sung:
- Nội dung đã được duyệt 3
- Nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung2 :
Đ. Tài liệu kỹ thuật nộp kèm
theo quy định
- Công thức bào chế trong một
đơn vị nhỏ nhất đã được phê duyệt (bao gồm các thông tin về thành phần, hàm lượng,
tiêu chuẩn chất lượng, tên và địa chỉ cơ sở sản xuất) đối với các nội dung thay
đổi liên quan đến hồ sơ chất lượng.
- Các tài liệu chứng minh, đã
được phê duyệt khác có liên quan.
E. Tuyên bố của cơ sở đăng
ký
Cơ sở đăng ký cam kết đã kiểm
tra, ký đóng dấu vào những phần liên quan ở tất cả các giấy tờ nộp trong hồ sơ
này và xác nhận là đây là các giấy tờ hợp pháp, nội dung là đúng sự thật. Nếu
có sự giả mạo, không đúng sự thật cơ sở đăng ký chịu trách nhiệm và sẽ bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
….., ngày...
tháng... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký 4
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhiều thuốc có
cùng nội dung thay đổi, bổ sung: Thông tin sản phẩm được liệt kê trong danh mục
ứng với từng thuốc (bao gồm các thông tin quy định tại mục A 1,2,3,4,5 của
đơn).
(2) Cơ sở tham gia trong quá
trình sản xuất và nêu rõ vai trò của từng cơ sở sản xuất như “sản xuất bán
thành phẩm”, “đóng gói sơ cấp”, “đóng gói thứ cấp”, “làm cốm”,…
(3) Có thể nộp dưới dạng bảng
so sánh kèm theo đơn đề nghị và có xác nhận của cơ sở đăng ký.
(4) Trường hợp thay đổi cơ sở
đăng ký, phải có xác nhận của cơ sở đăng ký cũ và cơ sở đăng ký mới trong đơn
đăng ký thay đổi, bổ sung. Trường hợp nhà sản xuất được quyền thay đổi cơ sở
đăng ký theo công văn thông báo của Cục Quản lý Dược thì yêu cầu xác nhận của
cơ sở sản xuất và cơ sở đăng ký mới. Các chức danh theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 22 Thông tư này
MẪU
4D/TT. Đơn đề nghị cập nhật thông tin để cung cấp thông tin thuốc, quảng cáo
thuốc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẬP NHẬT THÔNG TIN ĐỂ CUNG CẤP
THÔNG TIN THUỐC, QUẢNG CÁO THUỐC
1. Cơ sở đăng ký
1.1. Tên cơ sở đăng ký:
1.2. Địa chỉ:
1.3. Điện thoại:
1.4.Tên văn phòng đại diện tại
Việt Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài):
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Thông tin sản phẩm
2.1. Tên thuốc:
2.2. Số đăng ký
(SĐK): Ngày cấp:
Ngày hết hạn:
2.3. Dạng bào chế:
2.4. Hoạt chất, nồng độ/hàm lượng:
2.5. Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất:
3. Cơ sở đề nghị được cập
nhật thông tin để cung cấp thông tin thuốc, quảng cáo thuốc theo hướng dẫn tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư quy định việc đăng ký thuốc, nguyên liệu
làm thuốc.
4. Tài liệu nộp kèm theo quy định
4.1. Nội dung thông tin đề nghị
được cập nhật; mục đích và đối tượng tiếp cận thông tin cập nhật.
4.2. Bản sao tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc đã được phê duyệt.
4.3. Tài liệu chứng minh (ghi
rõ tên của các tài liệu chứng minh).
Cơ sở đăng ký cam kết và chịu
trách nhiệm về tính chính xác về các nội dung nêu trong đơn đề nghị và các tài
liệu cung cấp kèm theo.
….., ngày... tháng... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký (*)
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên,chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(*): Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này
MẪU
05/TT. Bản công bố nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với
sản xuất tá dược đã được cơ quan quản lý của nước hoặc tổ chức quốc tế khác áp
dụng
BẢN
CÔNG BỐ
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN GMP HOẶC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI SẢN XUẤT TÁ DƯỢC
ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN QUẢN LÝ CỦA NƯỚC HOẶC
TỔ CHỨC QUỐC TẾ KHÁC ÁP DỤNG
Chúng tôi,
Là cơ sở sản xuất thuốc hoặc
nguyên liệu làm thuốc là bán thành phẩm:
Tên thuốc hoặc nguyên liệu làm
thuốc là bán thành phẩm:
Hoạt chất, hàm lượng/nồng độ:
Dạng bào chế:
được đăng ký lưu hành tại Bộ Y
tế (Cục Quản lý Dược) Việt Nam.
Căn cứ vào mục đích và phạm vi
sử dụng các tá dược trong thành phần công thức đối với việc sản xuất thuốc
thành phẩm hoặc nguyên liệu làm thuốc là bán thành phẩm ;
Căn cứ kết quả tự đánh giá của
Công ty về nguy cơ, ảnh hưởng của các tá dược đối với an toàn cho người sử dụng,
dạng bào chế, quy trình sản xuất và kết quả đánh giá nhà cung cấp nguyên liệu,
Chúng tôi xác nhận các tá dược sau
đây được sản xuất tại cơ sở sản xuất đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP hoặc
nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với sản xuất tá dược đã được cơ quan quản lý của nước
hoặc tổ chức quốc tế khác áp dụng quy định tại khoản 7 Điều 22 Thông tư này và
phù hợp với mục đích sản xuất thuốc thành phẩm hoặc nguyên liệu làm thuốc là
bán thành phẩm, cụ thể như sau:
STT
Tên tá dược
Cơ sở sản xuất tá dược
Địa chỉ cơ sở sản xuất tá dược
Tiêu chuẩn áp dụng 1
Chúng tôi cam kết chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật về công bố này./.
………., ngày
tháng năm
Đại diện hợp pháp của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm, bán thành phẩm 2
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tiêu chuẩn GMP hoặc
nguyên tắc, tiêu chuẩn đối với cơ sở sản xuất tá dược
(2) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này
Mẫu
6A/TT. Mẫu Giấy đăng ký lưu hành (Lần đầu)
BỘ Y TẾ
MINISTRY OF HEALTH
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DRUG ADMINISTRATION OF VIETNAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
MARKETING AUTHORIZATION
Tên thuốc (Name of
drug):
Hoạt chất, hàm lượng (Active
Ingredients, strength):
Dạng bào chế (Dosage
form):
Quy cách đóng gói (Packing
size):
Tiêu chuẩn chất lượng : (Quality
specification): Tuổi thọ (Shelf-life):
Số đăng ký (Marketing
Authorization number):
Số quyết định cấp (Approval
decision number):
Ngày cấp (Date of
issuance):
Hiệu lực của giấy đăng ký
lưu hành :
(Expiration date of this
Marketing authorization):
Cơ sở đăng ký (Marketing
authorization holder):
Tên và địa chỉ (Name and
address)
Cơ sở sản xuất (Manufacturer):
- Tên, địa chỉ và vai trò của
cơ sở sản xuất 1 (name, address and role of manufacturer 1 )
- Tên, địa chỉ và vai trò của
cơ sở sản xuất 2 (name, address and role of manufacturer 1 )
…
Cơ sở đặt gia công (Ordering
facility)
- Tên và địa chỉ (Name and
address)
Hà Nội, ngày
tháng năm
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
GENERAL-DIRECTOR OF THE DRUG ADMINISTRATION OF VIETNAM
Ghi chú: (Note)
Giấy đăng ký lưu hành là bản điện
tử có thể tra cứu trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế tại
địa chỉ: https://dav.gov.vn/
Mẫu
6B/TT. Mẫu Giấy đăng ký lưu hành (Gia hạn)
BỘ Y TẾ
MINISTRY OF HEALTH
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DRUG ADMINISTRATION OF VIETNAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
MARKETING AUTHORIZATION
(Số lần gia hạn: …..)
Tên thuốc (Name of
drug):
Hoạt chất, hàm lượng (Active
Ingredients, strength):
Dạng bào chế (Dosage
form):
Quy cách đóng gói (Packing
size):
Tiêu chuẩn chất lượng : (Quality
specification): Tuổi thọ (Shelf-life):
Số đăng ký (Marketing
Authorization number):
Số quyết định cấp (Approval
decision number):
Ngày cấp (Date of
issuance):
Hiệu lực của giấy đăng ký
lưu hành :
(Expiration date of this
Marketing authorization):
Cơ sở đăng ký (Marketing
authorization holder):
Tên và địa chỉ (Name and
address)
Cơ sở sản xuất (Manufacturer):
- Tên, địa chỉ và vai trò của
cơ sở sản xuất 1 (name, address and role of manufacturer 1 )
- Tên, địa chỉ và vai trò của
cơ sở sản xuất 2 (name, address and role of manufacturer 1 )
…
Cơ sở đặt gia công (Ordering
facility)
- Tên và địa chỉ (Name and
address)
Hà Nội, ngày
tháng năm
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
GENERAL-DIRECTOR OF THE DRUG ADMINISTRATION OF VIETNAM
Ghi chú: (Note)
Giấy đăng ký lưu hành là bản điện
tử có thể tra cứu trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý dược - Bộ Y tế tại
địa chỉ: https://dav.gov.vn/
Mẫu
7/TT. Đơn đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC,
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Kính gửi:
Cục Quản lý Dược
138 A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội.
Tên cơ sở đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên cơ sở sản xuất:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Tên văn phòng đại diện tại Việt
Nam (đối với cơ sở đăng ký nước ngoài)
Địa chỉ:
Điện thoại:
(Cơ sở) đề nghị Cục Quản lý Dược
xem xét giải quyết việc thu hồi giấy đăng ký lưu hành đối với thuốc/nguyên liệu
làm thuốc sau:
Tên thuốc/nguyên liệu
làm thuốc:
Hoạt chất, nồng độ/hàm
lượng:
Số đăng ký (SĐK):
Ngày cấp SĐK:
Ngày hết hạn SĐK:
Lý do đề nghị thu hồi giấy
đăng ký lưu hành: Ghi cụ thể lý do và kèm theo tài liệu (nếu có)
Cơ sở xin thu hồi giấy đăng ký
lưu hành, cam kết thực hiện đúng các quy định và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật đối với đề nghị thu hồi giấy đăng ký lưu hành thuốc/nguyên liệu làm
thuốc nêu trên.
.......,
ngày... tháng... năm.....
Đại diện hợp pháp của cơ sở (*)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
(*): Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này
Mẫu
9/TT. Bảng so sánh tính tương đồng của hồ sơ đăng ký thuốc lưu hành tại Việt
Nam và thông tin của thuốc được cấp phép bởi cơ quan quản lý dược quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư số ……/TT-BYT ngày tháng năm
BẢNG
SO SÁNH TÍNH TƯƠNG ĐỒNG CỦA HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM VÀ THÔNG
TIN CỦA THUỐC ĐƯỢC CẤP PHÉP BỞI CƠ QUAN QUẢN LÝ DƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 9 ĐIỀU
2 THÔNG TƯ SỐ ……/TT-BYT NGÀY THÁNG NĂM
Nội dung
(1)
Giống nhau
(2)
Khác nhau
(3)
Chú thích nội dung khác biệt giữa tài liệu nộp tại Việt Nam và tài
liệu được cơ quan quản lý phê duyệt
(4)
Hồ sơ chất lượng
S. DƯỢC CHẤT
S.1 Thông tin chung
S.2: Nhà sản xuất
S.2.1: Nhà sản xuất
S.2.2: Mô tả quy trình sản xuất
và kiểm soát quy trình
S.2.3: Kiểm soát nguyên liệu
S.2.4: Kiểm soát các bước
quan trọng và sản phẩm trung gian
S.2.5: Đánh giá và / hoặc Thẩm
định quy trình
S.2.6: Phát triển quy trình sản
xuất
S.3 Đặc tính
S.3.1: Giải thích cấu trúc và
các đặc tính khác
S.3.2: Tạp chất
S.4: Kiểm soát dược chất
S.4.1: Tiêu chuẩn chất lượng
S.4.2: Quy trình phân tích
S.4.3: Thẩm định quy trình
phân tích
S.4.4: Phân tích lô
S.4.5: Thuyết minh tiêu chuẩn
chất lượng
S.5 Chất chuẩn hoặc nguyên liệu
đối chiếu
S.6 Hệ thống bao bì đóng gói
S.7 Độ ổn định
Tóm tắt độ ổn định và kết quả
Đề cương và cam kết nghiên cứu
độ ổn định sau khi được phép lưu hành
Dữ liệu độ ổn định
P. THÀNH PHẨM THUỐC
P.1. Mô tả và thành phần
P.2. Phát triển dược học
P.3: Sản xuất
P.3.1: Nhà sản xuất
P.3.2: Công thức lô
P.3.3: Quy trình sản xuất và
kiểm soát quy trình
P.3.4: Kiểm soát các bước
quan trọng và các sản phẩm trung gian
P.3.5: Thẩm định và/hoặc đánh
giá quy trình
P.4: Kiểm tra tá dược
P.4.1: Tiêu chuẩn chất lượng
P.4.2: Quy trình phân tích
P.4.3: Thẩm định quy trình
phân tích (nếu có)
P.4.4: Thuyết minh tiêu chuẩn
(nếu có)
P.4.5: Tá dược có nguồn gốc từ
con người hoặc động vật
P.4.6: Tá dược mới
P.5. Kiểm tra thành phẩm
P.5.1: Tiêu chuẩn chất lượng
P.5.2: Quy trình phân tích
P.5.3: Thẩm định quy trình
phân tích
P.5.4: Phân tích lô
P.5.5: Đặc tính của tạp chất
P.5.6: Thuyết minh tiêu chuẩn
chất lượng
P.6: Chất chuẩn hoặc chất đối
chiếu
P.7: Hệ thống bao bì đóng gói
P.8: Độ ổn định
Tóm tắt độ ổn định và kết quả
Đề cương và cam kết nghiên cứu
độ ổn định sau khi được phép lưu hành
Dữ liệu độ ổn định
(ghi rõ điều kiện bảo quản, số
lô, khoảng thời gian của dữ liệu độ ổn định)
P.9: Khả năng thay thế lẫn
nhau của sản phẩm
Hồ sơ tiền lâm sàng
Tổng quan các nghiên cứu tiền
lâm sàng:
- Dược lý
- Dược động học/dược lực học
- Độc tính
(Xác nhận xem các phần này có
giống với cơ quan tham chiếu đã được phê duyệt hay không)
Bảng các nghiên cứu an toàn
tiền lâm sàng
(Xác nhận xem những phần này
có tuân thủ GLP, OECD hay không)
Hồ sơ lâm sàng
Chỉ định đề xuất, liều dùng,
phác đồ dùng thuốc, nhóm tuổi
(Xác nhận xem những điều này
có giống với tham chiếu/ SRA đã được phê duyệt hay không)
Dược lý lâm sàng
Liều lượng / chế độ liều
(Trong đối tượng mục tiêu)
ADME
(Khả năng áp dụng trong đối
tượng mục tiêu)
Nghiên cứu tương tác
Dược lực học
Phương pháp thống kê để phân
tích bổ sung, chẳng hạn như phân tích dưới nhóm
Đánh giá lợi ích và nguy
cơ
Mức độ liên quan của quần thể
được nghiên cứu đối với đối tượng mục tiêu (ví dụ: dân tộc, giới, nhóm tuổi) liên
quan đến việc chứng minh tính an toàn và hiệu quả
Mức độ phù hợp của các chỉ định
sử dụng đã được cơ quan tham chiếu/SRA phê duyệt (chỉ định đề xuất, liều
lượng và hướng dẫn sử dụng) liên quan đến dịch tễ học và mô hình bệnh ở các
quốc gia mục tiêu cũng như các tác động khác đối với hiệu quả và an toàn, ví
dụ: tính khả thi của các biện pháp giám sát và phòng ngừa (ví dụ: xét nghiệm
kháng thuốc hoặc theo dõi thuốc điều trị)
Sự đầy đủ của hướng dẫn sử dụng
Vai trò điều trị của sản phẩm
và khuyến cáo sử dụng theo hướng dẫn điều trị quốc gia và quốc tế có liên
quan
Các vấn đề chất lượng liên
quan khác như điều kiện bảo quản và điều kiện quản lý và sử dụng (nếu có)
Nhận xét chung
Hồ sơ tương đương sinh học
Số thứ tự của nghiên cứu
Tên nghiên cứu
Bản chấp thuận của Hội đồng đạo
đức (số đề cương và ngày họp hội đồng/ ngày phê duyệt)
Tên nghiên cứu viên chính
Cơ sở nghiên cứu
Cơ sở phân tích
Bộ phận phân tích và quản lý
dữ liệu
Mô tả thiết kế và kế hoạch
nghiên cứu tổng thể
Thuốc thử
Thuốc đối chứng
Cơ sở sản xuất thuốc đối chứng
Thảo luận về kết quả
Đối với vắc xin, sinh phẩm
Kế hoạch quản lý rủi ro (RMP)
đã được cung cấp cùng với bản đệ trình?
Dịch tễ học của các chỉ định
và đối tượng mục tiêu.
Sự liên quan của quần thể thử
nghiệm lâm sàng với đối tượng mục tiêu dự kiến
Đánh giá các rủi ro đã xác định
và tiềm ẩn Bao gồm tất cả các rủi ro quan trọng liên quan đến hoạt chất, công
thức, đường dùng, đối tượng mục tiêu, khả năng tương tác
Tóm tắt các hoạt động cảnh
giác dược theo kế hoạch (bao gồm các nghiên cứu an toàn sau khi cấp phép)
- Các nghiên cứu đang diễn ra
và theo kế hoạch trong tương lai
- Kế hoạch phát triển cảnh
giác dược sau cấp phép trong quần thể đích
Kế hoạch nghiên cứu hiệu quả
sau cấp phép (nếu có)
Các biện pháp giảm thiểu rủi
ro
Tóm tắt kế hoạch quản lý rủi
ro Nhận xét chung về RMP
…., ngày...
tháng... năm....
Đại diện hợp pháp của cơ sở đăng ký *
(Ký trực tiếp, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
Ghi chú:
Hướng dẫn cách điền bảng so
sánh tính tương đồng:
- Trường hợp không có sự khác biệt
giữa giữa tài liệu nộp tại Việt Nam và tài liệu được cơ quan quản lý quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư này phê duyệt, tích “Giống nhau” tại cột (2).
- Trường hợp có sự khác biệt giữa
giữa tài liệu nộp tại Việt Nam và tài liệu được cơ quan quản lý quy định tại
khoản 9 Điều 2 Thông tư này phê duyệt, tích “Khác nhau” tại cột (3) và ghi tóm
tắt nội dung khác biệt tại cột (4), ví dụ: để đáp ứng quy định về dữ liệu độ ổn
định của ASEAN. Chấp nhận ghi tên tài liệu, và các thông tin để nhận dạng như số
phiên bản, số trang tại cột (4) nếu nội dung khác biệt không thể hiện được hết
trong bảng so sánh.
- Trường hợp có thay đổi, bổ
sung đã được cơ quan quản lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này phê
duyệt hoặc công bố, tích “Giống nhau” tại cột (2) và ghi tài liệu chứng minh tại
cột (4). Chấp nhận ghi tên tài liệu, và các thông tin để nhận dạng như số phiên
bản, số trang tại cột (4) nếu nội dung khác biệt không thể hiện được hết trong
bảng so sánh.
(*) Các chức danh theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 22 Thông tư này.
MẪU
10/TT. Trang bìa hồ sơ đăng ký thuốc, nguyên liệu làm thuốc
TRANG
BÌA
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUỐC, NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
1. Tên và địa chỉ cơ sở đăng
ký:
2. Tên và địa chỉ cơ sở đặt gia
công thuốc/cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc (nếu áp dụng):
3. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất/
cơ sở nhận gia công thuốc/cơ sở nhận chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc (cơ sở
sản xuất):
4. Tên thuốc, nguyên liệu làm
thuốc, nồng độ/hàm lượng, dạng bào chế:
5. Loại thuốc, nguyên liệu làm
thuốc đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Thuốc
hóa dược/thuốc phóng xạ/vắc xin/sinh phẩm/thuốc dược liệu/nguyên liệu làm thuốc
(dược chất/tá dược/vỏ nang).
6. Loại hình đăng ký:
Yêu cầu ghi cụ thể: Đăng ký
lần đầu/Đăng ký gia hạn/ Đăng ký gia công, chuyển giao công nghệ(1) /
Đăng ký thay đổi lớn/Đăng ký thay đổi nhỏ cần phê duyệt/Đăng ký thay đổi nhỏ chỉ
yêu cầu thông báo/Công bố biệt dược gốc/Công bố tương đương sinh học/Công bố
sinh phẩm tham chiếu/Cập nhật thông tin thuốc.
Ghi chú:
(1) Hình thức gia công, chuyển
giao công nghệ:
Yêu cầu ghi cụ thể:
- Gia công, chuyển giao toàn bộ
công đoạn sản xuất/Gia công, chuyển giao một, một số công đoạn sản xuất tại thời
điểm đăng ký và có lộ trình gia công, chuyển giao toàn bộ công đoạn sản xuất/Gia
công, chuyển giao một, một số công đoạn sản xuất/Gia công có chuyển giao công
nghệ sản xuất thuốc.
- Thuốc đặt gia công/thuốc trước
chuyển giao công nghệ đã có giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực/chưa có giấy
đăng ký lưu hành hoặc đã có giấy đăng ký lưu hành hết hiệu lực.
