CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 144/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN QUYỀN, PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc
hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân
quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền trong lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội,
pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ,
quyết định của Thủ tướng Chính phủ cần điều chỉnh để thực hiện phân quyền, phân
cấp.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp,
phân quyền
1. Nguyên tắc chung
a) Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định
về phân quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính
phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
b) Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ
quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm thẩm quyền quản
lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với
lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng, giao thông và phát huy tính chủ động,
sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, giao thông;
c) Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ
quan ngang bộ tập trung thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô; xây dựng
thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến
tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát;
d) Đẩy mạnh phân quyền, phân cấp và phân định rõ thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định
rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người
có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định;
đ) Thực hiện phân quyền, phân cấp giữa các ngành,
lĩnh vực có liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc
chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường,
liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng
chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn;
e) Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm
công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc
tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định
của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người
dân, doanh nghiệp;
g) Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện
các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên;
h) Nguồn lực thực hiện nhiệm vụ được phân quyền,
phân cấp do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
2. Ngoài các nguyên tắc chung, việc phân cấp, phân quyền
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng bảo đảm phân cấp triệt để cho
chính quyền địa phương và chỉ giữ lại trung ương đối với các vấn đề: mang tính
liên tỉnh, liên vùng và liên quốc gia; liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc
gia, chủ quyền quốc gia; có kỹ thuật chuyên môn sâu hoặc liên quan đến những dự
án quan trọng quốc gia, trọng điểm công nghệ; phải thực hiện theo yêu cầu của
các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 3. Về phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính
thuộc diện phải nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì
nộp phí, lệ phí khi có đề nghị giải quyết thủ tục hành chính cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, trừ các trường hợp được miễn phí, lệ phí theo quy định pháp luật.
Người nộp phí, lệ phí được lựa chọn thực hiện nộp phí, lệ phí bằng hình thức trực
tiếp, trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.
Chương II
PHÂN QUYỀN
Mục 1. PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC
XÂY DỰNG
Điều 4. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng, sát hạch, cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 148, khoản 3 Điều 149 Luật Xây dựng năm 2014 (đã được
sửa đổi, bổ sung năm 2020), khoản 1 Điều 77, khoản 1 Điều 96 Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng
về quản lý hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố (sau đây gọi
chung là Sở Xây dựng) thực hiện.
2. Trách nhiệm tổ chức và xét duyệt giải thưởng chất
lượng công trình xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 162 Luật
Xây dựng năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2020), khoản
3 Điều 8 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Điều 5. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực nhà ở
1. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu
tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư
dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
a) Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu
tư xây dựng nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Luật
Nhà ở năm 2023 và quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án mua
nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản
2, điểm a khoản 3 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực
hiện;
b) Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án
mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm b khoản
2 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công
an thực hiện;
c) Không thực hiện quy định lấy ý kiến thống nhất của
Bộ Xây dựng tại điểm b khoản 1 Điều 42, điểm b khoản 3 Điều 43
Luật Nhà ở năm 2023.
2. Thẩm quyền thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở
công vụ
a) Thẩm quyền thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở
công vụ bố trí cho đối tượng của các cơ quan trung ương thuê quy định tại điểm a khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 do Bộ Xây dựng thực
hiện; không thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
b) Thẩm quyền thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở
công vụ bố trí cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân thuê quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm 2023 do Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an thực hiện; không thực hiện báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định.
3. Thẩm quyền quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư
xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư cho dự án quan trọng quốc gia quy định tại điểm a khoản 3 Điều 51 Luật Nhà ở năm 2023 do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thực hiện.
4. Thẩm quyền phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội, nhà
ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công quy định tại khoản 2 Điều 125 Luật Nhà ở năm 2023 do đại diện chủ sở hữu
nhà ở thuộc tài sản công đó thực hiện; không gửi Bộ Xây dựng thẩm định, báo cáo
Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Về chuyển đổi công năng nhà ở
a) Thẩm quyền quyết định trường hợp khác được chuyển
đổi công năng nhà ở quy định tại điểm d khoản 1 Điều 124 Luật
Nhà ở năm 2023 do đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công thực hiện đối
với nhà ở thuộc tài sản công; do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đối với nhà
ở không thuộc tài sản công;
b) Thẩm quyền chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 124 và khoản 8 Điều 191 Luật
Nhà ở năm 2023 do đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công thực hiện đối
với nhà ở thuộc tài sản công; do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đối với nhà
ở không thuộc tài sản công.
6. Không thực hiện việc công khai danh mục đơn vị đủ
điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng quy định tại khoản 14 Điều 191 Luật Nhà ở năm 2023.
Điều 6. Nhiệm vụ, thẩm quyền trong
lĩnh vực kinh doanh bất động sản
1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về kinh
doanh bất động sản cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 24, khoản
7 Điều 31, điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 42, khoản 3 Điều
54, khoản 8 Điều 56, khoản 1 Điều 60, điểm d khoản 1 Điều 61, khoản 2 Điều 67
Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 do Sở Xây dựng thực hiện.
2. Việc cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản quy định tại điểm a khoản 2 Điều 41 Luật
Kinh doanh bất động sản năm 2023, Điều 10, Điều 11 Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Kinh doanh bất động sản do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Không thực hiện thủ tục thông báo đủ điều kiện
được bán, cho thuê mua đối với phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây
dựng hình thành trong tương lai đưa vào kinh doanh quy định tại khoản
4, khoản 8 Điều 24 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023.
Mục 2. PHÂN QUYỀN TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG
Điều 7. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực giao thông đường bộ
1. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ,
quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ; thẩm quyền giao các tuyến, đoạn tuyến quốc
lộ trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, khả năng bố
trí nguồn lực của địa phương quy định tại điểm c khoản 1, điểm
c khoản 2 Điều 5, khoản 4 Điều 8 Luật Đường bộ năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Xây
dựng thực hiện.
2. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, tổ
chức thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết
cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 8. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực hàng hải
1. Thẩm quyền quyết định xếp loại cảng biển và công
bố Danh mục cảng biển; thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống
cảng biển; thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu
cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất,
vùng nước cảng biển; thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn
quy định tại khoản 2 Điều 75, khoản 1 Điều 82, khoản 4 Điều 82a, khoản 3 Điều 102 Bộ luật
Hàng hải Việt Nam năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) do Bộ trưởng
Bộ Xây dựng thực hiện.
2. Thẩm quyền quy định chi tiết khoảng cách, phạm
vi bảo vệ công trình hàng hải quy định tại khoản 3 Điều 126 Bộ
luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, tổ
chức thực hiện, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng
biển; quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước,
vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển; quy hoạch
phát triển hệ thống cảng cạn thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 9. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
1. Thẩm quyền quy định phạm vi hành lang bảo vệ luồng
quy định tại khoản 4 Điều 16 Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
2. Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng
đường thủy nội địa quy định tại khoản 3 Điều 10 của Luật Giao
thông đường thủy nội địa năm 2004 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2018) do Bộ
trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
3. Việc trình báo đường thủy nội địa quy định tại khoản 2 Điều 35a Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004
(đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014) phải thực hiện tại một trong các cơ quan Cảnh
sát đường thủy, Ủy ban nhân dân gần nhất nơi xảy ra tai nạn, sự cố.
4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch kết
cấu hạ tầng đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Chương III
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
XÂY DỰNG
Mục 1. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 10. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quản lý năng lực hoạt động xây dựng
1. Về công nhận, đình chỉ, thu hồi Quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng
a) Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; xem xét, kiểm tra cơ
sở vật chất, nội dung kê khai và quyết định công nhận hoặc thông báo không đủ/chưa
đủ điều kiện, đăng tải Quyết định công nhận quy định tại khoản
3 Điều 92 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở
chính thực hiện;
b) Thẩm quyền đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng và kiểm tra kết quả khắc phục trước khi cấp lại quyết định công nhận quy định
tại Điều 93 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp quyết định công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
thực hiện;
c) Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận, đình chỉ,
thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 92 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ.
Thời gian thực hiện thủ tục công nhận tổ chức xã hội
- nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hoặc
thông báo không đủ/chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm b khoản 3 Điều 92 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
2. Về công nhận, đình chỉ, thu hồi Quyết định công
nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng
a) Thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ; xem xét và ban hành
quyết định công nhận hoặc thông báo đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc
không hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều 111 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi tổ chức xã hội - nghề nghiệp có trụ sở chính thực hiện;
b) Thẩm quyền đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng và kiểm tra kết quả khắc phục trước khi cấp lại quyết định công nhận quy định
tại Điều 112 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cấp quyết định công nhận
tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng thực hiện;
c) Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận, đình chỉ,
thu hồi Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 111 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ.
Thời gian thực hiện thủ tục công nhận tổ chức xã hội
- nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hoặc
thông báo không đủ/chưa đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm b khoản 3 Điều 111 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
3. Một số nội dung về quản lý năng lực hoạt động
xây dựng
a) Việc công khai danh sách cá nhân được cấp chứng
chỉ hành nghề, tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực trên trang thông tin điện tử
của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến quy định
tại khoản 9 Điều 73 và khoản 9 Điều 94 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ do cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện;
b) Việc quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề, chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng khi cơ quan có thẩm quyền cấp không thực hiện
thu hồi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 77 và khoản 3 Điều 96
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện;
c) Thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài quy định tại điểm b khoản 2 Điều 118
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều
118 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ;
d) Thời gian cấp, điều chỉnh giấy phép hoạt động
xây dựng cho nhà thầu nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 117
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Thời gian thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài quy định tại điểm a khoản 3 Điều 118 Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 07 ngày, kể
từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng.
Thời gian cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài đối với trường hợp bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động xây dựng quy định tại điểm d khoản 3 Điều 118
Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa
03 ngày, kể từ ngày nhận được giấy phép xây dựng hoạt động xây dựng bị thu hồi;
đ) Thời gian thực hiện thủ tục chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề đối với cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 73 Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Thời gian thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 76, điểm a khoản 2 Điều 100 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 07 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận
thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.
Thời gian cấp mới chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 100 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
Thời gian cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 100 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ tối đa 07 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 11. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở
1. Về thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng
a) Thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng dự án có công trình cấp đặc biệt, dự án thuộc lĩnh vực hàng
không, đường sắt và hàng hải quy định tại điểm a khoản 3 Điều
16, điểm b khoản 4 Điều 16 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện đối với dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành không thực hiện thẩm định đối với dự án đầu tư
xây dựng có công trình cấp I quy định tại khoản 10 Điều 16 Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ;
c) Trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thủ tục thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 17, Điều 19, Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ.
2. Về thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
a) Thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở công trình của dự án có công trình cấp đặc biệt, công
trình của dự án thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt và hàng hải quy định tại điểm a khoản 2 Điều 44, điểm b khoản 3 Điều 44 Nghị định số
175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ do cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đối với dự án đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành không thực hiện thẩm định đối với dự án đầu tư
xây dựng có công trình cấp I quy định tại khoản 7 Điều 44 Nghị
định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ;
c) Trình tự, thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu thủ tục thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 45, Điều 47, Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
3. Về thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công
nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự
án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
theo Luật Chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 20 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024
của Chính phủ
a) Đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công: Bộ quản
lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng
Chính phủ quyết định đầu tư, dự án do Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực quyết
định đầu tư; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức
năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực
(sau đây gọi tắt là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì
thẩm định về công nghệ đối với các dự án còn lại theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ;
b) Đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu
tư công: Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu
tư, dự án do Bộ trưởng bộ quản lý ngành, lĩnh vực quyết định đầu tư; cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên
môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công
nghệ đối với các dự án còn lại theo quy định của Luật
Chuyển giao công nghệ;
c) Đối với các dự án sử dụng vốn khác: Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về
công nghệ đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với
cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có
ý kiến về công nghệ đối với các dự án còn lại theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ.
4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 16, điểm
c, điểm d khoản 1 Điều 44 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2024 của Chính phủ đối với dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi
ích cộng đồng thuộc danh mục tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này.
Điều 12. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Về thực hiện một số nhiệm vụ quản lý chi phí đầu
tư xây dựng
a) Thẩm quyền công bố định mức các hao phí và các dữ
liệu cơ bản để tính giá ca máy của các loại máy và các thiết bị chuyên ngành
thuộc phạm vi quản lý chưa được công bố quy định tại khoản 3 Điều
40 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng do các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
thực hiện; kết quả thực hiện gửi về Bộ Xây dựng để tổng hợp, quản lý;
b) Không thực hiện quy định công bố đơn giá xây dựng
công trình của địa phương tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số
10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ;
c) Thẩm quyền công bố giá xây dựng tổng hợp, suất vốn
đầu tư xây dựng quy định tại khoản 1 Điều 26 và khoản 3 Điều 40
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ do Bộ
Xây dựng thực hiện; các bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trong phạm vi quản lý (nếu cần thiết);
d) Thẩm quyền tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự
toán chi phí chuẩn bị dự án; thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự toán chi phí
thuê tư vấn nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 10, khoản 4 Điều
32 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ do cơ
quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoặc chủ đầu tư (trong trường hợp
đã xác định được chủ đầu tư) thực hiện.
2. Về việc lấy ý kiến, báo cáo
a) Không thực hiện quy định lấy ý kiến về phương
pháp, căn cứ xây dựng định mức, sự phù hợp của kết quả tính toán các thành phần
hao phí định mức dự toán tại khoản 7 Điều 20 và điểm c khoản 4 Điều
22 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ;
b) Không thực hiện quy định lấy ý kiến đối với các
định mức dự toán mới, định mức dự toán điều chỉnh tại khoản 6 Điều
21 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ;
c) Không thực hiện quy định lấy ý kiến thống nhất đối
với phương pháp xác định dự toán chi phí rà phá bom mìn, vật nổ tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02
năm 2021 của Chính phủ;
d) Không thực hiện quy định báo cáo người quyết định
đầu tư đối với việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình tại khoản
4, khoản 5 Điều 15 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ;
đ) Không thực hiện quy định lấy ý kiến về chỉ số
giá xây dựng để điều chỉnh hợp đồng xây dựng tại khoản 4 Điều
27 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ.
Điều 13. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Việc kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công
trình cấp đặc biệt, công trình thuộc lĩnh vực hàng không, đường sắt và hàng hải
trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 2, điểm b khoản 2a Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26
tháng 01 năm 2021 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 và Nghị định
số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024
của Chính phủ) do cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện.
2. Việc đánh giá an toàn công trình, xử lý công
trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng, xử
lý đối với công trình hết thời hạn sử dụng theo thiết kế đối với các công trình
xây dựng nằm trên địa bàn 02 tỉnh trở lên theo đề nghị của chủ đầu tư, chủ sở hữu,
người quản lý công trình; công bố công trình xây dựng hết thời hạn sử dụng quy
định tại Điều 38, Điều 39, Điều 40, Điều 41 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng, ban
hành các định mức bảo trì, bảo dưỡng chưa có trong danh mục định mức được Bộ
Xây dựng, bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban hành quy định tại điểm đ khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 52 Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ; kết quả thực hiện gửi
về Bộ Xây dựng, bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành để tổng hợp, quản
lý.
Điều 14. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quản lý vật liệu xây dựng
1. Về thẩm quyền quy định một số lĩnh vực quản lý vật
liệu xây dựng
a) Thẩm quyền quy định lộ trình hạn chế, xóa bỏ các
cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng có công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên liệu,
tiêu tốn nhiều năng lượng và gây ô nhiễm môi trường quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ
về quản lý vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện;
b) Thẩm quyền quy định lộ trình sử dụng vật liệu
xây không nung, vật liệu tiết kiệm tài nguyên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện
với môi trường, vật liệu xây dựng sản xuất trong nước đối với công trình xây dựng
được đầu tư bằng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm
2021 của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện;
c) Thẩm quyền quy định lộ trình hạn chế đầu tư mới
hoặc mở rộng các cơ sở sản xuất tấm lợp amiang quy định tại khoản
5 Điều 8 Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ
do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
2. Không thực hiện quy định lấy ý kiến của Bộ Xây dựng
trước khi quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
công trình sản xuất vật liệu xây dựng tại điểm a khoản 2 Điều
6, khoản 3 Điều 12 Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ.
Mục 2. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
NHÀ Ở, BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 15. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
1. Việc quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 2, điểm
a khoản 4 Điều 26 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
2. Hồ sơ đề nghị quyết định, điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư
xây dựng dự án được lập theo Mẫu số 01
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
b) Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoặc báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đầu tư
công, pháp luật về xây dựng;
c) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
3. Trình tự, thủ tục quyết định, điều chỉnh chủ
trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
a) Bộ Xây dựng giao đơn vị trực thuộc được giao quản
lý nhà ở lập hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, gửi lấy ý kiến của cơ quan quản
lý nhà nước về đầu tư công ở trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư
công trong thời hạn tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Bộ Xây dựng;
b) Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư công, cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc Bộ Xây dựng hoàn thiện hồ sơ, báo
cáo Bộ Xây dựng thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng
Bộ Xây dựng xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
công vụ.
4. Thời gian xem xét, quyết định chủ trương đầu tư
dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
Điều 16. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quyết định đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
1. Việc quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ quy định tại điểm a khoản 2
Điều 27 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
2. Hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ.
3. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư và quyết định
chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
Bộ Xây dựng giao đơn vị trực thuộc được giao quản
lý nhà ở lập hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi dự án theo quy định của pháp luật xây dựng và hoàn thiện hồ
sơ để trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định đầu tư và quyết định chủ
đầu tư.
