THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP VÀ PHÂN ĐỊNH THẨM
QUYỀN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG HAI CẤP ĐỐI
VỚI LĨNH VỰC NHÀ GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC
Căn cứ
Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về
xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 37/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ
Nghị định số 142/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về
phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương hai cấp trong lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ
Nghị định số 143/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về
phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư quy định về phân quyền, phân cấp và
phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa
phương hai cấp đối với lĩnh vực nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước của chính quyền địa phương hai cấp đối với lĩnh vực nhà
giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục được quy định trong các văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thông tư này
áp dụng đối với các cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương, chính quyền
địa phương, cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền
1. Bảo đảm
phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về
phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ
chức chính quyền địa phương và các Nghị định của Chính phủ về phân quyền, phân
cấp và phân định thẩm quyền trong lĩnh vực giáo dục.
2. Bảo đảm
phân quyền, phân cấp, phân định nhiệm vụ, quyền hạn giữa các cấp chính quyền địa
phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm
quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; không trùng lặp, chồng chéo, bỏ sót chức
năng, nhiệm vụ giữa chính quyền địa phương các cấp và giữa các cơ quan, tổ chức
thuộc chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với
nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
3. Bảo đảm
không ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế về
lĩnh vực giáo dục mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
4. Nguồn lực
thực hiện nhiệm vụ phân định thẩm quyền do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy
định.
Điều 3. Về phí, lệ phí
Các thủ tục
hành chính khi giải quyết mà phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về
phí, lệ phí thì khi người dân, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục
hành chính đồng thời nộp phí, lệ phí cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Mức phí, lệ
phí, việc quản lý, sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Chính phủ, Bộ
trưởng Bộ Tài chính hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với phí, lệ phí tương ứng.
Điều 4. Nguyên tắc khai thác, sử dụng dữ liệu điện tử
Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm khai thác dữ liệu điện tử đã có trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác để bổ sung
thông tin vào hồ sơ của cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, không yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp, xuất trình giấy tờ, tài liệu
mà thông tin đã được khai thác trong các cơ sở dữ liệu; trừ trường hợp sử dụng
cho mục đích xác minh, thẩm tra lại tính xác thực của thông tin, giấy tờ, tài
liệu đã được số hóa.
Chương II
PHÂN QUYỀN, PHÂN
CẤP VÀ PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NHÀ
GIÁO VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC
Điều 5. Tổ chức thực hiện quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở
giáo dục phổ thông
1. Thẩm
quyền đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 11; lựa chọn và phê duyệt danh
sách cán bộ quản lý cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 12 Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT) do Sở Giáo
dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bãi bỏ Điều 15 Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT.
Điều 6. Tổ chức thực hiện quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo
viên cơ sở giáo dục phổ thông
1. Thẩm
quyền lựa chọn, phê duyệt giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 12 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Thông tư
số 20/2018/TT-BGDĐT) do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện.
2. Bãi bỏ Điều 15 Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT.
Điều 7. Tổ chức thực hiện quy định về chuẩn hiệu trưởng cơ sở
giáo dục mầm non
1. Thẩm
quyền đánh giá hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 11; lựa chọn và phê duyệt danh sách cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục mầm non cốt cán quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12
Quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
25/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo (sau đây gọi là Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT) do Sở Giáo dục và Đào tạo thực
hiện.
2. Bãi bỏ Điều 15 Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT.
Điều 8. Tổ chức thực hiện quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo
viên mầm non
1. Thẩm
quyền lựa chọn giáo viên mầm non cốt cán quy định tại điểm b khoản
2 Điều 12 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ban hành kèm theo Thông
tư số 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo (sau đây gọi là Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT) do Sở Giáo dục và Đào
tạo thực hiện.
2. Bãi bỏ Điều 15 Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT.
Điều 9. Thẩm quyền tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi
1. Thẩm
quyền tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định về Hội thi giáo viên dạy giỏi
cơ sở giáo dục mầm non, giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 02 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT) do Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thay thế
cụm từ “Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã”; cụm từ “Phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp
xã”; cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại Thông tư số 22/2019/TT-BGDĐT
Điều 10. Thẩm quyền tổ chức Hội thi giáo viên làm tổng phụ trách
Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh giỏi
1. Thẩm
quyền tổ chức Hội thi giáo viên làm tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh giỏi quy định tại Điều 8 Điều lệ hội thi giáo viên làm
tổng phụ trách Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh giỏi ban hành kèm theo
Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT) do Ủy ban
nhân dân cấp xã thực hiện.
