BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2025/TT-BNNMT
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng
02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp
tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền địa
phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp
và môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng
công trình thủy lợi;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Thông tư quy định chi tiết về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền quản
lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết về phân quyền, phân
cấp, phân định thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi, bao gồm:
1. Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Nghị định
về phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền trong lĩnh vực nông nghiệp và môi
trường.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các văn bản quy
phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi
trường để thực hiện phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan hành chính
nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trong lĩnh vực thủy lợi.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC
NGHỊ ĐỊNH PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
VÀ MÔI TRƯỜNG
Điều 3. Thành phần hồ sơ, biểu
mẫu thực hiện thủ tục hành chính được quy định Nghị định số 131/2025/NĐ-CP ngày
12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi
công đối với đập, hồ chứa nước và vùng hạ du trên địa bàn từ 02 xã trở lên quy
định tại khoản 1 Điều 15, mục 1 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
131/2025/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án ứng phó
thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập;
b) Dự thảo phương án ứng phó thiên tai cho công
trình, vùng hạ du đập;
c) Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
d) Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan;
đ) Các tài liệu khác liên quan kèm theo (nếu có).
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đối với đập, hồ chứa nước và vùng hạ
du đập trên địa bàn từ 02 xã trở lên quy định tại khoản 2 Điều 15, mục 2 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 131/2025/NĐ-CP, bao
gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt;
b) Dự thảo phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp;
c) Báo cáo kết quả tính toán kỹ thuật;
d) Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan;
đ) Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
3. Hồ sơ đề nghị phê duyệt,
công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi lớn và công trình thủy
lợi vừa do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp theo quy định tại khoản 1 Điều
17, mục 3 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 131/2025/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành
theo mẫu số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày
16 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT;
b) Dự thảo quy trình vận hành công trình theo mẫu số
02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 5
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật;
d) Văn bản góp ý kiến của các tổ chức thủy lợi cơ sở,
tổ chức khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, đơn vị liên quan;
đ) Bản đồ hiện trạng công trình thủy lợi.
4. Hồ sơ đề nghị phê duyệt,
công bố công khai quy trình vận hành hồ chứa thủy lợi trên địa bàn theo quy định
tại khoản 2 Điều 17, mục 4 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
131/2025/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt quy trình vận hành hồ
chứa nước;
b) Dự thảo quy trình vận hành hồ chứa nước;
c) Báo cáo thuyết minh kết quả tính toán kỹ thuật;
d) Bản đồ hiện trạng công trình;
đ) Văn bản góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên
quan;
e) Các tài liệu liên quan khác kèm theo.
5. Hồ sơ đề nghị phê duyệt đề
cương, kết quả kiểm định an toàn đập, hồ chứa thủy lợi theo quy định tại
khoản 3 Điều 17, mục 5 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
131/2025/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt;
b) Dự thảo đề cương kiểm định an toàn đập, hồ chứa
thủy lợi;
c) Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
6. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phân cấp quy định tại khoản 4 Điều 17, mục 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định số 131/2025/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt;
b) Dự thảo phương án bảo vệ;
c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu
có);
d) Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
Điều 4. Thành phần hồ sơ, biểu
mẫu thực hiện thủ tục hành chính được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị
định số 136/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định phân quyền,
phân cấp trong lĩnh vực nông nghiệp và môi trường
1. Hồ sơ đề nghị phê duyệt
phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước trên địa bàn do Bộ Nông nghiệp và Môi trường
phân cấp quy định tại khoản 1 Điều 27, Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 136/2025/NĐ-CP, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt;
b) Dự thảo phương án bảo vệ;
c) Ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu
có);
d) Các tài liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
2. Biểu mẫu thực hiện thủ tục đề
nghị cấp, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động
trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi quy định tại khoản 2 Điều 27 Nghị
định số 136/2025/NĐ-CP, bao gồm:
Mẫu đơn đề nghị “cấp giấy phép; gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép; cấp lại giấy phép cho các hoạt động xây dựng công trình mới,
xây dựng công trình ngầm, nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi” theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Chương III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC THỦY LỢI
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2018/TT- BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật
Thủy lợi được sửa đổi bổ sung năm 2022
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 7 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 như sau:
“c) Lấy ý kiến của các tổ chức, cơ quan, đơn vị
liên quan
Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi có trách
nhiệm lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các đơn vị liên quan đối với quy
trình vận hành công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt và công trình thủy lợi
mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên;
Sở Nông nghiệp và Môi trường có trách nhiệm lấy ý
kiến Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan liên quan đối với Dự thảo quy trình
vận hành công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
Cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước về
nông nghiệp và môi trường cấp xã có trách nhiệm lấy ý kiến tổ chức, cá nhân có
liên quan và các cơ quan liên quan trên địa bàn đối với Dự thảo quy trình vận
hành công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp xã được phân cấp phê duyệt.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 như sau:
“c) Cơ quan chuyên môn có chức năng quản lý nhà nước
về nông nghiệp và môi trường cấp xã là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định
quy trình vận hành công trình do Ủy ban nhân dân cấp xã được phân cấp phê duyệt.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 tại Điều 9 như sau:
“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy trình vận
hành công trình thủy lợi hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt quy
trình vận hành công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định
tại khoản 1 và công trình thủy lợi nhỏ.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 15 như sau:
“2. Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý hoặc phân
giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công trình thủy lợi mà việc khai thác
và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên theo Danh mục phân giao quản lý tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quyết định
điều chỉnh Danh mục phân giao quản lý thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Công trình hoàn thành giai đoạn đầu tư xây dựng;
b) Xảy ra sự cố ảnh hưởng đến an toàn công trình và
vùng hạ du thuộc nguyên nhân chủ quan;
c) Đơn vị khai thác công trình thủy lợi được chủ sở
hữu hoặc cơ quan quản lý cấp trên đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ được giao;
d) Để xảy ra sai phạm nghiêm trọng trong thực hiện
các quy định về cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 15 như sau:
“3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào
điều kiện cụ thể của địa phương, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2,
khoản 4 Điều này.”
5. Sửa đổi, bổ sung tên và điểm a khoản 2 Điều 17
như sau:
“2. Đối với công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quản lý hoặc phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý:
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với
tổ chức, cá nhân có liên quan trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân cấp
quản lý công trình thủy lợi trong phạm vi tỉnh và quy mô thủy lợi nội đồng;”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 24 như sau:
“1. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân khai thác công
trình thủy lợi có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có công trình, công bố công khai phương án cắm mốc chỉ giới, tổ chức cắm mốc chỉ
giới trên thực địa và bàn giao mốc chỉ giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
công trình để phối hợp quản lý, bảo vệ.”
7. Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn” bằng cụm từ
“Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 1 Điều 9,
khoản 1 Điều 15, khoản 1 Điều 15a, điểm c khoản 2 Điều 15a, khoản 1 Điều 15b,
khoản 1 Điều 16, khoản 1 Điều 17, khoản 6 Điều 21, khoản 4 Điều 22, khoản 2 Điều
33; cụm từ “Tổng cục Thủy lợi” bằng cụm từ “Cục Quản lý và Xây dựng công trình
thủy lợi” tại điểm a khoản 3 Điều 7, khoản 4 Điều 12, điểm a khoản 1 Điều 17,
khoản 3 Điều 28 Chương V mẫu số 02 Phụ lục I; cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại điểm b khoản 3
Điều 7, khoản 4 Điều 12, khoản 2, khoản 3 Điều 22, khoản 4 Điều 28 Chương V mẫu
số 02 Phụ lục I; cụm từ “phân cấp” bằng cụm từ “phân giao quản lý” tại tên
Chương III, tên Điều 15, Điều 15a, Điều 15b, khoản 1 Điều 16, điểm a khoản 1 Điều
17 Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bổ sung năm 2022.
8. Thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
05/2018/TT- BNNPTNT được sửa đổi bổ sung năm 2022 bằng Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
9. Bãi bỏ khoản 2a Điều 15.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 23/2022/TT- BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an
toàn khu vực nông thôn
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 6 như
sau:
“2. Trước ngày 30 tháng 3 của năm trước kỳ kế hoạch,
Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị
cấp nước về việc đề xuất nội dung kế hoạch.