MẪU
11/TT. Mục lục
MỤC
LỤC
1.Tài liệu hành chính
1.1.
1.2.
...
2.Tài liệu chất lượng
2.1.
2.2.
...
3.Tài liệu tiền lâm sàng
3.1.
3.2.
...
4.Tài liệu lâm sàng
4.1.
4.2.
...
5.Tài liệu khác (nếu có)
5.1.
5.2.
...
Phụ lục I
DANH MỤC TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐỂ THAM KHẢO
(Kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ Y tế)
I. Hướng dẫn về hồ sơ kỹ thuật
chung trong đăng ký thuốc
1. Hồ sơ kỹ thuật chung của
ASEAN (ASEAN Common Technical Dossier - ACTD), Yêu cầu kỹ thuật chung ASEAN (ACTR)
và các hướng dẫn kỹ thuật liên quan của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
2. Hồ sơ kỹ thuật chung của ICH
(Common Technical Dossier - ICH CTD) và các hướng dẫn kỹ thuật của ICH về chất
lượng, toàn toàn, hiệu quả.
II. Hướng dẫn về phát triển
lâm sàng
1. Hướng dẫn về phát triển lâm
sàng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam, tham khảo các hướng dẫn của
WHO, ICH, các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc hướng dẫn của các
cơ quan quản lý quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này.
2. Hướng dẫn cho một số trường
hợp cụ thể:
a) Thuốc phối hợp cố định liều:
- Hướng dẫn đăng ký sản phẩm
thuốc phối hợp cố định liều của WHO (Guidelines for registration of
fixed-dose combination medicinal products - Annex 5, WHO Technical Report
Series, No.929, 2005).
- Hướng dẫn phát triển lâm sàng
của thuốc phối hợp cố định liều của EMA (Guideline on clinical development
of fixed combination medicinal products - Revision 2, Number:
EMA/CHMP/158268/2017, Legal effective date: 01/10/2017 ).
- Hướng dẫn về phát triển thuốc
Phối hợp cố định liều để điều trị tăng huyết áp (Hypertension: Developing
Fixed-Combination Drug Products for Treatment Guidance for Industry, Guidance
for Industry, FDA, 2018)
- Hướng dẫn về Phối hợp cố định
liều, các sản phẩm thuốc đồng đóng gói và các phiên bản đơn lẻ của thuốc kháng
vi-rút được cấp phép trước đây để điều trị HIV (Fixed Dose Combinations,
Co-Packaged Drug Products, and Single- EntityVersions of Previously Approved
Antiretrovirals for the Treatment of HIV, Guidance for Industry. FDA, 2006).
b) Sinh phẩm tương tự:
- Hướng dẫn về đánh giá sản phẩm
sinh học tương tự (Guidelines on evaluation of similar Biotherapeutic
Products (SBPs), Annex 2, WHO Technical Report Series, No.977, 2010).
- Hướng dẫn về các sản phẩm thuốc
sinh học tương tự (Guideline on similar biological medicinal products,
CHMP/437/04 Rev.1, Legal effective date: 30/04/2015).
- Hướng dẫn về các vấn đề khoa
học trong việc chứng minh tương tự với sinh phẩm tham chiếu (Scientific
Considerations in Demonstrating Biosimilarity to a Reference Product, Guidance
for Industry, FDA 2015).
III. Các tài liệu hướng dẫn
khác
- Hướng dẫn thẩm định tên và địa
chỉ cơ sở của cơ quan quản lý dược phẩm Châu Âu (Guidance on Assessing
Organisation Names and Location Data, EMA 2021).
- Hướng dẫn về tóm tắt đặc
tính sản phẩm của EMA (Guideline on summary of product characteristics, EMA,
2009).
IV. Nguyên tắc tham khảo các
hướng dẫn
1. Ưu tiên tham khảo các hướng
dẫn tại mục I, II và III Phụ lục này.
2. Trường hợp có nhiều hướng dẫn
cho cùng một vấn đề, thứ tự ưu tiên áp dụng như sau:
a) Hướng dẫn được ban hành theo
pháp luật của Việt Nam.
b) Hướng dẫn của các tổ chức quốc
tế mà Việt Nam là thành viên chính thức (ASEAN, WHO).
c) Hướng dẫn của các tổ chức,
cơ quan quản lý dược tham chiếu (ICH, EMA, US-FDA…).
d) Trường hợp có sự khác biệt
giữa các hướng dẫn, cơ sở đăng ký cần nêu rõ lý do lựa chọn áp dụng hướng dẫn cụ
thể trong hồ sơ đăng ký để cơ quan quản lý xem xét.
3. Trường hợp có hướng dẫn cụ
thể đối với từng loại thuốc, tham khảo hướng dẫn cụ thể cho loại thuốc đó ngoài
các hướng dẫn chung nêu trên.
4. Có thể tham khảo các hướng dẫn
kỹ thuật của cơ quan quản lý dược quốc gia được xây dựng trên cơ sở phù hợp với
các hướng dẫn nêu trên.
5. Trường hợp các hướng dẫn nêu
trên có bản cập nhật, tham khảo theo bản cập nhật mới nhất của các hướng dẫn
đó. Bản cập nhật mới nhất được xác định là phiên bản cuối cùng được công bố
chính thức trên trang thông tin điện tử của tổ chức, cơ quan ban hành.
6. Các tài liệu tham khảo nêu
trên có thể được tra cứu trên các trang thông tin điện tử chính thức của các tổ
chức, cơ quan ban hành hoặc trên cổng thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược.
Phụ lục II
CÁC THAY ĐỔI LỚN, THAY ĐỔI NHỎ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI THUỐC,
NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC ĐÃ ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH
(Kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ Y tế)
A. MỘT SỐ HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Một số khái niệm áp dụng tại
Phụ lục này:
1.1. Dược điển tham chiếu gồm:
Dược điển Việt Nam, Dược điển Anh (BP), Dược điển Mỹ (USP), Dược điển Châu Âu
(EP), Dược điển Quốc tế (IP), Dược điển Nhật (JP).
1.2. Tiêu chuẩn chất lượng (dược
chất/ tá dược/ thành phẩm) được hiểu là bao gồm các chỉ tiêu chất lượng và các
mức chất lượng tương ứng kèm theo các quy trình phân tích để thử mỗi chỉ tiêu
chất lượng này.
1.3. Bán thành phẩm ở dạng bulk
product được hiểu là thuốc được sản xuất tới công đoạn cuối cùng trước khi đóng
gói vào bao bì sơ cấp.
1.4. Các số liệu nghiên cứu độ ổn
định, thẩm định quy trình phân tích, thẩm định quy trình sản xuất, nghiên cứu
sinh khả dụng/ tương đương sinh học của thuốc...được thực hiện theo các hướng dẫn
kỹ thuật ASEAN hiện hành ban hành kèm theo Thông tư quy định việc đăng ký thuốc.
1.5. So sánh độ hòa tan được tiến
hành và đánh giá kết quả theo quy định tại các hướng dẫn SUPAC-IR và SUPAC-MR của
USFDA.
2. Từ viết tắt:
MaV = Thay đổi lớn
MiV-N = Thay đổi nhỏ (chỉ yêu cầu
thông báo)
MiV-PA = Thay đổi nhỏ (cần phê
duyệt trước khi thực hiện)
SUPAC = Hướng dẫn của Cơ quan
quản lý thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ về nâng quy mô sản xuất và các thay đổi sau
khi cấp số đăng ký
TSE = Bệnh xốp não có thể lây
truyền sang người
BSE = Bệnh xốp não ở bò có thể
lây truyền sang người
3. Đối với thuốc, nguyên liệu
làm thuốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành có những thay đổi, bổ sung chưa được
phân loại cụ thể trong phụ lục này (trừ những trường hợp được quy định tại khoản
2 Điều 55 Luật Dược), các thay đổi liên quan đến tá dược được quy định tại các
nội dung MiV-N3 và MiV-N6, các thay đổi liên quan đến dược chất và/hoặc thành
phẩm được quy định tại nội dung MiV-N6 (trong trường hợp tiêu chuẩn áp dụng
theo phiên bản hiện hành) không bắt buộc cơ sở phải nộp hồ sơ đăng ký các thay
đổi, bổ sung này đến Cục Quản lý Dược.
Cơ sở phải thực hiện và lưu trữ
hồ sơ tại cơ sở theo quy định đối với các nội dung thay đổi MiV-N3 và MiV-N6.
Trường hợp cơ sở tự nguyện nộp hồ sơ đăng ký thay đổi bổ sung đối với các nội
dung trên có thể nộp các tài liệu được quy định tại các nội dung MiV-N3, MiV-N6
tương ứng hoặc các tài liệu liên quan theo hướng dẫn của EMA hoặc US-FDA hoặc
WHO;
Đối với các nội dung thay đổi,
bổ sung chưa được phân loại cụ thể trong phụ lục này, cơ sở nộp hồ sơ theo hình
thức thay đổi phải được phê duyệt trước khi thực hiện đối với những thay đổi
liên quan đến hồ sơ kỹ thuật hoặc hình thức thay đổi thông báo đối với các thay
đổi hành chính. Hồ sơ cần nộp bao gồm đơn đăng ký và các tài liệu liên quan để
Cục Quản lý Dược xem xét.
4. Các hồ sơ cần nộp quy định tại
Hướng dẫn này đều được nộp kèm đơn đăng ký theo mẫu quy định tại Thông tư đăng
ký thuốc. Các nội dung của cam kết (nếu có) có thể được đưa vào nội dung của
đơn đăng ký và có xác nhận theo đúng yêu cầu.
5. Cơ sở có thể nộp chung trong
cùng 01 hồ sơ kèm theo đơn đăng ký chung cho nhiều sản phẩm theo mẫu quy định tại
Thông tư này trong trường hợp các thuốc của cùng cơ sở đăng ký và cùng cơ sở sản
xuất thành phẩm có cùng nội dung thay đổi hành chính sau (nội dung đã được phê
duyệt, nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu nộp kèm của các thuốc hoàn
toàn giống nhau trừ thông tin sản phẩm của từng thuốc): thay đổi tên và/hoặc địa
chỉ cơ sở đăng ký, cơ sở đặt gia công hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất
thuốc; thay đổi tên và/hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất thành phẩm; thay đổi
tên và/hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất dược chất; thay đổi tên và/hoặc
cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất tá dược/vỏ nang (địa điểm sản xuất không thay đổi).
6. Đối với các thay đổi của
cùng một thuốc có thể gộp chung trong cùng một hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm đầy
đủ các tài liệu liên quan của từng nội dung theo quy định.
Trường hợp cơ sở nộp hồ sơ có
các thay đổi cần được phê duyệt trước khi thực hiện và các nội dung thay đổi nhỏ
chỉ yêu cầu thông báo, hồ sơ được xem xét theo thủ tục thay đổi cần được phê
duyệt trước khi thực hiện.
7. Ngoài các hồ sơ cần nộp theo
Hướng dẫn này, Cục Quản lý Dược có quyền yêu cầu bổ sung thêm thông tin khi thấy
cần thiết.
B. DANH MỤC CÁC NỘI DUNG
THAY ĐỔI, BỔ SUNG TRONG QUÁ TRÌNH LƯU HÀNH
I. THAY ĐỔI LỚN (MaV)
1. Nội dung thay đổi 1
(MaV- 1)
Thay đổi, bổ sung chỉ định/liều
dùng/đối tượng bệnh nhân/đường dùng/bổ sung thông tin lâm sàng để mở rộng phạm
vi sử dụng thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Là kết quả của thay đổi
Tóm tắt đặc tính sản phẩm (SmPC) hoặc tài liệu tương đương (như USPI) dẫn đến
thay đổi hướng dẫn sử dụng và/hoặc mẫu nhãn
2. Đối với trường hợp các thuốc
generic khi cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng của biệt
dược gốc tại Việt Nam hoặc theo tờ hướng dẫn sử dụng đã được các cơ quan quản
lý SRA phê duyệt của thuốc không có biệt dược gốc tại Việt Nam, thực hiện
theo MiV-PA2
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Hướng dẫn sử dụng và/hoặc
mẫu nhãn mới. Bảng so sánh các nội dung thay đổi của hướng dẫn sử dụng và/hoặc
mẫu nhãn.
2. Giải trình lý do thay đổi.
3. Tài liệu tham khảo và/hoặc
Báo cáo của các chuyên gia lâm sàng (nếu có).
4. Hướng dẫn sử dụng/Tóm tắt
đặc tính sản phẩm /Thông tin cho bệnh nhân được chấp thuận bởi cơ quan cấp
phép lưu hành thuốc của nước sở tại hoặc nước tham chiếu cho phép thay đổi hoặc
công văn của cơ quan cấp phép lưu hành thuốc của nước sở tại hoặc nước tham
chiếu cho phép thay đổi/bổ sung (đối với thuốc sản xuất tại nước ngoài có
thay đổi dựa trên thay đổi tại nước sở tại hoặc nước tham chiếu)
5. Tài liệu lâm sàng theo Hồ
sơ kỹ thuật chung ASEAN (ACTD) phần IV
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
2. Nội dung thay đổi 2
(MaV-2)
Thay đổi, bổ sung nội dung
của hướng dẫn sử dụng và/hoặc mẫu nhãn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi này không phải là
thay đổi nhỏ và không nằm trong phạm vi MaV-1.
2. Là kết quả của thay đổi
Tóm tắt đặc tính sản phẩm (SmPC) hoặc tài liệu tương đương (như USPI).
3. Đối với trường hợp các thuốc
generic khi cập nhật tờ hướng dẫn sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng của biệt
dược gốc tại Việt Nam hoặc theo tờ hướng dẫn sử dụng đã được các cơ quan quản
lý SRA phê duyệt của thuốc không có biệt dược gốc tại Việt Nam, thực hiện
theo MiV-PA2
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Hướng dẫn sử dụng và/hoặc
mẫu nhãn mới. Bảng so sánh các nội dung thay đổi của hướng dẫn sử dụng và/hoặc
mẫu nhãn.
2. Giải trình lý do thay đổi.
3. Tài liệu tham khảo và/hoặc
các tài liệu lâm sàng chứng minh.
4. Hướng dẫn sử dụng (PI)/
Tóm tắt đặc tính sản phẩm (SmPC)/Thông tin cho bệnh nhân (PIL) được chấp thuận
bởi cơ quan cấp phép lưu hành thuốc của nước sở tại hoặc nước tham chiếu cho
phép thay đổi/bổ sung (đối với thuốc sản xuất tại nước ngoài có thay đổi dựa
trên thay đổi tại nước sở tại hoặc nước tham chiếu)
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
3. Nội dung thay đổi 3
(MaV-3)
Thay đổi, bổ sung cơ sở sản
xuất/địa điểm sản xuất dược chất (khi không có Giấy chứng nhận tuân thủ Dược
điển châu Âu (CEP))
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng dược
chất không thay đổi.
2. Trường hợp thay đổi và/hoặc
bổ sung cơ sở sản xuất/địa điểm sản xuất của dược chất khi có Giấy chứng nhận
tuân thủ Dược điển châu Âu (CEP) áp dụng MiV-PA4.
3. Trường hợp có thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất, áp dụng thêm
quy định tại MAV-6 hoặc MiV- PA8 hoặc MiV-N6.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Có thể nộp một trong những
tài liệu sau:
a) Toàn bộ các phần từ S1-S7
theo ACTD;
b) Hồ sơ tổng thể hoạt chất
bao gồm cả phần công khai và phần không công khai (phần không công khai được
cơ sở sản xuất dược chất cung cấp trực tiếp cho Cục Quản lý Dược kèm theo thư
cho phép tiếp cận tài liệu này);
c) Giấy chứng nhận hoặc tài
liệu kiểm tra tương đương được cấp từ một trong các nước tham chiếu quy định
tại Thông tư đăng ký thuốc.
2. Bảng so sánh sự khác nhau
trong quy trình sản xuất dược chất tại địa điểm sản xuất mới và địa điểm sản
xuất đã được duyệt (nếu có thay đổi).
3. Phiếu kiểm nghiệm và/hoặc
số liệu phân tích lô (dưới dạng bảng so sánh) của cơ sở sản xuất dược chất
trên ít nhất 02 lô pilot giữa dược chất sản xuất tại địa điểm mới và dược chất
sản xuất tại địa điểm đã được duyệt.
Đối với trường hợp thuốc được
công bố có chứng minh tương đương sinh học, bảng so sánh phân tích lô phải
bao gồm cả các chỉ tiêu chất lượng có trong tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt
của dược chất và các chỉ tiêu chất lượng không có trong tiêu chuẩn nhưng đã
được thiết lập trong quá trình nghiên cứu phát triển thành phẩm (là các chỉ
tiêu đã được mô tả tại phần P2. Phát triển dược học trong hồ sơ đăng ký thuốc,
ví dụ: kích thước tiểu phân, dạng thù hình, trạng thái hydrat hoá/solvat hoá,
đặc tính hòa tan, khối lượng riêng biểu kiến, độ trơn chảy của dược chất) kèm
theo tài liệu chứng minh nếu cần.
4. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi thay đổi đối với trường hợp
thuốc đã được công bố có tài liệu chứng minh tương đương sinh học.
5. Thư cam kết của cơ sở sản
xuất thuốc thành phẩm về việc tiến hành nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành
phẩm được sản xuất từ dược chất sản xuất tại địa điểm mới ở điều kiện dài hạn
và điều kiện lão hóa cấp tốc và sẽ báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành, đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
6. Giấy tờ pháp lý của cơ sở
sản xuất dược chất chứng minh cơ sở đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu
làm thuốc theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Thông tư này.
Trường hợp nguyên liệu
đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, không yêu cầu tài liệu
quy định tại khoản 1, 6 mục này.
7. Bảng tổng hợp so
sánh các nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt
và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
4. Nội dung thay đổi 4
(MaV-4)
Thay đổi địa điểm sản xuất:
a) Bán thành phẩm ở dạng
bulk product;
b) Thuốc thành phẩm.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Không áp dụng cho những
thay đổi liên quan đến cơ sở chịu trách nhiệm xuất xưởng lô hoặc địa điểm chỉ
xuất xưởng lô.
2. Cơ sở sản xuất thuốc thành
phẩm/ bán thành phẩm ở dạng bulk product không thay đổi.
3. Địa điểm sản xuất mới phải
đạt GMP theo quy định phù hợp với dạng bào chế của thuốc. Đối với thuốc sản
xuất tại Việt Nam, địa điểm sản xuất mới phải đã được cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc.
4. Thay đổi cơ sở/ địa điểm
cơ sở chịu trách nhiệm xuất xưởng lô áp dụng MiV-PA3.
5. Nếu có thay đổi về quy
trình sản xuất, áp dụng thêm MaV-9.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Đối với thuốc sản xuất tại
nước ngoài: CPP hoặc giấy chứng nhận GMP chứng minh địa điểm sản xuất mới phù
hợp để được sản xuất dạng bào chế của thuốc.
2. Bảng so sánh số liệu phân
tích lô giữa ít nhất 02 lô sản xuất (hoặc 01 lô sản xuất và 02 lô pilot) của
thuốc thành phẩm/ bán thành phẩm ở dạng bulk product sản xuất tại địa điểm mới
và 03 lô sản xuất cuối cùng của thuốc thành phẩm/ bán thành phẩm ở dạng bulk
product sản xuất tại địa điểm đã được duyệt.
Số liệu phân tích lô cho 02
lô sản xuất tiếp theo của thuốc thành phẩm/ bán thành phẩm ở dạng bulk
product tại địa điểm mới phải sẵn có để cung cấp khi có yêu cầu. Trong quá
trình phân tích lô, nếu có kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng phải
có báo cáo đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
3. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
4. Kế hoạch thẩm định và/hoặc
báo cáo thẩm định quy trình sản xuất thuốc thành phẩm/ bán thành phẩm ở dạng
bulk product tại địa điểm mới.
5. Đối với các thuốc có dạng
bào chế rắn dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan giữa các thuốc
thành phẩm/ bán thành phẩm ở dạng bulk product trước và sau khi có thay đổi.
6. Công thức bào chế đã được
duyệt của thuốc thành phẩm.
7. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
8. Tiêu chuẩn chất lượng đã
được duyệt của dược chất.
9. Nghiên cứu ảnh hưởng của
thời gian lưu trữ bán thành phẩm ở dạng bulk product trong quá trình bảo quản
và vận chuyển từ nơi sản xuất bán thành phẩm đến nơi đóng gói sơ cấp (nếu có)
10. Đối với cơ sở sản xuất
bán thành phẩm ở dạng bulk product theo hợp đồng, thư chỉ định và cho phép sản
xuất thuốc bán thành phẩm ở dạng bulk product tại địa điểm mới trong đó nêu
rõ các công đoạn nào của quy trình sản xuất được thực hiện tại địa điểm này.
11.Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
5. Nội dung thay đổi 5
(MaV-5)
Thay đổi, bổ sung cơ sở
đóng gói/địa điểm đóng gói sơ cấp (tiếp xúc trực tiếp với thuốc) đối với thuốc
vô khuẩn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Không có sự thay đổi nào
ngoại trừ thay đổi và/hoặc bổ sung cơ sở đóng gói/địa điểm đóng gói sơ cấp.
2. Đối với thay đổi và/hoặc bổ
sung cơ sở đóng gói/địa điểm đóng gói sơ cấp thuốc không vô khuẩn, thực hiện
theo nội dung MiV- PA 44
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mẫu nhãn và hoặc tờ hướng
dẫn sử dụng cập nhật các thông tin mới (nếu có).