4. Thời gian Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định
đầu tư, quyết định chủ đầu tư dự án tối đa là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều 17. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm
nhà ở công vụ
1. Việc quyết định, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự
án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm
a, điểm b khoản 2 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 28 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ được quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện đối với trường hợp
quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 4 Điều 28 Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực
hiện đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản
4 Điều 28 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề nghị quyết định, điều chỉnh chủ trương
đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ.
3. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự
án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này giao đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở chuẩn bị tờ trình, hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này, gửi lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về đầu
tư công ở trung ương theo quy định của pháp luật về đầu tư công trong thời hạn
tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư công, đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở hoàn thiện hồ sơ và
trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xem xét, quyết định chủ
trương đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong thời gian tối
đa 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 18. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
1. Việc quyết định đầu tư dự án mua nhà ở thương mại
để làm nhà ở công vụ quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều
29 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ được
quy định như sau:
a) Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện đối với trường hợp
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 29 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ đối với dự án do Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quyết định chủ trương đầu tư;
b) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an thực
hiện đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 29 Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ đối với dự án
do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định chủ trương đầu tư.
2. Hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư dự án mua nhà ở
thương mại để làm nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 1 Điều
29 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
3. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư dự án mua
nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này giao đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở chuẩn bị hồ sơ quy định tại khoản
2 Điều này, gửi lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công ở trung
ương theo quy định của pháp luật về đầu tư công trong thời hạn tối đa 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Sau khi có ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
đầu tư công, đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở hoàn thiện hồ sơ và
trình người có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xem xét, quyết định đầu
tư dự án mua nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ trong thời gian tối đa 15
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Điều 19. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
1. Việc thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ
quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 33 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ được quy định như sau:
a) Bộ Xây dựng thực hiện đối với trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 33 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
b) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện đối với trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở
công vụ theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 43 Luật Nhà ở năm
2023.
3. Trình tự, thủ tục thuê nhà ở thương mại để làm
nhà ở công vụ được thực hiện như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này giao đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở chuẩn bị tờ trình, hồ sơ quy
định tại khoản 2 Điều này, gửi lấy ý kiến của cơ quan có liên quan, trong đó lấy
ý kiến của cơ quan tài chính về dự toán kinh phí thuê nhà ở trong nguồn ngân
sách chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước trong
thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
b) Sau khi có ý kiến của các cơ quan có liên quan,
đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở hoàn thiện hồ sơ và trình cơ quan có
thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này xem xét, quyết định thuê nhà ở thương
mại để làm nhà ở công vụ trong thời gian tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định;
c) Sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều này, đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà ở
có trách nhiệm ký hợp đồng thuê với chủ sở hữu nhà ở thương mại; việc cấp kinh
phí để thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện theo ý kiến chấp thuận của người
có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều này và pháp luật về ngân sách nhà nước;
d) Sau khi ký hợp đồng thuê nhà ở thương mại, đơn vị
trực thuộc được giao quản lý nhà ở tiếp nhận nhà ở, ký hợp đồng cho thuê nhà ở
công vụ và thu tiền thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.
4. Việc cấp kinh phí để thanh toán tiền thuê nhà
quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ được thực hiện theo ý kiến chấp thuận của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 20. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về chuyển đổi công năng nhà ở
1. Thẩm quyền chuyển đổi công năng nhà ở thuộc tài
sản công được đầu tư xây dựng theo dự án và nhà ở thuộc tài sản công không được
đầu tư xây dựng theo dự án quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản
2 Điều 50 Nghị định 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do
đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công thực hiện.
2. Hồ sơ đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở thuộc
tài sản công quy định tại khoản 1 Nghị định này quy định như sau:
a) Văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được
lập theo mục 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Đề án chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm các nội
dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên nhân, sự cần thiết phải
chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc chuyển đổi, loại nhà ở sau
khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi (cho thuê,
cho thuê mua hoặc bán theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc bán đấu giá
theo quy định của pháp luật về đấu giá nếu thuộc trường hợp đề nghị cho phép
bán đấu giá), trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên
quan, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có) và các nội dung khác có liên
quan;
c) Trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án thì phải
có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền,
giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
trường hợp chuyển đổi nhà ở không được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải có hồ
sơ quản lý, sử dụng nhà ở đó.
3. Trình tự, thủ tục chuyển đổi công năng nhà ở thuộc
tài sản công quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà
ở thuộc tài sản công lập 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này báo cáo đại
diện chủ sở hữu nhà ở đề nghị xem xét chấp thuận chuyển đổi;
b) Trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, đại diện chủ sở hữu nhà ở kiểm tra hồ sơ và có văn bản lấy ý kiến
các cơ quan liên quan (nếu cần thiết);
c) Trong thời hạn 15 ngày, các cơ quan liên quan có
ý kiến bằng văn bản gửi đại diện chủ sở hữu;
d) Cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà
ở tổng hợp ý kiến góp ý (nếu có), trình đại diện chủ sở hữu xem xét. Trên cơ sở
xem xét hồ sơ, báo cáo của cơ quan, đơn vị trực thuộc, nếu hồ sơ tuân thủ quy định
tại khoản 2 Điều này và đáp ứng quy định tại Điều 49 Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ thì đại diện chủ sở
hữu nhà thuộc tài sản công có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở;
trường hợp không đủ điều kiện chuyển đổi công năng nhà ở thì đại diện chủ sở hữu
có văn bản về việc không cho phép chuyển đổi công năng nhà ở;
đ) Sau khi có văn bản chấp thuận, cơ quan, đơn vị
trực thuộc được giao quản lý nhà ở có trách nhiệm quản lý, sử dụng nhà ở theo
văn bản và đề án đã được chấp thuận chuyển đổi;
e) Thời gian thực hiện thủ tục quy định tại khoản
này không quá 30 ngày.
Điều 21. Nhiệm vụ, thẩm quyền
liên quan đến các trường hợp khác được chuyển đổi công năng nhà ở quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 124 của Luật Nhà ở năm 2023
1. Thẩm quyền chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 57 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ thực hiện như sau:
a) Đối với nhà ở thuộc tài sản công thì do đại diện
chủ sở hữu nhà ở thuộc tài sản công thực hiện;
b) Đối với nhà ở không thuộc tài sản công thì do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 20 Nghị định này;
b) Hồ sơ, trình tự thủ tục chấp thuận chuyển đổi
công năng nhà ở quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định
tại mục 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 22. Nhiệm vụ, thẩm quyền
liên quan đến quản lý tiền thu được từ việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở
thuộc tài sản công
1. Không thực hiện quy định lấy ý kiến thống nhất của
Bộ Xây dựng về việc sử dụng số kinh phí và việc tái đầu tư xây dựng nhà ở của Bộ
Quốc phòng tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
2. Trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định
tại khoản 3 Điều 60 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Bộ Quốc phòng thực hiện.
Điều 23. Nhiệm vụ, thẩm quyền
liên quan đến thông báo đơn vị đủ điều kiện thực hiện quản lý vận hành nhà
chung cư
Cơ quan quản lý nhà ở trực thuộc Bộ Xây dựng không
thực hiện việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, thông báo đơn vị đủ điều kiện thực hiện
quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
85 Luật Nhà ở năm 2023.
Điều 24. Nhiệm vụ, thẩm quyền
liên quan đến lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho
thuê
1. Bộ Xây dựng không thực hiện việc thẩm định Đề án
bán nhà ở xã hội thuộc tài sản công đang cho thuê, không tiếp nhận báo cáo, kiểm
tra việc sử dụng và báo cáo Thủ tướng Chính phủ đối với kinh phí tái đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 54 Nghị
định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội.
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án bán nhà ở xã hội thuộc
tài sản công, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công quy định
tại khoản 5 Điều 54 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở thực hiện;
Thủ tướng Chính phủ không xem xét, quyết định đối với trường hợp này.
3. Hồ sơ Đề án bán nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng
vũ trang nhân dân thuộc tài sản công bao gồm:
a) Tờ trình (sự cần thiết, căn cứ pháp lý, thực trạng
nhà ở, các nội dung theo quy định tại điểm a khoản này, đề xuất, kiến nghị);
b) Dự thảo Đề án bao gồm các nội dung: địa chỉ nhà ở;
số lượng nhà ở; lý do bán; đối tượng, điều kiện được mua nhà ở; thời gian thực
hiện; dự kiến giá bán và số tiền thu được; phương án quản lý, sử dụng tiền thu
được từ việc bán nhà ở.
4. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án bán nhà ở
xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thuộc tài sản công tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này được quy định như sau:
a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc được giao quản lý nhà
ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang thuộc tài sản công lập 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 3 Điều này báo cáo đại diện chủ sở hữu nhà ở đề nghị xem xét, phê duyệt;
b) Trong thời hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, đại diện chủ sở hữu nhà ở kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan
liên quan trong thời hạn 10 ngày (nếu cần thiết);
c) Cơ quan quản lý nhà ở tiếp thu, giải trình, hoàn
thiện Đề án trong thời hạn 15 ngày để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
xem xét, quyết định. Thời gian phê duyệt Đề án là 05 ngày, kể từ ngày hồ sơ Đề
án đáp ứng yêu cầu theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 25. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về đăng ký hoạt động của sàn giao dịch bất động sản
1. Việc đăng tải thông tin của sàn giao dịch bất động
sản sau khi được cấp giấy phép hoạt động quy định tại khoản 3 Điều
14 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động
sản do Sở Xây dựng thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục đăng tải thông tin của sàn
giao dịch bất động sản sau khi được cấp giấy phép hoạt động quy định tại khoản
1 Điều này được thực hiện như sau:
Sau khi được cấp Giấy phép hoạt động theo quy định
tại Điều 14 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đăng tải thông tin về sàn
giao dịch bất động sản lên trang thông tin điện tử của địa phương. Thông tin của
sàn giao dịch bất động sản gồm: Tên sàn giao dịch bất động sản; tên doanh nghiệp
thành lập sàn giao dịch bất động sản; họ tên của người quản lý điều hành sàn
giao dịch bất động sản; địa chỉ và số điện thoại liên hệ của sàn giao dịch bất
động sản. Đồng thời thực hiện việc cập nhật thông tin vào hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định tại Nghị định số
94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.
3. Sở Xây dựng không thực hiện nhiệm vụ thông báo bằng
văn bản gửi Bộ Xây dựng về việc thu hồi Giấy phép, chấm dứt, tạm ngừng hoạt động
của sàn giao dịch bất động sản được quy định tại điểm a, điểm b
khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 26. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về kinh doanh bất động sản
1. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về kinh
doanh bất động sản cấp tỉnh quy định tại khoản 4 Điều 24, khoản
7 Điều 31, điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 42, khoản 3
Điều 54, khoản 8 Điều 56, khoản 1 Điều 60, điểm d khoản 1 Điều
61, khoản 2 Điều 67 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023; khoản
4 Điều 24 Nghị định số 94/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
khoản 4, khoản 5, khoản 9, Điều 1, khoản 1 khoản 4 Điều 8, khoản
1, khoản 3 Điều 9, khoản 2 Điều 10, khoản 2, khoản 3, khoản
5 Điều 11, khoản 1, khoản 3 Điều 14, khoản 1, khoản 3, khoản
4, khoản 5 Điều 17, khoản 2 Điều 19, điểm c khoản 1 Điều
20, Phụ lục XV, Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ do Sở Xây dựng thực hiện.
2. Trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản
a) Trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Điều 19, điểm a khoản 1, điểm a khoản 3 Điều 20, khoản 4 Điều 21,
khoản 3 Điều 27, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 29, khoản 1, khoản
2 Điều 30, điểm b, điểm c khoản 2, khoản 3, khoản 6, khoản
8, khoản 9 Điều 31, khoản 5 Điều 32, khoản 2, khoản 3 Điều
33 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Sở
Xây dựng thực hiện;
b) Trách nhiệm tổ chức kỳ thi sát hạch và cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 19, khoản 1, điểm b, điểm d, điểm đ khoản
3 Điều 20, điểm a, điểm b khoản 2 Điều 31 Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do Giám đốc Sở Xây dựng
thực hiện;
c) Trách nhiệm của Phó Chủ tịch Hội đồng thi sát hạch
cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản của lãnh đạo Sở Xây dựng quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 20 và trách nhiệm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ do lãnh đạo phòng có chức năng quản lý thị trường
bất động sản của Sở Xây dựng thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản thực hiện theo quy định tại các điều từ Điều 19 đến
Điều 33 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Mục 3. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ, HẠ TẦNG KỸ THUẬT, KIẾN TRÚC
Điều 27. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực phát triển đô thị
1. Việc quyết định khu vực phát triển đô thị thuộc
địa giới hành chính của 02 tỉnh trở lên và khu vực phát triển đô thị có ý nghĩa
quan trọng về an ninh - quốc phòng quy định tại Điều 8 và khoản
1 Điều 9 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
về quản lý đầu tư phát triển đô thị (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
2. Việc trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc
phê duyệt theo thẩm quyền các nội dung quy định tại khoản 2 Điều
41 Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ) do Bộ Xây dựng thực hiện.
3. Không thực hiện việc thẩm định đề xuất các khu vực
phát triển đô thị quy định tại khoản 7 Điều 41 Nghị định số
11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 28. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
1. Việc tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước đối với
các công trình cấp nước đô thị và khu công nghiệp, công trình cấp nước nông
thôn có phạm vi cấp nước liên tỉnh, có sự tham gia của các tỉnh liên quan quy định
tại điểm b, điểm c khoản 6 Điều 29 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhà máy nước hoặc trạm bơm nước chủ trì, tổ chức
thực hiện.
2. Việc thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động cấp
nước trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 60
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ do Bộ
Xây dựng thực hiện.
3. Thẩm quyền ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
cấp nước đô thị và khu công nghiệp của Bộ Xây dựng quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 60 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không thực hiện việc chấp
thuận giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ nghĩa
trang, dịch vụ hỏa táng tại các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn
vốn ngoài ngân sách nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 28 Nghị
định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về xây dựng,
quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh cho ý kiến về sự phù hợp của phương án giá (gồm phương pháp
xác định, các yếu tố đầu vào để xác định chi phí, định mức (nếu có), mức
giá)... đối với giá chuyển nhượng quyền sử dụng phần mộ cá nhân và giá dịch vụ
nghĩa trang, dịch vụ hỏa táng tại các nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được đầu tư từ
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trước khi chủ đầu tư phê duyệt.
5. Việc thống nhất quản lý nhà nước về không gian
xây dựng ngầm đô thị, trách nhiệm hướng dẫn việc lập cơ sở dữ liệu về công
trình ngầm đô thị quy định tại khoản 1 Điều 3, khoản 3 Điều 8
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản
lý không gian ngầm đô thị do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trên địa
bàn mình quản lý.
Điều 29. Nhiệm vụ, thẩm quyền
trong lĩnh vực kiến trúc
1. Không thực hiện quy định lấy ý kiến thống nhất của
Bộ Xây dựng đối với quy chế quản lý kiến trúc của đô thị loại đặc biệt, đô thị
loại I là thành phố trực thuộc trung ương tại khoản 4 Điều 15
Luật Kiến trúc năm 2019.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không thực hiện việc
trình Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi thông qua quy chế quản lý kiến trúc,
điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc quy định tại khoản 4 Điều
14 và khoản 4 Điều 15 Luật Kiến trúc năm 2019.
Chương IV
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG
Mục 1. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 30. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông, chứng chỉ thẩm tra viên an toàn
giao thông, bảo đảm trật tự an toàn giao thông
1. Việc chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông trên địa bàn, cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ, tiếp nhận kế hoạch đào tạo và danh sách học
viên do cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ trên
địa bàn quy định tại Điều 37, Điều 39, Điều 40, Điều 41, khoản
3 Điều 44 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực
hiện.
2. Việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 45 và tiếp nhận báo cáo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 45 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện.
3. Cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra viên an toàn
giao thông đường bộ phải là cơ quan, tổ chức được thành lập theo quy định của
pháp luật và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Về cơ sở vật chất: Có các thiết bị phục vụ đào tạo,
gồm: thiết bị nghe, nhìn, máy tính, thiết bị đo độ phản quang của báo hiệu đường
bộ.
b) Về đội ngũ giảng viên: Có số giảng viên cơ hữu đảm
nhận giảng dạy ít nhất 30% số lượng chuyên đề của chương trình khung đào tạo thẩm
tra viên an toàn giao thông đường bộ; tiêu chuẩn của giảng viên theo quy định tại
khoản 1 Điều 38 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ.
4. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính
a) Chấp thuận cơ sở kinh doanh đào tạo thẩm tra
viên an toàn giao thông quy định tại điểm c khoản 4 Điều 37
Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ là 05
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
b) Cấp chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ quy định tại điểm c khoản 3 Điều 39 Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ là 10 ngày làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ theo một
trong các hình thức trực tiếp, thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến tại
cổng dịch vụ công đến cơ quan có thẩm quyền. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm
quyền tại khoản 1 Điều này và việc tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và xử lý thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
6. Mẫu chứng chỉ thẩm tra viên an toàn giao thông
đường bộ thực hiện theo Mẫu số 15 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không thực hiện việc lấy
ý kiến về vị trí, quy mô, biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông của cơ
quan quản lý đường bộ được giao quản lý quốc lộ tại khu vực; cơ quan Cảnh sát
giao thông làm nhiệm vụ chỉ huy, điều hành giao thông trên tuyến đường quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 29 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
8. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thực hiện thẩm định, phê duyệt phương án tổ chức giao thông đường cao tốc trước
khi đưa vào khai thác, điều chỉnh phương án tổ chức giao thông đường cao tốc
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 Nghị định số
165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 31. Nhiệm vụ, thẩm quyền
liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ
1. Việc cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế ASEAN; cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN; cấp, cấp lại Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế GMS; cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD; cấp, cấp
lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia; cấp Giấy phép vận tải
loại E, Giấy phép vận tải loại F, G lần đầu trong năm; thông báo khai thác tuyến,
ngừng hoạt động tuyến, thay thế, bổ sung, ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận
tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc đối với các tuyến vào sâu
trong lãnh thổ của hai nước; thông báo khai thác tuyến, ngừng khai thác tuyến,
bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào; cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Carnpuchia; cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia cho các phương tiện thương mại; thông báo khai thác tuyến, ngừng
khai thác tuyến, điều chỉnh tần suất chạy xe, bổ sung hoặc thay thế hoặc ngừng
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia quy định tại khoản 3 Điều 30, khoản 3 Điều 32, khoản 3 Điều 35, khoản 3 Điều 37, khoản 4 Điều
40, điểm a khoản 4 Điều 45, điểm a khoản 3 Điều 50, khoản
3 Điều 56, khoản 3 Điều 57, khoản 4 Điều 59, khoản 3 Điều 62, khoản 1 Điều 63 Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền tại khoản
1 Điều này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ.
3. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính tại khoản
1 Điều này là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trách
nhiệm về việc in ấn Ký hiệu phân biệt quốc gia và các loại giấy phép quy định tại
khoản 1 Điều 63 Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.
5. Quy định về các biểu mẫu thủ tục hành chính
a) Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN được
thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS được
thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc thực hiện theo Mẫu
số 03 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Mẫu Thông báo khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay
thế/bổ sung/ ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa
Việt Nam và Trung Quốc thực hiện theo Mẫu số 04 Phụ
lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Lào thực hiện theo Mẫu số
05 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Mẫu Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Lào thực hiện theo Mẫu số
06 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Mẫu Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào thực hiện theo Mẫu số 07 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này;
h) Mẫu Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Lào thực hiện theo Mẫu
số 08 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
i) Mẫu Thông báo điều chỉnh tần suất xe chạy trên
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào thực hiện theo Mẫu số 09 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này;
k) Mẫu Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Campuchia thực hiện theo Mẫu số 10 Phụ lục
IV ban hành kèm theo Nghị định này;
l) Mẫu Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện theo Mẫu
số 11 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
m) Mẫu Thông báo khai thác/bổ sung/thay thế phương
tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia thực
hiện theo Mẫu số 12 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Nghị định này;
n) Mẫu Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng
phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia thực hiện theo Mẫu số 13 Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này;
o) Mẫu Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên
tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia thực hiện theo Mẫu số 14 Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này.
Mục 2. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Điều 32. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Việc quyết định tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường
sắt quốc gia theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số
56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
2. Việc quyết định tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường
sắt đô thị theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt thực hiện.
3. Việc chấp thuận hầm đường sắt hiện hữu đang khai
thác không thỏa mãn phạm vi bảo vệ hầm đường sắt theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đi
qua thực hiện.
4. Việc chấp thuận công trình ăng ten viễn thông,
đường dây thông tin, đường dây tải điện, khoảng cách từ vị trí chân cột đến vai
nền đường đối với nền đường không đào, không đắp, chân taluy đường đắp, mép đỉnh
taluy đường đào, mép ngoài cùng của kết cấu công trình cầu, đường dây thông
tin, tín hiệu đường sắt theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
28 Nghị định số 56/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đường sắt đi qua thực hiện.
Điều 33. Nhiệm vụ, thẩm quyền
liên quan đến hoạt động giao thông đường sắt
1. Việc chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Nghị định số
65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đường sắt. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình chấp thuận đối với đường ngang chuyên dùng
xây dựng trên đường sắt quốc gia, đường ngang công cộng do mình tổ chức quản
lý, khai thác, bảo trì. Hồ sơ và trình tự thực hiện chấp thuận chủ trương xây dựng
đường ngang gồm:
a) Khi lập dự án đầu tư xây dựng đường ngang, chủ đầu
tư dự án có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương gồm: Văn
bản đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành
kèm theo Nghị định này và bình đồ khu vực xây dựng đường ngang;
b) Chủ đầu tư nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử đến cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chấp
thuận chủ trương xây dựng đường ngang. Trường hợp gửi trên môi trường điện tử,
hồ sơ đề nghị gồm bản sao điện tử của các tài liệu quy định tại điểm a khoản
này và thực hiện trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc Bộ Xây dựng hoặc Cổng dịch
vụ công quốc gia;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này
gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan; nếu hồ sơ chưa hợp lệ,
trong thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản trả lời và hướng dẫn chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;
d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản xin ý kiến, cơ quan, tổ chức có liên quan phải có văn bản trả lời;
quá thời hạn trên, nếu không có ý kiến thì được coi là đồng ý và cơ quan, tổ chức
đó phải chịu trách nhiệm về ý kiến của mình;
đ) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang phải có văn bản chấp thuận
theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
2. Việc quyết định điều chỉnh danh mục phụ kiện, phụ
tùng, vật tư, thiết bị chuyên dùng cho đường sắt theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện.
3. Việc quyết định vận tải hàng nguy hiểm trên đường
sắt phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa, phục
vụ mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 30 Nghị
định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ do Bộ trưởng Bộ
Xây dựng thực hiện.
4. Việc thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch chạy
tàu an sinh xã hội; thẩm định báo cáo quyết toán các khoản chi phí thực hiện vận
tải phục vụ nhiệm vụ an sinh xã hội; báo cáo, quyết định chi hỗ trợ cho doanh
nghiệp quy định tại theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm a khoản
4 Điều 47 Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nhu cầu chạy tàu an sinh xã hội thực hiện.
Mục 3. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
HÀNG HẢI, GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Điều 34. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
1. Việc cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
quy định khoản 2, khoản 3 Điều 23 Nghị định số 70/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an
toàn hàng hải do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trong phạm vi địa
bàn quản lý.
2. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo
hiệu hàng hải thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Mẫu Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải thực
hiện theo quy định tại Mẫu số 01 mục 2 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 35. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Việc cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy
nội địa cơ sở từ loại 3 trở lên quy định tại khoản 3 Điều 10
Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện trong phạm vi địa bàn quản lý.
2. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện
thủy nội địa thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định này.
Điều 36. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quyết định đưa, lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định dừng,
dừng ngay hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển và phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
và cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển
1. Việc quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt
động, quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định dừng,
dừng ngay hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
và cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều
14 và Điều 19 Nghị định số 82/2019/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2019 của
Chính phủ quy định về nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày
11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện
trong phạm vi địa bàn quản lý.
2. Trình tự, thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ
tàu biển vào hoạt động, quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động,
phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển và cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua
sử dụng để phá dỡ thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Các mẫu giấy tờ liên quan đến trình tự, thủ tục
quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định lại đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển và Giấy phép
nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ thực hiện theo Mẫu số 02, Mẫu số 03,
Mẫu số 04, Mẫu số
05, Mẫu số 06, Mẫu
số 07 và Mẫu số 08 mục 2 Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định này.
Điều 37. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn; phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt
động và chấm dứt hoạt động tàu lặn
1. Thẩm quyền chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 105a Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động
hàng hải (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Thẩm quyền phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào
hoạt động và chấm dứt hoạt động tàu lặn tại Điều 105d và Điều
105đ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2025/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ) do cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục thực hiện chấp thuận vùng hoạt
động tàu lặn, phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động quy định tại mục 1 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Các mẫu giấy tờ liên quan đến các trình tự, thủ
tục chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn, phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt
động và chấm dứt hoạt động tàu lặn thực hiện theo Mẫu
số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11, Mẫu số 12,
Mẫu số 13, Mẫu số
14 mục 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 38. Nhiệm vụ, thẩm quyền về
đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng, cầu cảng, bến
phao và khu nước, vùng nước; công bố đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu
nước, vùng nước; gia hạn hoạt động của kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời; đưa
báo hiệu hàng hải vào sử dụng
1. Bộ Xây dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
không thực hiện việc đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài khơi, bến cảng,
cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước quy định tại Điều 10
Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2025/NĐ-CP
ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ).
Việc đặt tên, đổi tên cảng biển, cảng dầu khí ngoài
khơi, bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước do chủ đầu tư hoặc cơ
quan, tổ chức có liên quan thực hiện phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 9 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ và phải thông báo bằng văn bản cho các cơ quan quản lý chuyên ngành
hàng hải, đường thủy nội địa để phục vụ công tác quản lý.
2. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam không thực
hiện công bố đóng bến cảng, cầu cảng, bến phao và khu nước, vùng nước quy định
tại Điều 17 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 và Nghị định
số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025
của Chính phủ).
3. Bộ Xây dựng, Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam
không thực hiện thủ tục gia hạn hoạt động của kết cấu hạ tầng cảng biển tạm thời
quy định tại khoản 4 Điều 25 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
4. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam, Cảng vụ
Hàng hải không thực hiện thủ tục đưa báo hiệu vào sử dụng quy định tại Điều 41 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2023 và Nghị
định số 34/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm
2025 của Chính phủ).
5. Cảng vụ Hàng hải không thực hiện thủ tục chấp
thuận tháo bỏ niêm phong hoặc việc bơm thải các chất thải, nước bẩn qua những
van hoặc thiết bị quy định tại điểm a khoản 2 Điều 118 Nghị định
số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
Điều 39. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng
biển
1. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam không thực
hiện việc cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai
thác cảng biển quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định
số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về điều kiện kinh
doanh khai thác cảng biển (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2022 của
Chính phủ).
2. Doanh nghiệp cảng chỉ được kinh doanh khai thác
cảng biển khi đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo quy định
tại Nghị định số 37/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018 và Nghị
định số 69/2022/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm
2022 của Chính phủ).
Điều 40. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về đổi tên cảng cạn; công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn
1. Thẩm quyền thực hiện thủ tục đổi tên cảng cạn
quy định tại Điều 24 Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn
(đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP
ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực
hiện trong phạm vi địa bàn quản lý.
2. Mẫu Tờ khai đổi tên cảng cạn theo quy định tại Mẫu số 15 mục 2 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này.
3. Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam không thực
hiện công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4
năm 2017 của Chính phủ về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng cạn (đã được
sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2023/NĐ-CP
ngày 11 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ).
Việc công bố tạm dừng hoạt động, đóng cảng cạn do
cá nhân, tổ chức tự thực hiện khi cần thiết theo quy định tại Nghị định số 38/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ.
Mục 4. PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
ĐĂNG KIỂM
Điều 41. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về quyết định tuổi của phương tiện thủy được phép nhập khẩu
Việc quyết định tuổi của phương tiện thủy được phép
nhập khẩu trong một số trường hợp đặc biệt quy định tại khoản
3 Điều 5 Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ
quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của
phương tiện thủy được phép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định.
Điều 42. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm của phương tiện thủy nội địa
Thẩm quyền tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm của phương tiện thủy nội địa quy định tại khoản 3 Điều 8
Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
Điều 43. Nhiệm vụ, thẩm quyền
về công nhận, công nhận lại, thu hồi Thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới,
hoán cải, sửa chữa tàu biển
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam không thực hiện việc công
nhận, công nhận lại, thu hồi Thông báo cơ sở đủ điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa
chữa tàu biển quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18
Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển (đã được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 147/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ).
2. Doanh nghiệp dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển chỉ được kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển khi
đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 111/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định
số 147/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ).
Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về hoạt động của cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức
thanh tra, kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm việc thực hiện các quy định về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 19 của Nghị định số
111/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định khác
có liên quan của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 45. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3
năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Chính phủ đề xuất
và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị
định này;
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết
định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà
nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này thông qua hoặc ban hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì quy
định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy
phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này
có hiệu lực thi hành, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước,
trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật
có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
4. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
ký hiệu nơi cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng quy định tại Phụ lục IX
ban hành kèm theo Nghị định số 175/2024/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ thực hiện theo Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
mã định danh phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo tỉnh/thành phố quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ) thực hiện theo Phụ lục VIII ban hành kèm
theo Nghị định này.
Điều 46. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ và chính quyền địa phương
1. Bộ Xây dựng
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ
và cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện việc phân quyền, phân cấp theo quy định
tại Nghị định này; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của Nghị định này;
b) Thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với các
nhiệm vụ đã được phân cấp cho chính quyền địa phương theo quy định của pháp luật;
c) Xây dựng, nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin
tập trung phục vụ giải quyết các thủ tục hành chính được quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này, triển khai áp dụng trên phạm vi
toàn quốc từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Trước khi hệ thống công nghệ thông tin
được triển khai, Cục Đường bộ Việt Nam tiếp tục thực hiện giải quyết thủ tục
hành chính theo quy định tại Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ đến ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Bộ Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cấp có thẩm
quyền điều chỉnh, bổ sung biên chế của các cơ quan hành chính địa phương đảm bảo
điều kiện thực hiện nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp, phân định thẩm quyền
khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan có liên quan
theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ được phân quyền, phân
cấp theo quy định tại Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân các cấp
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bảo đảm
nguồn lực, các điều kiện để tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của
Nghị định này, gửi báo cáo về kết quả triển khai thực hiện đến Bộ Xây dựng trước
ngày 20 tháng 12 hằng năm; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định. Trường hợp phát sinh vướng mắc, bất cập
trong quá trình triển khai thi hành báo cáo các bộ, ngành liên quan để kịp thời
xử lý, tháo gỡ;
b) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định tại Nghị định này.
Điều 47. Quy định chuyển tiếp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan, chức danh có
thẩm quyền ban hành, cấp trước khi phân quyền, phân cấp, chuyển thẩm quyền mà
chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử
dụng theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, chức danh tiếp nhận chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Các hồ sơ thủ tục hành chính đã được cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì cơ
quan có thẩm quyền đã tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện theo quy định của văn
bản quy phạm pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp trả lại hồ sơ
để hoàn thiện thì gửi hồ sơ đến cơ quan được phân quyền, phân cấp để tiếp tục
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của Nghị định này.
3. Các thủ tục hành chính quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 30, khoản 3, khoản 4 Điều 32, khoản 3, khoản 4 Điều 35, khoản 3, khoản 4 Điều 37, khoản 4, khoản 7 Điều 40, điểm a khoản 4, khoản 5 Điều 45, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 50, khoản 3, khoản 4 Điều 56, khoản 3, khoản 4 Điều 57, khoản 4, khoản 7 Điều 59, khoản 3, khoản
4 Điều 62 Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính
phủ được giải quyết trên hệ thống công nghệ thông tin tập trung của Bộ Xây dựng;
các hồ sơ về thủ tục hành chính đã được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận trước
ngày hệ thống thông tin được triển khai thì cơ quan có thẩm quyền tiếp tục giải
quyết theo quy định.
4. Các quy định liên quan đến khoảng cách, phạm vi
bảo vệ công trình hàng hải, đường thủy nội địa tại Nghị định số 143/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2017 và Nghị
định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm
2021 của Chính phủ tiếp tục được áp dụng cho đến khi được cơ quan, người có thẩm
quyền bãi bỏ.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Hòa Bình
|
PHỤ LỤC I
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
NHÀ Ở KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP Ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Mục 1
THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC
MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
1. Chủ đầu
tư dự án bất động sản gửi 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ (bản sao và xuất trình bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị
pháp lý) quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 10 Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ đến Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh nơi có dự
án được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
2. Các giấy
tờ của chủ đầu tư chuyển nhượng dự án gồm:
a) Văn bản
của chủ đầu tư dự án đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
bất động sản theo mẫu tại Phụ lục XII
ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP
ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
b) Quyết định
chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư của
dự án bất động sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đầu tư, về xây dựng, về nhà ở;
c) Văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lựa chọn nhà đầu tư, lựa chọn chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về đấu giá, pháp luật về đấu
thầu, pháp luật về nhà ở, pháp luật về phát triển đô thị; quyết định hoặc văn bản
công nhận chủ đầu tư đối với trường hợp dự án phải thực hiện thủ tục công nhận
chủ đầu tư theo quy định của pháp luật về xây dựng, pháp luật về nhà ở;
d) Quyết định
phê duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án bất động sản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xây dựng, về
quy hoạch đô thị;
đ) Các giấy
tờ về đất gồm: Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất thực hiện dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật về đất đai. Biên bản bàn giao đất thực hiện dự án trên thực địa của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cho chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về
đất đai;
e) Trường
hợp dự án, phần dự án bất động sản thế chấp thì phải có giấy tờ thể hiện đã giải
chấp theo quy định của pháp luật;
g) Giấy tờ
nghiệm thu theo quy định của pháp luật xây dựng về việc đã hoàn thành đầu tư
xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ, thiết kế, quy
hoạch chi tiết và nội dung dự án được phê duyệt đối với trường hợp chuyển nhượng
toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng;
h) Xác nhận
của cơ quan thuế về việc chủ đầu tư dự án đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất
đai của dự án đối với Nhà nước và các chứng từ thể hiện chủ đầu tư đã nộp phí,
lệ phí liên quan đến đất đai (nếu có) quy định tại khoản 3 Điều
40 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023;
i) Đối với
doanh nghiệp nhà nước chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản
thì phải có giấy tờ chứng minh việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;
k) Báo cáo quá
trình thực hiện dự án bất động sản tính đến thời điểm chuyển nhượng theo
mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ;
l) Thỏa
thuận về việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản giữa bên
chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng (nếu có).
