BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Khí tượng Thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm
quyền theo mô hình tổ chức chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân cấp, phân
quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Khí tượng Thuỷ văn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Môi trường ban hành Thông tư quy định phân cấp, phân định thẩm quyền quản lý
nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định phân cấp,
phân định thẩm quyền và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư trong
lĩnh vực khí tượng thủy văn gồm:
1. Quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành các điều 48, 49 và 50 Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân cấp, phân quyền quản lý
nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
2. Quy định phân cấp, phân định
thẩm quyền trong lĩnh vực khí tượng thủy văn khi tổ chức chính quyền địa phương
hai cấp.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời
tiết.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực khí tượng thủy văn.
Điều 3.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá
nhân nước ngoài
1. Hồ sơ xin phép trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc
tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài gồm:
a) Tên, địa chỉ kèm theo: bản
sao có chứng thực hoặc bản sao chứng thực điện tử từ bản chính hoặc bản sao kèm
bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với cơ quan, tổ
chức (không áp dụng đối với các công ty, doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh đã được
cấp Giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
kinh doanh), thông tin số thẻ căn cước công dân/số thẻ căn cước/số định danh cá
nhân đối với cá nhân có nhu cầu trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn,
giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo
quy định của pháp luật về dân sự;
b) Mục đích trao đổi thông tin,
dữ liệu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
c) Loại, số lượng thông tin, dữ
liệu cụ thể được trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
d) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc
tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
đ) Thời gian trao đổi thông
tin, dữ liệu;
e) Hình thức trao đổi thông
tin, dữ liệu;
g) Thời hạn trao đổi thông tin,
dữ liệu.
2. Văn bản nhất trí việc trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc
tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong địa giới hành chính của tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này.
3. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày kết thúc hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám
sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài, cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gửi báo cáo theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Thông tư này về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã phê
duyệt nội dung trao đổi thông tin, dữ liệu đó; trường hợp thời gian trao đổi
thông tin, dữ liệu trên 01 năm, định kỳ hằng năm trước ngày 15 tháng 01 phải gửi
báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu của năm trước.
Điều 4.
Thành phần hồ sơ, biểu mẫu thực hiện thủ tục phê duyệt kế hoạch tác động vào thời
tiết
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế
hoạch tác động vào thời tiết gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch tác động vào thời tiết được lập theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư
này;
b) Kế hoạch tác động vào thời
tiết kèm theo hồ sơ lấy ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực trực tiếp chịu ảnh
hưởng.
Việc xây dựng kế hoạch tác động
vào thời tiết và tổ chức lấy ý kiến về kế hoạch tác động vào thời tiết được thực
hiện theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 và khoản 2, khoản
3, khoản 7 Điều 4 Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch
tác động vào thời tiết; các khoản 1, 2, 4 và 5 Điều 5 Thông tư
này.
2. Mẫu kế hoạch tác động vào thời
tiết thực hiện theo Phụ lục số 01 quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT
ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc
xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.
Điều 5. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT- BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định
kế hoạch tác động vào thời tiết
1. Sửa cụm
từ “Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc
thành phố trực thuộc trung ương” thành cụm từ “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương” tại điểm a khoản 1 Điều 4.
2. Sửa cụm
từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” thành cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại các
khoản 1, 5 và 6 Điều 4.
3. Sửa cụm
từ “Đơn vị hành chính cấp huyện” thành cụm từ “Đơn vị hành chính cấp tỉnh” tại
các khoản 1, 5 và 6 Điều 4.
4. Bãi bỏ
khoản 4 Điều 4.
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:
“1. Việc thẩm định kế hoạch
tác động vào thời tiết thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật
Khí tượng thủy văn.
Căn cứ từng trường hợp cụ thể,
Bộ Nông nghiệp và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương mời đại diện của các Bộ quy định tại khoản 4 Điều 44
Luật Khí tượng thủy văn, các ngành, địa phương, nhà khoa học, chuyên gia có
liên quan tham gia thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Trường hợp kế hoạch
tác động vào thời tiết được thẩm định thông qua không có yêu cầu chỉnh sửa, bổ
sung, cơ quan thẩm định hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phê
duyệt theo thẩm quyền.
Trường hợp không thông qua, Bộ
Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản thông báo lý do cho cơ quan, tổ chức lập
kế hoạch.”.
7. Bổ sung
Điều 8a vào trước Điều 8 như
sau:
“1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện phê duyệt điều chỉnh kế
hoạch tác động vào thời tiết trong địa giới hành chính của tỉnh khi kế hoạch
tác động vào thời tiết được điều chỉnh theo quy định tại khoản
1 và khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch
tác động vào thời tiết.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh toàn bộ kế hoạch tác động vào thời tiết thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thực hiện tương tự hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế
hoạch tác động vào thời tiết quy định tại Điều 4 Thông tư
này và khoản 2 Phụ lục IX kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân cấp, phân quyền quản lý
nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường.
3. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết thuộc thẩm
quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
a) Hồ sơ thẩm định điều chỉnh một
phần kế hoạch tác động vào thời tiết thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 9 Thông tư số 09/2016/TT- BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch
tác động vào thời tiết (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 11/2022/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
b) Trình tự, thủ tục thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh một phần kế hoạch tác động vào thời tiết thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thực hiện tương tự trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt kế hoạch tác động
vào thời tiết quy định tại điểm a, điểm b và điểm d khoản 2 Phụ
lục IX kèm theo Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ quy định phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông
nghiệp và môi trường;
c) Việc thẩm định điều chỉnh một
phần kế hoạch tác động vào thời tiết do cơ quan chuyên môn về khí tượng thủy
văn trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực
hiện tổ chức lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến kế hoạch đã được phê duyệt, tổng hợp ý kiến thẩm định, xem xét, phê
duyệt theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê
duyệt;
d) Thời hạn thẩm định điều chỉnh
một phần kế hoạch tác động vào thời tiết không quá 11 ngày kể từ ngày cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 11 như
sau:
“1. Bộ Nông nghiệp và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Đơn vị chuyên ngành về khí
tượng thủy văn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Môi trường kết quả thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết được
phê duyệt theo thẩm quyền.
3. Cơ quan chuyên môn về khí tượng
thủy văn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương kết quả thực
hiện kế hoạch tác động vào thời tiết và điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời
tiết được phê duyệt theo thẩm quyền; đồng thời báo cáo kết quả về Bộ Nông nghiệp
và Môi trường để tổng hợp.”.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 7. Quy
định chuyển tiếp
1. Quyết định phê duyệt điều chỉnh
kế hoạch tác động vào thời tiết là kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành và chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng,
sử dụng theo thời hạn ghi trên quyết định đó cho đến khi hết thời hạn.
2. Tổ chức, cá nhân đã được đơn
vị chuyên ngành về khí tượng thủy văn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường
tiếp nhận hồ sơ để giải quyết theo thủ tục hành chính về điều chỉnh kế hoạch
tác động vào thời tiết trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa có kết quả
giải quyết thủ tục hành chính thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của
pháp luật tại thời điểm tiếp nhận; trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực
hiện theo quy định của Thông tư này.
3. Trong thời hạn 03 tháng kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đơn vị chuyên ngành về khí tượng thủy
văn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ, dữ
liệu liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn phân quyền, phân cấp quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư này và hồ sơ giải quyết thủ tục hành
chính quy định tại khoản 2 Điều này cho cơ quan chuyên môn về khí tượng thủy
văn trực thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được
phân quyền, phân cấp.
Điều 8.
Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khi tiếp nhận thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường phân quyền, phân cấp quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư này có trách nhiệm:
a) Thực hiện công bố Quyết định
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm giải quyết thủ
tục hành chính đề nghị điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết sau phân quyền,
phân cấp được thông suốt, không bị gián đoạn;
b) Kế thừa toàn bộ hồ sơ, tài
liệu, các bước thực hiện và kết quả giải quyết của đơn vị chuyên ngành về khí tượng
thủy văn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Môi trường đã thực hiện trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành. Không được yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại hồ sơ
đã nộp; không thực hiện lại các bước trong thủ tục hành chính đã thực hiện trước
khi phân cấp;
c) Tiếp nhận và thực hiện quản
lý nhà nước đối với nhiệm vụ đã được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường
phân quyền, phân cấp thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành;
d) Định kỳ trước ngày 31 tháng
12 hằng năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân quyền, phân cấp;
đ) Đề nghị Bộ Nông nghiệp và
Môi trường điều chỉnh nội dung phân quyền, phân cấp tại Thông tư này nếu thực tế
thực hiện nhiệm vụ phát sinh vướng mắc.
2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ phân quyền, phân cấp quy
định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Môi trường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NNMT;
- Sở NNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ NNMT;
- Lưu: VT, PC, KTTV. TL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
Phụ lục
(Kèm
theo Thông tư số 21/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
Mẫu số 01
|
Công văn nhất trí việc trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức
quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức
quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị phê duyệt kế
hoạch tác động vào thời tiết
|
Mẫu
số 01
Kính
gửi:................................................................................................