2. Đối với thuốc đóng gói tại
nước ngoài: CPP hoặc giấy chứng nhận GMP chứng minh địa điểm đóng gói mới phù
hợp để được đóng gói sơ cấp dạng bào chế của thuốc.
3. Đối với cơ sở đóng gói
theo hợp đồng, thư chỉ định và cho phép được đóng gói sơ cấp thuốc thành phẩm
tại cơ sở mới/địa điểm mới có nêu cụ thể về công đoạn đóng gói được tiến hành
tại cơ sở mới/địa điểm mới của cơ sở đóng gói.
4. Kế hoạch thẩm định và/hoặc
báo cáo thẩm định quy trình đóng gói sơ cấp thuốc thành phẩm tại cơ sở mới/địa
điểm mới.
5. Nghiên cứu ảnh hưởng của
thời gian lưu trữ đối với bán thành phẩm ở dạng bulk product trong quá trình
bảo quản và vận chuyển từ nơi sản xuất bán thành phẩm đến nơi đóng gói sơ cấp
mới (nếu có).
6. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
7. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
6. Nội dung thay đổi 6
(MaV-6)
Thay đổi tiêu chuẩn chất
lượng dược chất [khi không có giấy chứng nhận tuân thủ dược điển châu Âu
(CEP)] và/ hoặc thuốc thành phẩm thuộc các trường hợp sau:
a) Mở rộng giới hạn của
chỉ tiêu chất lượng;
b) Bỏ bớt chỉ tiêu chất
lượng và mức chất lượng.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Quy trình phân tích không
thay đổi hoặc thay đổi rất ít (không cần thiết phải tiến hành thẩm định lại
quy trình phân tích).
2. Không áp dụng đối với các
trường hợp tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của dược chất/ thuốc thành phẩm
là tiêu chuẩn theo dược điển tham chiếu.
3. Tham khảo MiV-PA12 nếu
thay đổi này dẫn đến việc xem xét lại CEP.
4. Thay đổi này không phải là
kết quả của những tác động ngoài dự kiến xảy ra trong quá trình sản xuất hoặc
liên quan đến độ ổn định.
Hồ sơ cần nộp (D)
(a) Mở rộng giới hạn của
chỉ tiêu chất lượng
1. Giải trình về lý do đề nghị
thay đổi kèm theo các dữ liệu khoa học để chứng minh.
2. Bảng so sánh sự thay đổi
giữa tiêu chuẩn chất lượng mới của dược chất/thuốc thành phẩm và tiêu chuẩn
chất lượng đã được duyệt của dược chất/ thuốc thành phẩm có in đậm các nội
dung thay đổi.
3. Tiêu chuẩn chất lượng mới
của dược chất/ thuốc thành phẩm.
4. Phiếu kiểm nghiệm và/hoặc
số liệu phân tích lô của dược chất/thuốc thành phẩm đối với tất cả các chỉ
tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng mới tiến hành trên 02 lô (lô
pilot hoặc lô sản xuất).
5. Số liệu độ ổn định của dược
chất/ thuốc thành phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng mới (đối với dược chất) và
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành mới (đối với thuốc thành phẩm) và báo cáo nếu
có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng đồng thời đề xuất biện
pháp xử lý phù hợp.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
(b)Bỏ bớt chỉ tiêu chất
lượng và mức chất lượng
1. Cung cấp các tài liệu từ
D1- D4.
2. Phiếu kiểm nghiệm dược chất/thuốc
thành phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng mới (đối với dược chất) và tiêu chuẩn
chất lượng lưu hành mới (đối với thuốc thành phẩm).
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
7. Nội dung thay đổi 7
(MaV-7)
Thay đổi, bổ sung cỡ lô đối
với thuốc thành phẩm vô khuẩn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi này không ảnh hưởng
đến tính ổn định của quy trình sản xuất.
2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
3. Công thức bào chế thuốc
thành phẩm không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Kế hoạch thẩm định quy
trình sản xuất và/hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản xuất của ít nhất 03 lô
sản xuất theo cỡ lô mới.
2. Bảng so sánh công thức lô
sản xuất giữa cỡ lô đã được duyệt và cỡ lô mới.
3. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) của ít nhất 02 lô sản xuất của thuốc thành phẩm trước và sau
khi có thay đổi.
4. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
5. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành, đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
8. Nội dung thay đổi 8
(MaV-8)
Thay đổi, bổ sung cỡ lô đối
với thuốc thành phẩm không vô khuẩn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Áp dụng đối với thay đổi cỡ
lô lớn hơn 10 lần so với cỡ lô đã được duyệt. Đối với thay đổi cỡ lô dưới hoặc
bằng 10 lần cỡ lô đã được duyệt, xem MiV-PA13.
2. Thay đổi này không ảnh hưởng
đến tính ổn định của quy trình sản xuất.
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Kế hoạch thẩm định quy
trình và/hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản xuất của ít nhất 03 lô sản xuất
theo cỡ lô mới.
2. Bảng so sánh công thức lô
sản xuất giữa cỡ lô đã được duyệt và cỡ lô mới.
3. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) giữa ít nhất 01 lô sản xuất thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi
và 01 lô sản xuất thuốc thành phẩm trước khi có thay đổi kèm theo thư cam kết
của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm và cơ sở đăng ký sẽ nộp dữ liệu phân tích
lô cho một lô sản xuất đầy đủ kế tiếp.
4. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
5. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
6. Đối với các dạng bào chế rắn
dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan trên ít nhất 01 lô sản xuất
giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi.
7. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
9. Nội dung thay đổi 9
(MaV-9)
Thay đổi lớn trong quy
trình sản xuất thuốc thành phẩm
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Địa điểm sản xuất không
thay đổi. Nếu thay đổi địa điểm sản xuất, áp dụng thêm MaV-4.
2. Thay đổi này không ảnh hưởng
tiêu cực đến chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc.
3. Thay đổi nhỏ trong quy
trình sản xuất thuốc thành phẩm không vô khuẩn áp dụng theo MiV-PA20.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình sản xuất mới
và giải trình về mặt kỹ thuật các lý do đề nghị thay đổi.
2. Kế hoạch thẩm định quy
trình và/hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản xuất mới.
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
Hoặc, có thể thay bằng tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng
lưu hành dự kiến của thuốc thành phẩm để chứng minh thuốc được sản xuất theo
quy trình sản xuất mới ít nhất là tương đương hoặc tốt hơn về mặt chất lượng,
an toàn và hiệu quả so với thuốc sản xuất theo quy trình sản xuất cũ.
4. Bảng so sánh số liệu phân
tích lô trên tối thiểu 01 lô sản xuất giữa các thuốc thành phẩm trước và sau
khi có thay đổi.
5. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất cứ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
6. Đối với các dạng bào chế rắn
dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan giữa các thuốc thành phẩm
trước và sau khi có thay đổi.
7. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học).
8. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
10. Nội dung thay đổi 10
(MaV-10)
Thay đổi loại hoặc lượng
tá dược
a) Đối với dạng bào chế
giải phóng ngay dùng đường uống (ở mức 2 và 3, Phần III (Thành phần
và công thức)- hướng dẫn SUPAC-IR);
b) Đối với dạng bào chế
giải phóng biến đổi dùng đường uống;
c) Đối với các dạng bào
chế đặc biệt khác như các chế phẩm vô khuẩn .
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các chỉ tiêu chất lượng và
mức chất lượng tương ứng trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn
chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi, trừ việc
cập nhật thông tin về mô tả hình thức mới của thuốc (nếu có thay đổi hình thức
thuốc).
2. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi thay đổi đạt quy định theo
SUPAC-IR hoặc SUPAC-MR.
3. Thay thế một tá dược bằng
một tá dược khác tương đương về các đặc tính sử dụng (có cùng chức năng).
4. Đối với những thay đổi
khác về loại hoặc lượng tá dược của dạng bào chế giải phóng ngay dùng đường uống
và các dạng bào chế không đặc biệt khác, xem MiV-PA15.
Trường hợp thay đổi
loại tá dược, nhà sản xuất tá dược phải có thêm:
5. Cơ sở sản xuất tá dược đáp
ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc (GMP) (thực hiện theo lộ
trình quy định).
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải trình về đề nghị thay
đổi bằng tài liệu phát triển dược học phù hợp.
2. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành, đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
3. Đối với các thuốc có dạng
bào chế rắn dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan trên ít nhất 01 lô
pilot/ lô sản xuất đại diện giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi có
thay đổi.
4. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học)
5. Bảng so sánh công thức bào
chế đã được duyệt lần đầu tiên và công thức bào chế đề nghị thay đổi có in đậm
các nội dung thay đổi, trong đó lượng từng thành phần được thể hiện dưới dạng
phần trăm khối lượng trên tổng khối lượng các thành phần trong công thức
6. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm sau khi có thay
đổi trong đó đã cập nhật các thay đổi về mô tả hình thức mới của thuốc (trong
trường hợp có thay đổi mô tả hình thức thuốc).
7. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) trên ít nhất 02 lô sản xuất (hoặc 01 lô sản xuất và 02 lô
pilot) giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi thay đổi.
8. Tiêu chuẩn chất lượng của
tá dược mới (nếu khi thay đổi có sử dụng tá dược chưa có trong công thức bào
chế đã được duyệt).
9. Đối với tá dược có nguồn gốc
từ động vật nhai lại, yêu cầu nộp giấy chứng nhận không có TSE hoặc BSE do cơ
quan quản lý thú ý có thẩm quyền cấp.
10.Công thức lô sản xuất mới.
11.Kế hoạch thẩm định và/hoặc
báo cáo thẩm định quy trình sản xuất thuốc thành phẩm sau khi thay đổi trên
ít nhất 03 lô sản xuất.
12.Các phần từ P3.1- P3.4
theo ACTD đã cập nhật các thay đổi phù hợp với công thức bào chế mới.
13.Giải trình phù hợp kèm
theo các số liệu thực nghiệm chứng minh (nếu cần) về việc các thay đổi trong
công thức bào chế này không làm ảnh hưởng đến kết quả của các quy trình phân
tích trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành
đã được duyệt của thuốc thành phẩm. Nếu thay đổi trong công thức bào chế này
dẫn đến việc phải thay đổi quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm,
yêu cầu tham chiếu MiV-PA27 để bổ sung các tài liệu theo quy định.
14.Đối với những thay đổi về
loại và lượng chất bảo quản, kết quả của chỉ tiêu hiệu quả bảo quản (PET) ở nồng
độ chất bảo quản thấp nhất (nếu có).
15.Giấy tờ pháp lý của cơ sở
sản xuất tá dược mới theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Thông tư này. Không
yêu cầu tài liệu này đối với tá dược đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam.
16.Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
11. Nội dung thay đổi 11
(MaV-11)
Thay đổi khối lượng màng
bao viên nén hoặc khối lượng và/hoặc kích cỡ vỏ nang đối với thuốc giải phóng
biến đổi dùng đường uống
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan giữa thuốc thành phẩm trước và sau khi thay đổi đạt yêu cầu theo
SUPAC-MR.
2. Các chỉ tiêu chất lượng và
mức chất lượng tương ứng trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn
chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi, trừ việc
cập nhật thông tin về mô tả hình thức mới của thuốc (nếu có thay đổi hình thức
thuốc)
3. Thay đổi khối lượng màng
bao viên nén hoặc khối lượng và/hoặc kích cỡ vỏ nang đối với dạng thuốc rắn
giải phóng ngay dùng đường uống, xem MiV-PA16.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu so sánh biểu đồ hòa
tan trên ít nhất 01 lô pilot/lô sản xuất giữa các thuốc thành phẩm trước và
sau khi có thay đổi.
2. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học).
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm sau khi thay đổi
trong đó đã cập nhật các thay đổi về mô tả hình thức mới của thuốc (trong trường
hợp có thay đổi mô tả hình thức thuốc).
4. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm và cơ sở đăng ký về việc thay đổi này không làm ảnh hưởng đến
quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất
lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
5. Công thức bào chế cho 01
đơn vị liều và công thức lô sản xuất đã được duyệt và sau khi có thay đổi.
6. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý
phù hợp.
7. Phần P3.1- P3.4 theo ACTD
đã cập nhật các thay đổi phù hợp với công thức bào chế mới.
8. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung
đề nghị thay đổi, bổ sung).
12. Nội dung thay đổi 12
(MaV-12)
Thay đổi liên quan đến bao
bì đóng gói sơ cấp của thuốc thành phẩm vô khuẩn áp dụng đối với các trường hợp
sau:
a) Thay đổi thành phần
và lượng các thành phần trong chất liệu bao bì đóng gói đã được
duyệt và/ hoặc
b) Thay đổi loại bao bì
đóng gói và/ hoặc
c) Bổ sung thêm
chất liệu bao bì đóng gói.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
2. Thay đổi liên quan đến bao
bì đóng gói sơ cấp đối với thuốc thành phẩm không vô khuẩn, xem MiV-PA28.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Kế hoạch thẩm định và/hoặc
báo cáo thẩm định quy trình sản xuất và quy trình tiệt khuẩn khi sử dụng bao
bì đóng gói sơ cấp mới trong sản xuất thuốc thành phẩm.
2. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm trong bao bì đóng gói sơ cấp mới và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả
nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử
lý phù hợp.
3. Bằng chứng chứng minh
không có sự tương tác giữa thuốc và bao bì đóng gói sơ cấp mới.
4. Bảng so sánh về tiêu chuẩn
chất lượng giữa bao bì đóng gói sơ cấp mới và bao bì đóng gói sơ cấp đã được
duyệt.
5. Các số liệu khoa học chứng
minh sự phù hợp của việc sử dụng bao bì đóng gói sơ cấp mới (số liệu so sánh
về tính thấm giữa bao bì đóng gói sơ cấp mới và bao bì đóng gói sơ cấp đã được
duyệt đối với các thông số hàm ẩm, O2, CO2)
6. Các phần P3 và P7 theo
ACTD đã cập nhật các nội dung thay đổi tương ứng.
7. Tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
8. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi).
9. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
13. Nội dung thay đổi 13
(MaV-13)
Thay đổi, bổ sung quy cách
đóng gói thuốc thành phẩm trong bao bì sơ cấp và, hoặc thay đổi hình dạng hoặc
kích thước đồ bao gói sơ cấp hoặc hệ thống đóng kín đối với thuốc vô khuẩn dạng
rắn và dạng dung dịch.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Không ảnh hưởng đến tiêu
chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của
thuốc thành phẩm, ngoại trừ thay đổi trong mô tả quy cách đóng gói của thuốc
thành phẩm.
2. Quy cách đóng gói mới phù
hợp với liều dùng và thời gian sử dụng đã được duyệt trong hướng dẫn sử dụng.
3. Chất liệu bao bì đóng gói
không thay đổi.
4. Thay đổi hoặc bổ sung quy
cách đóng gói thuốc thành phẩm trong bao bì sơ cấp và/hoặc thay đổi hình dạng
hoặc kích thước đồ bao gói sơ cấp hoặc hệ thống đóng kín của thuốc không vô
khuẩn, xem MiV-PA30.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Chứng minh sự phù hợp giữa
quy cách đóng gói mới với liều dùng và thời gian sử dụng đã được duyệt trong
hướng dẫn sử dụng.
2. Số liệu thẩm định quy
trình sản xuất, hệ thống đóng kín và tiệt khuẩn.
3. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm trong các quy cách đóng gói sơ cấp mới và báo cáo nếu có bất kỳ kết
quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp
xử lý phù hợp.
4. Tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
5. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi/ bổ sung).
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
14. Nội dung thay đổi 14
(MaV-14)
Thay đổi, bổ sung dung
môi, dung dịch hòa tan/ phân tán/ pha loãng thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi này không gây ra
bất kỳ thay đổi nào về dạng bào chế, liều dùng, chỉ định, cách dùng của thuốc.
2. Bỏ bớt dung môi, dung dịch
hòa tan/ phân tán/ pha loãng thuốc, xem MiV-PA18.
3. Nếu có thay đổi hạn dùng
và/hoặc điều kiện bảo quản thuốc sau khi mở nắp và/hoặc sau khi pha với các
dung môi, dung dịch mới, xem MaV-15/MiV-PA34 và/hoặc MaV-16/MiV-PA35 để cung
cấp các tài liệu phù hợp với từng loại thay đổi tương ứng.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Nộp toàn bộ phần P theo
ACTD đối với dung dịch hòa tan/ phân tán/ pha loãng mới và nộp phần S theo
ACTD đối với các thành phần có tác dụng dược lý trong dung dịch hòa tan/ phân
tán/ pha loãng mới nếu đây là các thành phần chưa có trong công thức bào chế
của các dung dịch hòa tan/phân tán/ pha loãng đã được duyệt. Nộp tiêu chuẩn
chất lượng của dung môi mới (nếu có sử dụng dung môi mới).
2. Tài liệu pháp lý chứng minh
cơ sở sản xuất/ địa điểm sản xuất dung môi/ dung dịch hòa tan/ phân tán/ pha
loãng mới đạt GMP phù hợp với các dạng bào chế này (nếu các dung môi, dung dịch
hòa tan/ phân tán/ pha loãng mới được sản xuất tại cơ sở sản xuất/ địa điểm sản
xuất mới).
3. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi/ bổ sung).
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
15. Nội dung thay đổi 15
(MaV-15)
Tăng hạn dùng thuốc thành
phẩm:
a) Khi đóng gói trong
bao bì sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/ hoặc
b) Sau khi mở nắp lần
đầu và/ hoặc
c) Sau khi hòa tan,
phân tán hoặc pha loãng.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Đối với (a) & (b) -
Các nghiên cứu phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
2. Đối với (c) - Các nghiên cứu
phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt
của thuốc thành phẩm sau khi hòa tan, phân tán hoặc pha loãng.
3. Đối với trường hợp giảm hạn
dùng thuốc thành phẩm, xem MiV-PA34.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu độ ổn định dài hạn
của thuốc thành phẩm phù hợp với hạn dùng mới tương ứng cho ít nhất 02 lô (lô
pilot hoặc lô sản xuất) kèm theo các kết quả thử nghiệm vi sinh vật phù hợp
trong các trường hợp:
a) Khi đóng gói trong bao bì
sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/hoặc
b) Sau khi mở nắp lần đầu
và/hoặc
c) Sau khi hòa tan, phân tán
hoặc pha loãng
2. Thuyết minh về mặt kỹ thuật
các lý do cho đề nghị thay đổi này.
3. Tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
16.Nội dung thay đổi 16
(MaV-16)
Thay đổi điều kiện bảo quản
thuốc thành phẩm (ít khắc nghiệt hơn điều kiện bảo quản đã phê duyệt):
a) Khi đóng gói trong
bao bì sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/hoặc
b) Sau khi mở nắp lần
đầu và/hoặc
c) Sau khi hòa tan, phân
tán hoặc pha loãng.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Đối với (a) & (b) -
Các nghiên cứu phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc
thành phẩm.
2. Đối với (c)- Các nghiên cứu
phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt
của thuốc thành phẩm sau khi hòa tan, phân tán hoặc pha loãng.
3. Đối với thay đổi điều kiện
bảo quản thuốc thành phẩm (khắc nghiệt hơn so với điều kiện bảo quản đã được
chấp thuận), xem MiV-PA35.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu độ ổn định dài hạn
của thuốc thành phẩm ở điều kiện bảo quản mới phù hợp với hạn dùng đã được
duyệt tương ứng của ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) kèm theo các kết
quả thử nghiệm vi sinh vật phù hợp trong các trường hợp:
a) Khi đóng gói trong bao bì
sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/hoặc
b) Sau khi mở nắp lần đầu
và/hoặc
c) Sau khi hòa tan, phân tán
hoặc pha loãng
2. Thuyết minh về mặt kỹ thuật
các lý do cho đề nghị thay đổi này.
3. Tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung)
17.Nội dung thay đổi 17
(MaV-17)
Thay đổi lớn trong quy
trình sản xuất dược chất (khi không có Giấy chứng nhận tuân thủ Dược điển
châu Âu (CEP)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Không dẫn đến các thay đổi
bất lợi về loại và/hoặc lượng tạp chất đòi hỏi phải có những nghiên cứu thêm
về tính an toàn
2. Phương pháp tổng hợp có sự
thay đổi. Trường hợp phương pháp tổng hợp dược chất không thay đổi, áp dụng
MiV-PA7.
3. Quy trình sản xuất dược chất
không sử dụng bất cứ nguyên liệu nào có nguồn gốc từ người/động vật đòi hỏi
phải có đánh giá độ an toàn về nhiễm vi rút hoặc có giải trình phù hợp.
4. Chỉ tiêu lý hóa và các chỉ
tiêu liên quan khác của dược chất không thay đổi.
5. Độ ổn định của dược chất
không thay đổi.
6. Nếu có thay đổi liên quan
tiêu chuẩn chất lượng dược chất, áp dụng thêm MiV-PA8.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Hồ sơ tổng thể của dược chất
(DMF) hoặc phần hồ sơ cập nhật của dược chất theo ACTD hoặc tài liệu kiểm tra
tương đương được cung cấp từ một trong các nước tham chiếu quy định tại Thông
tư đăng ký thuốc.
2. Bảng so sánh quy trình sản
xuất đã được duyệt và quy trình sản xuất mới có in đậm những nội dung thay đổi.
3. Đối với dược chất vô khuẩn,
nộp báo cáo thẩm định quy trình sản xuất mới của dược chất.
4. Thư của cơ sở sản xuất dược
chất tuyên bố không xuất hiện tạp chất mới bằng hoặc vượt ngưỡng chấp nhận
cũng như không có sự tăng giới hạn tạp chất đòi hỏi phải có nghiên cứu thêm về
tính an toàn.