3. Trước ngày 30 tháng 4 của năm trước kỳ kế hoạch,
Ủy ban nhân dân cấp xã, đơn vị cấp nước đề xuất nội dung kế hoạch và danh mục
công trình đáp ứng yêu cầu tại Điều 4 Thông tư này, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Nội dung đề xuất theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 2 Điều 7
như sau:
“a) Trước ngày 30 tháng 3 của năm xây dựng kế hoạch
điều chỉnh, Sở Nông nghiệp và Môi trường gửi văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân
cấp xã; đơn vị cấp nước về việc đề xuất nội dung kế hoạch điều chỉnh;
b) Trước ngày 30 tháng 4 của năm điều chỉnh kế hoạch,
Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị cấp nước đề xuất nội dung thực hiện cấp nước an
toàn và danh mục công trình điều chỉnh đáp ứng yêu cầu tại Điều 4 Thông tư này,
gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường. Nội dung và danh mục công trình đề xuất điều
chỉnh thực hiện theo Phụ lục I Thông tư này;”
3. Bổ sung khoản 1a, khoản 1b vào sau khoản 1 và sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 19 như sau:
“1a. Phối hợp và giám sát thực hiện kế hoạch cấp nước
an toàn đối với các công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn.
1b. Phối hợp xây dựng thông tin, dữ liệu về bảo đảm
cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
2. Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện cấp nước an
toàn cho Sở Nông nghiệp và Môi trường theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20 như sau:
“3. Hằng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp xã về kết quả phê duyệt và thực hiện kế hoạch cấp nước an
toàn đối với các công trình do đơn vị quản lý theo Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư này.”
5. Thay thế cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn” bằng cụm từ “Bộ Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 3 Điều 21; cụm
từ “Tổng cục Thủy lợi” bằng cụm từ “Cục Quản lý và Xây dựng công trình thủy lợi”
tại Điều 16, điểm d khoản 1 Điều 17; cụm từ “Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn” bằng cụm từ “Sở Nông nghiệp và Môi trường” tại khoản 4 Điều 6, điểm c khoản
2 Điều 7, khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 17, khoản 3 Điều 2 P hụ lục III Thông
tư số 23/2022/TT-BNNPTNT.
6. Bãi bỏ Điều 18.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
7 năm 2025.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Đối với công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo
vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên theo danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi, bổ sung năm 2022 mà nay
không có trong danh mục phân giao quản lý công trình thủy lợi quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công
trình thực hiện quản lý công trình theo quy định của pháp luật về thủy lợi.
Trong thời gian chưa bàn giao quản lý công trình, cơ quan, tổ chức khai thác
công trình thủy lợi tiếp tục thực hiện quản lý, khai thác đến khi có quyết định
của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư nếu có khó khăn,
vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Môi
trườ ng để hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTG, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Bộ NN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông
tin điện tử Bộ;
- Lưu VT, VPCP (2)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP; GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
GIẤY PHÉP; CẤP LẠI GIẤY PHÉP
(Kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày …tháng
…năm…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP; GIA
HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG) GIẤY PHÉP; CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
TRONG PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh...
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
............................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Số điện thoại: …………… Số Fax:
...................................................................
1. Đối với đề nghị Cấp giấy phép: Đề nghị được
cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi
(tên công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công
trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: .............................................................................................
- Nội dung:
............................................................................................................
- Vị trí của các hoạt động ......................................................................................
- Thời hạn đề nghị cấp phép...............; từ…...
ngày… tháng.. năm... đến ngày...tháng... năm …
2. Đối với đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh
nội dung) giấy phép:
Đang tiến hành các hoạt động ……trong phạm vi bảo vệ
công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do
(Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ……… đến ……….
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh…. xem xét và cấp giấy
phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, hoặc Điều chỉnh nội dung giấy
phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những
nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị gia hạn hoặc Điều chỉnh
nội dung: ...........................
- Vị trí của các hoạt động
.......................................................................................
- Nội dung:
..............................................................................................................
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày...
tháng... năm... đến ngày... tháng... năm....
3. Đối với đề nghị cấp lại giấy phép:
Đang tiến hành các hoạt động ………… trong phạm vi bảo
vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm...
do (Tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ ……………… đến ………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp lại giấy
phép cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép) với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động đề nghị cấp phép lại:
………………………………………
- Vị trí của các hoạt động: ………………………………………………………
- Nội dung: ………………………………………………………………………
- Thời hạn cấp phép: từ … ngày … tháng … năm … đến
ngày … tháng … năm ..