3. Các giấy
tờ của bên nhận chuyển nhượng dự án gồm:
a) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng
minh việc thành lập tổ chức theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp
luật về đầu tư;
b) Báo cáo tài
chính theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;
c) Văn bản
cam kết về việc tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng nội
dung dự án đã được chấp thuận;
d) Giấy tờ
chứng minh đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 5 Điều 40
Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023.
4. Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của địa phương và tổ chức thẩm định
hồ sơ chuyển nhượng theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định
số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và xem xét, quyết định.
Mẫu quyết định cho phép chuyển nhượng được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ; trường hợp dự án, phần dự án bất động sản không đủ điều kiện chuyển
nhượng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo rõ lý do cho chủ đầu
tư dự án.
Trường hợp
cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ủy quyền thì trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh có trách nhiệm lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan của địa phương và tổ chức thẩm định hồ sơ
chuyển nhượng theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị định số
96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ và trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
5. Việc lấy
ý kiến, thẩm định hồ sơ và quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
10 Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
6. Trong thời
hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản, hồ sơ lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản cấp tỉnh, các
cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 39 và Điều
40 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023.
Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định
tại khoản 4 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023
có dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại các khu vực thuộc: đảo;
xã, phường khu vực biên giới; xã, phường khu vực ven biển và khu vực khác có ảnh
hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an
ninh thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án phải lấy ý kiến của Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an về việc bảo đảm quốc phòng, an ninh.
7. Trong thời
hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần
dự án bất động sản của cấp có thẩm quyền, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển
nhượng có trách nhiệm phải hoàn thành:
a) Ký kết
hợp đồng chuyển nhượng theo mẫu tại Phụ lục
IX hoặc Phụ lục X ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ. Hợp đồng chuyển nhượng dự án, phần dự án đồng thời là hợp
đồng chuyển quyền sử dụng đất của dự án, phần dự án chuyển nhượng, trừ trường hợp
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm thì việc chuyển quyền sử dụng đất thực hiện
theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Bàn giao dự
án, phần dự án chuyển nhượng và toàn bộ hồ sơ dự án, phần dự án chuyển nhượng từ
bên chuyển nhượng sang cho bên nhận chuyển nhượng; việc bàn giao giữa bên chuyển
nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải được lập thành văn bản.
Hết thời hạn
nêu trên, nếu các bên không hoàn thành quy định tại khoản này và không được cấp
có thẩm quyền ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng dự án, phần dự án bất
động sản gia hạn thời gian thực hiện thì quyết định này hết hiệu lực.
8. Bên nhận
chuyển nhượng dự án được tiếp tục triển khai dự án, phần dự án sau khi nhận bàn
giao dự án, phần dự án bất động sản và hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ
phí (nếu có).
9. Bên chuyển
nhượng, bên nhận chuyển nhượng dự án, phần dự án bất động sản có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai.
10. Trường
hợp bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023 là tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 4 Điều
10 Luật Kinh doanh bất động sản năm 2023, sau khi có quyết định cho phép
chuyển nhượng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên đã ký hợp đồng chuyển
nhượng thì việc thực hiện thủ tục về đất đai theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Mục 2
THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở KHÔNG THUỘC TÀI SẢN
CÔNG
1. Hồ sơ đề
nghị chuyển đổi công năng nhà ở không thuộc tài sản công quy định như sau:
a) Văn bản
đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở được lập theo mục 3 Phụ lục này;
b) Đề án
chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm các nội dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần
chuyển đổi; nguyên nhân, sự cần thiết phải chuyển đổi công năng nhà ở, thời
gian thực hiện việc chuyển đổi, loại nhà ở sau khi chuyển đổi, phương án quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi (cho thuê, cho thuê mua hoặc bán theo quy định
của pháp luật về nhà ở hoặc bán đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu giá
nếu thuộc trường hợp đề nghị cho phép bán đấu giá), trách nhiệm thực hiện của
các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu
có) và các nội dung khác có liên quan;
c) Trường
hợp chuyển đổi nhà ở trong dự án thì phải có quyết định hoặc chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào
sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng; trường hợp chuyển đổi nhà ở không
được đầu tư xây dựng theo dự án thì phải có hồ sơ quản lý, sử dụng nhà ở đó.
2. Trình tự
thủ tục chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở không thuộc tài sản công quy định
như sau:
a) Chủ đầu
tư lập 01 bộ hồ sơ quy định tại mục này gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
nhà ở;
b) Trong thời
hạn tối đa 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm
tra hồ sơ và gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan của địa phương; trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ
quan có liên quan của địa phương có ý kiến bằng văn bản gửi cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
c) Trên cơ sở
tổng hợp ý kiến các cơ quan liên quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định và chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở gửi chủ đầu tư. Trường hợp không
đủ điều kiện chuyển đổi công năng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản
nêu rõ lý do gửi chủ đầu tư;
d) Sau khi có văn
bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở, chủ đầu tư thực hiện chuyển đổi
và quản lý sử dụng nhà ở sau chuyển đổi công năng theo đúng quy định;
đ) Tổng thời
gian thực hiện trình tự thủ tục này không quá 30 ngày.
Mục 3
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI
CÔNG NĂNG NHÀ Ở
TÊN1………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…..
|
…, ngày…tháng…năm….
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính gửi2:…..
Căn cứ Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11
năm 2023;
Căn cứ Nghị
định số..................... /2024/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư
hoặc cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3…. xem
xét, chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ
nhà ở đề nghị chuyển đổi;
2. Tên chủ
đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp
luật của doanh nghiệp đối với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên
cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà
ở đề nghị chuyển đổi công năng;
3. Loại
nhà ở đề xuất chuyển đổi công năng (ghi rõ từ nhà ở .... sang làm nhà ở….);
4. Lý do chuyển
đổi;
5. Đề xuất
thời gian thực hiện chuyển đổi;
6. Cam kết
thực hiện việc quản lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản
đề nghị xem xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng
nhà ở và giấy tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi
nhà ở trong dự án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng
theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…..
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
___________________
1Ghi rõ tên tổ chức/chủ đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi
công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công.
2Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng
nhà ở.
3Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng
nhà ở.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT,
CÔNG BỐ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH LĨNH VỰC GIAO THÔNG
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
Mục 1
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
I. Điều
kiện về năng lực chuyên môn đối với tổ chức tư vấn lập quy hoạch
1. Tổ chức
tư vấn lập quy hoạch phải có các chuyên gia tư vấn đáp ứng điều kiện quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Chuyên gia tư
vấn là chủ nhiệm dự án quy hoạch phải có kinh nghiệm là chủ nhiệm dự án
quy hoạch tối thiểu tương đương cùng cấp hoặc đã chủ trì thực hiện tối thiểu 02
quy hoạch cấp thấp hơn hoặc trực tiếp tham gia lập ít nhất 03 quy hoạch trong
cùng lĩnh vực.
3. Chuyên gia tư
vấn tham gia lập quy hoạch phải có bằng đại học trở lên thuộc cùng lĩnh
vực với quy hoạch cần lập, đã có 03 năm kinh nghiệm chuyên môn trong công việc
đảm nhận.
II. Trách nhiệm
của cơ quan tổ chức lập quy hoạch
1. Quyết định
cơ quan lập quy hoạch.
2. Thẩm định
và phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
3. Lấy ý
kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quyết định phê duyệt quy hoạch theo thẩm quyền.
III. Trách nhiệm
của cơ quan lập quy hoạch
1. Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng và trình nhiệm vụ lập
quy hoạch; gửi hồ sơ trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan, tổ chức
liên quan để tổ chức thẩm định.
2. Lựa chọn
tổ chức tư vấn lập quy hoạch theo quy định.
3. Tổ chức
triển khai lập quy hoạch theo nhiệm vụ quy hoạch được duyệt.
4. Cung cấp
đầy đủ tài liệu, cơ sở vật chất theo quy định cho Hội đồng thẩm định và các cơ
quan có liên quan khi tham gia ý kiến, thẩm định phê duyệt quy hoạch.
5. Trình Bộ
trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt quy hoạch.
IV. Trách nhiệm
của tổ chức tư vấn lập quy hoạch
1. Chịu
trách nhiệm về nội dung theo hợp đồng, bao gồm cả số lượng, thời gian thực hiện,
tính chính xác và chất lượng của sản phẩm quy hoạch.
2. Phối hợp
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
V. Thời
hạn lập quy hoạch
1. Thời hạn
xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 03 tháng.
2. Thời hạn
lập quy hoạch theo nhiệm vụ lập quy hoạch được duyệt.
3. Thời hạn
xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch và thời hạn lập quy hoạch quy định tại khoản 1
và 2 Phần này không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch
và thời gian thẩm định, phê duyệt quy hoạch.
Mục 2
NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
I. Nội
dung nhiệm vụ lập quy hoạch
1. Căn cứ
xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan;
b) Báo cáo rà
soát, đánh giá thực hiện quy hoạch thời kỳ trước;
c) Đối với
các quy hoạch có tính chất kỹ thuật - chuyên ngành phải phù hợp với quy hoạch
ngành quốc gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh có liên quan.
2. Nội
dung nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Căn cứ
lập quy hoạch;
b) Quan điểm,
mục tiêu lập quy hoạch;
c) Phạm
vi, đối tượng, thời kỳ quy hoạch;
d) Xác định
các nhiệm vụ trọng tâm của quy hoạch;
đ) Dự báo
triển vọng và nhu cầu phát triển trong kỳ quy hoạch;
e) Yêu cầu
về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;
g) Yêu cầu
và nhiệm vụ đánh giá môi trường chiến lược theo quy định;
h) Yêu cầu
về sản phẩm quy hoạch (thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ);
i) Thời hạn
lập quy hoạch, kế hoạch lập quy hoạch và trách nhiệm của các cơ quan trong việc
tổ chức lập quy hoạch;
k) Dự toán
chi phí lập quy hoạch.
II. Tổ
chức thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch
1. Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch giao đơn vị có chức năng để thẩm định.
2. Hồ sơ
trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ
trình thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Báo cáo thuyết
minh nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Tài liệu
khác (nếu có).
3. Nội
dung thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Sự phù hợp
với các căn cứ pháp lý;
b) Sự phù
hợp, tính khoa học, độ tin cậy của nội dung và phương pháp lập quy hoạch;
c) Sự phù
hợp giữa nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch với dự toán chi phí và nguồn vốn để lập
quy hoạch;
d) Tính khả
thi của kế hoạch lập quy hoạch.
4. Thời
gian thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch không quá 30 ngày tính từ ngày đơn vị có
chức năng thẩm định nhận đủ hồ sơ trình thẩm định.
5. Báo cáo thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch:
a) Báo cáo thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch phải thể hiện các nội dung theo quy định tại khoản
3 Phần này;
b) Trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc thẩm định, đơn vị có chức năng thẩm định phải gửi
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tới cơ quan lập quy hoạch;
c) Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch, cơ
quan lập quy hoạch có trách nhiệm nghiên cứu, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm
định và chỉnh lý, hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch.
III. Phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch
1. Hồ sơ
trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm các tài liệu sau đây:
a) Tờ
trình phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
b) Dự thảo
Quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch;
c) Báo cáo thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch;
d) Báo cáo giải
trình, tiếp thu ý kiến của đơn vị có chức năng thẩm định về nội dung nhiệm vụ lập
quy hoạch;
đ) Báo cáo thuyết
minh nhiệm vụ lập quy hoạch đã được chỉnh lý, hoàn thiện;
e) Tài liệu
khác (nếu có).
2. Quyết định
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên quy hoạch,
thời kỳ quy hoạch, phạm vi, đối tượng quy hoạch;
b) Các quan điểm,
mục tiêu, nguyên tắc lập quy hoạch;
c) Yêu cầu
về nội dung, phương pháp lập quy hoạch;
d) Thời hạn
lập quy hoạch;
đ) Số lượng
và tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch;
e) Chi phí lập
quy hoạch;
g) Trách nhiệm
giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch;
h) Các nội
dung khác do cơ quan phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch giao.
Mục 3
NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ LẤY Ý KIẾN
VỀ QUY HOẠCH
I. Nội
dung quy hoạch
1. Nội
dung quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng
biển, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch năm 2017.
2. Nội
dung chủ yếu của quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ thực hiện theo quy định của
khoản 2 Điều 5 Luật Đường bộ năm 2024.
Nội dung
chủ yếu của quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao,
khu nước, vùng nước, quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát
triển hệ thống cảng cạn thực hiện theo quy định tại khoản 6, khoản
10 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
3. Tùy theo tính
chất, yêu cầu của quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch xác định phạm
vi, đối tượng, nội dung chi tiết của các quy hoạch nêu tại khoản 1, khoản 2 Phần
này và công trình liên quan trong nhiệm vụ lập quy hoạch.
II. Lấy
ý kiến về quy hoạch
1. Đối tượng
lấy ý kiến về quy hoạch gồm: các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên
quan. Tùy theo tính chất quy hoạch, cơ quan tổ chức lập quy hoạch quyết định lấy
ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử
của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch để hoàn thiện dự thảo
quy hoạch.
2. Việc lấy
ý kiến của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức có liên quan
về quy hoạch được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch gửi hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch gồm báo cáo quy hoạch, bản
đồ thể hiện nội dung quy hoạch;
b) Các cơ quan được
hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày, tính từ
ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến về quy hoạch;
c) Cơ quan lập
quy hoạch tổng hợp ý kiến và giải trình, tiếp thu ý kiến, báo cáo cơ quan tổ chức
lập quy hoạch xem xét trước khi trình thẩm định quy hoạch.
Mục 4
THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH
I. Thẩm
quyền thẩm định quy hoạch
Cơ quan tổ
chức lập quy hoạch thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định quy hoạch.
II. Hội
đồng thẩm định quy hoạch
1. Hội đồng
thẩm định quy hoạch gồm Chủ tịch hội đồng và các thành viên hội đồng. Chủ tịch
hội đồng là lãnh đạo Bộ Xây dựng. Các thành viên Hội đồng thẩm định bao gồm: đại
diện cơ quan lập quy hoạch, một số cơ quan trực thuộc Bộ Xây dựng và tuỳ theo
tính chất, yêu cầu của quy hoạch để mời đại diện của các bộ, ngành và một số địa
phương liên quan trong phạm vi quy hoạch, các chuyên gia về quy hoạch (nếu cần
thiết), trong đó có 02 thành viên là ủy viên phản biện.
Cơ cấu,
thành phần cụ thể của Hội đồng thẩm định và tổ chức, cá nhân tham gia phản biện
trong Hội đồng thẩm định do Cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc Chủ tịch Hội đồng
quyết định. Hội đồng thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể.
2. Chủ tịch
Hội đồng thẩm định có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Chịu
trách nhiệm về hoạt động của Hội đồng thẩm định. Tổ chức, chủ trì điều hành các
cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
b) Phân công nhiệm
vụ cho thành viên Hội đồng thẩm định;
c) Phê duyệt
báo cáo kết quả thẩm định quy hoạch;
d) Quyết định
chọn tổ chức tư vấn thẩm tra, ủy viên phản biện.
3. Thành viên Hội
đồng thẩm định có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
a) Tham dự
các cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
b) Nghiên cứu
hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, tham gia ý kiến tại cuộc họp của Hội đồng thẩm
định về lĩnh vực chuyên môn và các vấn đề chung;
c) Được
quyền bảo lưu ý kiến của mình.
4. Tổ chức,
cá nhân tham gia phản biện có trách nhiệm, quyền hạn sau đây:
a) Tham dự
các cuộc họp của Hội đồng thẩm định;
b) Nghiên cứu
hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, có ý kiến phản biện bằng văn bản gửi Hội đồng
thẩm định để tổng hợp;
c) Được nhận
thù lao về việc phản biện quy hoạch theo quy định.
III. Hồ
sơ trình thẩm định quy hoạch
1. Hồ sơ
trình thẩm định quy hoạch gồm các tài liệu chủ yếu sau đây:
a) Tờ
trình phê duyệt quy hoạch;
b) Báo cáo quy hoạch;
c) Dự thảo
quyết định phê duyệt quy hoạch;
d) Báo cáo tổng
hợp ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân về quy hoạch; bản sao ý kiến
góp ý của các bộ, cơ quan và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu
ý kiến góp ý về quy hoạch;
đ) Báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược theo quy định;
e) Hệ thống
sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về quy hoạch.
2. Hội đồng
thẩm định quy hoạch chỉ tổ chức thẩm định khi nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản
1 Phần này. Trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có quyền yêu cầu cơ quan lập
quy hoạch cung cấp thêm thông tin, giải trình về các nội dung liên quan.
IV. Lấy
ý kiến trong quá trình thẩm định quy hoạch
1. Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch, nếu
hồ sơ đã đáp ứng điều kiện để tổ chức thẩm định, Hội đồng thẩm định gửi hồ sơ
trình thẩm định quy hoạch tới các thành viên Hội đồng thẩm định để lấy ý kiến.
2. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định quy hoạch,
thành viên Hội đồng thẩm định gửi ý kiến bằng văn bản tới cơ quan thường trực Hội
đồng thẩm định để tổng hợp.
3. Trường
hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định quy hoạch quyết định lấy ý kiến chuyên gia, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; quyết định lựa chọn tổ
chức tư vấn thẩm tra độc lập để phản biện một hoặc một số nội dung của quy hoạch.
Trong thời
hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu phản biện quy hoạch, tư
vấn phản biện phải gửi ý kiến bằng văn bản tới Hội đồng thẩm định để tổng hợp.
V. Họp
thẩm định quy hoạch
1. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến tham gia của các thành viên Hội
đồng thẩm định.
Hội đồng
thẩm định phải tổng hợp ý kiến và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định về việc tổ
chức họp thẩm định quy hoạch.