5. Thư của cơ sở sản xuất dược
chất tuyên bố không có sự thay đổi trong tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt
của dược chất hoặc nếu có bất cứ thay đổi nào trong tiêu chuẩn chất lượng dược
chất (ví dụ theo hướng chặt chẽ hơn) thì cần nộp bảng so sánh giữa tiêu chuẩn
chất lượng mới và tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của dược chất.
6. Phiếu kiểm nghiệm và/hoặc
bảng so sánh dữ liệu phân tích lô đối với ít nhất hai lô (lô pilot hoặc lô sản
xuất) giữa thuốc thành phẩm sử dụng dược chất sản xuất theo quy trình sản xuất
mới và thuốc thành phẩm sử dụng dược chất sản xuất theo quy trình sản xuất đã
được duyệt.
7. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm về việc đã bắt đầu tiến hành và sẽ hoàn thành nghiên cứu độ ổn
định của thuốc thành phẩm được sản xuất từ dược chất sản xuất theo quy trình
sản xuất mới, và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất
lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
8. Phiếu kiểm nghiệm và/hoặc
bảng so sánh dữ liệu phân tích lô đối với ít nhất hai lô dược chất được sản
xuất theo quy trình sản xuất mới.
9. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
18.Nội dung thay đổi 18
(MaV-18)
Phân loại từ thuốc kê đơn
thành thuốc không kê đơn
(áp dụng đối với thuốc
đầu tiên đề nghị phân loại lại thành thuốc không kê đơn)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Thuốc đã có thời gian lưu
hành tại Việt Nam tối thiểu từ 03 năm trở lên
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử
dụng mới (sau khi phân loại lại) và bảng so sánh nội dung thay đổi tờ hướng dẫn
sử dụng.
2. Hướng dẫn sử dụng (PI)/Tóm
tắt đặc tính sản phẩm (SmPC)/Thông tin cho bệnh nhân (PIL) của thuốc được
phân loại là thuốc không kê đơn và được chấp thuận bởi cơ quan cấp phép lưu
hành cho thuốc của quốc gia quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này.
3. Trường hợp không nộp được
các tài liệu tại khoản 2 mục này, cơ sở nộp Tóm tắt an toàn lâm sàng theo Phần
IV của ACTD hoặc Module 5 ICH-CTD bao gồm:
- Việc sử dụng thuốc của người
bệnh: số lượng thuốc sử dụng, số lượng bệnh nhân sử dụng thuốc…;
- Tóm tắt hồ sơ an toàn của sản
phẩm dựa trên báo cáo phản ứng có hại của thuốc tự phát trên toàn thế giới và
tại Việt Nam, giám sát sau khi đưa ra thị trường;
- Danh sách các vấn đề liên
quan đến an toàn của thuốc nếu sử dụng thuốc mà không có sự giám sát của cán
bộ y tế;
- Phân tích các nguy hiểm phát
sinh từ lạm dụng điều trị hoặc lạm dụng thuốc, dù cố ý hay vô tình, ví dụ: hậu
quả của việc trì hoãn tìm kiếm sự chăm sóc y tế.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
II. THAY ĐỔI NHỎ CẦN PHÊ
DUYỆT TRƯỚC KHI THỰC HIỆN
19.Nội dung thay đổi 1
(MiV- PA1)
Thay đổi tên thuốc thành
phẩm
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Chỉ thay đổi tên thuốc thành
phẩm, các phần khác không thay đổi (công thức, tiêu chuẩn chất lượng, nguồn
nguyên liệu, quy trình sản xuất…).
2. Tên mới tuân thủ theo quy
định về đặt tên thuốc tại Thông tư quy định việc đăng ký thuốc và Thông tư
quy định về ghi nhãn thuốc.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận dược phẩm
(CPP) có tên thuốc mới đối với thuốc sản xuất tại nước ngoài.
2. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
20.Nội dung thay đổi 2
(MiV-PA2)
Thay đổi, bổ sung nội dung
của hướng dẫn sử dụng và/hoặc mẫu nhãn áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Thay đổi thiết kế mà
không thay đổi ý nghĩa;
b) Bổ sung/bỏ bớt/thay thế
hình ảnh, sơ đồ, hoặc nội dung;
c) Bổ sung/thay đổi theo
hướng chặt chẽ hơn cảnh báo, thận trọng, chống chỉ định và/hoặc tác dụng
không mong muốn so với hướng dẫn sử dụng đã được duyệt;
d) Thu hẹp nhóm bệnh
nhân sử dụng;
e) Bỏ bớt chỉ định;
g) Cập nhật tờ hướng dẫn
sử dụng theo tờ hướng dẫn sử dụng của biệt dược gốc tại Việt Nam hoặc
theo tờ hướng dẫn sử dụng đã được các cơ quan quản lý SRA phê duyệt
trong trường hợp không có biệt dược gốc tại Việt Nam
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi không phải là
thay đổi lớn và không chứa nội dung quảng cáo, không thuộc quy định tại khoản
2 Điều 35 Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 của Bộ Y tế hướng dẫn
ghi nhãn thuốc.
2. Đối với thay đổi lớn về mẫu
nhãn/hướng dẫn sử dụng, xem MaV-1 và MaV-2.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Hướng dẫn sử dụng và/hoặc
mẫu nhãn mới. Bảng so sánh chi tiết các nội dung thay đổi của tờ hướng dẫn sử
dụng (trường hợp thay đổi nội dung tờ hướng dẫn sử dụng).
2. Giải trình lý do thay đổi.
3. Tài liệu tham khảo cho nội
dung thay đổi (nếu có).
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
21.Nội dung thay đổi 3
(MiV- PA3)
Thay đổi, bổ sung cơ sở/địa
điểm chịu trách nhiệm xuất xưởng lô
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Chỉ áp dụng cho cơ sở xuất
xưởng lô.
2. Đã hoàn thành việc chuyển
giao quy trình phân tích từ phòng kiểm nghiệm/ cơ sở xuất xưởng lô cũ sang
phòng kiểm nghiệm/ cơ sở xuất xưởng lô mới.
3. Cơ sở sản xuất thuốc thành
phẩm không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Tài liệu pháp lý chứng
minh cơ sở/địa điểm xuất xưởng lô mới được cơ quan có thẩm quyền cho phép xuất
xưởng lô như: giấy chứng nhận GMP hoặc GLP, hoặc CPP có chứng nhận GMP hoặc
GLP cho cơ sở/địa điểm xuất xưởng lô mới.
2. Số liệu thẩm tra quy trình
phân tích đã được duyệt tại địa điểm xuất xưởng lô mới hoặc hồ sơ chuyển giao
quy trình phân tích đã được duyệt từ địa điểm xuất xưởng lô đã được duyệt
sang địa điểm xuất xưởng lô mới (nếu có).
3. Giấy ủy quyền từ chủ sở hữu
sản phẩm ủy quyền cơ sở xuất xưởng lô mới thực hiện xuất xưởng lô (nếu có).
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
22.Nội dung thay đổi 4
(MiV- PA4)
Thay đổi, bổ sung cơ sở sản
xuất/địa điểm sản xuất của dược chất [khi có giấy chứng nhận tuân thủ dược điển
châu Âu (CEP]
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng dược
chất không thay đổi.
2. Thay đổi và/hoặc bổ sung
cơ sở sản xuất/ địa điểm sản xuất dược chất khi không có CEP, xem MaV-3.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận tuân thủ
dược điển châu Âu (CEP) đối với dược chất bản mới nhất còn hiệu lực kèm theo
tất cả các phụ lục được ban hành bởi Hội đồng châu Âu về chất lượng thuốc
(EDQM).
2. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) của ít nhất 02 lô pilot giữa dược chất sản xuất tại địa điểm mới
và dược chất sản xuất tại địa điểm đã được duyệt. Đối với trường hợp thuốc được
công bố có chứng minh tương đương sinh học, bảng so sánh phân tích lô phải
bao gồm cả các chỉ tiêu chất lượng có trong tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt
của dược chất và các chỉ tiêu chất lượng không có trong tiêu chuẩn nhưng đã
được thiết lập trong quá trình nghiên cứu phát triển thành phẩm (là các chỉ
tiêu đã được mô tả tại phần P2. Phát triển dược học trong hồ sơ đăng ký thuốc,
ví dụ: kích thước tiểu phân, dạng thù hình, trạng thái hydrat hoá/solvat hoá,
đặc tính hòa tan, khối lượng riêng biểu kiến, độ trơn chảy của dược chất) kèm
theo tài liệu chứng minh nếu cần.
3. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi thay đổi đối với trường hợp
thuốc đã được công bố có tài liệu chứng minh tương đương sinh học.
4. Nếu thời hạn phải kiểm tra
lại chất lượng dược chất không nêu trong CEP, nộp số liệu nghiên cứu độ ổn định
của dược chất sản xuất tại địa điểm mới ở điều kiện dài hạn và điều kiện lão
hóa cấp tốc trên 02 lô pilot phù hợp với thời hạn phải kiểm tra lại chất lượng
dược chất theo đề xuất của cơ sở sản xuất dược chất.
5. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm về việc tiến hành nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành phẩm
được sản xuất từ dược chất sản xuất tại địa điểm mới ở điều kiện dài hạn và
điều kiện lão hóa cấp tốc, và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
23.Nội dung thay đổi 5
(MiV- PA5)
Thay đổi cỡ lô sản xuất dược
chất [khi không có giấy chứng nhận tuân thủ dược điển châu Âu (CEP)]
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi này không ảnh hưởng
đến tính ổn định của quy trình sản xuất.
2. Tiêu chuẩn chất lượng dược
chất không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) theo tiêu chuẩn chất lượng dược chất đã được duyệt của ít nhất
01 lô sản xuất hoặc 01 lô pilot giữa dược chất sản xuất theo cỡ lô mới và dược
chất sản xuất theo cỡ lô đã được duyệt. Số liệu phân tích lô cho 02 lô sản xuất
đầy đủ kế tiếp phải sẵn có để nộp khi có yêu cầu. Trong quá
trình phân tích lô, nếu có kết
quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng phải có báo cáo đồng thời đề xuất biện
pháp xử lý phù hợp.
2. Cam kết của cơ sở sản xuất
dược chất về việc tiêu chuẩn chất lượng của dược chất không thay đổi và tính ổn
định của quy trình sản xuất dược chất không bị ảnh hưởng.
3. Cập nhật mục S theo ACTD.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
24.Nội dung thay đổi 6
(MiV- PA6)
Thay đổi trong kiểm soát
trong quá trình sản xuất đối với dược chất (bao gồm theo hướng chặt chẽ hơn,
bổ sung chỉ tiêu kiểm soát mới và khi không có giấy chứng nhận tuân thủ dược
điển châu Âu CEP)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Giới hạn chỉ tiêu kiểm
soát trong quy trình sản xuất chặt chẽ hơn hoặc bổ sung chỉ tiêu kiểm soát mới.
2. Thay đổi này không phải là
hệ quả của bất kỳ cam kết nào về việc xem xét lại giới hạn trong tiêu chuẩn
chất lượng từ lần thẩm định trước.
3. Thay đổi này không phải là
kết quả của biến cố ngoại ý phát sinh trong quá trình sản xuất như: tạp chất
mới chưa xác định, thay đổi giới hạn tổng tạp chất...
4. Quy trình phân tích của chỉ
tiêu kiểm soát mới không liên quan đến một kỹ thuật mới không theo chuẩn hoặc
một kỹ thuật cơ bản được sử dụng theo cách mới.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình phân tích
và hồ sơ thẩm định quy trình phân tích của tất cả các quy trình phân tích mới.
2. Bảng so sánh sự thay đổi về
kiểm soát trong quy trình sản xuất có in đậm những nội dung thay đổi liên
quan.
3. So sánh số liệu phân tích
lô trên 02 lô sản xuất của dược chất đối với tất cả các chỉ tiêu chất lượng
trong tiêu chuẩn chất lượng .
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
25.Nội dung thay đổi 7
(MiV- PA7)
Thay đổi trong quy trình sản
xuất dược chất [khi không có giấy chứng nhận tuân thủ dược điển châu Âu
(CEP)]
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Không dẫn đến các thay đổi
bất lợi về loại và/hoặc lượng tạp chất đòi hỏi phải có những nghiên cứu thêm
về tính an toàn.
2. Độ ổn định của dược chất
không thay đổi.
3. Phương pháp tổng hợp dược
chất không thay đổi (ví dụ: chất trung gian không thay đổi).
4. Quy trình sản xuất dược chất
không sử dụng bất cứ nguyên liệu nào có nguồn gốc từ người/động vật đòi hỏi
phải có đánh giá độ an toàn về nhiễm vi rút.
5. Chỉ tiêu lý hóa và các chỉ
tiêu liên quan khác của dược chất không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Hồ sơ tổng thể của dược chất
(DMF) hoặc phần hồ sơ cập nhật của dược chất theo ACTD hoặc tài liệu kiểm tra
tương đương được cung cấp từ một trong các nước tham chiếu quy định tại Thông
tư đăng ký thuốc.
2. Bảng so sánh quy trình sản
xuất đã được duyệt và quy trình sản xuất mới có in đậm những nội dung thay đổi.
3. Phiếu kiểm nghiệm của 02
lô dược chất được sản xuất theo quy trình sản xuất mới.
4. Bảng so sánh số liệu phân
tích lô của ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) giữa thuốc thành phẩm sử
dụng dược chất sản xuất theo quy trình sản xuất mới và thuốc thành phẩm sử dụng
dược chất sản xuất theo quy trình sản xuất đã được duyệt.
5. Thư của cơ sở sản xuất dược
chất tuyên bố không xuất hiện tạp chất mới bằng hoặc vượt ngưỡng chấp nhận
cũng như không có sự tăng giới hạn tạp chất đòi hỏi phải có nghiên cứu thêm về
tính an toàn.
6. Thư của cơ sở sản xuất dược
chất tuyên bố không có sự thay đổi trong tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt
của dược chất hoặc nếu có bất cứ thay đổi nào trong tiêu chuẩn chất lượng dược
chất (ví dụ theo hướng chặt chẽ hơn) thì cần nộp bảng so sánh giữa tiêu chuẩn
chất lượng mới và tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của dược chất.
7. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm về việc đã bắt đầu tiến hành và sẽ hoàn thành nghiên cứu độ ổn
định của thuốc thành phẩm được sản xuất từ dược chất sản xuất theo quy trình
sản xuất mới, và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất
lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
8. Đối với dược chất vô khuẩn,
nộp báo cáo thẩm định quy trình sản xuất mới của dược chất.
9. Nếu có thay đổi trong tiêu
chuẩn chất lượng dược chất, yêu cầu cung cấp các mục S4-S5 theo ACTD đối với
dược chất sản xuất theo quy trình sản xuất mới.
10. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
26.Nội dung thay đổi 8
(MiV-PA8)
Thay đổi tiêu chuẩn chất
lượng dược chất áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Mức giới hạn các chỉ
tiêu chất lượng chặt chẽ hơn;
b) Bổ sung thêm chỉ tiêu
chất lượng và mức chất lượng mới.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Chỉ áp dụng cho những trường
hợp tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của dược chất không theo một trong
các dược điển tham chiếu và những dược chất generic không có giấy chứng nhận
tuân thủ dược điển châu Âu (CEP).
2. Đối với (b) - chỉ áp dụng
cho các phương pháp không có trong dược điển.
3. Nếu thay đổi này dẫn đến
thay đổi CEP, xem MiV-PA12.
4. Nếu mở rộng giới hạn các chỉ
tiêu chất lượng và/ hoặc bỏ bớt chỉ tiêu chất lượng và mức chất lượng trong
tiêu chuẩn chất lượng dược chất, xem MaV-6.
5. Thay đổi này không phải là
kết quả của biến cố ngoại ý xuất hiện trong quá trình sản xuất hoặc do quan
ngại về độ ổn định.
6. Quy trình phân tích của
các chỉ tiêu chất lượng đã có trong tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của
dược chất không thay đổi hoặc thay đổi không đáng kể (không cần thiết phải tiến
hành thẩm định lại quy trình phân tích).
Hồ sơ cần nộp (D)
a) Mức giới hạn các chỉ
tiêu chất lượng chặt chẽ hơn:
1. Bảng so sánh các chỉ tiêu
chất lượng và các mức chất lượng tương ứng giữa tiêu chuẩn chất lượng trước
và sau khi thay đổi của dược chất, có in đậm các nội dung thay đổi.
2. Bảng so sánh số liệu phân
tích lô theo tiêu chuẩn chất lượng mới của dược chất trên 02 lô (lô pilot hoặc
lô sản xuất).
3. Giải trình các lý do kỹ
thuật dẫn đến đề nghị thay đổi này.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
b) Bổ sung thêm chỉ
tiêu chất lượng và mức chất lượng mới:
Ngoài những tài liệu nêu trên
cần bổ sung thêm:
Mô tả quy trình phân tích mới
và báo cáo số liệu thẩm định quy trình phân tích mới.
27.Nội dung thay đổi 9
(MiV- PA9)
Thay đổi quy trình phân
tích trong tiêu chuẩn chất lượng dược chất của các dược chất chưa có trong dược
điển
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Kết quả thẩm định quy
trình phân tích mới cho thấy quy trình phân tích mới ít nhất là tương đương với
quy trình phân tích đã được duyệt.
2. Nếu thay đổi này dẫn đến
thay đổi CEP, xem MiV-PA12.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình phân tích
mới, báo cáo số liệu thẩm định quy trình phân tích mới và so sánh kết quả
phân tích thu được từ quy trình phân tích mới và quy trình phân tích đã được
duyệt.
2. Tiêu chuẩn chất lượng mới
của dược chất đã cập nhật các thay đổi trong quy trình phân tích.
3. Phiếu kiểm nghiệm dược chất
trên ít nhất 02 lô theo tiêu chuẩn chất lượng mới.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
28.Nội dung thay đổi 10
(MiV- PA10)
Thay đổi hạn dùng hoặc thời
hạn phải kiểm tra lại chất lượng dược chất
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các nghiên cứu độ ổn định
phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của dược
chất
2. Không thay đổi điều kiện bảo
quản.
3. Nếu thay đổi này dẫn đến
thay đổi CEP, xem MiV-PA12.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu độ ổn định của dược
chất trên ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) phù hợp với hạn dùng mới
hoặc thời hạn phải kiểm tra lại chất lượng mới của dược chất.
2. Tiêu chuẩn chất lượng đã
được duyệt của dược chất.
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
29.Nội dung thay đổi 11
(MiV- PA11)
Thay đổi điều kiện bảo quản
dược chất
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các nghiên cứu độ ổn định
phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của dược
chất.
2. Không thay đổi hạn dùng/thời
hạn phải kiểm tra lại chất lượng của dược chất.
3. Nếu thay đổi này dẫn đến
thay đổi CEP, xem MiV-PA12.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Tiêu chuẩn chất lượng đã
được duyệt của dược chất.
2. Số liệu độ ổn định của dược
chất ở điều kiện bảo quản mới trên ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất)
phù hợp với hạn dùng hoặc thời hạn phải kiểm tra lại chất lượng đã được duyệt
của dược chất.
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
30.Nội dung thay đổi 12
(MiV- PA12)
Sửa đổi giấy chứng nhận
tuân thủ dược điển châu Âu (CEP) của dược chất
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Không có.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận tuân thủ
dược điển châu Âu (CEP) cho dược chất bản mới nhất còn hiệu lực kèm theo tất
cả các phụ lục do EDQM (Hội đồng Châu Âu về chất lượng thuốc) cấp.
2. Kết quả phân tích lô của
cơ sở sản xuất dược chất thể hiện chất lượng dược chất đáp ứng chuyên luận
tương ứng của dược điển châu Âu đồng thời đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng/ mức
chất lượng bổ sung thêm được nêu trong CEP (nếu có).
3. Số liệu chứng minh cho bất
kỳ thông số nào không được nêu trong CEP do cơ sở sản xuất dược chất tự công
bố như dữ liệu về độ ổn định (S7) (trong trường hợp thời hạn phải kiểm tra lại
chất lượng dược chất không nêu trong CEP) và các đặc tính lý hóa như kích thước
phân tử, hiện tượng đa hình....của dược chất (nếu có).
4. Nếu thay đổi này là do
thay đổi tiêu chuẩn chất lượng dược chất, bổ sung cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm về việc đã tiến hành và sẽ hoàn thành nghiên cứu độ ổn định
của thuốc thành phẩm sản xuất từ dược chất đạt chất lượng theo tiêu chuẩn chất
lượng dược chất mới; và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn
chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm đồng thời đề xuất biện
pháp xử lý phù hợp.
5. Trong trường hợp tiêu chuẩn
chất lượng đã được duyệt của dược chất không phải là tiêu chuẩn theo EP (do
nhà sản xuất thành phẩm không áp dụng tiêu chuẩn chất lượng theo EP để kiểm
tra chất lượng dược chất trước khi đưa vào sản xuất thành phẩm), nếu có thay
đổi trong tiêu chuẩn chất lượng dược chất, yêu cầu nộp lại các phần S4-S5
theo ACTD.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
31.Nội dung thay đổi 13
(MiV- PA13)
Thay đổi, bổ sung cỡ lô đối
với thuốc thành phẩm không vô khuẩn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Áp dụng cho thay đổi cỡ lô
nhiều nhất đến 10 lần so với cỡ lô hiện tại.
2. Thay đổi này không ảnh hưởng
đến tính ổn định của quy trình sản xuất.