- Lý do xin cấp lại: ………………………………………………………………
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh….xem xét và cấp phép
cho (tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng
tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được cấp phép và tuân thủ các quy định của
giấy phép.
|
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
(Ký tên, đóng dấu/ chữ ký số của cơ quan, tổ chức)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC PHÂN GIAO QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI MÀ VIỆC
KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ LIÊN QUAN ĐẾN HAI TỈNH TRỞ LÊN
(Kèm theo Thông tư số 20/2025/TT-BNNMT ngày 19 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Môi trường)
TT
|
Tên công trình/hệ
thống công trình thủy lợi
|
Phạm vi phục vụ
|
Phân giao quản
lý
|
I
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
|
1
|
Bắc Hưng Hải
|
Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Bắc Ninh
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý công trình đầu
mối, hệ thống kênh trục chính, công trình quan trọng. UBND cấp tỉnh quản lý
công trình trong tỉnh.
|
2
|
Dầu Tiếng - Phước Hòa
|
Tây Ninh, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý công trình đầu
mối, hệ thống kênh trục chính, công trình quan trọng. UBND cấp tỉnh quản lý công
trình trong tỉnh.
|
3
|
Cái Lớn - Cái Bé
|
An Giang, Cần Thơ, Cà Mau
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý các cống:
Cái Lớn, Cái Bé, Xẻo Rô. UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh.
|
4
|
Quản Lộ - Phụng Hiệp
|
An Giang, Cần Thơ, Cà Mau
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường quản lý: Cống âu
thuyền Ninh Quới. UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh.
|
II
|
ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
|
1
|
Sông Cầu
|
Bắc Ninh, Thái Nguyên
|
UBND tỉnh Bắc Ninh quản lý
|
2
|
Cầu Sơn - Cấm Sơn
|
Bắc Ninh, Lạng Sơn
|
3
|
Núi Cốc
|
Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hà Nội
|
UBND tỉnh Thái Nguyên quản lý
|
4
|
Liễn Sơn
|
Phú Thọ, Hà Nội
|
UBND Thành phố Hà Nội quản lý trạm bơm Quyết Tiến
và công trình khác trong thành phố.
|
UBND tỉnh Phú Thọ quản lý các công trình khác
trong tỉnh.
|
5
|
Đại Lải
|
Phú Thọ, Hà Nội
|
UBND tỉnh Phú Thọ quản lý công trình đầu mối và
công trình trong tỉnh.
|
UBND Thành phố Hà Nội quản lý công trình trong
thành phố.
|
6
|
Sông Nhuệ
|
Hà Nội, Ninh Bình
|
UBND Thành phố Hà Nội quản lý công trình đầu mối,
toàn bộ kênh trục chính, cống Nhật Tựu, Lương Cổ, Điệp Sơn.
|
UBND tỉnh Ninh Bình quản lý công trình trong tỉnh.
|
7
|
Bắc Đuống
|
Bắc Ninh, Hà Nội
|
UBND tỉnh Bắc Ninh quản lý công trình đầu mối,
kênh trục chính. UBND thành phố Hà Nội quản lý công trình khác trong hệ thống.
|
8
|
Ia Mơr
|
Gia Lai, Đắk Lắk
|
UBND tỉnh Gia Lai quản lý công trình đầu mối và
các kênh thuộc địa bàn tỉnh. UBND tỉnh Đắk Lắk quản lý các kênh thuộc địa bàn
tỉnh.
|
9
|
Suối Giai
|
Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh
|
UBND tỉnh Đồng Nai quản lý công trình đầu mối, công
trình trong tỉnh. UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý công trình trong tỉnh.
|
10
|
Tứ Giác Long Xuyên
|
An Giang, Cần Thơ
|
UBND cấp tỉnh quản lý công trình trong tỉnh
|
11
|
Ô Môn - Xà No
|
Cần Thơ, An Giang
|
12
|
Bảo Định
|
Tây Ninh, Đồng Tháp
|
13
|
Sông Ray
|
Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
|
UBND Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
|
14
|
Cầu Mới
|
Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh
|
UBND tỉnh Đồng Nai quản lý
|
15
|
Kim Sơn
|
Hà Tĩnh, Quảng Trị
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh quản lý
|