BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC, BẢN ĐỒ VÀ
THÔNG TIN ĐỊA LÝ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02
năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm
2018;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng
3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ
và Thông tin địa lý Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực đo đạc, bản
đồ và thông tin địa lý.
Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ một số
nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở, mã số
QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng
8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành
chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp tỉnh mã
AD02; Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã
AD05; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh
mã AD08; Mốc địa giới hành chính cấp xã mã AD09; Địa phận hành chính cấp tỉnh
trên biển mã AE02; Địa phận hành chính cấp xã trên biển mã AE03; Đường ranh giới
hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE05; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên
biển mã AE06 tại điểm 2.2 Phụ lục G.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng
địa lý sau: Địa phận hành chính cấp huyện mã AD01; Đường địa giới hành chính cấp
huyện mã AD04; Mốc địa giới hành chính cấp huyện mã AD07; Địa phận hành chính cấp
huyện trên biển mã AE01; Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển mã
AE04; Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07 tại điểm 2.2 Phụ lục G.
Điều 2. Bổ sung, bãi bỏ một số
nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ
lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, mã số QCVN 73:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
1. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành
chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp tỉnh mã
AD02; Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã
AD05; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Mốc địa giới hành chính cấp tỉnh
mã AD08; Mốc địa giới hành chính cấp xã mã AD09; Địa phận hành chính cấp tỉnh
trên biển mã AE02; Địa phận hành chính cấp xã trên biển mã AE03; Đường ranh giới
hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE05; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên
biển mã AE06 tại điểm 2.1 Phần II, tại Phụ lục A, tại Phụ lục B, tại Phụ lục C,
tại Phụ lục D, tại Phụ lục E.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng
địa lý sau: Địa phận hành chính cấp huyện mã AD01; Đường địa giới hành chính cấp
huyện mã AD04; Mốc địa giới hành chính cấp huyện mã AD07; Địa phận hành chính cấp
huyện trên biển mã AE01; Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển mã
AE04; Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07 tại điểm 2.1 Phần II, tại Phụ lục A, tại Phụ
lục B, tại Phụ lục D, tại Phụ lục E.
Điều 3. Bổ sung, thay thế, bỏ một
số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ 1:250.000, 1:500.000, 1:1.000.000, mã số QCVN 77:2023/BTNMT ban hành
kèm theo Thông tư số 21/2023/TT-BTNMT ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường
1. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành
chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp tỉnh mã
AD02; Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã AD05; Địa phận hành chính cấp tỉnh
trên biển mã AE02; Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển mã AE05; tại điểm
2.1 Phần II, tại Phụ lục A, tại Phụ lục B, tại Phụ lục C, tại Phụ lục D, tại Phụ
lục E.
2. Thay thế các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành
chính cấp huyện mã AD01 bằng Địa phận đơn vị hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa
giới hành chính cấp huyện mã AD04 bằng Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã
mã AD06; Địa phận hành chính cấp huyện trên biển mã AE01 bằng Địa phận đơn vị
hành chính cấp xã trên biển mã AE03; Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên
biển mã AE04 bằng Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06 tại điểm
2.1 Phần II, tại Phụ lục A, tại Phụ lục B, tại Phụ lục D, tại Phụ lục E.
3. Bỏ đối tượng địa lý “Trụ sở UBND cấp Huyện mã
CV07” tại điểm 2.1 Phần II, tại Phụ lục A, tại Phụ lục B, tại Phụ lục D, tại Phụ
lục E.
Điều 4. Sửa đổi, thay thế, bãi
bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia
tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, mã số QCVN 72:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số
03/2023/TT-BTNMT ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
1. Sửa đổi đoạn a điểm 2.3.6 phần II
như sau:
“Tên đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi mảnh bản
đồ được bố trí ở khu vực trung tâm phạm vi hành chính của xã, phường, đặc khu
đó. Trường hợp phạm vi đơn vị hành chính cấp xã bị chia cắt trên nhiều mảnh bản
đồ thì ưu tiên thể hiện tên đơn vị hành chính cấp xã trong mảnh có trụ sở Ủy
ban nhân dân, trường hợp mảnh có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ diện
tích để thể hiện tên đơn vị hành chính thì ghi chú tên đơn vị hành chính trong
mảnh có phạm vi rộng nhất, các mảnh khác chỉ thể hiện tên đơn vị hành chính cấp
xã ngoài khung bản đồ. Tên đơn vị hành chính cấp xã bao gồm đầy đủ danh từ
chung và danh từ riêng không được viết tắt”.
2. Sửa đổi đoạn c điểm 2.3.6 phần II
như sau:
“Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trong phạm vi mảnh
bản đồ được trình bày ở mảnh có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
3. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ
“địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.3.1, điểm 2.3.3, điểm
2.3.5, điểm 2.8.3, điểm 2.9.7 phần II.
4. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã”
tại đoạn d điểm 2.4.1 phần II.
5. Thay thế một số tên ký hiệu sau: “Đường địa giới
hành chính cấp tỉnh” bằng “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, “Đường
địa giới hành chính cấp huyện” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã”,
“Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” bằng “ Đường ranh giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh trên biển”, “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển”
bằng “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp xã trên biển”, “Tên xã, phường” bằng
“Tên xã”, “Tên thị trấn” bằng “Tên phường, đặc khu” tại Phụ lục B.
6. Bỏ tên ký hiệu “Đường địa giới hành chính cấp
xã”, “Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện”,
“Tên quận, huyện”, “Tên thị xã” và ký hiệu kèm theo tại Phụ lục B.
7. Bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau: “Thị
xã”, “Quận”, “Huyện”, “Thị trấn” tại Phụ lục C.
8. Bỏ các cụm từ sau: “Tên huyện góc khung”, “Tên
huyện tiếp biên”. tại Phụ lục D.
9. Bãi bỏ đoạn b điểm 2.3.6 phần II.
Điều 5. Sửa đổi, thay thế, bãi
bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia
tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000, mã số QCVN 70:2022/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư
số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
1. Sửa đổi điểm 2.4.3 phần II
như sau:
“Đường địa giới hành chính các cấp được thể hiện
theo bản đồ địa giới đơn vị hành chính cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ gần nhất với bản
đồ. Các tuyến địa giới đơn vị hành chính phải được thể hiện liên tục không đứt
đoạn cho đến giao ngắt với tuyến địa giới đơn vị hành chính cùng cấp. Trên bản
đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 thể hiện đầy đủ đường địa giới
đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã.”.
2. Sửa đổi đoạn a điểm 2.4.7 phần II
như sau:
“Tên đơn vị hành chính cấp xã trong phạm vi mảnh bản
đồ được bố trí ở khu vực trung tâm phạm vi hành chính của xã, phường, đặc khu
đó. Trường hợp phạm vi đơn vị hành chính cấp xã bị chia cắt trên nhiều mảnh bản
đồ thì ưu tiên thể hiện tên đơn vị hành chính cấp xã trong mảnh có trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã, trường hợp mảnh có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ
diện tích để thể hiện tên đơn vị hành chính thì ghi chú tên đơn vị hành chính
trong mảnh có phạm vi rộng nhất, các mảnh khác chỉ thể hiện tên đơn vị hành
chính cấp xã ngoài khung bản đồ. Tên đơn vị hành chính cấp xã bao gồm đầy đủ
danh từ chung và danh từ riêng, nếu không đủ diện tích thể hiện có thể viết tắt
danh từ chung theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Tên tỉnh không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện danh từ chung khi tên riêng
của đơn vị hành chính đó có một âm tiết”.
3. Sửa đổi đoạn c điểm 2.4.7 phần II
như sau:
“Tên đơn vị hành chính cấp tỉnh trong phạm vi mảnh
bản đồ được trình bày ở mảnh có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tỉnh”.
4. Sửa đổi đoạn đ điểm 2.4.7 phần II
như sau:
“Tên đơn vị hành chính các cấp còn được thể hiện ngoài
khung bản đồ, ở hai bên đầu đường địa giới hành chính tương ứng. Ghi đầy đủ tên
đơn vị hành chính cấp xã, nếu không đủ diện tích thể hiện có thể viết tắt danh
từ chung theo quy định tại Phụ lục C của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. Tên
đơn vị hành chính cấp tỉnh không thể hiện danh từ chung, chỉ thể hiện danh từ
chung khi tên riêng của đơn vị hành chính cấp tỉnh có một âm tiết.”.
5. Thay thế một số tên ký hiệu sau: “Đường địa giới
hành chính cấp tỉnh” bằng “ Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, “Đường
địa giới hành chính cấp huyện” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã”,
“Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” bằng “ Đường ranh giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh trên biển”, “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển”
bằng “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp xã trên biển”, “Tên xã, phường” bằng
“Tên xã”, “Tên thị trấn” bằng “Tên phường, đặc khu” tại Phụ lục B.
6. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ
“địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.4.1, điểm 2.4.5, điểm
2.4.6, điểm 2.5.9, điểm 2.7.4, điểm 2.9.7 phần II.
7. Bỏ cụm từ “tên huyện góc khung” tại đoạn g điểm 2.3.1 phần II.
8. Bỏ cụm từ “cấp huyện” tại điểm
2.5.6 phần II.
9. Bỏ tên ký hiệu “Đường địa giới hành chính cấp
xã”, “Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển”, “Ủy ban nhân dân cấp huyện”,
“Tên quận, huyện”, “Tên thị xã” và ký hiệu kèm theo tại Phụ lục B.
10. Bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau: “Thị
xã”, “Quận”, “Huyện”, “Thị trấn” tại Phụ lục C.
11. Bãi bỏ đoạn b điểm 2.4.7 phần
II.
Điều 6. Sửa đổi, thay thế, bãi
bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia
tỷ lệ 1:250.000, mã số QCVN 74:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số
11/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
1. Sửa đổi điểm 2.5.8.1 phần II
như sau: “Thể hiện tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã trong phạm vi mảnh bản
đồ có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tương ứng”.
2. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã”
tại điểm 2.3.1 phần II.
3. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ
“địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.3.1, điểm 2.3.3, điểm
2.3.5, điểm 2.5.4, điểm 2.9.8.1 phần II.
4. Thay thế một số tên ký hiệu sau: “Đường địa giới
hành chính cấp tỉnh” thành “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”, “Đường
địa giới hành chính cấp huyện” thành “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã”,
“Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” thành “Đường ranh giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh trên biển”, “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển”
thành “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp xã trên biển” tại Phụ lục B.
5. Thay thế tên ký hiệu “Tên thị trấn” bằng “Tên
xã, phường, đặc khu” tại Phụ lục B.
6. Thay thế cụm từ “Tên huyện” trong tên ký hiệu
“Ghi chú đầu đường địa giới” bằng cụm từ “Tên xã, phường, đặc khu” tại Phụ lục
B.
7. Bỏ tên ký hiệu và ký hiệu kèm theo của các ký hiệu
sau: “Tên huyện lỵ trùng tên huyện”, “Tên huyện lỵ khác tên huyện” tại Phụ lục
B.
8. Bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau: “Thị
xã”, “Quận”, “Huyện”, “Thị trấn” tại Phụ lục C.
9. Bãi bỏ điểm 2.5.8.3, điểm
2.5.8.4 phần II.
Điều 7. Sửa đổi, thay thế, bãi
bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia
tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000, mã số QCVN 75:2023/BTNMT ban hành kèm theo Thông
tư số 17/2023/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường
1. Sửa đổi điểm 2.5.7.1 phần II
như sau: “Thể hiện tên đơn vị hành chính cấp tỉnh, cấp xã trong phạm vi mảnh bản
đồ có trụ sở Ủy ban nhân dân cấp tương ứng”.
2. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã”
tại điểm 2.3.1, điểm 2.3.3 phần II.
3. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” thành cụm
từ “địa giới đơn vị hành chính” tại điểm 2.3.1, điểm 2.3.3, điểm
2.3.5, điểm 2.5.4, điểm 2.9.8.1 phần II.
4. Thay thế cụm từ “địa giới hành chính” bằng cụm từ
“đường địa giới đơn vị hành chính” tại Phụ lục A.
5. Thay thế cụm từ “đường địa giới hành chính” bằng
cụm từ “đường địa giới đơn vị hành chính” tại Phụ lục D, tại Phụ lục E.
6. Thay thế tên ký hiệu của các ký hiệu sau: “Đường
địa giới hành chính cấp tỉnh” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”,
“Đường địa giới hành chính cấp huyện” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp
xã”, “Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển” thành “Đường ranh giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh trên biển”, “Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên
biển” thành “Đường ranh giới đơn vị hành chính cấp xã trên biển” tại Phụ lục B.
7. Thay thế tên ký hiệu “Tên thị trấn” bằng “Tên
xã, phường, đặc khu” tại Phụ lục B.
8. Thay thế cụm từ “Tên huyện” trong tên ký hiệu
“Ghi chú đầu đường địa giới” thành “Tên xã, phường, đặc khu” tại Phụ lục B.
9. Bỏ tên ký hiệu và ký hiệu kèm theo của các ký hiệu
sau: “Tên huyện lỵ trùng tên huyện”, “Tên huyện lỵ khác tên huyện” tại Phụ lục
B.
10. Bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau: “Thị
xã”, “Huyện” tại Phụ lục C.
11. Bãi bỏ điểm 2.5.7.3, điểm
2.5.7.4 phần II.
Điều 8. Bổ sung, bãi bỏ một số
nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình thành lập bản đồ địa hình
quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia,
mã số QCVN 81:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2024/TT-BTNMT ngày 26
tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành
chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Địa phận hành chính cấp tỉnh mã
AD02; Địa phận hành chính cấp xã mã AD03; Đường địa giới hành chính cấp tỉnh mã
AD05; Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06; Đường ranh giới hành chính cấp
tỉnh trên biển mã AE05; Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06 tại
Phụ lục A và Phụ lục B.
2. Bổ sung cụm từ “đơn vị hành chính” vào sau cụm từ
“địa giới” trong tên các đối tượng địa lý sau: Mốc địa giới cấp tỉnh mã AD08, Mốc
địa giới cấp xã mã AD09 tại Phụ lục A và Phụ lục B.
3. Bỏ cụm từ “Tên huyện tiếp biên” tại Phụ lục A và
Phụ lục B.
4. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng
địa lý sau: Địa phận hành chính cấp huyện mã AD01, Đường địa giới hành chính cấp
huyện mã AD04, Mốc địa giới hành chính cấp huyện mã AD07, Địa phận hành chính cấp
huyện trên biển mã AE01, Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển mã
AE04, Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07 tại Phụ lục A và Phụ lục B.
5. Bãi bỏ các thông tin siêu dữ liệu là Huyện, Quận
tại Phụ lục D.
Điều 9. Thay thế, bãi bỏ một số
nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000, 1:10.000, mã số QCVN 82:2024/BTNMT ban
hành kèm theo Thông tư số 27/2024/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Thay thế các cụm từ sau:
“DiaPhanHanhChinhTrenDatLien” bằng “DiaPhanDonViHanhChinhTrenDatLien”,
“DuongDiaGioiHanhChinh” bằng “DuongDiaGioiDonViHanhChinh”,
“MocDiaGioiHanhChinh” bằng “MocDiaGioiDonViHanhChinh”, “DiaPhanHanhChinhTrenBien”
bằng “DiaPhanDonViHanhChinhTrenBien”, “DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien” bằng
“DuongRanhGioiDonViHanhChinhTrenBien” tại Phụ lục B.
2. Bãi bỏ các thông tin siêu dữ liệu là Huyện, Quận
tại Phụ lục D.
Điều 10. Bổ sung, thay thế,
bãi bỏ một số nội dung của Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về quy trình
xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo
sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ tương ứng
1. Bổ sung cụm từ “đơn vị” vào trước cụm từ “hành
chính” trong tên các đối tượng địa lý sau: Đường địa giới hành chính cấp tỉnh
mã AD05, Đường địa giới hành chính cấp xã mã AD06, Đường ranh giới hành chính cấp
tỉnh trên biển mã AE05, Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển mã AE06 tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT.
2. Thay thế các cụm từ sau:
“DiaPhanHanhChinhTrenBien” bằng “DiaPhanDonViHanhChinhTrenBien”, “DuongRanhGioiHanhChinhTrenBien”
bằng “DuongRanhGioiDonViHanhChinhTrenBien” tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT.
3. Thay thế tên các đối tượng sau: “Tên huyện góc
khung” bằng “Tên xã, phường, đặc khu; “Tên huyện tiếp biên” bằng “Tên xã, phường
tiếp biên” tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT.
4. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng
địa lý sau: Đường địa giới hành chính cấp huyện mã AD04, Đường ranh giới hành
chính cấp huyện trên biển mã AE04, Trụ sở UBND cấp Huyện mã CV07 tại Phụ lục
III ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT.
5. Bãi bỏ các thông tin siêu dữ liệu là Huyện, Quận
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT.
Điều 11. Sửa đổi, bãi bỏ một số
nội dung tại Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số
46/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
1. Sửa đổi đoạn c điểm 3.4.4 khoản
3.4 Điều 3 của Phụ lục số 1 như sau:
“c) Các đối tượng có kiểu hình học vùng được xây dựng
theo các nguyên tắc sau:
- Các đối tượng “Địa phận xã”, “Địa phận tỉnh” được
xây dựng từ các đối tượng đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã, cấp tỉnh
tương ứng;
- Đối tượng “Lãnh thổ” được xây dựng từ tất cả các
đối tượng “Địa phận tỉnh”;
- Đối tượng “Hải phận xã” phải được xây dựng từ đường
ranh giới hành chính trên biển;
- Đối tượng “Hải phận tỉnh” được xây dựng từ hải phận
xã.”.
2. Bỏ từ “huyện” tại đoạn a điểm
1.4.1 khoản 1.4 Điều 1 của Phụ lục số 1.
3. Bỏ các cụm từ “Đoạn địa giới huyện”, “Đường địa
giới huyện” tại điểm 3.1.2 khoản 3.1 Điều 3 của Phụ lục số 1.
4. Bỏ các cụm từ “Địa phận huyện”, “Hải phận huyện”
tại điểm 3.1.3 khoản 3.1 Điều 3 của Phụ lục số 1.
5. Bỏ cụm từ “toàn huyện” tại đoạn
c điểm 3.4.1 khoản 3.4 Điều 3 của Phụ lục số 1.
6. Bỏ cụm từ “Đối tượng Mốc địa giới cấp huyện và
Đoạn địa giới huyện” tại đoạn b điểm 3.4.4 khoản 3.4 Điều 3 của
Phụ lục số 1.
7. Bãi bỏ các nội dung quy định tại đoạn
b điểm 1.4.1 khoản 1.4 Điều 1 của Phụ lục số 1.
8. Bãi bỏ các nội dung về đối tượng “Đoạn địa giới
huyện” và “Đường địa giới huyện” tại đoạn a điểm 3.4.4 khoản
3.4 Điều 3 của Phụ lục số 1.
9. Bãi bỏ các nội dung quy định đối với các đối tượng
địa lý sau: “Đoạn địa giới huyện” mã AC05, “Đường địa giới huyện” mã AC02, “Địa
phận huyện” mã AD02, “Mốc địa giới cấp huyện” mã AG04, “Hải phận huyện” mã AE08
tại Phụ lục số 2.
Điều 12. Thay thế, bãi bỏ một
số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn hóa địa danh phục vụ công
tác thành lập bản đồ, mã số QCVN 37:2011/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số
23/2011/TT-BTNMT ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường
1. Thay thế nội dung “Tổng hợp, lập bảng kết quả
chuẩn hóa địa danh trên bản đồ địa hình theo đơn vị hành chính cấp tỉnh từ kết
quả chuẩn hóa địa danh cấp huyện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành
kèm theo Quy chuẩn này;” bằng nội dung “Tổng hợp, lập bảng kết quả chuẩn hóa địa
danh trên bản đồ địa hình theo đơn vị hành chính cấp tỉnh từ kết quả chuẩn hóa
địa danh cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Quy chuẩn
này;” tại đoạn d điểm 1.2.2 Phần II.
2. Thay thế cụm từ “Xã/Phường/Thị trấn” bằng cụm từ
“Xã/Phường/Đặc khu” tại Phụ lục số 10 và Phụ lục số 11.
3. Bỏ cụm từ “Huyện/Thành phố, Thị xã/Quận” tại Phụ
lục số 10 và Phụ lục số 11.
4. Bỏ các từ “Huyện” tại Phụ lục số 13.
5. Bỏ cụm từ “Huyện/quận/thành phố/thị xã” và cụm từ
“cấp huyện” tại Phụ lục số 15.
6. Bãi bỏ Phụ lục số 12.
7. Bãi bỏ nội dung “xác minh địa danh tại đơn vị
hành chính cấp huyện” tại đoạn d điểm 1.2.2 Phần II.
Điều 13. Sửa đổi, thay thế,
bãi bỏ một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ hành chính, mã
số QCVN 80:2024/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 28/2024/TT-BTNMT ngày 29
tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Sửa đổi điểm 4.2 Phần I
như sau:
“Bản đồ hành chính cấp tỉnh là bản đồ hành chính thể
hiện ranh giới đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố, ranh giới các đơn vị hành
chính cấp xã và các yếu tố có liên quan phục vụ quản lý hành chính của tỉnh,
thành phố đó”.
2. Sửa đổi điểm 4.3 phần I
như sau:
“Bản đồ hành chính cấp xã là bản đồ hành chính thể
hiện ranh giới đơn vị hành chính của xã, phường, đặc khu và các yếu tố có liên
quan phục vụ quản lý hành chính của xã, phường, đặc khu đó”.
3. Sửa đổi điểm 4.2 Mục II.I.I
như sau:
“Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp tỉnh được lựa chọn sao
cho phạm vi đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố đó trình bày vừa một trong
các khổ giấy A0, 2A0, 4A0, 6A0 tùy vào mục đích sử dụng. Tỷ lệ bản đồ hành
chính cấp tỉnh phải có mẫu số chẵn đến 5000 đơn vị”.
4. Sửa đổi điểm 4.3 Mục II.I.I
như sau:
“Tỷ lệ bản đồ hành chính cấp xã được lựa chọn sao
cho phạm vi đơn vị hành chính của xã, phường, đặc khu đó trình bày vừa một
trong các khổ giấy A0, 2A0, 4A0 tùy vào mục đích sử dụng. Tỷ lệ bản đồ hành
chính cấp xã phải có mẫu số chẵn đến nghìn đơn vị”.
5. Sửa đổi đoạn b điểm 3.5 Mục
II.I.III như sau:
“Bản đồ hành chính cấp xã thể hiện đầy đủ tên dân
cư trong phạm vi xã, phường, đặc khu. Đối với phạm vi bên ngoài cấp xã: trường
hợp tiếp giáp với lãnh thổ nước ngoài thì chỉ thể hiện tên quốc gia; trường hợp
tiếp giáp với các tỉnh thuộc lãnh thổ Việt Nam thì thể hiện đầy đủ tên tỉnh;
trường hợp tiếp giáp với các xã, phường khác trong tỉnh thì chỉ thể hiện tên
xã, phường tiếp giáp”.
6. Sửa đổi điểm 5.3 Mục
II.I.III như sau:
“Bảng diện tích, dân số các đơn vị hành chính trong
tỉnh phải thể hiện đầy đủ tên đơn vị hành chính xã, phường, đặc khu kèm số liệu
công bố mới nhất về diện tích, dân số của Tổng cục Thống kê; trong đó diện tích
có đơn vị là km2, dân số có đơn vị là người”.
7. Sửa đổi điểm 5.4 Mục
II.I.III như sau:
“Nguyên tắc sắp xếp tên các đơn vị hành chính trong
bảng diện tích, dân số đối với bản đồ hành chính cấp tỉnh như sau: Sắp xếp theo
thứ tự tên đặc khu, tên phường, tên xã theo trình tự bảng chữ cái tiếng Việt”.
8. Thay thế cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã”
tại Điều 1; Điều 2; điểm 4.5 Phần I; điểm 1.3 Mục II.I.I Phần II; điểm
2.1, điểm 2.3, điểm 3.1, điểm 4.5.3, điểm 5.6.4 của Mục II.I.III Phần II; Điều 2 Chương II.II Phần II; điểm
3.1.2, điểm 3.3.2, điểm 3.5.2, điểm 4.2.3 của Mục II.III.I Phần II; tại nội
dung quy định chung của Mục II.III.II; Điều 1 Phần IV;
tại cột nội dung biểu thị của Phụ lục C.
9. Thay thế cụm từ “của huyện” bằng cụm từ “của xã,
phường, đặc khu” tại điểm 1.3 Mục II.I.III.
10. Thay thế một số cụm từ tại đoạn
a, đoạn b điểm 3.3 Mục II.I.III như sau: “các mốc địa giới hành chính cấp tỉnh,
huyện” bằng “các mốc địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh”; “các mốc địa giới
hành chính cấp xã” bằng “các mốc địa giới đơn vị hành chính cấp xã”.
11. Thay thế cụm từ “bản đồ hành chính cấp huyện” bằng
“bản đồ hành chính cấp xã” tại đoạn b điểm 3.3 Mục
II.I.III.
12. Thay thế cụm từ “cấp huyện, cấp xã” bằng cụm từ
“cấp xã” tại đoạn a điểm 3.5 Mục II.I.III.
13. Thay thế một số cụm từ sau: “cấp huyện” bằng “cấp
xã”, “huyện thành lập bản đồ hành chính được thể hiện nổi bật so với các huyện
còn lại” bằng “đơn vị hành chính cấp xã thành lập bản đồ hành chính được thể hiện
nổi bật so với các đơn vị hành chính cấp xã còn lại” tại điểm
5.6.2 Mục II.I.III.
14. Thay thế tên ký hiệu “Đường địa giới hành chính
cấp huyện” bằng “Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã” tại Phụ lục E.
15. Thay thế cụm từ “cấp huyện” thành “cấp xã” tại
Phụ lục H.
16. Thay thế Phụ lục B bằng Phụ lục kèm theo Thông
tư này.
17. Bỏ cụm từ “cấp huyện” tại đoạn
b điểm 4.1.8 Mục II.I.II, điểm 4.3.3 Mục II.I.II.
18. Bỏ các danh từ chung và chữ viết tắt sau: “Thị
xã”, “Quận”, “Huyện”, “Thị trấn” tại Phụ lục A.
19. Bỏ tên ký hiệu và ký hiệu kèm theo của các ký
hiệu sau: Đường địa giới đơn vị hành chính cấp xã, Tên thị trấn (trong bản đồ cấp
huyện), Ủy ban nhân dân cấp huyện tại Phụ lục E.
20. Bãi bỏ điểm 4.4 Mục II.I.I.
21. Bãi bỏ điểm 5.5 Mục II.I.III.
22. Bãi bỏ các thông tin về siêu dữ liệu là quận,
huyện tại Phụ lục I.
Điều 14. Thay thế, bãi bỏ một
số nội dung tại Phụ lục 1a và Phụ lục 2 của Thông tư số 24/2018/TT-BTNMT ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về kiểm
tra, thẩm định, nghiệm thu chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ đã được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 19/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Thay thế cụm từ “cấp huyện” thành “cấp xã” tại mục
XI.3 Phụ lục 1a.
2. Bỏ cụm từ “cấp huyện” trong nội dung “Xác minh địa
danh tại cấp xã, cấp huyện, tỉnh” tại mục X Phụ lục 1a.
3. Bãi bỏ mục XI.2 về Hồ sơ địa giới hành chính cấp
huyện quy định tại Phụ lục 1a.
4. Bãi bỏ nội dung quy định sản phẩm giao nộp là “Kết
quả chuẩn hóa địa danh cấp huyện” tại điểm 2 mục VII
Phụ lục 2.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2025.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
Các hạng mục công việc, sản phẩm đo đạc và bản đồ
đã được kiểm tra chất lượng trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực
hiện theo quy định tại các đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, nhiệm vụ
đã được phê duyệt.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và
Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&MT, Cổng TTĐT Bộ NN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ KINH TUYẾN TRỤC CỦA BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BNNMT ngày 20 tháng 6 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
TT
|
Tên tỉnh/thành
phố
|
Kinh tuyến trục
|
1
|
An Giang
|
104o45’
|
2
|
Bắc Ninh
|
107o00’
|
3
|
Cà Mau
|
104o30’
|
4
|
Cao Bằng
|
105o45’
|
5
|
Đắk Lắk
|
108o30’
|
6
|
Điện Biên
|
103o00’
|
7
|
Đồng Nai
|
107o45’
|
8
|
Đồng Tháp
|
105o00’
|
9
|
Gia Lai
|
108o15’
|
10
|
Hà Tĩnh
|
105o30’
|
11
|
Hưng Yên
|
105o30’
|
12
|
Khánh Hòa
|
108o15’
|
13
|
Lai Châu
|
104o45’
|
14
|
Lạng Sơn
|
107o15’
|
15
|
Lào Cai
|
104o45’
|
16
|
Lâm Đồng
|
107o45’
|
17
|
Nghệ An
|
104o45’
|
18
|
Ninh Bình
|
105o00’
|
19
|
Phú Thọ
|
104o45’
|
20
|
Quảng Ngãi
|
108o00’
|
21
|
Quảng Ninh
|
107o45’
|
22
|
Quảng Trị
|
106o00’
|
23
|
Sơn La
|
104o00’
|
24
|
Tây Ninh
|
105o45’
|
25
|
Thái Nguyên
|
106o30’
|
26
|
Thanh Hóa
|
105o00’
|
27
|
Thành phố Cần Thơ
|
105o00’
|
28
|
Thành phố Đà Nẵng
|
107o45’
|
29
|
Thành phố Hà Nội
|
105o00’
|
30
|
Thành phố Hải Phòng
|
105o45’
|
31
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
105o45’
|
32
|
Thành phố Huế
|
107o00’
|
33
|
Tuyên Quang
|
106o00’
|
34
|
Vĩnh Long
|
105o30’
|