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
4. Đối với thay đổi cỡ lô của
thuốc thành phẩm vô khuẩn, xem MaV-7. Đối với thay đổi cỡ lô lớn hơn 10 lần
so với cỡ lô đã đăng ký của thuốc thành phẩm không vô khuẩn, xem MaV-8.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Kế hoạch thẩm định quy
trình và/hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản xuất của ít nhất 03 lô sản xuất
theo cỡ lô mới.
2. Bảng so sánh công thức lô
sản xuất giữa cỡ lô hiện tại và cỡ lô mới.
3. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) trên ít nhất 01 lô sản xuất giữa các thuốc thành phẩm trước và
sau khi có thay đổi kèm theo bản cam kết của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm
sẽ nộp dữ liệu phân tích lô của lô sản xuất tiếp theo.
4. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt đồng thời đề xuất biện pháp xử
lý phù hợp.
5. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
6. Các phần từ P1- P3 theo
ACTD đã cập nhật phù hợp với cỡ lô sản xuất mới.
7. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
32.Nội dung thay đổi 14
(MiV-PA14)
Giảm hoặc bỏ lượng đóng dư
(overages)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Chỉ áp dụng cho thay đổi
lượng đóng dư của dược chất.
2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải trình về các lý do
thay đổi.
2. Bảng so sánh công thức lô
sản xuất đã được duyệt và công thức lô sản xuất mới.
3. Phiếu kiểm nghiệm của 02
lô thuốc thành phẩm sản xuất theo công thức lô mới.
4. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sản xuất theo công thức lô mới và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả
nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử
lý phù hợp.
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
33.Nội dung thay đổi 15
(MiV-PA15)
Thay đổi loại và/hoặc lượng
tá dược
a) Đối với dạng bào chế
giải phóng ngay dùng đường uống (theo mức 1, Phần III (Thành phần và
công thức)- hướng dẫn SUPAC-IR);
b) Đối với dạng bào chế không
đặc biệt khác như dung dịch uống, chế phẩm dùng ngoài.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các chỉ tiêu chất lượng và
mức chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng
lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi, trừ việc cập nhật
thông tin về mô tả hình thức mới của thuốc (nếu có thay đổi hình thức thuốc).
2. Đối với các thuốc bào chế ở
dạng rắn dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan giữa các thuốc
thành phẩm trước và sau khi có thay đổi đạt yêu cầu theo SUPAC-IR.
3. Thay thế một tá dược bằng
một tá dược khác tương đương về đặc tính sử dụng (có cùng chức năng).
4. Đối với thay đổi về loại
hoặc lượng tá dược của dạng bào chế giải phóng ngay dùng đường uống (theo
level 2 và 3, phần III (Thành phần và công thức)- hướng dẫn SUPAC-IR), dạng
bào chế giải phóng biến đổi dùng đường uống và các dạng bào chế đặc biệt
khác, xem MaV-10.
5. Cơ sở sản xuất tá dược đáp
ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu làm thuốc (GMP) (thực hiện theo lộ
trình quy định).
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải thích về đề nghị thay
đổi bằng tài liệu phát triển dược học phù hợp.
2. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
3. Đối với các dạng bào chế rắn
dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan trên ít nhất 01 lô (lô pilot
hoặc lô sản xuất) đại diện giữa thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi.
4. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học).
5. Bảng so sánh công thức bào
chế đã được duyệt và công thức bào chế mới (có in đậm các thay đổi), trong đó
lượng mỗi thành phần được thể hiện dưới dạng phần trăm khối lượng trên tổng
khối lượng các thành phần trong công thức.
6. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm sau khi có thay
đổi trong đó đã cập nhật các thay đổi về mô tả hình thức mới của thuốc (trong
trường hợp có thay đổi trong mô tả hình thức thuốc).
7. Số liệu phân tích lô (dạng
bảng so sánh) trên ít nhất 02 lô sản xuất (hoặc 01 lô sản xuất và 02 lô
pilot) giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi.
8. Tiêu chuẩn chất lượng của
tá dược mới (nếu có sử dụng thêm tá dược chưa có trong công thức bào chế đã
được duyệt).
9. Đối với tá dược có nguồn gốc
từ động vật nhai lại, yêu cầu nộp giấy chứng nhận không có TSE hoặc BSE do cơ
quan quản lý thú y có thẩm quyền cấp.
10.Công thức lô sản xuất mới.
11.Kế hoạch thẩm định và/hoặc
báo cáo thẩm định quy trình sản xuất của ít nhất 03 lô thuốc thành phẩm sản
xuất theo công thức bào chế mới.
12.Các phần P3.1 đến P3.4
theo ACTD đã cập nhật phù hợp với công thức bào chế mới.
13.Giải trình phù hợp kèm
theo số liệu thực nghiệm chứng minh (nếu cần) về việc các thay đổi này không
làm ảnh hưởng đến kết quả của các quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất
lượng xuất xưởng/ tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc
thành phẩm. Nếu thay đổi này dẫn đến việc phải thay đổi quy trình phân tích
trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng/ tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được
duyệt của thuốc thành phẩm, yêu cầu tham chiếu MiV-PA27 để bổ sung đầy đủ các
tài liệu theo quy định.
14.Giấy tờ pháp lý của cơ sở
sản xuất tá dược mới theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Thông tư này. Không
yêu cầu tài liệu này đối với tá dược đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt
Nam.
15.Bảng tổng hợp so sánh các nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung đề
nghị thay đổi, bổ sung).
34.Nội dung thay đổi 16
(MiV-PA16)
Thay đổi khối lượng màng
bao viên hoặc khối lượng và/hoặc kích cỡ vỏ nang đối với dạng bào chế rắn giải
phóng ngay dùng đường uống
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Đối với các thuốc bào chế ở
dạng rắn dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan giữa các thuốc
thành phẩm trước và sau khi có thay đổi đạt yêu cầu theo SUPAC-IR.
2. Các chỉ tiêu chất lượng và
mức chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng
lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi, trừ việc cập nhật
thông tin về mô tả hình thức mới của thuốc (nếu có thay đổi hình thức thuốc).
3. Thay đổi khối lượng màng
bao viên hoặc khối lượng và/hoặc kích cỡ vỏ nang đối với dạng bào chế rắn giải
phóng biến đổi dùng đường uống, xem MaV-11.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan trên ít nhất 01 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) giữa các thuốc thành
phẩm trước và sau khi có thay đổi.
2. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học).
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm sau khi có thay
đổi trong đó đã cập nhật các thay đổi về mô tả hình thức mới của thuốc (trong
trường hợp có thay đổi mô tả hình thức thuốc).
4. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm và cơ sở đăng ký về việc thay đổi này không ảnh hưởng đến
quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất
lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
5. Bảng so sánh công thức bào
chế cho 01 đơn vị liều và công thức lô sản xuất của các thuốc thành phẩm trước
và sau khi có thay đổi.
6. Nếu thay đổi khối lượng
màng bao viên: Số liệu nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành phẩm sau khi có
thay đổi và báo cáo nếu có bất cứ kết quả nào không đạt so với tiêu chuẩn chất
lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý. Nếu thay đổi khối lượng và/
hoặc kích cỡ vỏ nang: cam kết của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm về việc đã
bắt đầu và sẽ hoàn thành việc nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành phẩm sau
khi có thay đổi.
7. Phần P3.1 đến P3.4 theo
ACTD đã cập nhật các thay đổi tương ứng.
8. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
35.Nội dung thay đổi 17
(MiV- PA17)
Thay đổi chất tạo màu/tạo
mùi của thuốc [thêm vào, bỏ bớt hoặc thay thế (các) chất tạo màu/tạo mùi]
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các tá dược thay đổi có
cùng chức năng. Sự thay đổi này không làm thay đổi đặc tính hòa tan của thuốc
thành phẩm đối với các dạng bào chế rắn dùng đường uống.
2. Chất tạo màu/tạo mùi mới
không bị cấm dùng trong dược phẩm.
3. Các chỉ tiêu chất lượng và
mức chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng
lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm không thay đổi trừ việc cập nhật
mô tả về màu sắc và/ hoặc mùi vị mới của thuốc.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Bảng so sánh các thông tin
liên quan đến tính chất và khối lượng sử dụng giữa chất tạo màu/ tạo mùi mới
và chất tạo màu/ tạo mùi đang sử dụng .
2. Công thức bào chế cho 01
đơn vị liều và công thức lô sản xuất thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi.
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm sau khi có thay
đổi đã cập nhật các mô tả về màu sắc và/ hoặc mùi vị mới của thuốc.
4. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý
phù hợp.
5. Đối với tá dược có nguồn gốc
từ động vật nhai lại, yêu cầu nộp giấy chứng nhận không có TSE hoặc BSE do cơ
quan quản lý thú y có thẩm quyền cấp.
6. Giải trình phù hợp kèm
theo số liệu thực nghiệm chứng minh (nếu cần) về việc các thay đổi này không
làm ảnh hưởng đến kết quả các quy trình phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng
xuất xưởng/ tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
Nếu thay đổi này dẫn đến việc phải thay đổi quy trình phân tích trong tiêu
chuẩn chất lượng thành phẩm đã được duyệt, yêu cầu tham chiếu MiV-PA27 để bổ
sung các tài liệu theo quy định.
7. Phần P3.1 đến P3.4 theo
ACTD đã được cập nhật các thay đổi phù hợp.
8. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội dung
đề nghị thay đổi, bổ sung).
36.Nội dung thay đổi 18
(MiV- PA18)
Bỏ bớt dung môi/dung dịch
hòa tan, phân tán, pha loãng thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi này không dẫn đến
bất kỳ thay đổi nào về dạng bào chế, phác đồ điều trị, chỉ định, cách dùng của
thuốc.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải trình về việc bỏ bớt
dung môi, dung dịch hòa tan/ phân tán/ pha loãng của thuốc và trình bày về
các biện pháp thay thế khác để có dung môi, dung dịch hòa tan/ phân tán/ pha
loãng.
37.Nội dung thay đổi 19
(MiV- PA19)
Thay đổi trong kiểm soát
trong quy trình sản xuất đối với thuốc thành phẩm (bao gồm theo hướng chặt chẽ
hơn và bổ sung phép thử mới)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
2. Thay đổi này không phải là
hệ quả của bất kỳ cam kết nào về việc xem xét lại giới hạn trong tiêu chuẩn
chất lượng từ lần thẩm định trước.
3. Thay đổi này không phải là
biến cố ngoại ý phát sinh trong quá trình sản xuất như: xuất hiện tạp chất mới
chưa xác định, thay đổi giới hạn tổng tạp chất...
4. Bất kỳ quy trình phân tích
mới nào đều không liên quan đến kỹ thuật mới không theo chuẩn hoặc một kỹ thuật
cơ bản được sử dụng theo cách mới.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình phân tích
và tóm tắt số liệu thẩm định quy trình phân tích đối với các quy trình phân
tích mới (nếu có sử dụng quy trình phân tích mới).
2. Các chỉ tiêu kiểm soát
trong quy trình sản xuất sau khi có thay đổi kèm theo các giải trình và số liệu
thẩm định quy trình phù hợp.
3. So sánh số liệu phân tích
lô trên ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) của thuốc thành phẩm sau
khi có thay đổi.
4. Bảng so sánh kiểm soát
trong quy trình sản xuất trước và sau khi có thay đổi
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
38.Nội dung thay đổi 20
(MiV- PA20)
Thay đổi nhỏ trong quy
trình sản xuất thuốc thành phẩm không vô khuẩn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Địa điểm sản xuất không
thay đổi.
2. Nguyên tắc sản xuất chung
không thay đổi.
3. Thay đổi này không ảnh hưởng
tiêu cực đến chất lượng, an toàn và hiệu quả của thuốc thành phẩm.
4. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
5. Đối với các thuốc thành phẩm
bào chế ở dạng rắn dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan giữa các
thuốc thành phẩm trước và sau khi thay đổi đạt yêu cầu theo quy định tại
SUPAC-IR và SUPAC-MR.
6. Đối với thay đổi lớn trong
quy trình sản xuất thuốc thành phẩm, áp dụng MaV-9.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình sản xuất mới
và giải trình về mặt kỹ thuật cho sự thay đổi này.
2. Đối với thuốc dạng bán rắn
và dạng hỗn dịch: Kế hoạch thẩm định và/ hoặc báo cáo thẩm định quy trình sản
xuất.
3. Đối với các dạng bào chế rắn
dùng đường uống: Số liệu so sánh biểu đồ hòa tan trên ít nhất 01 lô sản xuất
đại diện giữa các thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi.
4. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
5. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học).
6. Số liệu phân tích lô thành
phẩm (dạng bảng so sánh) trên ít nhất 01 lô sản xuất giữa thuốc thành phẩm
trước và sau khi có thay đổi; số liệu phân tích lô cho 02 lô sản xuất đầy đủ
kế tiếp phải sẵn có để nộp khi có yêu cầu.
7. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm và cơ sở đăng ký về việc đã bắt đầu tiến hành và sẽ hoàn
thành nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành phẩm sau khi thay đổi và báo cáo
nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng chất lượng lưu hành
đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
8. Bảng so sánh quy trình sản
xuất mới và quy trình sản xuất đã được duyệt có in đậm những nội dung thay đổi.
9. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
39.Nội dung thay đổi 21
(MiV- PA21)
Thay đổi tiêu chuẩn chất
lượng của tá dược áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Giới hạn chỉ tiêu chất
lượng chặt chẽ hơn/mở rộng hơn
b) Bổ sung/thay thế/bỏ bớt
chỉ tiêu chất lượng và mức chất lượng mới.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Áp dụng cho các trường hợp
tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của tá dược không theo dược điển. Nếu
tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của tá dược theo dược điển, xem MiV-N6.
2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
3. Thay đổi này không phải là
kết quả của biến cố ngoại ý xuất hiện trong quá trình sản xuất hoặc do quan
ngại về độ ổn định.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng tá dược trước và sau khi có thay đổi có in đậm những nội dung thay đổi.
2. Mô tả quy trình phân tích
mới (trong trường hợp bổ sung chỉ tiêu chất lượng mới).
3. Phiếu kiểm nghiệm tá dược
đối với tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng mới.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
40.Nội dung thay đổi 22
(MiV-PA22)
Thay đổi quy trình phân
tích của tá dược, bao gồm thay thế quy trình phân tích đã được duyệt bằng quy
trình phân tích mới.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Đã có số liệu thẩm định
quy trình phân tích mới đạt yêu cầu.
2. Kết quả thẩm định quy trình
phân tích mới cho thấy quy trình phân tích mới ít nhất là tương đương với quy
trình phân tích đã được duyệt.
3. Không có sự thay đổi về giới
hạn tổng tạp chất.
4. Chỉ áp dụng đối với các chỉ
tiêu chất lượng đã được duyệt trong tiêu chuẩn.
5. Không có sự xuất hiện của
các tạp chất mới chưa xác định.
6. Áp dụng cho các trường hợp
tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của tá dược không theo dược điển.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình phân tích
mới kèm theo bảng so sánh các thay đổi giữa quy trình phân tích mới và quy
trình phân tích đã được duyệt.
2. Đối với các quy trình định
lượng (bao gồm cả định lượng tạp chất): Số liệu so sánh kết quả thẩm định quy
trình phân tích chứng minh quy trình phân tích mới và quy trình phân tích đã
được duyệt là tương đương.
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
41.Nội dung thay đổi 23
(MiV- PA23)
Thay đổi nguồn gốc vỏ nang
cứng, áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Thay đổi nguồn gốc
nguyên liệu sản xuất vỏ nang cứng;
b) Thay đổi/bổ sung cơ sở
sản xuất vỏ nang cứng.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi từ vỏ nang dùng
nguyên liệu có nguồn gốc động vật có nguy cơ gây bệnh TSE sang vỏ nang dùng nguyên
liệu có nguồn gốc thực vật hoặc vỏ nang tổng hợp và ngược lại.
2. Không thay đổi công thức
bào chế và quy trình sản xuất đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
3. Không áp dụng khi thay đổi
từ vỏ nang cứng sang vỏ nang mềm.
4. Tiêu chuẩn chất lượng đã được
duyệt của các tá dược (trừ tiêu chuẩn chất lượng vỏ nang mới), tiêu chuẩn chất
lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc
thành phẩm không thay đổi.
5. Cơ sở sản xuất vỏ nang đáp
ứng thực hành tốt sản xuất (GMP) (thực hiện theo lộ trình quy định).
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan trên 01 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) đại diện giữa các thuốc thành
phẩm trước và sau khi có thay đổi.
2. Thành phần và tiêu chuẩn
chất lượng của vỏ nang cứng mới.
3. Phiếu kiểm nghiệm vỏ nang
cứng mới.
4. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
5. Đối với vỏ nang cứng sản
xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật nhai lại, yêu cầu nộp giấy chứng
nhận không có TSE hoặc BSE do cơ quan quản lý thú ý có thẩm quyền cấp.
6. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc về việc nguyên liệu sản xuất vỏ nang cứng là tinh khiết từ các nguồn tổng
hợp hoặc động vật hoặc thực vật.
7. Số liệu chứng minh vỏ nang
mới không làm ảnh hưởng đến kết quả thử độ hòa tan theo quy trình phân tích
trong tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm đã được duyệt (nếu trong tiêu
chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm có chỉ tiêu chất lượng này).
8. Giấy tờ pháp lý của cơ sở
sản xuất vỏ nang chứng minh cơ sở đáp ứng thực hành tốt sản xuất nguyên liệu
làm thuốc (GMP) (thực hiện theo lộ trình quy định). Không yêu cầu tài liệu
này đối với vỏ nang đã có Giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
9. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
42.Nội dung thay đổi 24
(MiV- PA24)
Thay đổi trong tiêu chuẩn
chất lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm,
áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Giới hạn chỉ tiêu
chất lượng chặt chẽ hơn;
b) Bổ sung chỉ tiêu chất
lượng và mức chất lượng.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Áp dụng trong trường hợp tiêu
chuẩn chất lượng đã được duyệt của thuốc thành phẩm không theo một trong các
dược điển tham chiếu.
2. Thay đổi này không phải là
kết quả của biến cố ngoại ý phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc do quan
ngại về độ ổn định.
3. Quy trình phân tích không
thay đổi hoặc thay đổi rất ít (không cần thiết phải tiến hành thẩm định lại
quy trình).
4. Nếu có thay đổi quy trình
phân tích, áp dụng thêm MiV-PA27.
5. Nếu mở rộng giới hạn chỉ
tiêu chất lượng, bỏ bớt chỉ tiêu chất lượng và mức chất lượng, xem MaV-6.
Hồ sơ cần nộp (D)
a) Giới hạn chỉ tiêu chất
lượng chặt chẽ hơn:
1. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành trước và sau khi có thay đổi
của thuốc thành phẩm có in đậm những nội dung thay đổi.
2. Phiếu kiểm nghiệm hoặc so
sánh số liệu phân tích lô của tất cả các chỉ tiêu chất lượng trong tiêu chuẩn
chất lượng mới trên ít nhất 02 lô sản xuất của thuốc thành phẩm.
3. Giải trình về mặt kỹ thuật
các lý do dẫn đến đề nghị thay đổi này.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
b) Bổ sung chỉ tiêu chất
lượng và mức chất lượng:
Ngoài các tài liệu nêu trên
yêu cầu:
5. Mô tả quy trình phân tích
các chỉ tiêu chất lượng mới của thuốc thành phẩm và cung cấp số liệu thẩm định
các quy trình phân tích của các chỉ tiêu chất lượng mới này (đối với các quy
trình phân tích không có trong dược điển, quy trình phân tích trong dược điển
mới khác quy trình phân tích dược điển cũ).
6. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt
tiêu chuẩn chất lượng lưu hành mới đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
43.Nội dung thay đổi 25
(MiV- PA25)
Thay đổi vết khắc, hình ảnh
hoặc các ký hiệu khác trên viên nén hoặc hình ảnh/ ký hiệu in trên viên nén,
viên nang bao gồm thay đổi/ bổ sung mực in dùng để in lên thuốc thành phẩm
Điều kiện cần đáp ứng (C)
a) Tất cả các thay đổi
tại mục này, trừ đường kẻ/vạch bẻ thuốc:
1. Các ký hiệu mới không gây
nhầm lẫn với thuốc thành phẩm khác đã được đăng ký.
2. Loại mực mới dự kiến sử dụng
không được nằm trong danh mục các chất cấm dùng và phải đáp ứng các tiêu chuẩn
để dùng trong thực phẩm hoặc dược phẩm.
3. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và Tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi ngoại trừ thay đổi về mô tả hình thức viên.
b) Thay đổi đường kẻ/vạch
bẻ thuốc:
Ngoài những điều kiện có liên
quan nêu trên yêu cầu:
4. Đường kẻ/vạch bẻ thuốc
không nhằm mục đích làm đẹp.
5. Áp dụng đối với bổ sung hoặc
bỏ đường kẻ/vạch bẻ thuốc.
Hồ sơ cần nộp (D)
a) Tất cả các thay đổi
tại mục này, trừ đường kẻ/vạch bẻ thuốc:
1. Thành phần và tiêu chuẩn
chất lượng của mực in mới dự kiến sử dụng.
2. Phiếu kiểm nghiệm của mực
in mới/ nguyên liệu dùng để in mới (loại dùng trong thực phẩm, dược phẩm).
3. Mô tả chi tiết (bằng hình ảnh
hoặc bản viết) các vết khắc/hình ảnh/ký hiệu trên thuốc thành phẩm trước và
sau khi thay đổi.
4. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm đã cập nhật mô tả
mới về hình thức viên.
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
b) Thay đổi đường kẻ/vạch
bẻ thuốc:
Ngoài những tài liệu có liên
quan nêu trên yêu cầu:
6. Giải trình về lý do thay đổi
(ví dụ do thay đổi liều dùng).
7. Phiếu kiểm nghiệm cho 02
lô (lô sản xuất hoặc lô pilot) của thuốc thành phẩm sau khi có thay đổi.
8. Số liệu kiểm tra độ đồng đều
đơn vị liều giữa các phần của viên thuốc sau khi bẻ tại thời điểm xuất xưởng
(trong trường hợp bổ sung đường kẻ/ vạch bẻ thuốc).
44.Nội dung thay đổi 26
(MiV- PA26)
Thay đổi kích thước và/hoặc
hình dạng viên nén, viên nang, viên đạn hoặc viên đặt âm đạo mà không thay đổi
loại và lượng của các thành phần trong viên và khối lượng trung bình viên đối
với:
a) Dạng bào chế rắn
giải phóng ngay dùng đường uống, viên đạn và viên đặt âm đạo;
b) Các trường hợp không
phải dạng bào chế rắn giải phóng ngay dùng đường uống, viên đạn và
viên đặt âm đạo.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Có số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan của thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay đổi (đối với các trường
hợp có áp dụng) đạt quy định theo SUPAC-IR và SUPAC-MR.
2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi ngoại trừ thay đổi trong mô tả kích thước và/hoặc hình dạng
thuốc thành phẩm.
Hồ sơ cần nộp (D)
a) Dạng bào chế rắn giải
phóng ngay dùng đường uống, viên đạn, viên đặt âm đạo:
1. Mô tả chi tiết bằng hình vẽ
hoặc bản viết hình dạng/ kích thước thuốc thành phẩm trước và sau khi có thay
đổi.
2. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm đã cập nhật mô tả
mới về hình dạng/kích thước của thuốc thành phẩm.
3. Số liệu so sánh biểu đồ
hòa tan trên ít nhất 01 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) giữa các thuốc thành
phẩm trước và sau khi có thay đổi.
4. Số liệu kiểm tra độ đồng đều
đơn vị liều giữa các phần viên thuốc sau khi bẻ tại thời điểm xuất xưởng đáp ứng
các yêu cầu của dược điển (chỉ áp dụng đối với thuốc thành phẩm có đường kẻ/vạch
bẻ thuốc).
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
b) Không phải dạng bào
chế rắn giải phóng ngay dùng đường uống, viên đạn, viên đặt âm đạo:
Ngoài những tài liệu nêu trên
yêu cầu:
6. Giải trình các căn cứ khoa
học của việc không nộp số liệu nghiên cứu tương đương sinh học của thuốc
thành phẩm sau khi có thay đổi (đối với các thuốc đã được cấp số đăng ký là
thuốc có chứng minh tương đương sinh học).
45.Nội dung thay đổi 27
(MiV- PA27)
Thay đổi quy trình phân
tích trong tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm (bao gồm thay thế hoặc bổ sung
quy trình phân tích)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các chỉ tiêu chất lượng và
mức chất lượng trong tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không bị ảnh hưởng ngoại trừ theo hướng chặt chẽ hơn.
2. Kết quả thẩm định quy
trình phân tích cho thấy quy trình phân tích mới ít nhất là tương đương với
quy trình phân tích đã được duyệt.
3. Thay đổi này không phải là
kết quả của biến cố ngoại ý phát sinh trong quá trình sản xuất hoặc do quan
ngại về độ ổn định.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả quy trình phân tích
mới.
2. Số liệu thẩm định/ thẩm
tra quy trình phân tích mới và bảng so sánh các kết quả phân tích thu được từ
quy trình phân tích đã được duyệt và quy trình phân tích mới.
3. Phiếu kiểm nghiệm của 02 lô
sản xuất của thuốc thành phẩm được kiểm tra theo tiêu chuẩn chất lượng thuốc
thành phẩm đã thay đổi.
4. Giải trình lý do thay đổi.
5. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng xuất xưởng/ tiêu chuẩn chất lượng lưu hành trước và sau khi có thay đổi
của thuốc thành phẩm.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
46.Nội dung thay đổi 28
(MiV- PA28)
Thay đổi, bổ sung liên
quan đến bao bì đóng gói sơ cấp của thuốc thành phẩm không vô khuẩn gồm:
a) Thay đổi, bổ sung
thành phần và lượng các thành phần của chất liệu bao bì;
b) Thay đổi, bổ sung loại
bao bì và/ hoặc chất liệu bao bì.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
2. Đối với thay đổi nguyên liệu
bao bì sơ cấp của thuốc thành phẩm vô khuẩn, xem MaV-12.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải thích lý do thay đổi
chất liệu bao bì đóng gói sơ cấp và các nghiên cứu khoa học phù hợp liên quan
đến bao bì đóng gói sơ cấp mới.
2. Đối với dạng bào chế bán rắn
và lỏng, cung cấp các bằng chứng chứng minh không có sự tương tác giữa thuốc
và chất liệu bao bì đóng gói mới (Thí dụ: các thành phần của chất liệu bao bì
không đi vào thuốc và thành phần của thuốc không bị mất vào bao bì).
3. Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng giữa chất liệu bao bì sơ cấp mới và chất liệu bao bì sơ cấp đã được duyệt.
4. Số liệu độ ổn định của thuốc
thành phẩm trong bao bì đóng gói sơ cấp mới và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả
nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đồng thời đề xuất biện pháp xử
lý phù hợp.
5. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi).
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
47.Nội dung thay đổi 29
(MiV- PA29)
Thay đổi, bổ sung cơ sở
đóng gói thứ cấp
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Chỉ thay đổi, bổ sung cơ sở
đóng gói thứ cấp, tất cả các yếu tố khác không thay đổi
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận GMP hoặc
CPP đối với cơ sở đóng gói tại nước ngoài và Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh đối với cơ sở đóng gói trong nước.
2. Thư của chủ sở hữu sản phẩm
cho phép cơ sở đóng gói mới thực hiện việc đóng gói thứ cấp (nếu có).
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
48.Nội dung thay đổi 30
(MiV- PA30)
Thay đổi, bổ sung quy cách
đóng gói thuốc thành phẩm trong bao bì sơ cấp và/hoặc thay đổi hình dạng hoặc
kích thước đồ bao gói sơ cấp hoặc hệ thống đóng kín đối với thuốc thành phẩm
không vô khuẩn.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng xuất
xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
không thay đổi.
2. Quy cách đóng gói mới phù
hợp với liều dùng và thời gian sử dụng đã được duyệt trong hướng dẫn sử dụng.
3. Thay đổi hoặc bổ sung quy
cách đóng gói thuốc thành phẩm trong bao bì sơ cấp và/hoặc thay đổi hình dạng
hoặc kích thước đồ bao gói sơ cấp hoặc hệ thống đóng kín của thuốc vô khuẩn dạng
rắn và dạng dung dịch, xem MaV-13.
4. Chất liệu bao bì đóng gói
không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải thích lý do thay đổi
quy cách đóng gói.
2. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi).
3. Các phần hồ sơ P3, P7 đã sửa
đổi các thông tin liên quan (nếu có thay đổi)
4. Cam kết của cơ sở sản xuất
thuốc thành phẩm và cơ sở đăng ký về việc đã bắt đầu tiến hành và sẽ hoàn
thành nghiên cứu độ ổn định của thuốc thành phẩm trong bao bì đóng gói sơ cấp
mới và báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
5. Bổ sung tiêu chuẩn chất lượng
thành phẩm cập nhật và phiếu kiểm nghiệm đối với quy cách đóng gói mới trong
trường hợp có thay đổi chỉ tiêu thể tích hoặc khối lượng đóng gói.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
49.Nội dung thay đổi 31 (MiV-
PA31)
Thay đổi, bổ sung quy cách
đóng gói thứ cấp của thuốc thành phẩm
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Quy cách đóng gói đề nghị
thay đổi, bổ sung phù hợp với liều dùng đã được duyệt trong hướng dẫn sử dụng.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Hướng dẫn sử dụng đã được
duyệt.
2. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi).
3. Giải trình về việc thay đổi,
bổ sung quy cách đóng gói thứ cấp là phù hợp với liều dùng đã được duyệt
trong hướng dẫn sử dụng.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
50.Nội dung thay đổi 32
(MiV- PA32)
Các thay đổi của bao bì
(sơ cấp) không tiếp xúc trực tiếp với thuốc thành phẩm như màu của nắp bật, vạch
màu trên ống, thay đổi chụp bảo vệ kim tiêm (sử dụng nhựa khác)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi này không liên
quan đến phần nguyên liệu bao bì có ảnh hưởng đến sự phân liều, sự sử dụng,
tính an toàn hoặc độ ổn định của thuốc.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Các phần hồ sơ liên quan đến
thay đổi (trình bày theo quy định của ACTD).
2. Bảng so sánh các nội dung
thay đổi.
3. Mẫu nhãn mới (nếu có thay
đổi).
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
51.Nội dung thay đổi 33
(MiV- PA33)
Thay đổi, bổ sung dụng cụ
đo lường của các dạng thuốc lỏng dùng đường uống và các dạng bào chế khác
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Kích cỡ và nếu cần, mức độ
chính xác của dụng cụ đo lường mới phải phù hợp với liều dùng đã được duyệt của
thuốc thành phẩm.
2. Dụng cụ mới phải tương
thích với thuốc thành phẩm.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mô tả dụng cụ đo lường mới
(bao gồm hình vẽ, nếu có).
2. Thông tin về thành phần nguyên
liệu dùng trong sản xuất dụng cụ đo lường. Nguyên liệu dùng trong sản xuất dụng
cụ đo lường phải đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của dược điển tham chiếu (nếu
có tiêu chuẩn của nguyên liệu này trong dược điển).
3. Thuyết minh về sự phù hợp
của kích cỡ và mức độ chính xác của dụng cụ đo lường mới với liều dùng đã được
duyệt của thuốc thành phẩm.
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
52.Nội dung thay đổi 34
(MiV- PA34)
Giảm hạn dùng của thuốc thành phẩm
a) Đóng gói trong bao bì
sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/ hoặc
b) Sau khi mở nắp lần
đầu và/hoặc
c) Sau khi hòa tan, phân
tán hoặc pha loãng
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Đối với (a) & (b) -
Các nghiên cứu phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
2. Đối với (c) - Các nghiên cứu
phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt
của thuốc thành phẩm sau khi hòa tan, phân tán hoặc pha loãng.
3. Trường hợp tăng hạn dùng
thuốc thành phẩm, xem MaV-15.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu độ ổn định dài hạn
phù hợp với hạn dùng mới trên ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất) kèm theo
các kết quả thử nghiệm vi sinh vật phù hợp của thuốc thành phẩm trong các trường
hợp:
a) Đóng gói trong bao bì sơ cấp
theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/hoặc
b) Sau khi mở nắp lần đầu
và/hoặc
c) Sau khi hòa tan, pha loãng
hoặc phân tán
2. Giải trình các lý do đề
nghị giảm hạn dùng của thuốc.
3. Báo cáo số lượng thuốc
đang lưu hành trên thị trường.
4. Tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung
(gồm nội dung đã được phê duyệt
và nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
53.Nội dung thay đổi 35
(MiV-PA35)
Thay đổi điều kiện bảo quản
của thuốc thành phẩm (khắc nghiệt hơn so với điều kiện bảo quản đã được chấp
thuận)
a) Trong bao bì đóng gói
sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/hoặc
b) Sau khi mở nắp lần
đầu và/hoặc
c) Sau khi hòa tan, phân
tán hoặc pha loãng.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Đối với (a) & (b) -
Các nghiên cứu phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu hành
đã được duyệt của thuốc thành phẩm.
2. Đối với (c) - Các nghiên cứu
phải thể hiện được sự phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng lưu hành đã được duyệt
của thuốc thành phẩm sau khi hòa tan, phân tán hoặc pha loãng.
3. Nếu thay đổi điều kiện bảo
quản (ít khắc nghiệt hơn so với điều kiện bảo quản đã được duyệt), xem
MaV-16.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Số liệu độ ổn định dài hạn
của thuốc thành phẩm ở điều kiện bảo quản mới trong khoảng thời gian phù hợp với
hạn dùng tương ứng đã được duyệt trên ít nhất 02 lô (lô pilot hoặc lô sản xuất)
kèm theo các kết quả thử nghiệm vi sinh vật phù hợp trong các trường hợp:
a) Khi đóng gói trong bao bì
sơ cấp theo các quy cách đóng gói đã được duyệt và/hoặc
b) Sau khi mở nắp lần đầu và/
hoặc
c) Sau khi hòa tan, phân tán
hoặc pha loãng.
2. Giải thích về mặt kỹ thuật
các lý do thay đổi điều kiện bảo quản.
3. Tiêu chuẩn chất lượng lưu
hành đã được duyệt của thuốc thành phẩm
4. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
54.Nội dung thay đổi 36
(MiV- PA36)
Thay đổi cơ sở đăng ký
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Áp dụng đối với thay đổi
cơ sở đăng ký
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh có tên, địa chỉ mới hoặc của cơ sở đăng ký mới (nếu là cơ sở đăng
ký của Việt Nam).
2. Giấy phép sản xuất, kinh
doanh thuốc do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp và Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với tên, địa chỉ mới hoặc của
cơ sở đăng ký mới (nếu là cơ sở đăng ký của nước ngoài).
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
55.Nội dung thay đổi 37
(MiV-PA37)
Công bố thuốc có chứng
minh tương đương sinh học
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Có báo cáo nghiên cứu chứng
minh tương đương sinh học đáp ứng quy định.
Hồ sơ cần nộp (D)
Báo cáo nghiên cứu tương
đương sinh học theo hướng dẫn kỹ thuật của ASEAN và quy định tại Thông tư số
07/2022/TT-BYT ngày 05 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thuốc
phải thử tương đương sinh học và các yêu cầu đối với hồ sơ báo cáo số liệu
nghiên cứu tương đương sinh học trong đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
56.Nội dung thay đổi 38
(MiV- PA38)
Công bố biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Thuốc đề nghị phân loại biệt
dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi đáp ứng điều kiện sau:
1. Trường hợp 1: Thuốc
đã được phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi thay đổi cơ sở sản
xuất hoặc thay đổi địa điểm sản xuất và được cấp giấy đăng ký lưu hành mới tiếp
tục được phân loại là biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu nếu đáp ứng các
tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này
2. Trường hợp 2: Thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã được phân loại biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu hoặc chưa được phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham
chiếu nhưng có tài liệu lâm sàng đáp ứng quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản
1 Điều 13 Thông tư này được gia công hoặc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam
thì thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ được phân loại là biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu nếu đáp ứng các tiêu chí tại khoản 2 Điều 13 Thông tư
này
3. Trường hợp 3: Thuốc
chưa được Bộ Y tế công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu nếu đáp ứng quy
định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì được phân loại là biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu
Hồ sơ cần nộp (D)
1.Trường hợp 1: Thuốc
đã được phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi thay đổi cơ sở sản
xuất hoặc thay đổi địa điểm sản xuất và được cấp giấy đăng ký lưu hành mới tiếp
tục được phân loại là biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu nếu đáp ứng các
tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này
- Bảng so sánh theo Mẫu 01/TT
giữa thuốc đề nghị phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và thuốc đã
được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu và các tài liệu chứng minh.
- Đối với sinh phẩm tham chiếu
khi thay đổi cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa điểm sản xuất phải có thêm tài
liệu chứng minh tương đương chất lượng theo hướng dẫn của US FDA, ICH, WHO,
EMA, các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hướng dẫn của cơ quan quản
lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này khi đề nghị phân loại sinh
phẩm tham chiếu.
2. Trường hợp 2: Thuốc
đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đã được phân loại biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu hoặc chưa được phân loại biệt dược gốc, sinh phẩm tham
chiếu nhưng có tài liệu lâm sàng đáp ứng quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản
1 Điều 13 Thông tư này được gia công hoặc chuyển giao công nghệ tại Việt Nam
thì thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ được phân loại là biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu nếu đáp ứng các tiêu chí tại khoản 2 Điều 13 Thông tư
này
- Cung cấp bằng chứng về việc
thuốc đặt gia công, thuốc trước chuyển giao công nghệ đủ điều kiện phân loại
là biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu theo quy định tại khoản 1 Điều 13
Thông tư này, cụ thể:
+ Tài liệu chứng minh thuốc
đã được công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu hoặc;
+ Tài liệu lâm sàng đầy đủ
đáp ứng quy định tại Điều 18 Thông tư này của thuốc đặt gia công/thuốc trước
chuyển giao công nghệ trong trường hợp thuốc đặt gia công, thuốc trước chuyển
giao công nghệ chưa được công bố thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu tại
Việt Nam.
- Bảng so sánh theo Mẫu 01/TT
giữa thuốc đề nghị công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu là thuốc gia
công hoặc chuyển giao công nghệ sản xuất tại Việt Nam và thuốc đặt gia công,
thuốc trước chuyển giao công nghệ và các tài liệu chứng minh.
- Đối với hồ sơ đề nghị công
bố biệt dược gốc, cung cấp tài liệu báo cáo nghiên cứu tương đương sinh học của
thuốc gia công, thuốc chuyển giao công nghệ đáp ứng quy định tại điểm d khoản
2 Điều 38 Thông tư này.
- Đối với sinh phẩm tham chiếu
khi thay đổi cơ sở sản xuất hoặc thay đổi địa điểm sản xuất phải có thêm tài
liệu chứng minh tương đương chất lượng theo hướng dẫn của US FDA, ICH, WHO,
EMA, các tổ chức quốc tế mà Việt Nam là thành viên, hướng dẫn của cơ quan quản
lý dược quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này khi đề nghị phân loại sinh
phẩm tham chiếu.
3. Trường hợp 3: Thuốc
chưa được Bộ Y tế công bố biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu nếu đáp ứng quy
định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này thì được phân loại là biệt dược gốc,
sinh phẩm tham chiếu.
- Hồ sơ lâm sàng đầy đủ đáp ứng
quy định tại Điều 18 Thông tư này, trừ trường hợp thuốc đề nghị công bố biệt
dược gốc đã được cấp giấy đăng ký lưu hành theo bộ hồ sơ ACTD hoặc ICH-CTD
bao gồm hồ sơ lâm sàng đáp ứng quy định tại Điều 18 Thông tư này.
57.Nội dung thay đổi 39
(MiV- PA39)
Bổ sung, cập nhật thông
tin để cung cấp thông tin thuốc, quảng cáo thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thay đổi/bổ sung cần phê duyệt
nhưng không dẫn đến thay đổi thông tin trên nhãn và hướng dẫn sử dụng thuốc
(*)
2. Các thông tin được bổ
sung, cập nhật theo quy định tại mục này là các thông tin mới được phát minh,
phát hiện qua nghiên cứu khoa học hoặc qua theo dõi sản phẩm trên thị trường
nhưng không thuộc trường hợp quy định tại mục từ 1 đến 7 Phụ lục này.
3. Trình bày toàn bộ các
thông tin đề nghị theo đúng nội dung sẽ sử dụng để thông tin thuốc.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Nội dung thông tin đề nghị
cập nhật.
2. Tài liệu tham khảo.
3. Bản sao tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc cập nhật nhất đã được Bộ Y tế phê duyệt có đóng dấu của cơ sở đăng ký
thuốc.
(*) Chú giải:
1. Mục tiêu của việc thay đổi/bổ
sung:
Các thông tin đề nghị bổ sung,
cập nhật nhằm bổ trợ, làm rõ thêm cho thông tin đã có trong tờ hướng dẫn sử dụng
thuốc. Các thông tin sau khi được bổ sung, cập nhật trong hồ sơ đăng ký thuốc
là nguồn thông tin để sử dụng trong việc cung cấp thông tin thuốc, quảng cáo
thuốc đảm bảo sử dụng thuốc an toàn, hợp lý, hiệu quả.
2. Các loại thông tin đề nghị
thay đổi/bổ sung:
- Các thông số dược động học của
thuốc trên một quần thể nghiên cứu cụ thể (bao gồm cả việc so sánh thông số dược
động học giữa các thuốc).
- Các thông số về dược lực học:
sơ đồ cơ chế tác dụng của thuốc; Các nghiên cứu về tính nhạy cảm của kháng sinh
đối với các loại vi khuẩn tại một thời điểm cụ thể dựa trên một quần thể nghiên
cứu cụ thể...
- Các kết quả cụ thể liên quan
đến hiệu quả điều trị: kết quả so sánh hiệu quả điều trị giữa thuốc nghiên cứu
(có thể đúng tên Biệt dược hoặc hoạt chất của thuốc đề nghị cập nhật) với giả
dược hoặc với một hay nhiều thuốc khác trong cùng nhóm hoặc khác nhóm tác dụng
dược lý.
- Các phác đồ hoặc hướng dẫn điều
trị liên quan đến thuốc.
- Các kết quả thử tương đương
sinh học.
- Các thông tin chi tiết hơn về
tác dụng không mong muốn của thuốc đã ghi trong tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc;
- Các kết quả nghiên cứu đánh
giá mức độ cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh, sự hài lòng của người
bệnh, của bác sĩ đối với sự tiện dụng, dễ tuân thủ điều trị, hiệu quả điều trị...của
thuốc.
- Các thông tin khác liên quan
đến chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc.