2. Hội
đồng thẩm định tiến hành họp thẩm định quy hoạch khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
a) Có ít nhất
2/3 (hai phần ba) số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự họp;
b) Có đại
diện của cơ quan tổ chức lập quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn
lập quy hoạch.
3. Hội đồng
thẩm định quy hoạch làm việc theo chế độ tập thể, thảo luận công khai, biểu quyết
theo đa số để nghiệm thu quy hoạch và thông qua biên bản họp thẩm định quy hoạch.
4. Quy hoạch
đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt khi có ít nhất 3/4 (ba phần tư) số
thành viên tham gia biểu quyết thông qua quy hoạch.
VI. Xử
lý đối với quy hoạch sau khi họp thẩm định
1. Trường
hợp quy hoạch đủ điều kiện trình quyết định hoặc phê duyệt, không có yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung, trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp thẩm định
quy hoạch, Hội đồng thẩm định trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định phê duyệt Báo
cáo kết quả thẩm định quy hoạch gửi cơ quan lập quy hoạch để hoàn thiện hồ sơ
trình phê duyệt quy hoạch.
2. Trường
hợp quy hoạch đủ điều kiện phê duyệt nhưng phải chỉnh sửa, bổ sung, trình tự xử
lý như sau:
a) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc họp thẩm định quy hoạch, Hội đồng thẩm
định gửi văn bản kết luận cho cơ quan lập quy hoạch để nghiên cứu chỉnh sửa, bổ
sung;
b) Trong thời
hạn 20 ngày làm việc, cơ quan lập quy hoạch chỉnh sửa, hoàn thiện quy hoạch
theo kết luận của Hội đồng thẩm định và nộp lại Hội đồng thẩm định, kèm theo
văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định;
c) Hội đồng
thẩm định quy hoạch tiếp nhận hồ sơ dự án quy hoạch đã chỉnh sửa, rà soát nội
dung chỉnh sửa và gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu cần thiết);
d) Trường
hợp quy hoạch đã đủ điều kiện trình phê duyệt, Hội đồng thẩm định quy hoạch lập
Báo cáo thẩm định quy hoạch trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt,
gửi cơ quan lập quy hoạch để hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt quy hoạch;
đ) Trường
hợp quy hoạch chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu chỉnh sửa bổ sung của Hội đồng thẩm định
quy hoạch, Hội đồng thẩm định có văn bản hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung gửi cơ
quan lập quy hoạch trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ
quy hoạch đã chỉnh sửa.
3. Trường
hợp quy hoạch chưa đủ điều kiện trình phê duyệt, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc họp thẩm định quy hoạch, Hội đồng thẩm định gửi văn bản kết
luận của Hội đồng thẩm định tới cơ quan lập quy hoạch để rà soát, điều chỉnh lại
hồ sơ quy hoạch.
Mục 5
PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ QUY HOẠCH
I. Trình, phê
duyệt quy hoạch
1. Thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch được quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều
9 Nghị định này.
2. Hồ sơ
trình phê duyệt dự án quy hoạch gồm:
a) Tờ
trình đề nghị phê duyệt quy hoạch;
b) Báo cáo tổng
hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch đã được hoàn thiện;
c) Báo cáo kết
quả thẩm định; báo cáo đánh giá môi trường chiến lược theo quy định;
d) Dự thảo
Quyết định phê duyệt quy hoạch;
đ) Các tài liệu
khác (nếu có).
3. Quy hoạch
được phê duyệt bằng quyết định phê duyệt quy hoạch.
4. Nội
dung phê duyệt quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống cảng biển, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa bao gồm các nội
dung chủ yếu quy định tại khoản 3 Điều 25 Luật Quy hoạch năm
2017.
Nội dung
phê duyệt quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ bao gồm các nội dung chủ yếu quy định
tại khoản 2 Điều 5 Luật Đường bộ năm 2024.
Nội dung
phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu
nước, vùng nước, quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển
hệ thống cảng cạn bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại khoản
6 Điều 2, khoản 10 Điều 2, khoản 2 Điều 3 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
II. Công bố
quy hoạch
1. Thời
gian công bố quy hoạch thực hiện theo pháp luật về quy hoạch, trừ những nội
dung liên quan đến bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật
nhà nước.
2. Cơ quan lập
quy hoạch tổ chức công bố quy hoạch.
3. Công bố
quy hoạch trên phương tiện thông tin đại chúng dưới một trong các hình thức sau
đây:
a) Tổ chức
họp báo công bố nội dung quy hoạch, văn bản phê duyệt quy hoạch;
b) Thông báo trên
đài phát thanh, truyền hình quốc gia hoặc đài phát thanh, truyền hình tỉnh
về phê duyệt quy hoạch, danh mục dự án được ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch;
đăng tải tóm tắt nội dung quy hoạch trên một hoặc một số báo ở trung ương và địa
phương;
c) Trưng bày công
khai sơ đồ, bản đồ, văn bản phê duyệt quy hoạch tại cơ quan tổ chức lập
quy hoạch, cơ quan lập quy hoạch;
d) Tổ chức
hội nghị phổ biến nội dung quy hoạch được duyệt;
đ) Phát hành ấn
phẩm (sách, video...) về nội dung quy hoạch;
c) Đăng tải
trên trang thông tin điện tử của cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc cơ quan lập
quy hoạch.
Mục 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH
I. Kế
hoạch thực hiện quy hoạch
Trình tự,
thủ tục lập kế hoạch thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch tổng thể
phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được
thực hiện theo các bước sau đây:
1. Cơ quan lập
quy hoạch xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện quy hoạch báo cáo Bộ Xây dựng gửi
lấy ý kiến các bộ, cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan.
2. Các bộ,
cơ quan ngang bộ và địa phương liên quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến về dự thảo kế hoạch
thực hiện quy hoạch.
3. Cơ quan lập
quy hoạch tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo kế hoạch thực
hiện quy hoạch trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
II. Tổ
chức thực hiện quy hoạch
Việc tổ chức
thực hiện quy hoạch được thực hiện theo phạm vi, nhiệm vụ được phân công trong
quyết định phê duyệt quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
III. Đánh giá,
rà soát thực hiện quy hoạch
1. Việc
đánh giá thực hiện quy hoạch được thực hiện theo kỳ quy hoạch, khi điều chỉnh
quy hoạch hoặc theo yêu cầu của cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
2. Nội
dung đánh giá thực hiện quy hoạch:
a) Kết quả
thực hiện các mục tiêu của quy hoạch;
b) Các tác động
có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trong phạm
vi địa bàn quy hoạch;
c) Đánh giá tình
hình thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư trong thời kỳ quy hoạch theo các
tiêu chí: Danh mục và kế hoạch, tiến độ đầu tư các dự án đầu tư (theo nguồn vốn)
đã triển khai thực hiện; Danh mục các dự án đã đi vào hoạt động và hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường của dự án; Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư trong
thời kỳ quy hoạch chưa triển khai thực hiện, lý do chưa triển khai, khó khăn,
vướng mắc;
d) Đánh giá chính
sách, giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch.
3. Quy hoạch
được rà soát theo định kỳ 05 năm hoặc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định
của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch để điều chỉnh phù hợp với tình
hình phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. Cơ quan lập quy hoạch có
trách nhiệm tổ chức rà soát quy hoạch; kết quả rà soát quy hoạch phải được báo
cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
IV. Điều
chỉnh quy hoạch
1. Nguyên tắc
điều chỉnh quy hoạch
a) Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền phê duyệt việc điều chỉnh quy hoạch;
b) Cơ quan có thẩm
quyền tổ chức lập quy hoạch chịu trách nhiệm tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch;
c) Việc điều
chỉnh quy hoạch không làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch, trừ trường hợp quy định
tại các điểm a, c, d khoản 2 Phần này.
2. Việc điều
chỉnh quy hoạch được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Có sự điều
chỉnh của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch cấp cao hơn hoặc quy hoạch cùng cấp
hoặc có sự điều chỉnh mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, chiến
lược phát triển ngành, lĩnh vực làm thay đổi mục tiêu của quy hoạch;
b) Có sự điều
chỉnh của quy hoạch cao hơn làm thay đổi nội dung quy hoạch hoặc có sự mâu thuẫn
với quy hoạch cùng cấp;
c) Có sự
thay đổi, điều chỉnh địa giới hành chính làm ảnh hưởng đến tính chất, quy mô
không gian lãnh thổ của quy hoạch;
d) Do tác động
của thiên tai, biến đổi khí hậu, chiến tranh làm thay đổi mục tiêu, định hướng,
tổ chức không gian lãnh thổ của quy hoạch;
đ) Do biến
động bất thường của tình hình kinh tế - xã hội làm hạn chế nguồn lực thực hiện
quy hoạch;
e) Do sự
phát triển của khoa học, công nghệ làm thay đổi cơ bản việc thực hiện quy hoạch;
g) Do yêu cầu
bảo đảm quốc phòng, an ninh;
h) Có sự
thay đổi về các yếu tố đầu vào trong nhiệm vụ quy hoạch ban đầu như nhu cầu vận
tải, phát triển kinh tế - xã hội...;
i) Điều chỉnh
quy hoạch, mang lại hiệu quả cao hơn so với phương án quy hoạch ban đầu hoặc
trong quá trình nghiên cứu chi tiết phát hiện ra tính hợp lý, hiệu quả hoặc khi
nghiên cứu dự án trong quá trình triển khai quy hoạch phát sinh các vấn đề, đề
xuất mang lại hiệu quả cao hơn.
3. Điều chỉnh
rút gọn quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng
biển, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khi có một trong các căn cứ
sau đây:
a) Việc thực
hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm
quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm
thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;
b) Quy hoạch
có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
c) Quy hoạch
có mâu thuẫn với quy hoạch cùng cấp;
d) Việc thực
hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung
quy hoạch theo quy định của Chính phủ.
4. Điều chỉnh
rút gọn quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển,
bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch vùng đất, vùng nước
cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn khi đáp ứng một trong các
tiêu chí sau đây:
a) Việc thực
hiện nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ về bảo đảm
quốc phòng, an ninh, sắp xếp đơn vị hành chính, dự án quan trọng quốc gia làm
thay đổi một hoặc một số nội dung quy hoạch;
b) Quy hoạch
có mâu thuẫn với quy hoạch cao hơn;
c) Việc thực
hiện dự án khẩn cấp, nhiệm vụ cấp bách làm thay đổi một hoặc một số nội dung
quy hoạch theo quy định của Chính phủ;
d) Các công trình
đầu mối có phạm vi, công suất dự kiến điều chỉnh thay đổi tăng, giảm nhỏ
hơn 25% tổng diện tích nhu cầu sử dụng đất, công suất của quy hoạch;
đ) Các công trình
tuyến có phạm vi sử dụng đất điều chỉnh thay đổi tăng, giảm nhỏ hơn 15%
tổng diện tích nhu cầu sử dụng đất, nhưng chiều dài tuyến thay đổi dưới 15%;
e) Điều chỉnh
cục bộ các nội dung của quy hoạch nhưng không ảnh hưởng đến mục tiêu, quan điểm,
phương hướng phát triển, giải pháp thực hiện quy hoạch đã được phê duyệt và bảo
đảm tính đồng bộ của các quy hoạch trong khu vực.
V. Trình tự,
thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch
1. Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quyết định chủ trương điều chỉnh quy hoạch.
Cơ quan lập
quy hoạch trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt chủ trương điều chỉnh quy hoạch
trong lĩnh vực giao thông vận tải.
2. Trình tự,
thủ tục điều chỉnh quy hoạch được thực hiện như đối với việc lập, thẩm định,
phê duyệt, công bố và cung cấp thông tin quy hoạch quy định tại Phụ lục này.
3. Trình tự,
thủ tục điều chỉnh quy hoạch rút gọn được thực hiện như sau:
a) Bộ Xây
dựng giao cơ quan lập quy hoạch thực hiện lập, trình báo cáo điều chỉnh quy hoạch;
b) Bộ Xây
dựng rà soát, lấy ý kiến của các bộ, ngành, địa phương có liên quan;
c) Trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
4. Cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt quy hoạch có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
5. Cơ quan lập
quy hoạch chịu trách nhiệm lập điều chỉnh quy hoạch.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN
ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)
Công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng
mới và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất,
công năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
Mã số
|
Loại công trình
|
Cấp công trình
|
I
|
CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG
|
I.1
|
Nhà ở
|
Các tòa nhà
chung cư, nhà ở tập thể khác
|
Cấp II trở lên
|
I.2
|
Công trình công
cộng
|
|
|
I.2.1
|
Công trình giáo
dục, đào tạo, nghiên cứu
|
|
Cấp II trở lên
|
I.2.2
|
Công trình y tế
|
|
Cấp II trở lên
|
I.2.3
|
Công trình thể
thao
|
Sân vận
động; nhà thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có
khán đài
|
Cấp II trở lên
|
I.2.4
|
Công trình văn
hóa
|
Trung tâm hội
nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường;
các công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng
đài ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung
đông người và các công trình khác có chức năng tương đương
|
Cấp II trở lên
|
I.2.5
|
Công trình thương
mại
|
Trung tâm
thương mại, siêu thị
|
Cấp II trở lên
|
Nhà hàng, cửa
hàng ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự
|
Cấp II trở lên
|
I.2.6
|
Công trình dịch
vụ
|
Khách sạn,
nhà khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ
sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông
khác
|
Cấp II trở lên
|
I.2.7
|
Công trình trụ
sở, văn phòng làm việc
|
Các tòa nhà sử
dụng làm trụ sở, văn phòng làm việc
|
Cấp II trở lên
|
I.2.8
|
Các công trình
đa năng hoặc hỗn hợp
|
Các tòa nhà, kết
cấu khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác
|
Cấp II trở lên
|
I.2.9
|
Công trình phục
vụ dân sinh khác
|
Các tòa nhà hoặc
kết cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh
|
Cấp II trở lên
|
II
|
CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP
|
II.1
|
Công trình sản
xuất vật liệu, sản phẩm xây dựng
|
|
Cấp II trở lên
|
II.2
|
Công trình luyện
kim và cơ khí chế tạo
|
|
Cấp II trở lên
|
II.3
|
Công trình khai
thác mỏ và chế biến khoáng sản
|
|
Cấp II trở lên
|
II.4
|
Công trình dầu
khí
|
|
Cấp II trở lên
|
II.5
|
Công trình năng
lượng
|
|
Cấp II trở lên
|
II.6
|
Công trình hóa
chất
|
|
Cấp II trở lên
|
II.7
|
Công trình công
nghiệp nhẹ
|
|
Cấp II trở lên
|
III
|
CÔNG TRÌNH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT
|
III.l
|
Công trình cấp
nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.2
|
Công trình
thoát nước
|
|
Cấp II trở lên
|
III.3
|
Công trình xử
lý chất thải rắn
|
|
Cấp II trở lên
|
III.4
|
Công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
|
Nhà, trạm
viễn thông, cột ăng ten, cột treo cáp
|
Cấp II trở lên
|
III.5
|
Nhà tang lễ;
cơ sở hỏa táng
|
|
Cấp II trở lên
|
III.6
|
Nhà để xe
(ngầm và nổi), cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật
|
|
Cấp II trở lên
|
IV
|
CÔNG TRÌNH
GIAO THÔNG
|
IV.1
|
Đường bộ
|
Đường ô
tô cao tốc
|
Mọi cấp
|
Đường ô
tô, đường trong đô thị
|
Cấp II trở lên
|
Bến phà
|
Cấp II trở lên
|
Bến xe; cơ
sở đăng kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ
|
Cấp II trở lên
|
Đường sắt
|
Đường sắt
cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tàu
điện ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa
phương
|
Mọi cấp
|
Ga hành khách
|
Cấp II trở lên
|
Cầu
|
Cầu đường
bộ, cầu bộ hành, cầu đường sắt, cầu phao
|
Cấp II trở lên
|
Hầm
|
Hầm đường
ô tô, hầm đường sắt, hầm cho người đi bộ
|
Cấp II trở lên
|
Hầm tàu
điện ngầm (Metro)
|
Mọi cấp
|
IV.2
|
Công trình đường
thủy nội địa
|
Cảng, bến
thủy nội địa (cho hành khách)
|
Cấp II trở lên
|
Đường thủy
có bề rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tàu (bao gồm cả phao tiêu, công trình
chính trị)
|
Cấp II trở lên
|
IV.3
|
Công trình hàng
hải
|
Bến/cảng
biển, bến phà (cho hành khách)
|
Cấp II trở lên
|
Các công trình
hàng hải khác
|
Cấp II trở lên
|
IV.4
|
Công trình hàng
không
|
Nhà ga hàng
không; khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay)
|
Mọi cấp
|
IV.5
|
Tuyến
cáp treo và nhà ga
|
Để vận
chuyển người
|
Mọi cấp
|
Để vận
chuyển hàng hóa
|
Cấp II trở lên
|
V
|
CÔNG TRÌNH
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
V.l
|
Công trình thủy
lợi
|
Công trình cấp
nước
|
Cấp II trở lên
|
Hồ chứa
nước
|
Cấp II trở lên
|
Đập ngăn
nước và các công trình thủy lợi chịu áp khác
|
Cấp II trở lên
|
V.2
|
Công trình đê điều
|
|
Mọi cấp
|
PHỤ LỤC IV
CÁC BIỂU MẪU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm
2025 của Chính phủ)
TT
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
|
Mẫu số 02
|
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
|
Mẫu số 03
|
Phương án khai
thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
|
Mẫu số 04
|
Thông báo khai thác/ngừng
hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải
hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
|
Mẫu số 05
|
Phương án khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
|
Mẫu số 06
|
Thông báo khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
|
Mẫu số 07
|
Thông báo bổ
sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào
|
Mẫu số 08
|
Thông báo ngừng
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
|
Mẫu số 09
|
Thông báo điều
chỉnh tần suất xe chạy trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Lào
|
Mẫu số 10
|
Giấy
phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
|
Mẫu số 11
|
Phương án khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
|
Mẫu số 12
|
Thông báo khai
thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Campuchia
|
Mẫu số 13
|
Thông báo ngừng
khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia
|
Mẫu số 14
|
Thông báo điều
chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Campuchia
|
Mẫu số 15
|
Chứng chỉ
thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ
|
Mẫu số 01. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... PROVINCE
SỞ XÂY DỰNG
DEPARTMENT OF CONSTRUCTION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
ASEAN ASEAN CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit No.):
1. Cấp cho
đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):
……………………….................................................................................................................
2. Địa chỉ
(Address):
……………………….................................................................................................................
3. Số điện
thoại (Telephone
number):…………………………...................................................
4. Loại
hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):
……………………….................................................................................................................
|
…, ngày... tháng... năm ...
….,….(dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature & Official Stamp)
|
Mẫu số 02. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... PROVINCE
SỞ XÂY DỰNG
DEPARTMENT OF CONSTRUCTION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS
GMS ROAD TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit No.): ................................
1. Cấp cho
đơn vị kinh doanh vận tải (Transport Operator Name):
………………………..............................................................................................................
2. Địa chỉ
(Address):
………………………...............................................................................................................
3. Số điện
thoại (Telephone number): ………………………....................................................
4. Loại
hình hoạt động vận tải (Type of transport operation):
……………………….............................................................................................................
|
….. ngày... tháng... năm ...
….,….(dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Issuing Authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature & Stamp)
|
Mẫu số 03. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ
giữa Việt Nam và Trung Quốc
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐỊNH KỲ
GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
1. Đặc điểm
tuyến:
Tên tuyến:..................................................................................
đi ................ và ngược lại.
Bến
đi:..............................................................................................................................
Bến đến:...........................................................................................................................
Cự ly vận
chuyển:................................................. km.
Lộ
trình:.......................................................................................................................
2. Biểu
đồ chạy xe:
Số chuyến
trong....................................... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến
lượt đi: bến xe:.............................................................................................
Hàng ngày
có.................................... chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1
xuất bến lúc..................................... giờ
+ Chuyến 2
xuất bến lúc..................................... giờ
+.........................................
b) Tại bến
lượt về: bến
xe:............................................................................................
Hàng ngày
có.................................... chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1
xuất bến lúc..................................... giờ
+ Chuyến 2
xuất bến lúc..................................... giờ
+.........................................
c) Thời
gian thực hiện một hành trình chạy xe ... giờ.
d) Tốc độ
lữ hành:...................................... km/giờ
đ) Thời
gian dừng nghỉ dọc đường:...................................... phút
3. Các trạm
dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi
từ Bến xe: ..................................................... đến Bến xe:
......................................
(Yêu cầu
ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà
hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của
nước sở tại).
- Điểm dừng
thứ nhất....................................................................................................
- Điểm dừng
thứ hai......................................................................................................
- Điểm dừng
thứ
ba:.....................................................................................................
b) Lượt về
từ Bến xe: ............................................................đến Bến
xe: ............................
(Yêu cầu
ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà
hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của
nước sở tại).
- Điểm dừng
thứ nhất....................................................................................................
- Điểm dừng
thứ
hai......................................................................................................
- Điểm dừng
thứ ba:.....................................................................................................
c) Thời
gian dừng, nghỉ từ....................................... đến..... phút/điểm
4. Phương tiện
bố trí trên tuyến
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe,
nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện
của lái xe:
- Có giấy
phép lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều
kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng
lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
-
………………………...........................................................................................................
c) Điều kiện
của nhân viên phục vụ trên xe
- Có đủ điều
kiện về sức khỏe
- Có hợp đồng
lao động bằng văn bản với đơn vị
- Nhân viên phục
vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
………………………...........................................................................................................
6. Các dịch
vụ khác
a) Dịch vụ
chung chạy xe trên tuyến:................................................................................
b) Dịch vụ
đối với những xe chất lượng
cao:....................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt
tuyến:......................................................... đồng/hành khách
- Giá vé chặng
(nếu có):................................................... đồng/hành khách
Giá vé
|
Đồng/hành khách
|
Trong đó:
|
đồng/hành
khách
|
- Giá vé (*)
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa
ăn chính
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa
ăn phụ
|
đồng/hành
khách
|
- Phục vụ
khác: khăn, nước ...
|
đồng/hành
khách
|
(*) Giá vé đã bao
gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức
bán vé
- Bán vé tại
quầy ở bến
xe:.................................................................................
- Bán vé tại
đại lý: …………….(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
……………..(địa chỉ trang Web)
|
ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04. Thông báo khai thác/ngừng
tuyến hoạt động/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành
khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc
CƠ QUAN QUẢN LÝ TUYẾN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/….
|
…., ngày …tháng…năm….
|
THÔNG BÁO
KHAI THÁC/NGỪNG HOẠT ĐỘNG TUYẾN/THAY THẾ/BỔ SUNG/
NGỪNG PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
ĐỊNH KỲ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
Tuyến:..............................................
đi
và ngược lại
Giữa Bến xe ............................... và Bến xe
.........................
Kính gửi:…...............................................
Sở Xây dựng...............
nhận được công văn số ..../........... ngày....................... của…… về việc
đăng ký khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt
động vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc;
Thực hiện Điều
……. Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18
tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định về hoạt động vận tải đường bộ, Sở Xây
dựng…… thông báo như sau:
Chấp thuận
............................................ được khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay
thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa
Việt Nam và Trung Quốc.
Tên tuyến:
............................................đi
.......................................và ngược lại.
Bến đi:
Bến xe.....................................
Bến đến:
Bến xe..................................
Số xe
tham gia khai thác: ................................ (dành cho phương tiện
đăng ký khai thác tuyến)
Số xe bổ
sung khai thác tuyến: .......................(dành cho phương tiện bổ sung
khai thác tuyến)
Số xe thay
thế: .............................. Thay thế cho xe.....................................
(dành cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Số xe
ngừng hoạt động trên tuyến: ....................................... (đối với
phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Trong thời
gian 60 ngày kể từ ngày ký văn bản này ............................. phải đưa
phương tiện vào khai thác. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu
lực (đối với đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện).
...........................
(Đơn vị kinh doanh vận tải) ký hợp đồng khai thác với bến xe cho phương
tiện đã được Sở Xây dựng ................. chấp .... thuận và tổ chức hoạt động
vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện hành (đối với đăng ký
khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện).
Nơi nhận:
- ...............
- ...............
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
1. Đặc điểm
tuyến:
Tên tuyến:...................................................
đi........................... và ngược lại.
Bến
đi:................................................................................................................................
Bến đến:.............................................................................................................................
Cự ly vận
chuyển:....................................................................................................
km.
Hành trình:
........................................cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
.........................................
2. Biểu
đồ chạy xe:
Số chuyến
trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến
lượt đi: bến
xe:....................................................................................................
Hàng ngày có
........................................................ chuyến xuất bến
như sau:
+ Chuyến 1
xuất bến lúc............................................ giờ
+ Chuyến 2
xuất bến lúc............................................ giờ
+.......................................
b) Tại bến
lượt về: bến xe:
......................................................................................................
Hàng ngày có
.................................... chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1
xuất bến lúc............................................ giờ
+ Chuyến 2
xuất bến lúc............................................ giờ
+.......................................
c) Thời
gian thực hiện một hành trình chạy
xe.............................................. giờ.
d) Tốc độ lữ
hành:......................................................................
km/giờ.
đ) Thời
gian dừng nghỉ dọc đường:............................................ phút.
3. Các điểm
dừng nghỉ trên đường:
a) Lượt đi
từ Bến xe: .............................. đến Bến xe:
...........................................................
(Yêu cầu
ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà
hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của
nước sở tại).
- Điểm dừng
thứ nhất
................................................................................................................
- Điểm dừng
thứ hai
................................................................................................................
- Điểm dừng
thứ ba:
................................................................................................................
b) Lượt về
từ Bến xe:......................................... đến Bến
xe:...............................
(Yêu cầu
ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà
hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của
nước sở tại).
- Điểm dừng
thứ nhất.....................................................................
- Điểm dừng
thứ hai.......................................................................
- Điểm dừng
thứ ba:......................................................................
c) Thời
gian dừng, nghỉ từ........................................... đến...............................
phút/điểm
4. Phương tiện
bố trí trên tuyến
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe,
nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện
của lái xe:
- Có bằng
lái xe phù hợp với xe điều khiển
- Có đủ điều
kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ
- Có hợp đồng
lao động bằng văn bản với đơn vị
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên
c) Điều kiện
của nhân viên phục vụ trên xe
-
..................................................................................................................................
6. Các dịch
vụ khác
a) Dịch vụ
chung chạy xe trên tuyến: .................................................................................
b) Dịch vụ
đối với những xe chất lượng cao:
.....................................................................
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt
tuyến: ...............................................................................
đồng/hành khách.
- Giá vé chặng
(nếu có):
....................................................................... đồng/hành
khách.
Giá vé
|
Đồng/hành khách
|
Trong đó:
|
đồng/hành
khách
|
- Giá vé (*)
|
- Chi phí các bữa
ăn chính
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa
ăn phụ
|
đồng/hành
khách
|
- Phục vụ
khác: khăn, nước ...
|
đồng/hành
khách
|
(*) Giá vé đã bao
gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức
bán vé
- Bán vé tại
quầy ở bến xe:................................................................................................
- Bán vé tại
đại lý: .................................................... (ghi rõ tên đại
lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
.............................................................. (địa chỉ trang
Web).
|
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06. Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN....
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /SXD-
|
............., ngày... tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Tuyến:
đi
và ngược lại
Giữa: Bến xe ..................... và Bến xe
Kính gửi:………..........................................
Sở Xây dựng
................ nhận được công văn số............. ngày ... tháng .... năm... và
hồ sơ kèm theo của ...................... về việc đăng ký khai thác vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào;
Thực hiện Điều
........................ Nghị định số ............... /2025/NĐ-CP ngày
..../............/2025 của Chính phủ .............................. , Sở Xây dựng..
.................…..................... thông báo như sau:
Chấp thuận
................................ được khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến:
......................... đi ..................... và ngược lại
Bến đi:
Bến xe ............................... (tên tỉnh đi).
Bến đến:
Bến xe ........................... (tên tỉnh đến).
Hành trình: ........................ cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
.........................................
Số lượng
phương tiện tham gia khai thác:
......................................................
Trong thời
gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ....................................
phải đưa phương tiện vào khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với
bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Sở Xây dựng ….................. Quá
..................... thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận:
- …..
- …..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07. Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN....
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /SXD-
|
................., ngày... tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
BỔ SUNG/THAY THẾ/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi:…............................................
Sở Xây dựng
......................nhận được công văn số ...................ngày ... tháng
.... năm... và hồ sơ kèm theo của ..................... về việc đăng ký bổ
sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Lào;
Sở Xây dựng..........................................thông
báo như sau:
Thông báo cho
phép ....................... được bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến:
............................ đi ............................ và ngược lại
Bến đi:
Bến xe ..................................(tên tỉnh đi).
Bến đến:
Bến xe.................................. (tên tỉnh đến).
Hành trình:.................................... cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
...............................
Số xe bổ
sung khai thác tuyến: ................................ (dành cho phương tiện
bổ sung khai thác tuyến)
Số xe
thay thế:............................ Thay thế cho xe.................... (dành
cho phương tiện thay thế khai thác tuyến)
Số xe
ngừng hoạt động trên tuyến: ...................................... (đối với
phương tiện ngừng hoạt động trên tuyến)
Thời hạn
triển khai hoạt động vận tải hành khách trên tuyến cho xe được bổ sung/thay thế:
30 ngày kể từ ngày ký văn bản, trong thời hạn này đơn vị kinh doanh vận tải phải
ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Sở xây dựng
............................. Quá...... thời hạn nêu trên, văn bản thông báo
không còn hiệu lực.
Yêu cầu
…….. tổ chức hoạt động vận tải hành khách trên tuyến theo đúng các quy định hiện
hành.
Nơi nhận:
- …..
- …..
- Lưu….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08. Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN....
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /SXD-
|
..........., ngày... tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
Kính gửi: .... (Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng
ký)
Căn cứ các
quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Lào;
Sở Xây dựng
.... thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Lào.
Tên tuyến:
............................... đi ............................ và ngược lại.
Bến đi: Bến
xe ...................(thuộc .................. tỉnh (TP)................ (tỉnh
đi).................).
Bến đến: Bến
xe...................(thuộc tỉnh (TP).................(tỉnh đến)................................).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN....
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ... /SXD-QLVT
|
................., ngày... tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VA LÀO
Kính gửi:….
Căn cứ các
quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định bằng
ô tô giữa Việt Nam và Lào;
Sở Xây dựng
.... thông báo cho ....................... (đơn vị kinh doanh vận tải) ...............
tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và
Lào.
Tên tuyến:................................................
đi............................. và ngược lại.
Số chuyến/xe
tăng/giảm khai thác trên tuyến:..................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
- Lưu….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN .............
PEOPLE’S COMMITTEE OF ... PROVINCE
SỞ XÂY DỰNG
DEPARTMENT OF CONSTRUCTION
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
VIET NAM - CAMBODIA CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy
phép (Permit
Number):..........................................................................
1. Cấp cho
đơn vị (Transport Operator Name):
………………………..............................................................................................................
2. Địa chỉ
(Address):..............................................................................................................
…………………………….......................................................................................................
3. Số điện
thoại (Telephone
number):…………………………...............................................
4. Loại
hình hoạt động vận tải (Type of Transport operation):
……………………………………….........................................................................................
|
…., ngày... tháng... năm ...
….(dd/mm/yyyy)
CƠ QUAN CẤP PHÉP
Issuing authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Mẫu số 11. Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
giữa Việt Nam và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
1. Đặc điểm
tuyến
Tên tuyến:…………………………………..đi
………………………………….. và ngược lại.
Bến đi:
…………………………………..…………………………………………………………
Bến đến:
………………………………..…………………………………………..……………..
Cự ly vận
chuyển: ……………………………..…………………………………………..…km.
Hành trình:
……………………………..………cửa khẩu đi/cửa khẩu đến………………….
2. Biểu
đồ chạy xe
Số chuyến
trong .... ngày/tuần/tháng.
a) Tại bến
lượt đi: bến xe: ………………………………..…………
Hàng ngày
có………………………………..…………chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1
xuất bến lúc………………………………..…………giờ
+ Chuyến 2
xuất bến lúc………………………………..…………giờ
+……………………
b) Tại bến
lượt về: bến xe: ………………………………..…………
Hàng ngày
có………………………………..…………chuyến xuất bến như sau:
+ Chuyến 1
xuất bến lúc………………………………..…………giờ
+ Chuyến 2
xuất bến lúc………………………………..…………giờ
+………………………….
c) Thời
gian thực hiện một hành trình chạy xe……………….giờ.
d) Tốc độ
lữ hành:……………………….km/giờ.
đ) Thời
gian dừng nghỉ dọc đường:…………………..phút.
3. Các điểm
dừng nghỉ trên đường
a) Lượt đi
từ Bến xe: ……………………………đến Bến xe: ………………………………..
(Yêu cầu
ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà
hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của
nước sở tại).
- Điểm dừng
thứ nhất: ………………………………..…………
- Điểm dừng
thứ hai: ………………………………..…………
- Điểm dừng
thứ ba: ………………………………..…………
b) Lượt về
từ Bến xe: ………………………………..đến Bến xe: ……………………………
(Yêu cầu
ghi rõ lý trình các chuyến xe sẽ dừng, nghỉ tại các trạm dừng nghỉ hoặc các nhà
hàng được quy định trên tuyến quốc lộ và tỉnh lộ theo đúng quy định pháp luật của
nước sở tại).
- Điểm dừng
thứ nhất: ………………………………..…………
- Điểm dừng
thứ hai: ………………………………..…………
- Điểm dừng
thứ ba: ………………………………..…………
c) Thời
gian dừng, nghỉ từ………………………………..đến ..................... phút/điểm.
4. Phương tiện
bố trí trên tuyến
Số TT
|
Biển số xe
|
Trọng tải (Ghế)
|
Năm sản xuất
|
Nhãn hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
5. Lái xe,
nhân viên phục vụ trên xe
a) Số lượng:
b) Điều kiện
của lái xe:
- Có bằng
lái xe phù hợp với xe điều khiển.
- Có đủ điều
kiện về sức khỏe, bảo đảm an toàn giao thông đường bộ.
- Có hợp đồng
lao động bằng văn bản với đơn vị.
- Lái xe, nhân
viên phục vụ trên xe mặc đồng phục, mang bảng tên.
………………………………..…………………………………………..………………………
c) Điều kiện
của nhân viên phục vụ trên xe
………………………………..…………………………………………..……………………….
6. Các dịch
vụ khác
a) Dịch vụ
chung chạy xe trên tuyến: ………………………………..……………………….
b) Dịch vụ
đối với những xe chất lượng cao: ………………………………..……………….
7. Giá vé
a) Giá vé:
- Giá vé suốt
tuyến:…………………………đồng/hành khách.
- Giá vé chặng
(nếu có):…………………………….đồng/hành khách.
Giá vé
|
Đồng/hành khách
|
Trong đó:
|
đồng/hành
khách
|
- Giá vé (*)
|
- Chi phí các bữa
ăn chính
|
đồng/hành
khách
|
- Chi phí các bữa
ăn phụ
|
đồng/hành
khách
|
- Phục vụ
khác: khăn, nước ...
|
đồng/hành
khách
|
(*) Giá vé đã bao
gồm bảo hiểm hành khách, phí cầu phà và các dịch vụ bến bãi.
b) Hình thức
bán vé
- Bán vé tại
quầy ở bến xe: ………………………………..……………
- Bán vé tại
đại lý: ………………………………..………(ghi rõ tên đại lý, địa chỉ, điện thoại).
- Bán vé qua mạng:
………………………………..…… (địa chỉ trang Web).
|
ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12. Thông báo khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai
thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….SXD-…
|
…….., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
KHAI THÁC/BỔ SUNG/THAY THẾ PHƯƠNG TIỆN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Tuyến:……………..đi………………và ngược lại
Giữa: Bến xe………….và Bến xe…………….
Kính gửi: ……………………………….
Sở Xây dựng……………..nhận
được công văn số…………….ngày ... tháng ....năm... và hồ sơ kèm theo của... về việc
đăng ký khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia;
Thực hiện Điều
... Nghị định số………/2025/NĐ-CP ngày ……./……/2025 của Chính phủ …………..., Sở Xây dựng……………thông
báo như sau:
Chấp thuận
……………. được khai thác tuyến/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải
hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến:……………….đi
…………… và ngược lại.
Bến đi:
Bến xe…………………...(tên tỉnh đi).
Bến đến:
Bến xe…………………..(tên tỉnh đến).
Hành trình: ………………………………..………… cửa khẩu đi/cửa khẩu đến
Số xe
tham gia khai thác: ………………………………..………… (dành cho phương tiện đăng ký khai
thác tuyến)
Số xe bổ
sung khai thác tuyến: ………………………………..………… (dành cho phương tiện bổ sung khai
thác tuyến)
Số xe
thay thế: ……………………………… Thay thế cho xe……………………..(dành cho phương tiện
thay thế khai thác tuyến)
Trong thời
gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn bản này, ………………………………..phải đưa phương tiện vào
khai thác, phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu tuyến, báo cáo về Sở
Xây dựng …………………………….. Quá thời hạn nêu trên, giấy thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
- Lưu: ….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13. Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./SXD-…
|
…….., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN/NGỪNG PHƯƠNG TIỆN
KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi:……………(Tên đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng
ký).
Căn cứ các
quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Campuchia;
Sở Xây dựng
.... thông báo cho đơn vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến/ngừng phương
tiện chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến:
……………..đi…………….và ngược lại.
Bến đi: Bến
xe………………………(thuộc tỉnh (TP)…………….(tỉnh đi)……………).
Bến đến: Bến
xe……………………(thuộc tỉnh (TP)………………..(tỉnh đến)…………….).
Danh sách phương
tiện ngừng khai thác tuyến: ………………………………..…………
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
- Lưu: ….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14. Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận
tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./SXD-…
|
…….., ngày … tháng … năm …
|
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: ……………………………………
Căn cứ các
quy định hiện hành về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam và Campuchia;
Sở Xây dựng
………… thông báo cho …………………(đơn vị kinh doanh vận tải) ………….. tăng/giảm tần suất
chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia.
Tên tuyến:………………..đi…………………và
ngược lại.
Số chuyến/xe
tăng/giảm khai thác trên tuyến:……………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………
- Lưu: ….
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15. Chứng chỉ thẩm tra viên
an toàn giao thông đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH …..
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CHỨNG CHỈ
THẨM TRA VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ...
Ảnh 4x6
|
Cấp cho:
... (ghi đầy đủ họ và tên người được cấp)
Giới
tính:...
Ngày tháng năm
sinh: ..., Nơi sinh: ...
Số định
danh cá nhân/CCCD: ...
Đã hoàn thành chương
trình đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông đường bộ do ... (ghi
tên cơ sở kinh doanh đào tạo) tổ chức đào tạo thẩm tra viên an toàn giao
thông đường bộ từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
|
Số
-
Tổ chức tại:
Chứng chỉ này có giá trị từ
ngày cấp đến ngày….
tháng … năm….
|
…, ngày….tháng … năm….
(Cơ quan cấp chứng chỉ ký tên, đóng dấu)
|
Hình thức
chứng chỉ:
1. Khổ
giấy A4, một mặt, có nền hoa văn trống đồng in chìm.
2. Số
chứng chỉ bao gồm 02 nhóm số được phân chia bởi dấu “-”, cụ thể:
- Nhóm 1: có
02 chữ số ghi 02 số cuối của năm cấp chứng chỉ;
- Nhóm 2: có
09 chữ số ghi số thứ tự chứng chỉ.
PHỤ LỤC V
CÁC BIỂU MẪU THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
I. Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng đường
ngang
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
V/v …(4)…..
|
….(3)….., ngày … tháng …. năm 20….
|
Kính gửi: …..(5)…………
………………………………..…………………….(6)……………………
…………………………………..………………………………..…………
Đường
ngang dự kiến xây dựng tại …………..(7)………………………………………………; giao cắt với đường bộ
………….(8)……….., cấp... (9)…………., tại km……………….. (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt
giữa đường bộ với đường sắt…………….(10)……………………………
- Đoạn đường
bộ hai bên đường sắt trong phạm vi 100 m mỗi bên là ....(11)……………..
- Hình thức
tổ chức phòng vệ ……………………………………(12)…………………………..
- Kinh phí đầu
tư xây dựng công trình:...(13) ………………………..…………………………
- Kinh phí quản
lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ đường ngang ..............(14)………………..(2)………….đề
nghị……….(5)…………………………… xem xét chấp thuận.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi văn bản đề nghị:
(1): Tên tổ
chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ
trương (nếu có).
(2): Tên đơn vị
hoặc tổ chức đề nghị chấp thuận chủ trương.
(3): Địa
danh.
(4): Trích yếu
nội dung công văn.
(5): Cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường
ngang.
(6): Nêu lý do cần
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(7): Ghi lý
trình, tên tuyến đường sắt (ví dụ km 5+750, tuyến đường sắt Gia Lâm - Hải
Phòng).
(8): Tên tuyến
đường bộ, ví dụ: quốc lộ số .... tỉnh lộ số .... liên xã nối xã với....
(9): Cấp
đường bộ theo quy định.
(10): Ghi góc
giao cắt giữa đường bộ với đường sắt.
(11): Đường
thẳng hay cong, bán kính đường cong; bằng hay dốc, độ dốc.
(12): Nêu hình thức
tổ chức phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động) cho đường ngang này.
(13): Kinh phí đầu
tư xây dựng công trình do Chủ đầu tư chi trả.
(14): Kinh phí quản
lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ do ai chi trả.
II. Mẫu văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng đường ngang
(..1..)
(..2..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
V/v …(4)…..
|
….(3)….., ngày … tháng …. năm 20….
|
Kính gửi:...(5)………….
...(6)... nhận
được văn bản...(7)... Về việc này,... (6)... có ý kiến như sau:
1.
…………….(8)……………………: (6) chấp thuận về việc xây dựng đường ngang trên tuyến
đường sắt ....(9)…………..tại km ………… (lý trình đường sắt); giao cắt với đường bộ…………(10)………….,
cấp...(11)……………. tại km (lý trình đường bộ).
- Góc giao cắt
giữa đường bộ với đường sắt....(12)……………….
- Độ dốc của
đoạn đường bộ hai bên đường sắt trong phạm vi 100 m mỗi bên ...(13)
- Hình thức
tổ chức phòng vệ……………………………………………(14)…………………..
- Kinh phí đầu
tư xây dựng công trình do…………………………..(15)………………..chi trả.
- Kinh phí quản
lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ do………………………(16)…………….chi trả.
2. Đề nghị
chủ đầu tư xây dựng công trình phối hợp với các cơ quan có liên quan làm thủ tục
cấp phép xây dựng theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………..;
- Lưu: ….
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn ghi văn bản chấp thuận:
(1), (2): Tên cơ
quan ban hành văn bản chấp thuận.
(3): Địa
danh.
(4): Trích yếu
nội dung văn bản.
(5): Chủ đầu
tư dự án đường ngang, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, cải tạo,
nâng cấp đường ngang, chủ quản lý, sử dụng đường ngang.
(6): Cơ quan có
thẩm quyền chấp thuận chủ trương xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường
ngang.
(7): Trích yếu
nội dung công văn đề nghị chấp thuận việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường
ngang.
(8): Nêu vắn
tắt sự cần thiết xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường ngang.
(9): Tên tuyến
đường sắt, ví dụ: Hà Nội - Hải Phòng; Hà Nội - TP Hồ Chí Minh.
(10): Tên tuyến
đường bộ, ví dụ quốc lộ số .... tỉnh lộ số……….liên xã nối xã với…….
(11): Cấp
đường bộ theo quy định.
(12): Ghi góc
giao cắt giữa đường bộ với đường sắt.
(13): Đường
bằng hay dốc, độ dốc.
(14): Nêu hình thức
tổ chức phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động - dự kiến) cho đường ngang
này.
(15): Kinh phí đầu
tư xây dựng công trình do ai chi trả.
(16): Kinh phí quản
lý, bảo trì và tổ chức phòng vệ đường ngang do ai chi trả.
PHỤ LỤC VI
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HÀNG HẢI, GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
Mục 1
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
I. Cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải
1. Trình tự
cấp giấy phép
a) Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định
số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ trực tiếp hoặc qua
dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú của cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở giao dịch của tổ
chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
b) Trường
hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
c) Trường
hợp nhận qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ
không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
d) Trong thời
hạn 09 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
cấp Giấy phép theo Mẫu số 01 mục 2 Phụ lục
này; trường hợp không cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
2. Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh không cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải trong trường
hợp pháo hiệu hàng hải đã hết thời hạn sử dụng hoặc có nguồn gốc xuất xứ không
rõ ràng.
II. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa
1. Trình tự
cấp mới Giấy chứng nhận
a) Cơ sở
đào tạo có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại
Điều 11 Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền quy định. Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo
quy định tại Nghị định này;
b) Cơ quan có thẩm
quyền tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ. Sau khi kết thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
2. Cấp lại
Giấy chứng nhận
a) Giấy chứng
nhận được cấp lại khi bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào
tạo;
b) Trình tự
cấp lại khi Giấy chứng nhận bị mất, bị hỏng
Cơ sở đào
tạo có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng
các hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ sở đào tạo, cơ
quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở đào tạo.
c) Trình tự
cấp lại Giấy chứng nhận khi thay đổi địa chỉ hoặc loại cơ sở đào tạo
- Cơ sở
đào tạo nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Hồ sơ bao gồm
thành phần và số lượng quy định tại Điều 11 của Nghị định số
78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ (chỉ bổ sung những nội
dung thay đổi so với lần cấp Giấy chứng nhận gần nhất). Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền phải có văn bản thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại
Nghị định này.
- Cơ quan có thẩm
quyền tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản kiểm tra. Sau khi kết
thúc kiểm tra, nếu đáp ứng đủ điều kiện, trong thời hạn không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
cho cơ sở đào tạo; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
III. Quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định
lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
và cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
1. Thủ tục
quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
a) Chủ cơ
sở phá dỡ tàu biển nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Hồ sơ đề
nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, gồm:
- Văn bản
đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 02 mục 2 Phụ lục này.
- Giấy
phép môi trường của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính).
- Quy trình kiểm
soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính).
- Văn bản
thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử
có chứng thực từ bản chính).
c) Trình tự
tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
- Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo
quy định tại Nghị định này.
- Trong thời
hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 04 mục 2 Phụ lục này; trường hợp không
chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong quá trình xử lý hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng
các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dỡ tàu biển.
2. Thủ tục
quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
a) Quyết định
lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động khi thay đổi nội dung ghi trong Quyết
định đã được cấp.
b) Chủ cơ
sở phá dỡ tàu biển nộp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh văn bản đề nghị cấp lại Quyết
định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu
số 03 mục 2 Phụ lục này (01 bản chính) và văn bản liên quan đến nội dung
thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
c) Trình tự
tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
- Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra phù hợp của hồ sơ, trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở phá dỡ tàu biển hoàn thiện hồ sơ theo
quy định tại Nghị định này.
- Trong thời
hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định lại đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 04 mục 2 Phụ lục này; trường hợp không
chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong quá trình xử lý hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được tiến hành các hoạt động: khảo sát, kiểm chứng
các thông tin, số liệu về cơ sở vật chất của cơ sở phá dỡ tàu biển.
3. Trình tự
thực hiện thủ tục phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển
Trong thời
hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt phương án phá dỡ tàu
biển theo Mẫu số 06 mục 2 Phụ lục này và gửi
cho cơ sở phá dỡ tàu biển; trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
4. Trình tự
thực hiện thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
a) Cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ
chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định;
c) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy phép nhập
khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ theo Mẫu
số 08 mục 2 Phụ lục này; trường hợp không chấp thuận cấp Giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
IV. Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn; phê duyệt Phương án đưa
tàu lặn vào hoạt động; chấm dứt hoạt động tàu lặn
1. Thủ tục
chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
a) Tổ chức
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua dịch vụ công trực tuyến 01 bộ
hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức hoàn thiện hồ sơ
theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ;
c) Trong thời
hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyết
định chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn theo Mẫu
số 10 mục 2 Phụ lục này; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục
phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
a) Tổ chức
gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa hợp lệ
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, hướng dẫn tổ chức
hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ;
c) Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động theo mẫu
quy định; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
d) Các mẫu
văn bản liên quan đến thủ tục phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động chi
tiết theo Mẫu số 11 và Mẫu số 12 mục 2 Phụ lục này.
3. Chấm dứt
hoạt động tàu lặn
a) Tổ chức
khai thác hoạt động tàu lặn gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh 01 bản chính hoặc biểu mẫu điện tử Đơn đề nghị theo Mẫu số 13 mục 2 Phụ lục này;
b) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chấm dứt hoạt động tàu lặn theo Mẫu số 14 mục 2 Phụ lục này.
Mục 2
CÁC BIỂU MẪU THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Mẫu số 01
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…./GP-....
|
Hà Nội, ngày……tháng……năm……
|
GIẤY PHÉP
Nhập khẩu pháo hiệu hàng
hải
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Căn cứ
Nghị định số…………;
Căn cứ
công văn số…………………………của…………………………………….
Cho phép:
………………(ghi tên, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư), ngày cấp, cơ quan cấp; địa chỉ, điện thoại của tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu) nhập khẩu pháo hiệu hàng hải với chủng loại, số lượng như sau:
1.
………………………………………….………………………………………….
2.
………………………………………….………………………………………….
3.
………………………………………….………………………………………….
(Ghi rõ chủng
loại, số lượng, ký mã hiệu, nước sản xuất của từng loại pháo hiệu).
Tổ chức cá
nhân được phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải có trách nhiệm thực hiện các quy định
của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa, chất lượng hàng hóa và sử dụng đúng mục
đích cho phép.
Giấy phép
có giá trị đến ngày………….tháng……….năm…………
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Công an;
- Bộ Xây dựng
- Lưu: VT,……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN CƠ SỞ
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐỀ NGHỊ
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển
đã qua sử dụng vào hoạt động
Kính gửi: ....
1. Thông tin về
cơ sở phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở
phá dỡ tàu biển: ………………………………………………………
b) Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
c) Số điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………….
d) Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………….
đ) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ………………..do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày ... tháng ...
năm ....
2. Thông tin năng
lực phá dỡ tàu biển
a) Loại
tàu biển có khả năng phá dỡ: …………………………………………………
b) Giới hạn
trọng tải toàn phần của tàu biển vào cơ sở phá dỡ: ………………………..
3. Hồ sơ về
cơ sở phá dỡ tàu biển
a) Giấy
phép môi trường của chủ cơ sở phá dỡ tàu biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản
chính);
b) Quy trình kiểm
soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ thuật gây
mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng (Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
bản hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ chính);
c) Văn bản
thẩm duyệt, kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát
phòng cháy và chữa cháy (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử
có chứng thực từ bản chính).
Đề nghị
.... xem xét, quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
|
Mẫu số 03
TÊN CƠ SỞ
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐỀ NGHỊ
Quyết định lại đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng vào hoạt động
Kính gửi: ....
1. Thông tin về
cơ sở phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở
phá dỡ tàu biển: ……………………………………………………….
b) Địa chỉ:
………………………………………………………………………….
c) Số điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………………
d) Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………
đ) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số……………………..do (Tên cơ quan cấp) cấp
ngày…….tháng……..năm………
e) Quyết định
đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động số…………..do (Tên cơ quan cấp) cấp
ngày……tháng……năm…….
2. Lý do đề
nghị quyết định lại
………………………………………….………………………………………….
………………………………………….………………………………………….
3. Văn bản
kèm theo
a) Văn bản
liên quan đến nội dung thay đổi (01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao kèm bản
chính để đối chiếu).
………………………………………….………………………………………….
………………………………………….………………………………………….
Đề nghị
... thẩm định hồ sơ, trình ...(cơ quan có thẩm quyền)... cấp lại quyết định đưa
cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
|
Mẫu số 04
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Đưa cơ sở phá dỡ tàu biển
đã qua sử dụng vào hoạt động
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
Căn cứ
Nghị định số…………………………………………………………………
Theo đề
nghị của…….……………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cơ sở phá dỡ tàu biển sau đây được phép tiếp nhận tàu biển để phá dỡ:
1. Tên cơ sở
phá dỡ tàu biển: ……………………………………………………….
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
3. Số điện
thoại liên hệ: ……………………………………………………………
4. Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………..
5. Loại
tàu biển phá dỡ: …………………………………………………………….
6. Giới hạn
trọng tải toàn phần của tàu biển phá dỡ: …………………………………
Điều 2.
Cơ sở phá dỡ tàu biển căn cứ Quyết định này và các quy định khác có
liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện hoạt động phá dỡ đúng mục đích, bảo
đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng cháy, chữa
cháy, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
Điều 3.
Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan căn cứ Quyết định này và các quy
định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
theo chức trách, nhiệm vụ được giao.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Điều 5.
Tổ chức thực hiện
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan (01 bản);
- Cơ sở phá dỡ tàu biển đề nghị (01 bản);
- ………………………………………..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ SỞ
PHÁ DỠ TÀU BIỂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt phương án phá dỡ
tàu biển
Kính gửi:……………………………..
1. Thông tin về
cơ sở phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở
phá dỡ tàu biển: ……………………………………………………….
b) Địa chỉ:
…………………………………………………………………………..
c) Số điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………….
d) Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………….
đ) Quyết định
đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động số……………………do (Tên cơ quan cấp) cấp
ngày…….tháng…….năm………
2. Thông tin về
tàu biển phá dỡ
a) Tên tàu:
………………………………………….………………………………
b) Số IMO:
………………………………………….………………………………
c) Loại
tàu: ………………………………………………………………………….
d) Trọng tải
toàn phần (DWT): ………………………………………………………
đ) Giấy
phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ số………………… do (Tên cơ quan cấp)
cấp ngày………tháng……năm……..
3. Văn bản
kèm theo
a) 01 bản
chính phương án phá dỡ tàu biển;
………………………………………….………………………………………….
Kính đề
nghị…………………………xem xét, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ PHÁ DỠ TÀU BIỂN
(Ký, ghi rõ, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt phương án phá dỡ
tàu biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH …
Căn cứ
Nghị định số……………..;
Căn cứ
…………………………………………. ……………………………………;
Xét nội
dung phương án phá dỡ tàu biển gửi kèm văn bản đề nghị số …... ngày……. tháng …….
năm 20……..của (Tên cơ sở phá dỡ tàu biển);
Theo đề
nghị …………………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển của tàu biển có thông số chính như sau:
1. Tên tàu:
…………………………………………. ………………………………
2. Số IMO:
…………………………………………. ………………………………
3. Loại
tàu: …………………………………………. ………………………………
4. Trọng tải
toàn phần (DWT): ……………………………………………………….
Điều 2.
Tàu biển nêu trên được phép vào (Tên cơ sở phá dỡ tàu biển) để thực hiện
phá dỡ. Cơ sở phá dỡ tàu biển có trách nhiệm:
1. Tổ chức
thực hiện phá dỡ theo đúng phương án phá dỡ tàu biển được phê duyệt.
2. Đóng các khoản
phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của
Quyết định này và các quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ trong khu vực cảng biển………………………
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.
Tổ chức thực hiện....
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan (hải
quan, hàng hải và đường thủy...);
- Cơ sở phá dỡ tàu biển đề nghị (01 bản);
- ………………………………………..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA SỬ DỤNG
ĐỂ PHÁ DỠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép nhập khẩu
tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
Kính gửi: .........
1. Tên doanh nghiệp
đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ:
………………………………………….
2. Địa chỉ
trụ sở chính:
Địa chỉ:
…………………………………………. …………………………………
Điện thoại:………………………..Fax:………..…………..Email:………………………
3. Địa chỉ
kinh doanh:
Địa chỉ:
…………………………………………. …………………………………
Điện thoại:…………………………Fax:………………….Email:………………………..
4. Người đại
diện theo pháp luật:
- Họ tên:
……………………………………Chức danh: …………………………….
- Số
CMND/Hộ chiếu:………………………………Ngày, nơi cấp:………………………….
- Quốc tịch:
…………………………………………………………………………..
5. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số………………………….do (Tên cơ quan cấp) cấp
ngày………tháng………năm……….
6. Quyết định
đưa cơ sở phá dỡ tàu biển thuộc sở hữu hoặc quản lý, khai thác của doanh nghiệp
vào hoạt động số………..ngày ... tháng….năm…..
Đề nghị………thẩm
định hồ sơ, trình ... cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
đối với:
a) Tên tàu:
………………………………………………………………………….
b) Số IMO:
…………………………………………………………………………
c) Loại
tàu: …………………………………………………………………………
d) Trọng tải
toàn phần (DWT): ………………………………………………………
đ) Ngày tàu đến
cảng biển đầu tiên của Việt Nam: ……………………………………
(Tên doanh nghiệp)
cam kết thực hiện nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng theo đúng Giấy phép
nhập khẩu và các quy định của pháp luật./.
Văn bản
kèm theo:
-
………………………………………….;
- …………………………………………..
|
……., ngày……tháng……năm……
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày……tháng……năm……
|
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU TÀU BIỂN ĐÃ QUA
SỬ DỤNG ĐỂ PHÁ DỠ
Số: ..../năm…/GPNKTB
Căn cứ
Nghị định số …………;
Căn cứ……………………………………………………………………………..;
Theo đề
nghị của……………………………………………………………………
...(Cơ quan có thẩm
quyền)... cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ như sau:
1. Thông tin về
doanh nghiệp nhập khẩu tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ
a) Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………………..
b) Địa chỉ
trụ sở chính: ………………………………………………………………
c) Địa chỉ
kinh doanh: ………………………………………………………………
d) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số………………………..do....(Tên cơ quan cấp)... cấp
ngày…..tháng……..năm……..
đ) Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………….
2. Thông tin về
cơ sở phá dỡ tàu biển
a) Tên cơ sở
phá dỡ: …………………………………………………………………
b) Địa chỉ
cơ sở phá dỡ: ………………………………………………………………
3. Thông tin về
Giấy phép
a) Tàu biển
đã qua sử dụng được phép nhập khẩu để phá dỡ:
Tên tàu:
…………………………………………. Số IMO: ………………………….
Loại tàu:
……………………………………Trọng tải toàn phần (DWT):……………..
b) Thời hạn
hiệu lực: Từ ngày………………….….đến ngày………………………..
c) Nơi cấp:
………………………………………….Ngày cấp:……………………….
Nơi nhận:
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan
(hải quan, hàng hải và đường thủy...);
- Doanh nghiệp đề nghị (01 bản);
- ………………………………………..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấp thuận vùng hoạt động
tàu lặn……………(2)
Kính gửi:………..(3)……….
1. Thông tin tổ
chức đề nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn
a) Tên tổ
chức/Doanh nghiệp: ……………………………………………………..
b) Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………..
c) Đăng ký kinh
doanh:………………….ngày……tháng…….năm……tại…….
d) Địa chỉ:
………………………………………………………………………….
đ) Số điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………….
2. Nội
dung đề xuất
a) Quy mô, kích
thước, diện tích vùng hoạt động: …………………………………;
b) Tọa độ các
điểm xác định vùng hoạt động (theo Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000):
…………………………………
c) Thời
gian bắt đầu thực hiện khai thác………………………………………….;
(4)…………………….kính
đề nghị …………….(3)…………xem xét, chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn tại……………..(2)
………………………………………….
Xin trân trọng
cảm ơn.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (5)
(Ký tên, đóng dấu, họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Ký hiệu
viết tắt của cơ quan, tổ chức (đơn vị, doanh nghiệp).
(2) Nêu tên vùng
hoạt động (nếu có).
(3) Nêu tên cơ
quan có thẩm quyền chấp thuận theo quy định.
(4) Tên cơ quan,
tổ chức.
(5) Thẩm
quyền ký là Thủ trưởng cơ quan, tổ chức.
Mẫu số 10
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấp thuận vùng hoạt động
tàu lặn
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ……………………………………………………………………;
Xét Đơn đề
nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn của ………..(1)………….. và các hồ sơ liên
quan;
Theo đề
nghị của……………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn của…………(1)………., với các nội dung:
1. Thông tin chi
tiết vùng hoạt động tàu lặn:
a) Quy mô, kích
thước, diện tích: ……………………………………………………
b) Vị trí
tọa độ các điểm khống chế vùng hoạt động của tàu lặn …...(2)…………..
2. Thời
gian sử dụng vùng nước: …………………………………………………….
3. Các yêu cầu
về biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn, cứu hộ, cứu nạn và ngăn ngừa ô nhiễm môi
trường.
4. Chủ
khai thác: …………………………………………………………………….
- Địa chỉ trụ
sở: ……………………………………….…………………………….;
- Số điện
thoại: ………………………………………………………………………
5. Mục
đích sử dụng: ………………………………………………………………..
Điều 2.
……..(1)………..trong quá trình khai thác vùng hoạt động tàu lặn có trách nhiệm:
1. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định tại Nghị định số .../……/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm…… của Chính phủ quy định về………………………………………….
2. Không được
phép hoạt động trái mục đích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3.
…………………………………………………………………………………………
Điều 3.
Các ....(3)……….và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan (quốc
phòng, công an, hàng hải và đường thủy...);
- Tổ chức đề nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn (01 bản);
- ………………………………………..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên của
tổ chức, cá nhân đề nghị chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn.
(2) Thông tin về
phạm vi vùng hoạt động tàu lặn.
(3) Các cá nhân là
Thủ trưởng các tổ chức có liên quan.
Mẫu số 11
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt Phương án đưa
tàu lặn vào hoạt động
Kính gửi:…………….
1. Thông tin về
tổ chức khai thác tàu lặn
a) Tên tổ
chức khai thác tàu lặn: ……………………………………………………
b) Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
c) Số điện
thoại liên hệ: …………………………………………………………….
d) Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………..
đ) Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ……………………….. do (Tên cơ quan cấp) cấp…………………ngày…..tháng……..năm……..
2. Thông tin về
tàu lặn
a) Tên tàu lặn:
…………………………………………………………………….
b) Vùng khai
thác………………………………………………………………….
c) Quyết định
chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn số ……………………….do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày
….. tháng……năm……….
d) Quyết định
giao khu vực biển số……………………………..do (Tên cơ quan cấp) cấp ngày …….
tháng……năm…….
3. Hồ sơ
phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
a) Bản sao
hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận đăng ký, đăng kiểm tàu lặn;
b) Bản sao
có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính Quyết định về
việc giao khu vực biển;
c) Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính Phương án bố trí người khai thác tàu lặn;
d) Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản
chính Phương án đảm bảo an toàn, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường
và tìm kiếm cứu nạn trong quá trình khai thác hoạt động tàu lặn.
Kính đề
nghị ………..xem xét, phê duyệt Phương án đưa tàu lặn vào hoạt động.
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC KHAI THÁC TÀU LẶN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Phương án đưa
tàu lặn vào hoạt động
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ……………………………………………………………………………;
Xét đề
nghị của……………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Tổ chức khai thác tàu lặn sau đây được phép tiến hành hoạt động khai thác
tàu lặn:
1. Tên tổ
chức khai thác tàu lặn: ……………………………………………………
2. Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
3. Số điện
thoại liên hệ: ……………………………………………………………
4. Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………………..
5. Thông số
kỹ thuật tàu lặn: ……………………………………………………….
6. Vùng khai
thác: ………………………………………………………………..
Điều 2.
Tổ chức khai thác tàu lặn có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung
trong phương án đã được phê duyệt và những yêu cầu bắt buộc như sau:
………………………………………….………………………………………….
Điều 3.
Các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có liên quan căn cứ quy định của
Quyết định này và các quy định có liên quan của pháp luật để tổ chức thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ trong khu vực cảng biển….………………………………………….
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trưởng
phòng..., tổ chức khai thác tàu lặn, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan;
- Tổ chức đề nghị (01 bản);
- …………………………………..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chấm dứt hoạt động tàu lặn
Kính gửi:…………
Tên tổ chức
đề nghị: ……………………………………………………………….
Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………..
Đăng ký kinh
doanh: Số ……………….do ……………. cấp ngày.... tháng....năm.... tại…..
Địa chỉ:
………………………………………….…………………………………
Số điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………………..
Đề nghị
... xem xét, tiến hành chấm dứt hoạt động tàu lặn với các thông tin dưới đây:
1. Tên tàu lặn:
……………………………………………………………………….
2. Vùng khai thác
hoạt động tàu lặn: …………………………………………………
3. Lý do:
……………………………………………………………………………
4. Bản sao
ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu có): …………………………………
Kính đề nghị
... xem xét, giải quyết.
|
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 14
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ-…..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT ĐỊNH
Chấm dứt hoạt động tàu lặn
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
Căn cứ………………………………………….…………………………………;
Căn cứ………………………………………….…………………………………;
Xét đơn đề
nghị của………………………………………………………………..
Theo đề
nghị của……………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chấm dứt hoạt động tàu lặn…………………………………………………
Điều 2.
1. Tổ chức
khai thác tàu lặn………………………………….có trách nhiệm…………..
2.
………………………………………….………………………………………
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số………….
Điều 4.
Trưởng phòng ……………, tổ chức khai thác tàu lặn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Các cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan;
- Tổ chức đề nghị (01 bản);
- ………………………………………..;
- Lưu: VT,…..
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN CẤP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
……., ngày……tháng……năm……
|
TỜ KHAI
Đổi tên cảng cạn
Kính gửi:………………………
Tên doanh nghiệp,
tổ chức: ………………………………………………………..
Người đại
diện theo pháp luật: ……………………………………………………...
Đăng ký kinh
doanh: Số…………….do……………. cấp ngày….tháng…..năm….. tại………
Địa chỉ:
………………………………………….…………………………………
Số điện
thoại liên hệ: ………………………………………………………………
Đề nghị
…………..(1) xem xét, chấp thuận đổi tên cảng cạn với các thông tin dưới đây:
1. Tên công
trình: …………………………………………………………………..
2. Vị trí:
……………………………………………………………………………
3. Tên cũ đã công
bố: ………………………………………………………………
4. Tên mới:
………………………………………………………………………..
Kính đề
nghị ………………………………(1) …………………………………… xem xét, giải quyết.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Ký hiệu
|
1
|
An Giang
|
ANG
|
18
|
Lâm Đồng
|
LAD
|
2
|
Bắc Ninh
|
BAN
|
19
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
3
|
Cà Mau
|
CAM
|
20
|
Lào Cai
|
LCA
|
4
|
Cao Bằng
|
CAB
|
21
|
Nghệ An
|
NGA
|
5
|
Cần Thơ
|
CAT
|
22
|
Ninh Bình
|
NIB
|
6
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
23
|
Phú Thọ
|
PHT
|
7
|
Đắk Lắk
|
DAL
|
24
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
8
|
Điện Biên
|
DIB
|
25
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
9
|
Đồng Nai
|
DON
|
26
|
Quảng Trị
|
QTR
|
10
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
27
|
Sơn La
|
SOL
|
11
|
Gia Lai
|
GIL
|
28
|
Tây Ninh
|
TAN
|
12
|
Hà Nội
|
HAN
|
29
|
Thái Nguyên
|
THN
|
13
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
30
|
Thanh Hóa
|
THH
|
14
|
Hải Phòng
|
HAP
|
31
|
Huế
|
HUE
|
15
|
Hưng Yên
|
HUY
|
32
|
TP. Hồ Chí Minh
|
HCM
|
16
|
Khánh Hòa
|
KHH
|
33
|
Tuyên Quang
|
TUQ
|
17
|
Lai Châu
|
LAC
|
34
|
Vĩnh Long
|
VIL
|
|
|
|
35
|
Chứng chỉ do tổ chức xã hội - nghề nghiệp được
công nhận cấp
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể trong Quyết định công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
|
PHỤ LỤC VIII
MÃ ĐỊNH DANH PHÒNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG THEO TỈNH/THÀNH PHỐ
(Kèm theo Nghị định số 144/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Chính phủ)
Mã định danh LAS-XD
|
Tỉnh/thành phố
|
Mã định danh LAS-XD
|
Tỉnh/thành phố
|
LAS-XD ANG
|
An Giang
|
LAS-XD LAD
|
Lâm Đồng
|
LAS-XD BAN
|
Bắc Ninh
|
LAS-XD LAS
|
Lạng Sơn
|
LAS-XD CAM
|
Cà Mau
|
LAS-XD LCA
|
Lào Cai
|
LAS-XD CAB
|
Cao Bằng
|
LAS-XD NGA
|
Nghệ An
|
LAS-XD CAT
|
Cần Thơ
|
LAS-XD NIB
|
Ninh Bình
|
LAS-XD DNA
|
Đà Nẵng
|
LAS-XD PHT
|
Phú Thọ
|
LAS-XD DAL
|
Đắk Lắk
|
LAS-XD QNG
|
Quảng Ngãi
|
LAS-XD DIB
|
Điện Biên
|
LAS-XD QNI
|
Quảng Ninh
|
LAS-XD DON
|
Đồng Nai
|
LAS-XD QTR
|
Quảng Trị
|
LAS-XD DOT
|
Đồng Tháp
|
LAS-XD SOL
|
Sơn La
|
LAS-XD GIL
|
Gia Lai
|
LAS-XD TAN
|
Tây Ninh
|
LAS-XD HAN
|
Hà Nội
|
LAS-XD THN
|
Thái Nguyên
|
LAS-XD HAT
|
Hà Tĩnh
|
LAS-XD THH
|
Thanh Hóa
|
LAS-XD HAP
|
Hải Phòng
|
LAS-XD HUE
|
Huế
|
LAS-XD HUY
|
Hưng Yên
|
LAS-XD HCM
|
TP. Hồ Chí Minh
|
LAS-XD KHH
|
Khánh Hòa
|
LAS-XD TUQ
|
Tuyên Quang
|
LAS-XD LAC
|
Lai Châu
|
LAS-XD VIL
|
Vĩnh Long
|