1
Ngày ……tháng …… năm ……, Ủy ban
nhân dân tỉnh....... đã tiếp nhận đơn xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí
tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân
nước ngoài của 1
Căn cứ các quy định của Nghị định
số ............ ngày ....... tháng ....... năm của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Khí tượng thủy văn; Sau khi xem xét, Ủy ban nhân dân tỉnh.......
có ý kiến trả lời như sau:
Nhất trí với đơn xin phép trao
đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức
quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài của………… 1 có trụ sở chính tại...................;
địa chỉ giao dịch tại............................. với các nội dung cụ thể như
sau:
1. Tên tổ chức quốc tế, tổ chức,
cá nhân nước ngoài được phép trao đổi thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn:
…………………………………………………...……
2. Loại, số lượng thông tin khí
tượng thủy văn được phép trao đổi, bao gồm:
…………………..………………………………………………...…………………...
3. Mục đích trao đổi thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn: …………..................
4. Thời gian được phép trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn:………….
5. Hình thức trao đổi thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: …………....................
6. Thời hạn trao đổi thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn: ……………..................
7. Nội dung khác (nếu
có):……………………………………………………… Đề nghị ………………………….1 thực hiện đúng các nội
dung đã được Ủy ban nhân dân tỉnh....... đồng ý nêu trên, đồng thời có trách
nhiệm gửi báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn,
giám sát biến đổi khí hậu này về Ủy ban nhân dân tỉnh....... theo đúng quy định
tại Điều ……. Nghị định số .................. ngày ......... tháng ....... năm của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khí tượng thủy văn.
Trân trọng gửi…………….1 để
biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
1 Tên tổ chức, cá
nhân xin phép được trao đổi thông tin, dữ liệu với tổ chức, cá nhân nước ngoài
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐƯỢC PHÉP TRAO ĐỔI THÔNG TIN, DỮ LIỆU KTTV, GIÁM SÁT BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU VỚI TỔ CHỨC QUỐC TẾ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../BC.........
|
........, ngày
... tháng ... năm ......
|
BÁO CÁO
Kết quả trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.......
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tổ chức, cá nhân được phép
trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ
chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài: ………. (1)
2. Địa chỉ:................................
Điện thoại: ................... Fax: ........... ..................
3. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và
tên:................................ ...........................................................................
- Năm sinh:
..................................
........................................................................
- Trình độ chuyên môn:
......................................................
.................................
II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRAO ĐỔI
THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, GIÁM SÁT BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VỚI TỔ CHỨC QUỐC
TẾ, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TỪ NGÀY ... THÁNG ... NĂM ... ĐẾN NGÀY ...
THÁNG ... NĂM ...
1. Tên tổ chức quốc tế, tổ chức,
cá nhân nước ngoài thực hiện trao đổi thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn,
giám sát biến đổi khí hậu: …………… …………………
2. Loại, số lượng thông tin khí
tượng thủy văn đã thực hiện trao đổi, bao gồm:
………………………….............................. ……………………………………
3. Tần suất, thời gian thực hiện
trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: …………………………….................
…………………………………………..
4. Hình thức thực hiện trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn: …...........
5. Đánh giá hiệu quả hoạt động
trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ
chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài: …………
6. Nội dung khác (nếu có):……………
...................................…………………
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
(1) Tên tổ chức, cá
nhân xin phép được trao đổi thông tin, dữ liệu với tổ chức, cá nhân nước ngoài.
Mẫu
số 03
[TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
……, ngày….
tháng…..năm………
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết....
Kính
gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh…….
Căn cứ Luật Khí tượng thủy
văn ngày 23 tháng 11 năm 2015,
Căn cứ Thông tư số ..... ngày
tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định phân cấp,
phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực khí tượng thủy văn;
Các căn cứ các văn bản pháp
lý liên quan,
I. Thông tin tóm tắt về kế
hoạch tác động vào thời tiết
- Tên kế hoạch tác động vào thời
tiết;
- Tên cơ quan, tổ chức lập;
- Mục tiêu;
- Thời gian thực hiện;
- Địa điểm thực hiện;
- Các thông tin khác: dự toán,
nguồn vốn, khác ...
- Tóm tắt ý kiến của cộng đồng
dân cư khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng trực tiếp từ kế hoạch tác động vào thời
tiết (kèm theo ý kiến của các cơ quan liên quan tới quá trình tham vấn ý kiến về
kế hoạch tác động vào thời tiết).
(Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Phụ lục tài liệu kèm theo (nếu
có)
II. Đề nghị
Trên cơ sở những nội dung nêu
trên, [ghi tên cơ quan] đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền]
xem xét, phê duyệt kế hoạch …………..
Cam kết thực hiện theo đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ theo quy định của Luật khí tượng thủy văn...
Đề nghị [ghi tên người có thẩm
quyền] xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CƠ QUAN TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|