3. Cách thức trình bày nội dung
thông tin:
- Thông tin đề nghị cập nhật phải
được trình bày rõ ràng, đầy đủ, chính xác dựa trên bằng chứng, dễ hiểu, phù hợp
với đối tượng được cung cấp thông tin;
- Trình bày toàn bộ các thông
tin đề nghị chính xác như thông tin sẽ sử dụng để thông tin thuốc.
- Ghi rõ danh mục những Tài liệu
tham khảo được sử dụng để xây dựng nội dung thông tin: đánh số thứ tự, ghi rõ
tên Tài liệu tham khảo, tên bài nghiên cứu, tác giả, năm xuất bản Tài liệu.
- Trường hợp Tài liệu tham khảo
là nghiên cứu lâm sàng thì có phần giới thiệu tóm tắt về nghiên cứu bao gồm các
thông tin sau: mục tiêu, đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cỡ mẫu,
các bước tiến hành, tiêu chí đánh giá, kết quả nghiên cứu.
- Trường hợp Tài liệu tham khảo
là nghiên cứu cho hoạt chất thì thông tin trích dẫn ghi theo đúng dưới dạng tên
hoạt chất (không được thay tên hoạt chất bằng tên biệt dược); Trường hợp Tài liệu
tham khảo là nghiên cứu cho biệt dược thì thông tin trích dẫn ghi dưới dạng tên
biệt dược.
- Ghi rõ số thứ tự Tài liệu
tham khảo đằng sau các thông tin trích dẫn.
- Phiên giải đầy đủ kết quả
nghiên cứu kèm số liệu, không được chỉ đưa ra các kết luận chung chung.
- Không ghi tên Tài liệu tham khảo,
tên tổ chức thực hiện nghiên cứu, tên phương pháp nghiên cứu, tên tổ chức đưa
ra phác đồ, hướng dẫn điều trị dưới dạng in thành tít to nổi bật.
4. Yêu cầu đối với Tài liệu
tham khảo:
4.1. Các loại tài liệu tham khảo
được sử dụng:
- Chuyên luận về thuốc đã được
ghi trong phiên bản mới nhất của Dược thư Quốc gia, Martindale, AHFS, BNF, FDA,
EMC…;
- Các bài báo nghiên cứu lâm
sàng và các nghiên cứu khác liên quan đến thuốc được đăng tải trên các tạp chí
thuộc danh mục SCI (Science Citation Index) - Chỉ số trích dẫn khoa học;
- Các phác đồ, hướng dẫn điều
trị liên quan đến thuốc;
- Các kết quả nghiên cứu lâm
sàng đã được nghiệm thu bởi cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Tiêu chí đối với các tài
liệu tham khảo:
- Tài liệu tham khảo phải là
nguồn tài liệu rõ ràng, đáng tin cậy, là bản ghi đầy đủ, chi tiết, mang tính cập
nhật, ghi rõ tên tài liệu, tên tác giả, thời gian xuất bản tài liệu;
- Trường hợp Tài liệu tham khảo
là nghiên cứu lâm sàng thì có đầy đủ thông tin của một nghiên cứu lâm sàng (bao
gồm: mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cỡ mẫu, mô tả các bước tiến
hành, kết quả, bàn luận, kết luận...).
- Không chấp nhận Tài liệu tham
khảo là các nghiên cứu trên động vật, invitro.
- Ngôn ngữ của Tài liệu tham khảo:
phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Nếu tài liệu tham khảo không phải là tiếng
Việt hoặc tiếng Anh thì cần nộp kèm bản dịch công chứng bằng tiếng Việt có đóng
dấu của đơn vị đăng ký.
- Chú thích rõ ràng các phần
thông tin, dữ liệu trong tài liệu tham khảo được trích dẫn ra để cập nhật thông
tin.
58.Nội dung thay đổi 40
(MiV-PA40)
Thay đổi, bổ sung cơ sở/địa
điểm chịu trách nhiệm về kiểm nghiệm chất lượng
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Chỉ áp dụng cho cơ sở, địa
điểm kiểm nghiệm chất lượng.
2. Cơ sở sản xuất và cơ sở
đóng gói thứ cấp của thuốc thành phẩm không thay đổi.
3. Việc chuyển giao phương
pháp từ cơ sở/địa điểm đã được phê duyệt đến cơ sở/địa điểm mới hoặc phòng kiểm
nghiệm mới đã được hoàn thành.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Cam kết của cơ sở sản xuất
sản phẩm/chủ sở hữu sản phẩm liên quan các nội dung sau:
a) Việc thay đổi không ảnh hưởng
đến tiêu chuẩn chất lượng thuốc thành phẩm.
b) Các phép thử do cơ sở/địa
điểm mới hoặc phòng kiểm nghiệm mới sử dụng tương đương với các phương pháp
đã được phê duyệt.
c) Danh sách các phép thử do
cơ sở/địa điểm mới hoặc phòng kiểm nghiệm mới sử dụng kèm theo xác nhận về việc
đã hoàn tất việc chuyển giao phương pháp cho mỗi phép thử.
2. Tài liệu pháp lý chứng
minh cơ sở/địa điểm mới hoặc phòng kiểm nghiệm mới đã được công nhận phù hợp
(GMP/GLP/ISO/IEC).
3. Thư ủy quyền của chủ sở hữu
sản phẩm cho cơ sở/địa điểm mới hoặc phòng kiểm nghiệm chịu trách nhiệm về kiểm
nghiệm chất lượng thuốc thành phẩm mới (nếu có).
4. Dữ liệu chuyển giao phương
pháp phân tích/dữ liệu xác minh (nếu có).
5. Phần hồ sơ S2 hoặc P3
(ACTD) cập nhật các nội dung thay đổi
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
59.Nội dung thay đổi 41
(MiV-PA41)
Danh mục thuốc sản xuất
trong nước được cấp phép lưu hành bởi một trong các cơ quan quản lý dược của
nước thuộc danh sách SRA
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Thuốc sản xuất toàn bộ
trên dây chuyền sản xuất tại Việt Nam.
2. Thuốc được cấp phép lưu
hành bởi cơ quan quản lý SRA quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư này có cùng
các tiêu chí sau: công thức bào chế, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng,
phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá dược phải có cùng tiêu chuẩn chất lượng,
cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy tờ pháp lý do cơ quan
quản lý dược của nước thuộc danh sách SRA cấp gồm nội dung tối thiểu sau đây:
tên thuốc, hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng hoạt chất, dạng bào chế, tên và
địa chỉ cơ sở sản xuất, có xác nhận thuốc được cấp phép lưu hành tại nước đó.
2. Bảng kê khai các thông tin
để chứng minh thuốc lưu hành tại Việt Nam và thuốc được nước thuộc danh sách
SRA cấp phép lưu hành có cùng công thức bào chế, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn
chất lượng, phương pháp kiểm nghiệm; dược chất, tá dược phải có cùng tiêu chuẩn
chất lượng, cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất.
60.Nội dung thay đổi 42
(MiV- PA42)
Danh mục thuốc có đăng ký
sử dụng nguồn nguyên liệu (dược chất) được cấp giấy chứng nhận CEP để sản xuất
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Thuốc có đăng ký sử dụng nguồn
nguyên liệu (dược chất) được cấp giấy chứng nhận CEP để sản xuất
Hồ sơ cần nộp (D)
Giấy chứng nhận CEP
(Certificate of Suitability to the Monographs of the European Pharmacopoeia)
của nguyên liệu.
61.Nội dung thay đổi 43 (MiV-
PA43)
Thay đổi, bổ sung cơ sở
đóng gói/địa điểm đóng gói sơ cấp (tiếp xúc trực tiếp với thuốc) đối với thuốc
không vô khuẩn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Không có sự thay đổi nào
ngoại trừ thay đổi và/hoặc bổ sung cơ sở đóng gói/địa điểm đóng gói sơ cấp.
2. Đối với thay đổi và/hoặc bổ
sung cơ sở đóng gói/địa điểm đóng gói sơ cấp thuốc vô khuẩn, thực hiện theo nội
dung MaV-5
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mẫu nhãn và hoặc tờ hướng
dẫn sử dụng cập nhật các thông tin mới (nếu có).
2. Đối với thuốc đóng gói tại
nước ngoài: CPP hoặc giấy chứng nhận GMP chứng minh địa điểm đóng gói mới phù
hợp để được đóng gói sơ cấp dạng bào chế của thuốc.
3. Đối với cơ sở đóng gói
theo hợp đồng, thư chỉ định và cho phép được đóng gói sơ cấp thuốc thành phẩm
tại cơ sở mới/địa điểm mới có nêu cụ thể về công đoạn đóng gói được tiến hành
tại cơ sở mới/địa điểm mới của cơ sở đóng gói.
4. Nghiên cứu ảnh hưởng của
thời gian lưu trữ đối với bán thành phẩm ở dạng bulk product trong quá trình
bảo quản và vận chuyển từ nơi sản xuất bán thành phẩm đến nơi đóng gói sơ cấp
mới (nếu có).
5. Thư cam kết của cơ sở sản
xuất thuốc thành phẩm về việc tiến hành nghiên cứu độ ổn định ở điều kiện dài
hạn và điều kiện lão hóa cấp tốc của thuốc thành phẩm được đóng gói tại cơ sở
mới/địa điểm mới và sẽ báo cáo nếu có bất kỳ kết quả nào không đạt tiêu chuẩn
chất lượng lưu hành, đồng thời đề xuất biện pháp xử lý phù hợp.
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
62.Nội dung thay đổi 44
(MiV- PA44)
Thay đổi cơ sở đặt gia
công thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Áp dụng đối với thay đổi cơ sở
đặt gia công thuốc
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Văn bản thể hiện việc chuyển
giao quyền, trách nhiệm giữa cơ sở đặt gia công cũ và cơ sở đặt gia công mới
trong việc thực hiện hợp đồng gia công đã nộp trong hồ sơ đăng ký thuốc;
2. Văn bản của cơ sở đặt gia
công mới cam kết về việc địa điểm cơ sở sản xuất thuốc gia công không thay đổi
và cam kết tiếp tục thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ sở đặt gia công thuốc
theo đúng hồ sơ đăng ký thuốc gia công đã được cấp giấy đăng ký lưu hành tại
Việt Nam.
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
63.Nội dung thay đổi 45
(MiV- PA45)
Thay đổi cơ sở chuyển giao
công nghệ sản xuất thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Áp dụng đối với thay đổi cơ sở
chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Văn bản của cơ sở chuyển
giao công nghệ sản xuất thuốc thay đổi công bố tiếp tục thực hiện hợp đồng
chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc với cơ sở cũ đã ký kết;
2. Giấy chứng nhận đăng ký
chuyển giao công nghệ thay đổi (nếu có).
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
64.Nội dung thay đổi 46
(MiV- PA46)
Thay đổi, bổ sung Kế hoạch
quản lý nguy cơ đối với thuốc hoá dược mới, vắc xin, sinh phẩm (trừ
probiotics)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Thuốc đã được cấp giấy đăng
ký lưu hành có thay đổi về kế hoạch quản lý nguy cơ
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Kế hoạch quản lý nguy cơ
đã nộp trong hồ sơ đề nghị cấp giấy đăng ký lưu hành.
2. Kế hoạch quản lý nguy cơ đề
nghị thay đổi, bổ sung.
3. Bảng so sánh các nội dung
đề nghị thay đổi.
4. Thuyết minh lý do thay đổi,
bổ sung
5. Tài liệu chất lượng, tiền
lâm sàng, lâm sàng liên quan minh chứng cho nội dung đề nghị thay đổi
6. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
65.Nội dung thay đổi 47
(MiV- PA47)
Thay đổi phân loại từ thuốc
kê đơn thành thuốc không kê đơn theo phân loại của thuốc tương tự (có cùng hoạt
chất, hàm lượng hoặc nồng độ, dạng bào chế) đã cấp GĐKLH tại Việt Nam
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Đã có thuốc tương tự được cấp
GĐKLH tại Việt Nam được phân loại là thuốc không kê đơn.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử
dụng mới (sau khi phân loại lại)
2. Bảng so sánh nội dung thay
đổi tờ hướng dẫn sử dụng.
3. Thông tin về thuốc tương tự
được cấp GĐKLH tại Việt Nam được phân loại là thuốc không kê đơn.
4. Bảng so sánh chỉ định,
cách dùng - liều dùng, đối tượng dùng của thuốc đề nghị thay đổi và thuốc đã
được phân loại là thuốc không kê đơn.
5. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
66.Nội dung thay đổi 48
(MiV- PA48)
Thay đổi phân loại từ thuốc
không kê đơn thành thuốc kê đơn
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Thuốc thực hiện phân loại lại
theo yêu cầu của cơ quan quản lý
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Mẫu nhãn và tờ hướng dẫn sử
dụng mới (sau khi phân loại lại)
2. Bảng so sánh nội dung thay
đổi tờ hướng dẫn sử dụng.
3. Bảng tổng hợp so sánh các
nội dung đề nghị thay đổi, bổ sung (gồm nội dung đã được phê duyệt và nội
dung đề nghị thay đổi, bổ sung).
III. THAY ĐỔI NHỎ CHỈ YÊU CẦU
THÔNG BÁO (NOTIFICATION)
67.Nội dung thay đổi 1
(MiV-N1)
Thay đổi tên, địa chỉ của
cơ sở đăng ký hoặc cơ sở đặt gia công hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất
thuốc, cập nhật thông tin liên quan đến cơ sở đăng ký hoặc cơ sở đặt gia công
hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc
Điều kiện cần đáp ứng (C)
Cơ sở đăng ký hoặc cơ sở đặt gia
công hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Đơn đăng ký có nội dung
cam kết chịu trách nhiệm về nội dung thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở đăng ký
hoặc cơ sở đặt gia công hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc.
2. Xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền về việc thay đổi tên, địa chỉ hoặc các giấy tờ pháp lý của cơ sở đăng
ký hoặc cơ sở đặt gia công hoặc cơ sở chuyển giao công nghệ sản xuất thuốc chứng
minh nội dung thay đổi.
3. Giấy tờ pháp lý liên quan.
68.Nội dung thay đổi 2
(MiV-N2)
Thay đổi, bổ sung nhà sản
xuất/địa điểm sản xuất tá dược
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Tiêu chuẩn chất lượng tá
dược không đổi;
2. Trường hợp có thay đổi tiêu
chuẩn chất lượng tá dược, áp dụng thêm quy định tại MiV- PA21 hoặc MiV-N6
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy tờ pháp lý của cơ sở
sản xuất/địa điểm sản xuất tá dược mới theo quy định tại khoản 7 Điều 22
Thông tư này. Không yêu cầu tài liệu này đối với tá dược đã có Giấy đăng ký
lưu hành tại Việt Nam.
2. Tiêu chuẩn chất lượng đã
được phê duyệt của tá dược.
3. Phiếu kiểm nghiệm tá dược
của cơ sở sản xuất tá dược.
69.Nội dung thay đổi 3
(MiV-N3)
Thay đổi tên và/hoặc địa
chỉ (như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở sản xuất dược chất, tá dược, vỏ nang
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Địa điểm sản xuất dược chất,
tá dược, vỏ nang không đổi.
2. Không có thay đổi nào khác
ngoại trừ thay đổi tên và/hoặc địa chỉ cơ sở sản xuất dược chất, tá dược, vỏ
nang.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Cập nhật thông tin cơ sở sản
xuất dược chất, tá dược, vỏ nang.
2. Bảng so sánh thông tin cơ
sở sản xuất cũ và mới (đối với thay đổi tên và/hoặc địa chỉ cơ sở sản xuất tá
dược, vỏ nang)
3. Cơ sở đăng ký thuốc cam kết
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thay đổi tên và/hoặc địa chỉ (như
mã bưu điện, tên phố) của cơ sở sản xuất dược chất, tá dược, vỏ nang (địa điểm
sản xuất không đổi).
70.Nội dung thay đổi 4
(MiV-N4)
Bỏ bớt cơ sở sản xuất của
dược chất
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Cơ sở sản xuất khác đã được
đăng ký.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Công văn nêu rõ lý do rút
lại hoặc loại bỏ kèm tài liệu chứng minh (nếu có)
71.Nội dung thay đổi 5
(MiV-N5)
Đăng ký lại giấy chứng nhận
tuân thủ dược điển châu Âu (CEP)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Chỉ áp dụng cho đăng ký lại
CEP mà không có bất kỳ thay đổi nào.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận tuân thủ
dược điển châu Âu (CEP) cho dược chất bản mới nhất còn hiệu lực với đầy đủ
các phụ lục do EDQM cấp.
72.Nội dung thay đổi 6
(MiV-N6)
Thay đổi tiêu chuẩn chất
lượng xuất xưởng và tiêu chuẩn chất lượng lưu hành của thuốc thành phẩm và/hoặc
dược chất và/hoặc tá dược khi cập nhật phiên bản của cùng dược điển.
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. hỉ áp dụng trong trường hợp
tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của thuốc thành phẩm/dược chất/ tá dược
là theo một trong các dược điển tham chiếu.
2. Thay đổi nhằm đáp ứng theo
chuyên luận tương ứng đã được cập nhật tại phiên bản mới của dược điển.
3. Trường hợp thay đổi từ tiêu
chuẩn không theo dược điển tham chiếu sang dược điển tham chiếu và ngược lại
hoặc từ dược điển tham chiếu này sang dược điển tham chiếu khác, căn cứ trên
sự thay đổi của các chỉ tiêu và mức chất lượng để áp dụng các nội dung thay đổi
MaV, MiV-PA tương ứng.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Bảng so sánh tiêu chuẩn đã
được phê duyệt và tiêu chuẩn đề nghị thay đổi.
2. Bảng so sánh phân tích lô
thành phẩm theo tiêu chuẩn chất lượng đã được phê duyệt và tiêu chuẩn cập nhật
trên ít nhất 02 lô và/hoặc phiếu kiểm nghiệm dược chất/tá dược theo tiêu chuẩn
chất lượng cập nhật.
3. Bản tiêu chuẩn chất lượng
đề nghị thay đổi.
4. Đối với thay đổi quy trình
phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng, yêu cầu dữ liệu thẩm tra quy trình
phân tích mới.
73.Nội dung thay đổi 7
(MiV-N7)
Bỏ bớt quy cách đóng gói
thuốc thành phẩm
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Các quy cách đóng gói còn
lại phù hợp với liều dùng đã phê duyệt.
2. Đối với thay đổi quy cách
đóng gói trong bao bì sơ cấp của thuốc vô khuẩn và không vô khuẩn, xem MaV-13
và MiV- PA30. Đối với thay đổi quy cách đóng gói trong bao bì thứ cấp, xem
MiV-PA31.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giải trình về lý do bỏ bớt
quy cách đóng gói thuốc.
74.Nội dung thay đổi 8
(MiV-N8)
Thay đổi tên cơ sở sản xuất
do thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản xuất
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Địa điểm sản xuất không đổi
2. Không có thay đổi nào ngoại
trừ thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản xuất.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận GMP hoặc CPP
với tên mới của cơ sở sản xuất hoặc giấy xác nhận của cơ quan quản lý dược phẩm
có thẩm quyền về việc thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản xuất.
2. Thư công bố của cơ sở sở hữu
cũ về việc chuyển nhượng quyền sở hữu sang cơ sở sở hữu mới.
75.Nội dung thay đổi 9
(MiV-N9)
Thay đổi tên và/hoặc địa
chỉ (như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm, cơ sở nhận
gia công, cơ sở nhận chuyển giao công nghệ, cơ sở sản xuất thuốc đặt gia
công, cơ sở sản xuất thuốc trước chuyển giao công nghệ (sau đây gọi tắt là cơ
sở sản xuất tại nội dung thay đổi này)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Địa điểm sản xuất không đổi.
2. Không áp dụng cho trường hợp
thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản xuất. Nếu thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản
xuất, xem MiV-N8.
3. Không có thay đổi nào khác
ngoại trừ thay đổi tên và/hoặc địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận GMP hoặc
CPP với tên và/hoặc địa chỉ mới của cơ sở sản xuất.
2. Giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền về việc đổi tên và/hoặc thay đổi cách ghi địa chỉ mà địa điểm sản
xuất không thay đổi đối với thuốc sản xuất tại nước ngoài.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc của cơ sở sản xuất với tên và, hoặc địa chỉ mới đối với thuốc
sản xuất trong nước.
76.Nội dung thay đổi 10
(MiV-N10)
Thay đổi tên và/hoặc địa
chỉ (như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở xuất xưởng lô
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Cơ sở sản xuất thuốc không
đổi.
2. Không áp dụng cho trường hợp
thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản xuất. Nếu thay đổi chủ sở hữu của cơ sở sản
xuất, xem MiV-PA37.
3. Địa điểm cơ sở xuất xưởng
lô không đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Giấy chứng nhận GMP hoặc
CPP với tên và/hoặc địa chỉ mới của cơ sở xuất xưởng lô và xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền về việc đổi tên và/hoặc thay đổi cách ghi địa chỉ mà địa
điểm cơ sở xuất xưởng lô không thay đổi đối với thuốc sản xuất tại nước
ngoài.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc của cơ sở xuất xưởng lô mới đối với thuốc sản xuất trong nước
77.Nội dung thay đổi 11
(MiV-N11)
Thay đổi tên và/hoặc địa
chỉ (như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở chịu trách nhiệm về kiểm nghiệm chất
lượng thuốc thành phẩm (khi địa điểm cơ sở không thay đổi)
Điều kiện cần đáp ứng (C)
1. Cơ sở sản xuất thuốc không
thay đổi.
2. Địa điểm kiểm nghiệm chất
lượng không thay đổi.
