BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2025/TT-BTP
|
Hà Nội,
ngày 25 tháng 6 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan
đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 112/2025/NĐ-CP
ngày 29 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 120/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 121/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP
ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các thông tư thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BTP ngày 05 tháng 9 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mã số, tiêu chuẩn và xếp lương đối với chức danh nghề
nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý
1. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 5 như sau:
“d) Được Sở Tư pháp xác nhận đã thực hiện
ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa
án quân sự Trung ương trở lên;”.
2. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 6 như sau:
“d) Được Sở Tư pháp xác nhận đã thực hiện
ít nhất 01 vụ việc tham gia tố tụng thành công;”.
Điều 2. Sửa đổi Điều 5 của Thông
tư số 09/2024/TT-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức trợ giúp viên pháp lý
“Điều 5. Xác nhận vụ việc
tham gia tố tụng thành công
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước gửi công
văn đề nghị Sở Tư pháp xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công và bản sao hồ
sơ vụ việc gồm các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp
vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được
yêu cầu xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công của Trung tâm trợ giúp pháp
lý nhà nước, Sở Tư pháp xác nhận vụ việc tham gia tố tụng thành công theo Mẫu số
02-TP-TGPL ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Sở Tư pháp
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”.
Điều 3. Thay
thế
Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP
ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp
vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Thay thế Mẫu số 01-TP-TGPL ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2018/TT-BTP bằng Mẫu số 01-TP-TGPL tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 4. Thay
thế
Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt
động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản
lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý
Thay thế Mẫu số 12-TP-TGPL ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2021/TT-BTP bằng Mẫu số 12-TP-TGPL tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi,
bổ sung một số khoản Điều 33 của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động
trợ giúp pháp lý
1. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 33 như sau:
“a) Giấy khai sinh, hộ chiếu;”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 33 như sau:
“5. Giấy tờ chứng minh người từ đủ 16 tuổi
đến dưới 18 tuổi là người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị giữ trong
trường hợp khẩn cấp, người bị buộc tội, bị hại, người làm chứng, người chấp hành
biện pháp xử lý chuyển hướng, phạm nhân là văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền
xác định người đó thuộc một trong những diện người này.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 13 Điều 33 như
sau:
“13. Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nạn
nhân, người đang trong quá trình xác định là nạn nhân của hành vi mua bán người
và người dưới 18 tuổi đi cùng theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người
là văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật phòng, chống
mua bán người xác định người đó thuộc một trong những diện người này.”.
Điều 6. Sửa đổi
một số điểm, khoản tại Điều 7 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về
báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
1. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 7 như sau:
“d) Định kỳ 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất,
báo cáo Bộ Tư pháp (đối với Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương), Sở Tư pháp (đối với
cơ quan, tổ chức cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã) về kết quả xây dựng, quản lý,
tập huấn và triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của
đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý.”.
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 7 như sau:
“3. Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm hướng dẫn cơ quan, tổ chức cùng cấp thực hiện trách nhiệm quy định tại
khoản 1 Điều này và có nhiệm vụ sau đây:
a) Chủ trì tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật cho báo
cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thuộc phạm vi quản lý;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức tập huấn,
bồi dưỡng, cập nhật kiến thức pháp luật, kỹ năng, nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp
luật cho báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật thuộc phạm vi quản
lý;
c) Định kỳ 6 tháng, hằng năm hoặc đột xuất,
Sở Tư pháp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Tư pháp về kết quả xây dựng, quản
lý, tập huấn và triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động
của đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương;
Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Sở Tư pháp về kết quả xây dựng, tập huấn, quản lý
và sử dụng có hiệu quả đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật tại địa phương.”.
Điều 7. Sửa đổi
một số khoản tại Điều 24 và thay thế một số
biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BTP ngày 15 tháng 5 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công
chứng
1. Sửa đổi khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 24 như
sau:
“1. Văn bản đề nghị công nhận tương đương
đào tạo nghề công chứng (Mẫu TP-CC-01).
2. Văn bản đề nghị bổ nhiệm công chứng viên
(Mẫu TP-CC-02).
3. Văn bản đề nghị miễn nhiệm công chứng
viên (Mẫu TP-CC-03).
4. Văn bản đề nghị bổ nhiệm lại công chứng
viên (Mẫu TP-CC-04).”.
2. Thay thế các mẫu Mẫu TP-CC-01, Mẫu TP-CC-02,
Mẫu TP-CC-03, Mẫu TP-CC-04 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2025/TT-BTP bằng các
mẫu Mẫu TP-CC-01, Mẫu TP-CC-02, Mẫu TP-CC-03, Mẫu TP-CC-04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Thay
thế, bổ sung một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15
tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan
đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
1. Thay thế các mẫu: Mẫu TP-HGTM-01-sđ, Mẫu
TP-HGTM-02-sđ, Mẫu TP-HGTM-03-sđ, Mẫu TP-HGTM-04-sđ, Mẫu TP-HGTM-05-sđ, Mẫu TP-HGTM-06-sđ,
Mẫu TP-HGTM-07-sđ, Mẫu TP-HGTM-08-sđ, Mẫu TP-HGTM-09-sđ, Mẫu TP-HGTM-10-sđ, Mẫu
TP-HGTM-11-sđ, Mẫu TP-HGTM-12-sđ, Mẫu TP-HGTM-13-sđ, Mẫu TP-HGTM-14-sđ, Mẫu TP-HGTM-15-sđ,
Mẫu TP-HGTM-16-sđ, Mẫu TP-HGTM-19-sđ, Mẫu TP-HGTM-20-sđ ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2024/TT-BTP bằng các mẫu: Mẫu TP-HGTM-01, Mẫu TP-HGTM-02, Mẫu TP-HGTM-03,
Mẫu TP-HGTM-04 Mẫu TP-HGTM-05, Mẫu TP-HGTM-06, Mẫu TP-HGTM-07, Mẫu TP-HGTM-08, Mẫu
TP-HGTM-09, Mẫu TP-HGTM-10, Mẫu TP-HGTM-11, Mẫu TP-HGTM-12, Mẫu TP-HGTM-13, Mẫu
TP-HGTM-14, Mẫu TP-HGTM-15, Mẫu TP-HGTM-16, Mẫu TP-HGTM-19, Mẫu TP-HGTM-20 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung các mẫu Mẫu TP-HGTM-25, Mẫu TP-HGTM-26
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này vào Thông tư số 03/2024/TT-BTP.
Điều 9. Thay
thế một số biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền
địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
Thay thế các mẫu: Mẫu số 01-PLII-CT, Mẫu
số 03-PLII-CT, Mẫu số 05-PLII-CT, Mẫu số 08-PLII-CT, Mẫu số 09-PLII-CT, Mẫu số 10-PLII-CT,
Mẫu số 11-PLII-CT, Mẫu số 12-PLII-CT, Mẫu số 13-PLII-CT, Mẫu số 14-PLII-CT, Mẫu
số 15-PLII-CT, Mẫu số 16-PLII-CT, Mẫu số 17-PLII-CT, Mẫu số 18-PLII-CT, Mẫu số 19-PLII-CT,
Mẫu số 20-PLII-CT, Mẫu số 21-PLII-CT, Mẫu số 22-PLII-CT, Mẫu số 26-PLII-CT ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2025/TT-BTP bằng các mẫu: Mẫu số 01-PLII-CT, Mẫu số 03-PLII-CT,
Mẫu số 05-PLII-CT, Mẫu số 08-PLII-CT, Mẫu số 09-PLII-CT, Mẫu số 10-PLII-CT, Mẫu
số 11-PLII-CT, Mẫu số 12-PLII-CT, Mẫu số 13-PLII-CT, Mẫu số 14-PLII-CT, Mẫu số 15-PLII-CT,
Mẫu số 16-PLII-CT, Mẫu số 17-PLII-CT, Mẫu số 18-PLII-CT, Mẫu số 19-PLII-CT, Mẫu
số 20-PLII-CT, Mẫu số 21-PLII-CT, Mẫu số 22-PLII-CT, Mẫu số 26-PLII-CT tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Bãi
bỏ một số điều tại các thông tư thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 2, các khoản 1, 2,
3, 4, 5 và 6 Điều 3, các khoản 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 4, Điều 5, các khoản 2, 3 và
4 Điều 6 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
2. Bãi bỏ cụm từ “Phòng Tư pháp (đối với
cơ quan, tổ chức cấp huyện)” tại điểm c khoản 1 Điều 7; cụm từ “Phòng Tư pháp” tại
khoản 2 Điều 8 và khoản 3 Điều 9; cụm từ “đề nghị” tại điểm b khoản 1 Điều 4, khoản
1 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 của Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22 tháng 7 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp
luật.
3. Bãi bỏ khoản 11 Điều 33 của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý.
4. Bãi bỏ khoản 5 Điều 2 của Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn
giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp
pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý.
5. Bãi bỏ các Điều 28, 29 và 30 của Thông
tư số 08/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định
biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
6. Bãi bỏ các Điều 5, 7 và 8, khoản 3, khoản
5 Điều 14 của Thông tư số 09/2019/TT-BTP ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp quy định biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn người bị thiệt hại thực hiện thủ
tục yêu cầu bồi thường nhà nước.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 7 năm 2025.
2. Thông tư này hết hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:
a) Nghị định số 120/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng
6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương
02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, Nghị định số 121/2025/NĐ-CP
ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp được kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc
một phần thì quy định có liên quan tại Thông tư này được cho phép kéo dài thời gian
áp dụng.
b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết
định của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư khác của Bộ trưởng Bộ Tư pháp có quy định
về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Thông
tư này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực
trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì các quy định tương ứng trong Thông tư này hết
hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.
3. Trong thời gian các quy định của Thông
tư này có hiệu lực, quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình
tự, thủ tục trong Thông tư này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 11.
Điều khoản chuyển tiếp
Các hồ sơ đề nghị công nhận tương đương đào
tạo nghề công chứng, bổ nhiệm công chứng viên, bổ nhiệm lại công chứng viên, miễn
nhiệm công chứng viên đã được Bộ Tư pháp tiếp nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2025
thì thực hiện theo quy định của Luật Công chứng năm 2014, Thông tư số 01/2021/TT-BTP
ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Công chứng, Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 Thông tư liên quan đến thủ
tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục KTVB&QLXLVPHC, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ CTXDVBQPPL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Tú
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU VỀ HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI, CÔNG CHỨNG, TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, CHỨNG THỰC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2025/TT-BTP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
STT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Giấy đề
nghị đăng ký làm hòa giải viên thương mại vụ việc
|
TP-HGTM-01
|
2
|
Giấy đề
nghị thành lập Trung tâm hòa giải thương mại
|
TP-HGTM-02
|
3
|
Giấy đề
nghị bổ sung hoạt động hòa giải thương mại cho Trung tâm trọng tài
|
TP-HGTM-03
|
4
|
Giấy đề
nghị đăng ký hoạt động Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh Trung tâm hòa
giải thương mại
|
TP-HGTM-04
|
5
|
Giấy đăng
ký hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại
|
TP-HGTM-05
|
6
|
Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh Trung tâm hòa giải thương mại
|
TP-HGTM-06
|
7
|
Giấy đề
nghị thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở của Trung tâm hòa giải thương mại từ
tỉnh, thành phố này sang tỉnh, thành phố khác
|
TP-HGTM-07
|
8
|
Giấy đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập của Trung tâm hòa giải thương mại
|
TP-HGTM-08
|
9
|
Giấy đề
nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm hoà giải thương mại, chi
nhánh Trung tâm hoà giải thương mại
|
TP-HGTM-09
|
10
|
Giấy đề
nghị thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-HGTM-10
|
11
|
Giấy đề
nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài
tại Việt Nam
|
TP-HGTM-11
|
12
|
Giấy đăng
ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt
Nam
|
TP-HGTM-12
|
13
|
Giấy đề
nghị thay đổi tên gọi, Trưởng chi nhánh, địa chỉ trụ sở của chi nhánh tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam từ tỉnh, thành phố này sang tỉnh,
thành phố khác
|
TP-HGTM-13
|
14
|
Thông báo
thay đổi tên gọi, Trưởng văn phòng đại diện, địa chỉ trụ sở từ tỉnh, thành
phố này sang tỉnh, thành phố khác của văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải
thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-HGTM-14
|
15
|
Giấy đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập chi nhánh/ văn phòng đại diện của tổ chức
hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-HGTM-15
|
16
|
Giấy đề
nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh tổ chức hòa giải thương mại
nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-HGTM-16
|
17
|
Thông báo
chấm dứt hoạt động của Trung tâm hòa giải thương mại/chi nhánh/văn phòng đại
diện của Trung tâm hòa giải thương mại
|
TP-HGTM-19
|
18
|
Thông báo
chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện của tổ chức hoà giải thương
mại nước ngoài tại Việt Nam
|
TP-HGTM-20
|
19
|
Giấy phép
thành lập Trung tâm hòa giải thương mại
|
TP-HGTM-25
|
20
|
Giấy phép
thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước
ngoài tại Việt Nam
|
TP-HGTM-26
|
21
|
Văn bản đề
nghị công nhận tương đương đào tạo nghề công chứng
|
TP-CC-01
|
22
|
Văn bản đề
nghị bổ nhiệm công chứng viên
|
TP-CC-02
|
23
|
Văn bản đề
nghị miễn nhiệm công chứng viên
|
TP-CC-03
|
24
|
Văn bản đề
nghị bổ nhiệm lại công chứng viên
|
TP-CC-04
|
25
|
Sổ thụ lý,
theo dõi vụ việc trợ giúp pháp lý
|
01-TP-TGPL
|
26
|
Xác nhận
vụ việc tham gia tố tụng thành công
|
02-TP-TGPL
|
27
|
Báo cáo
công tác trợ giúp pháp lý 06 tháng/01 năm
|
12-TP-TGPL
|
28
|
Lời chứng
chứng thực bản sao từ bản chính
|
01-PLII-CT
|
29
|
Lời chứng
chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tại địa phương
|
03-PLII-CT
|
30
|
Lời chứng
chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tại địa phương
|
05-PLII-CT
|
31
|
Lời chứng
chứng thực chữ ký người dịch
|
08-PLII-CT
|
32
|
Lời chứng
chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
09-PLII-CT
|
33
|
Lời chứng
chứng thực hợp đồng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương
|
10-PLII-CT
|
34
|
Lời chứng
chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản
|
11-PLII-CT
|
35
|
Lời chứng
chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tại địa phương
|
12-PLII-CT
|
36
|
Lời chứng
chứng thực văn bản khai nhận di sản
|
13-PLII-CT
|
37
|
Lời chứng
chứng thực văn bản khai nhận di sản trong trường hợp một người khai nhận di
sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương
|
14-PLII-CT
|
38
|
Lời chứng
chứng thực văn bản khai nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên
cùng khai nhận di sản
|
15-PLII-CT
|
39
|
Lời chứng
chứng thực văn bản khai nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở lên
cùng khai nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương
|
16-PLII-CT
|
40
|
Lời chứng
chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
|
17-PLII-CT
|
41
|
Lời chứng
chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở
lên cùng từ chối nhận di sản thừa kế
|
18-PLII-CT
|
42
|
Lời chứng
chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp một người từ chối
nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương
|
19-PLII-CT
|
43
|
Lời chứng
chứng thực văn bản từ chối nhận di sản trong trường hợp có từ hai người trở
lên cùng từ chối nhận di sản tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa
phương
|
20-PLII-CT
|
44
|
Lời chứng
chứng thực di chúc
|
21-PLII-CT
|
45
|
Lời chứng
chứng thực di chúc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tại địa phương
|
22-PLII-CT
|
46
|
Sổ Chứng
thực hợp đồng, giao dịch
|
26-PLII-CT
|