2. Thay thế
cụm từ “Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã”; cụm từ: “Phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp
xã”; cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT
và Mẫu 1a ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT; thay thế cụm từ “UBND
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố... Phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng cụm từ “Ủy ban
nhân dân cấp xã” và cụm từ “Trưởng phòng” bằng cụm từ “Chủ tịch” tại Mẫu 1a ban
hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BGDĐT.
Điều 11. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, điểm, khoản, điều trong
một số văn bản quy phạm pháp luật của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với
lĩnh vực nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
1. Thay thế
các cụm từ: “Ủy ban nhân dân cấp huyện”, “Phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng cụm từ
“Ủy ban nhân dân cấp xã” tại Điều 6, Điều 7 Thông tư số
48/2011/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non.
2. Bãi bỏ
một số cụm từ, điểm, khoản, điều tại Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ban hành Quy
chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ
sở giáo dục phổ thông và giáo viên trung tâm giáo dục thường xuyên như sau:
a) Bỏ cụm
từ “Phòng Giáo dục và Đào tạo” tại Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT;
b) Bãi bỏ điểm c khoản 3 Điều 8, Điều 16.
3. Thay thế,
bãi bỏ một số cụm từ, khoản tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc sử dụng giáo viên,
cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học
cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo như sau:
a) Thay thế
các cụm từ: “Phòng Giáo dục và Đào tạo” tại Điều 5 và “Ủy
ban nhân dân cấp huyện” tại Điều 6 bằng cụm từ “Ủy ban nhân
dân cấp xã”; cụm từ “các phòng ban liên quan” bằng cụm từ “đơn vị chuyên môn” tại
điểm c khoản 4 Điều 6;
b) Bỏ các
cụm từ: “Phòng Giáo dục và Đào tạo” và “Phòng Nội vụ” tại khoản
3, khoản 4 Điều 6;
c) Bãi bỏ khoản 1 Điều 5.
4. Thay thế
cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày
02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục mầm non công lập; Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng
02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu
học công lập và Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở
công lập đã được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Thay thế
cụm từ “giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên” bằng cụm từ “giáo viên dạy giỏi
từ cấp xã trở lên” tại Bản mô tả vị trí việc làm Giáo viên mầm non hạng I; cụm
từ “giấy khen từ cấp huyện trở lên” bằng cụm từ “giấy khen từ cấp xã trở lên” tại
Bản mô tả vị trí việc làm Giáo viên mầm non hạng II và thay thế các cụm từ:
“Phòng Giáo dục và Đào tạo”, “Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương”, “Ủy ban nhân dân
cấp huyện”, “Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại các Bản mô tả
vị trí việc làm trong Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số
19/2023/TT-BGDĐT ngày 30 ngày 10 tháng 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
6. Thay thế
cụm từ “giấy khen từ cấp huyện trở lên” bằng cụm từ “giấy khen từ cấp xã trở
lên” và các cụm từ: “Phòng giáo dục và đào tạo”, “Ủy ban nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương”,
“Ủy ban nhân dân cấp huyện”, “Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan chuyên
môn khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã”
tại các Bản mô tả vị trí việc làm trong Phụ lục III kèm theo Thông tư số
20/2023/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định
mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường
chuyên biệt công lập.
7. Thay thế
cụm từ “cấp huyện” bằng cụm từ “cấp xã” tại Thông tư số 11/2024/TT-BGDĐT ngày
18 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức tư vấn học sinh.
8. Thay thế
cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp xã” tại khoản 1 Điều 14; cụm từ “Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo” bằng
cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã” tại khoản 5 Điều 15
Thông tư số 05/2025/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại
học.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này hết
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp Luật, nghị quyết của
Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị
quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước,
trình tự, thủ tục quy định tại Thông tư này thông qua hoặc ban hành kể từ ngày
01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì quy định
tương ứng trong Thông tư này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm
pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời
gian các quy định của Thông tư này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền,
trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Thông tư này khác với các
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2025
thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý
giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện KSND tối cao; Tòa án ND tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TƯ của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục KTVB&QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Sở GD&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ GDĐT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT Bộ GD&ĐT; các đơn vị thuộc Bộ GD&ĐT;
- Lưu VT, NGCBQLGD, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|