Hồ sơ cần nộp (D)
1. Tài liệu pháp lý chứng
minh cơ sở/địa điểm mới hoặc phòng kiểm nghiệm mới đã được công nhận phù hợp
(GMP/GLP/ISO/IEC).
2. Thư ủy quyền của chủ sở hữu
sản phẩm cho cơ sở/địa điểm mới hoặc phòng kiểm nghiệm chịu trách nhiệm về kiểm
nghiệm chất lượng thuốc thành phẩm mới (nếu có).
3. Cam kết của cơ sở đăng ký
về việc thay đổi không liên quan đến việc thay đổi địa điểm kiểm nghiệm chất
lượng.
C. HƯỚNG DẪN VỀ THAY ĐỔI, BỔ
SUNG
I. ĐỐI VỚI THUỐC HÓA DƯỢC
VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
Áp dụng Hướng dẫn của ASEAN và
một số quy định khác về thay đổi, bổ sung đối với thuốc hóa dược đã được cấp giấy
đăng ký lưu hành quy định tại mục B.
II. SINH PHẨM
1. Đối với sinh phẩm, huyết thanh
chứa kháng thể (trừ probiotics - men tiêu hóa) thực hiện phần hồ sơ hành chính
theo quy định tại mục B Phụ lục này; hồ sơ chất lượng thực hiện theo quy định tại
mục B Phụ lục này hoặc theo các hướng dẫn của WHO, US FDA, EMA; phần dữ liệu
lâm sàng theo các hướng dẫn của WHO, US FDA, EMA theo Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này.
2. Đối với sinh phẩm là
probiotics (men tiêu hóa) thực hiện theo quy định tại mục B Phụ lục này.
III. VẮC XIN
1. Các thay đổi sau thực hiện
theo quy định tại Mục B Phụ lục này, bao gồm:
- Các nội dung thay đổi nhỏ yêu
cầu phê duyệt: MiV-PA1 (Thay đổi tên thuốc thành phẩm), MiV-PA36 (Thay đổi cơ sở
đăng ký).
- Các nội dung thay đổi nhỏ chỉ
yêu cầu thông báo (Notification): MiV-N1 (Thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở đăng
ký, cập nhật thông tin liên quan đến cơ sở đăng ký), MiV-N3 (Thay đổi tên và/hoặc
địa chỉ (như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở sản xuất dược chất, tá dược, vỏ
nang), MiV-N4 (Bỏ bớt cơ sở sản xuất dược chất), MiV- N7 (Bỏ bớt quy cách đóng
gói thuốc thành phẩm), MiV-N8 (Thay đổi tên cơ sở sản xuất do thay đổi chủ sở hữu
của cơ sở sản xuất), MiV-N9 (Thay đổi tên và/hoặc địa chỉ (như mã bưu điện, tên
phố) của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm), MiV-N10 (Thay đổi tên và/hoặc địa chỉ
(như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở xuất xưởng lô), MiV-N11 (Thay đổi tên và
/hoặc địa chỉ (như mã bưu điện, tên phố) của cơ sở chịu trách nhiệm về kiểm
nghiệm chất lượng thuốc thành phẩm (khi địa điểm cơ sở không thay đổi).
2. Ngoài các trường hợp thay đổi
quy định tại khoản 1 mục này, hồ sơ đề nghị thay đổi liên quan chất lượng, an
toàn, hiệu quả phải được phê duyệt trước khi thực hiện; hồ sơ cần nộp tham khảo
các tài liệu theo hướng dẫn của WHO về thay đổi, bổ sung đối với vắc xin (WHO
TRS 993 hoặc bản cập nhật tài liệu này) hoặc theo hướng dẫn của EMA hoặc US
FDA.
3. Ngoài ra, để đáp ứng quy định
quản lý tại Việt Nam, đối với nội dung cập nhật chủng cúm mùa, cập nhật chủng
virus SARS-CoV 2 được quy định cụ thể như sau:
Nội dung thay đổi 1 (MiV-
PA1.C)
Cập nhật chủng cúm mùa
hàng năm, cập nhật chủng virus SARS-CoV 2
Điều kiện đáp ứng (C)
Không có
Hồ sơ cần nộp (D)
Phần I (Hành chính):
- Đơn đăng ký (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận sản phẩm dược
phẩm (CPP).
- Giấy chứng nhận xuất xưởng lô
hoặc giấy chứng nhận kết quả kiểm định được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền nước
cấp CPP (là nước sản xuất hoặc nước có cơ quan quản lý theo quy định tại khoản
9 Điều 2 Thông tư này). Trường hợp không cung cấp được, yêu cầu cung cấp giấy
chứng nhận kết quả kiểm định chất lượng, độ an toàn chung của Viện Kiểm định
quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế (NICVB) hoặc cơ sở kiểm nghiệm thuốc của
nhà nước được Bộ Y tế giao nhiệm vụ kiểm định, đánh giá và giám sát vắc xin,
sinh phẩm y tế.
- Tài liệu về xuất xứ chủng gốc.
- Khuyến cáo của Tổ chức Y tế
thế giới.
- Mẫu nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng
đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt.
- Mẫu nhãn, tờ hướng dẫn sử dụng
cập nhật thông tin chủng cúm mới.
Phần II: Hồ sơ chất lượng
liên quan theo quy định tại mục C.2 Phụ lục này.
Đối với nội dung cập nhật chủng
virus SARS-CoV 2: Hồ sơ chất lượng, an toàn, hiệu quả liên quan được thực hiện
theo hướng dẫn chính thức của WHO hoặc theo hướng dẫn của EMA hoặc US FDA về
cập nhật chủng virus SARS-CoV
IV. THUỐC DƯỢC LIỆU, NGUYÊN
LIỆU LÀM THUỐC DƯỢC LIỆU
Thực hiện theo quy định tại Mục
B Phụ lục này (kèm theo giải trình phù hợp trong trường hợp không cung cấp được
đầy đủ các tài liệu cần nộp theo quy định do đặc thù riêng của thuốc dược liệu)
hoặc các thay đổi quy định riêng cho thuốc dược liệu như sau:
1. THAY ĐỔI LỚN
Nội dung thay đổi 1
(MaV-1.D)
Thay đổi, bổ sung nguồn dược
liệu
Điều kiện đáp ứng (C)
Thay đổi, bổ sung theo hướng
nguồn dược liệu mới được kiểm soát chất lượng tương đương hoặc ở mức cao hơn
Hồ sơ cần nộp (D)
Phần I (Hành chính)
- Đơn đăng ký (theo mẫu)
- Giấy tờ pháp lý của cơ sở sản
xuất bán thành phẩm dược liệu và dược liệu mới theo quy định tại khoản 7 Điều
22 Thông tư này.
Phần II (Chất lượng):
- Tài liệu chất lượng phần hồ
sơ nguyên liệu theo hướng dẫn tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
- Phiếu kiểm nghiệm của thuốc
thành phẩm;
- Nghiên cứu độ ổn định của
thuốc thành phẩm theo quy định như đối với thuốc hóa dược thay đổi/bổ sung
nguồn nguyên liệu.
2. THAY ĐỔI NHỎ PHẢI ĐƯỢC
PHÊ DUYỆT CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
STT
Nội dung thay đổi/bổ sung
Nội dung thay đổi 1
(MiV-PA1.D)
Thay đổi chất chuẩn để kiểm
nghiệm nguyên liệu
Điều kiện đáp ứng (C)
Tiêu chuẩn chất lượng nguyên
liệu không đổi ngoại trừ chất chuẩn sử dụng.
Hồ sơ cần nộp (D)
Phần I (Hành chính):
- Đơn đăng ký (theo mẫu)
Phần II (Chất lượng):
- Giải trình lý do, căn cứ
khoa học đối với nội dung thay đổi
- Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng thành phẩm đã được phê duyệt và sau khi thay đổi chất chuẩn
- Bản tiêu chuẩn chất lượng thành
phẩm thay đổi
- Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm
được kiểm tra theo tiêu chuẩn chất lượng thành phẩm sau khi đã thay đổi chất
chuẩn
- Phiếu kiểm nghiệm của chất
chuẩn mới xin thay đổi
- Các tài liệu liên quan khác
(nếu có)
Nội dung thay đổi 2 (MiV-
PA2.D)
Thay đổi/bổ sung/bỏ bớt
nhà sản xuất bao bì
Điều kiện đáp ứng (C)
- Không làm thay đổi chất lượng
và độ ổn định của thuốc
Hồ sơ cần nộp (D)
Phần I (Hành chính):
- Đơn đăng ký (theo mẫu)
Phần II (Chất lượng):
- Tiêu chuẩn chất lượng bao bì
(nếu có thay đổi)
- Phiếu kiểm nghiệm bao bì
Nội dung thay đổi 3 (MiV-
PA3.D)
Thay đổi tiêu chuẩn chất
lượng bán thành phẩm dược liệu
Điều kiện đáp ứng (C)
- Chỉ áp dụng cho trường hợp
tiêu chuẩn chất lượng đã được duyệt của bán thành phẩm dược liệu không theo một
trong các dược điển tham chiếu.
- Thay đổi nhằm đáp ứng theo
những thay đổi trong tiêu chuẩn chất lượng dược liệu tương ứng trong công thức
bào chế bán thành phẩm dược liệu khi cập nhật/thay đổi theo phiên bản mới của
dược điển (trường hợp tiêu chuẩn chất lượng dược liệu theo tiêu chuẩn dược điển)
hoặc cập nhật các chỉ tiêu chất lượng theo dược điển tham khảo (trường hợp
tiêu chuẩn chất lượng dược liệu không theo tiêu chuẩn dược điển).
Hồ sơ cần nộp (D)
Phần I (Hành chính):
- Đơn đăng ký (theo mẫu)
Phần II (Chất lượng):
- Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng dược liệu đã được phê duyệt và tiêu chuẩn đề nghị thay đổi/cập nhật.
- Phiếu kiểm nghiệm dược liệu
theo tiêu chuẩn chất lượng cập nhật/thay đổi.
- Bảng so sánh tiêu chuẩn chất
lượng bán thành phẩm dược liệu đã được duyệt và tiêu chuẩn đề nghị thay đổi.
- Bảng so sánh phân tích lô
bán thành phẩm dược liệu theo tiêu chuẩn chất lượng đã được phê duyệt và tiêu
chuẩn thay đổi.
- Bản tiêu chuẩn chất lượng đề
nghị thay đổi của dược liệu và bán thành phẩm dược liệu.
- Đối với thay đổi quy trình
phân tích trong tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với các thay đổi theo tiêu chất
lượng mới cập nhật/thay đổi của dược liệu, yêu cầu dữ liệu thẩm tra quy trình
phân tích mới.
Phụ lục III
HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN, HIỆU QUẢ THUỐC DƯỢC LIỆU
(Kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ Y tế)
I. Hồ sơ chất lượng:
1. Phần hồ sơ nguyên liệu:
a) Quy trình sản xuất (chỉ áp dụng
đối với nguyên liệu dược liệu): Mô tả chi tiết, đầy đủ quá trình sơ chế, chế biến
nguyên liệu dược liệu. Nếu nguyên liệu là bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu
phải mô tả chi tiết quy trình sản xuất bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu
từ nguyên liệu dược liệu (trừ trường hợp bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu
đã được cấp giấy đăng ký lưu hành);
b) Tiêu chuẩn chất lượng và
phương pháp kiểm nghiệm
- Đối với dược liệu không phải
dạng bán thành phẩm dược liệu: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
38/2021/TT-BYT;
- Đối với bán thành phẩm dược
liệu áp dụng tương tự quy định về tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm
nghiệm đối với dược liệu không phải dạng bán thành phẩm dược liệu quy định tại
Thông tư số 38/2021/TT-BYT.
c) Phiếu kiểm nghiệm nguyên liệu
- 01 Phiếu kiểm nghiệm dược liệu
của cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm. Trường hợp cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm
không đủ năng lực kiểm tra tất cả các chỉ tiêu chất lượng, cơ sở phải cung cấp
phiếu phân tích các chỉ tiêu còn thiếu do Cơ quan kiểm nghiệm nhà nước hoặc cơ
sở kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đã được cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược kiểm nghiệm thực hiện;
- 01 Phiếu kiểm nghiệm bán
thành phẩm dược liệu, cao dược liệu của cơ sở sản xuất bán thành phẩm dược liệu,
cao dược liệu và 01 Phiếu kiểm nghiệm bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu của
cơ sở sản xuất thuốc thành phẩm.
2. Phần hồ sơ thành phẩm:
a) Quy trình sản xuất
- Công thức cho đơn vị đóng gói
nhỏ nhất: tên, hàm lượng, nồng độ, khối lượng, tiêu chuẩn áp dụng của từng
thành phần có trong công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Trường hợp sản
xuất từ bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu phải ghi rõ khối lượng dược liệu
tương ứng với bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu hoặc tỷ lệ cao dược liệu,
bán thành phẩm dược liệu so với dược liệu ban đầu hoặc kèm theo hàm lượng (%) của
dược chất, nhóm hợp chất đã định lượng được theo từng dược liệu;
- Công thức cho một lô sản xuất
thuốc thành phẩm: ghi rõ tên, khối lượng, thể tích của từng thành phần trong
công thức lô thuốc;
- Sơ đồ quy trình sản xuất thuốc:
thể hiện đầy đủ các giai đoạn trong quá trình sản xuất thuốc bao gồm đường đi của
nguyên liệu và phù hợp với mô tả quy trình sản xuất;
- Mô tả quy trình sản xuất thuốc:
mô tả đầy đủ, chi tiết các bước thực hiện trong từng giai đoạn của quy trình sản
xuất bao gồm đầy đủ các thông số kỹ thuật của từng giai đoạn;
- Danh mục trang thiết bị: tên
thiết bị, thông số, mục đích sử dụng;
- Kiểm soát trong quá trình sản
xuất: Mô tả đầy đủ, chi tiết các chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát đối với mỗi giai
đoạn gồm tên chỉ tiêu, tiêu chuẩn chấp nhận, phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm
soát, số lượng mẫu lấy để kiểm soát;
b) Tiêu chuẩn chất lượng và
phương pháp kiểm nghiệm
- Công thức cho đơn vị đóng gói
nhỏ nhất: tên, hàm lượng, nồng độ, khối lượng, tiêu chuẩn áp dụng của từng
thành phần có trong công thức cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Trường hợp sản
xuất từ bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu phải ghi rõ khối lượng dược liệu
tương ứng với bán thành phẩm dược liệu, cao dược liệu hoặc tỷ lệ cao dược liệu,
bán thành phẩm dược liệu so với dược liệu ban đầu hoặc kèm theo hàm lượng (%) của
dược chất, nhóm hợp chất đã định lượng được theo từng dược liệu;
- Tiêu chuẩn thành phẩm: thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT;
c) Phiếu kiểm nghiệm thành phẩm;
d) Tiêu chuẩn của bao bì đóng
gói: Mô tả đầy đủ, chi tiết chất liệu bao bì, chỉ tiêu chất lượng, mức chất lượng
và phương pháp kiểm nghiệm;
đ) Báo cáo nghiên cứu độ ổn định
theo hướng dẫn nghiên cứu độ ổn định trong yêu cầu kỹ thuật chung của ASEAN
(ACTR).
II. Hồ sơ tiền lâm sàng:
Yêu cầu về cấu trúc của hồ sơ
tiền lâm sàng bao gồm các phần như sau:
1. Mục lục của hồ sơ tiền
lâm sàng
2. Tóm tắt nghiên cứu tiền
lâm sàng
2.1. Mở đầu
2.2. Tóm tắt về dược lý học bằng
văn bản và bằng bảng biểu
2.3. Tóm tắt về dược động học
(nếu có) bằng văn bản và bằng bảng biểu
2.4. Tóm tắt về độc tính bằng
văn bản và bằng bảng biểu
3. Báo cáo nghiên cứu tiền
lâm sàng
4. Danh mục tài liệu tham khảo
chính
Tham khảo hướng dẫn hồ sơ tiền
lâm sàng theo ASEAN (ACTD) hoặc ICH - CTD.
III. Hồ sơ lâm sàng
Yêu cầu về cấu trúc của hồ sơ
lâm sàng bao gồm các phần như sau:
1. Mục lục của hồ sơ lâm
sàng
2. Tổng quan lâm sàng
Cung cấp thông tin về cơ sở
phát triển sản phẩm, chương trình phát triển lâm sàng, các hướng dẫn về phát
triển thuốc hoặc các quy định mà chương trình phát triển lâm sàng tuân thủ.
3. Tóm tắt lâm sàng
3.1. Tóm tắt về hiệu quả lâm
sàng
3.1.1. Cơ sở nghiên cứu và tổng
quan về hiệu quả lâm sàng
3.1.2. Tóm tắt kết quả các
nghiên cứu riêng lẻ
3.1.3. So sánh và phân tích các
kết quả xuyên suốt các nghiên cứu
3.1.4. Phân tích các thông tin
lâm sàng liên quan đến các khuyến cáo về liều dùng
3.1.5. Sự duy trì hiệu quả
và/hoặc sự quen thuốc
3.2. Tóm tắt về tính an toàn
lâm sàng
3.2.1. Mức độ sử dụng thuốc
3.2.2. Biến cố ngoại ý
3.2.3. Đánh giá kết quả xét
nghiệm
3.2.4. Dấu hiệu sinh tồn, triệu
chứng thực thể và các ghi nhận khác liên quan đến sự an toàn
3.2.5. Sự an toàn đối với các
nhóm dân số đặc biệt và tình huống đặc biệt
3.2.6. Các dữ liệu sau khi đưa
thuốc ra thị trường (nếu có)
3.3. Bảng tóm tắt các nghiên cứu
riêng lẻ
4. Báo cáo nghiên cứu lâm
sàng
Tham khảo hướng dẫn hồ sơ
lâm sàng theo ASEAN (ACTD) hoặc ICH - CTD.
Phụ lục IV
HỒ SƠ CHẤT LƯỢNG TRONG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH NGUYÊN
LIỆU LÀM THUỐC
(Kèm
theo Thông tư số 12/2025/TT-BYT ngày 16 tháng 5 năm 2025 của Bộ Y tế)
Tài liệu chất lượng trong hồ sơ
đăng ký lưu hành nguyên liệu làm thuốc bao gồm các phần như sau:
I. Đối với nguyên liệu dược
chất:
Thực hiện theo hướng dẫn tại Phần
II - ACTD hoặc Hợp phần II và III- ICH-CTD phần dược chất. Trường hợp dược chất
đăng ký chất lượng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất, phải nộp kèm theo hồ sơ tổng
thể dược chất (Drug Master File).
II. Đối với nguyên liệu ở dạng
bán thành phẩm chứa dược chất:
Thực hiện theo hướng dẫn tại Phần
II - ACTD hoặc Hợp phần II và III- ICH-CTD như đăng ký thuốc thành phẩm, trong
đó phần hồ sơ về thành phẩm được thay bằng hồ sơ bán thành phẩm đăng ký; các
công thức cho một đơn vị liều, đơn vị đóng gói nhỏ nhất thay bằng công thức lô
sản xuất.
III. Đối với nguyên liệu bán
thành phẩm dược liệu, tá dược, vỏ nang:
1. Công thức bào chế đối với
bán thành phẩm dược liệu, tá dược, vỏ nang: Phải ghi rõ thành phần, khối lượng,
thể tích, tiêu chuẩn chất lượng của từng thành phần trong công thức. Trường hợp
sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật phải cung cấp thông tin về các chất
ngẫu nhiên (các số liệu an toàn vi rút);
2. Quy trình sản xuất:
a) Sơ đồ quy trình sản xuất:
Phải thể hiện đầy đủ các giai
đoạn trong quá trình sản xuất bao gồm đường đi của nguyên liệu và phù hợp với
mô tả quy trình sản xuất.
b) Mô tả quy trình sản xuất:
Phải mô tả đầy đủ, chi tiết các
bước thực hiện trong từng giai đoạn của quy trình sản xuất bao gồm đầy đủ các
thông số kỹ thuật của từng giai đoạn.
c) Danh mục trang thiết bị:
Phải ghi rõ tên thiết bị, thông
số, mục đích sử dụng.
d) Kiểm soát trong quá trình sản
xuất:
Phải mô tả đầy đủ, chi tiết các
chỉ tiêu kiểm tra, kiểm soát đối với mỗi giai đoạn gồm tên chỉ tiêu, tiêu chuẩn
chấp nhận, phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát, số lượng mẫu lấy để kiểm
soát.
3. Tiêu chuẩn chất lượng và
phương pháp kiểm nghiệm:
a) Đối với bán thành phẩm dược
liệu áp dụng tương tự quy định về tiêu chuẩn chất lượng và phương pháp kiểm
nghiệm đối với dược liệu không phải dạng bán thành phẩm dược liệu tại Thông tư
số 38/2021/TT-BYT.
b) Đối với tá dược, vỏ nang thực
hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2018/TT-BYT.
4. Phiếu kiểm nghiệm;
5. Tiêu chuẩn của bao bì đóng
gói:
Phải mô tả đầy đủ, chi tiết chất
liệu bao bì, chỉ tiêu chất lượng, mức chất lượng và phương pháp kiểm nghiệm;
6. Báo cáo nghiên cứu độ ổn định,
bao gồm đề cương nghiên cứu độ ổn định; số liệu nghiên cứu độ ổn định; kết quả
và bàn luận
Quyết định 1983/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 12/2025/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1983/QĐ-BYT ngày 16/06/2025 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại Thông tư 12/2025/TT-BYT quy định việc đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc
227
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng