QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN KẾT LUẬN SỐ 86-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ PHÁT TRIỂN
NỀN Y HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM VÀ HỘI ĐÔNG Y VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Kết luận số 86-KL/TW ngày 10 tháng 7 năm
2024 của Ban Bí thư về phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt
Nam trong giai đoạn mới;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y
tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí thư về
phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai đoạn
mới.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý: TTg, PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ
86-KL/TW NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ PHÁT TRIỂN NỀN Y HỌC CỔ
TRUYỀN VIỆT NAM VÀ HỘI ĐÔNG Y VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo Quyết định số
1280/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Thực hiện Kết luận số 86-KL/TW ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Ban Bí
thư về phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong
giai đoạn mới, Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, tuyên truyền, tổ chức thực hiện đầy đủ,
chất lượng, hiệu quả nhiệm vụ Ban Bí thư giao tại Kết luận số 86-KL/TW ngày 10 tháng 7 năm 2024 (Kết luận số
86-KL/TW) nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và phát huy hơn nữa vai trò của nền
y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai đoạn mới.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm của bộ, ngành,
địa phương, Hội Đông y Việt Nam và cơ quan liên quan trong việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các
ngành, các tổ chức, đơn vị và xã hội về phát triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam
và Hội Đông y Việt Nam; tăng cường sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan, tổ chức
trong hệ thống chính trị để phát triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông
y Việt Nam trong giai đoạn mới góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
của nhân dân.
- Các nhiệm vụ triển khai thực hiện phải bám sát nội
dung Kết luận số 86-KL/TW, bảo đảm thiết thực,
hiệu quả, khả thi.
- Phân công trách nhiệm của các cơ quan thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch bảo đảm thời gian tiến độ và sự phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả giữa các bộ, ngành, địa phương, đơn vị trong quá trình thực
hiện.
- Bảo đảm đầy đủ nguồn lực để thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức, trách nhiệm về
phát triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai đoạn
mới
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác phát
triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai đoạn mới.
Xác định y học cổ truyền Việt Nam là một bộ phận quan trọng trong hệ thống y tế,
đóng góp quan trọng vào sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe của nhân dân. Phát
triển Nền Y học cổ truyền là góp phần bảo tồn bản sắc, phát triển kho tàng y dược
dân tộc, truyền thống và bản sắc văn hóa Việt Nam, thể hiện tinh thần độc lập,
tự lực, tự cường của dân tộc Việt Nam.
- Tuyên truyền các giá trị của Nền Y học cổ truyền
Việt Nam, tư tưởng, các tác phẩm giá trị của các đại danh y; tham gia thực hiện
tốt phong trào người Việt dùng thuốc Việt; tuyên truyền, nhân rộng các mô hình
hay, cách làm tốt trong công tác phát triển y học cổ truyền Việt Nam; đồng thời,
quán triệt sâu sắc quan điểm phát triển y học cổ truyền phải gắn liền với phát
triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật
để phát triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam
- Tiếp tục thể chế hóa, thực hiện hiệu quả Kết luận
số 86-KL/TW; Chỉ thị số 24-CT/TW ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Bí thư
Trung ương Đảng “về phát triển nền Đông y Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong
tình hình mới” (Chỉ thị số 24-CT/TW) gắn với
thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII và các chủ trương của Đảng về công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.
- Tiếp tục, nghiên cứu, rà soát, đề xuất hoàn thiện
hệ thống các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực y học cổ truyền nhằm
tạo hành lang pháp lý và điều kiện để phát triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam
và Hội Đông y Việt Nam.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách liên quan
đến xúc tiến thương mại để xuất khẩu các sản phẩm y học cổ truyền, bao gồm cả nhân
lực chất lượng cao, các phương pháp chữa bệnh, dịch vụ, sản phẩm y học cổ truyền
ra thị trường quốc tế phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe và du lịch.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách đặc thù
trong phát triển dược liệu, nhất là các dược liệu đặc hữu, dược liệu có giá trị
kinh tế cao, gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, đặc biệt
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa.
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách cụ thể
trong đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, tôn vinh và bảo đảm quyền lợi của
các danh y; bảo vệ bí mật nhà nước trong bào chế, chế biến thuốc y học cổ truyền.
3. Tổ chức, quản lý
- Hoàn thiện hệ thống quản lý từ trung ương đến địa
phương, nâng cao năng lực, hiệu lực trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực y
học cổ truyền.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển hệ thống khám, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền; kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại từ trung
ương đến địa phương, đặc biệt là tuyến y tế cơ sở và khoa y học cổ truyền trong
bệnh viện hiện đại; thành lập bệnh viện tuyến tỉnh đối với các tỉnh chưa có bệnh
viện y học cổ truyền.
4. Phát triển dược liệu và thuốc cổ truyền
- Phát triển vùng nuôi trồng dược liệu theo quy mô
công nghiệp; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc và đảm bảo an ninh, an toàn
dược liệu.
- Phát triển ngành công nghiệp dược liệu gắn với
nghiên cứu khoa học, hình thành các chuỗi liên kết sản xuất, bảo quản, chế biến;
đẩy mạnh việc chuyển giao công nghệ trong nuôi trồng dược liệu, sản xuất và
tiêu dùng thuốc cổ truyền.
- Khuyến khích phát triển nuôi trồng cây thuốc, vườn
thuốc tại nhà; tăng cường sử dụng các dược liệu sẵn có tại địa phương; tổ chức
bảo tồn nguồn gen, dược liệu quý tại các địa phương trong toàn quốc.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong lĩnh vực y học cổ
truyền, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành; tiếp tục
tổ chức rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính tạo điều kiện thuận
lợi cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp tham gia hoạt động trong lĩnh vực
y học cổ truyền.
- Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về dược liệu,
thuốc cổ truyền liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về dịch vụ, sản
phẩm y học cổ truyền phục vụ khách du lịch nhằm phục vụ công tác quản lý, điều
hành và tra cứu dữ liệu, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về du lịch.
6. Phát triển nguồn nhân lực và nghiên cứu khoa học
- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn sâu cả về y học cổ truyền, kết hợp y học
cổ truyền với y học hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển y học cổ truyền và kết
hợp y học cổ truyền với y học hiện đại; đào tạo lương y, lương dược; nghiên cứu
xây dựng mã ngành, chương trình đào tạo lương y, lương dược; phấn đấu đảm bảo
nguồn nhân lực chất lượng cao từ trung ương đến địa phương.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách và hiện đại hóa chương
trình giảng dạy, đào tạo nguồn nhân lực y học cổ truyền kết hợp với y học hiện
đại; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đào tạo, nghiên
cứu khoa học.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, kiểm nghiệm, chứng
minh hiệu quả của các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc, các bài thuốc, vị
thuốc y học cổ truyền,
7. Hợp tác quốc tế
- Chủ động tích cực hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp
tác quốc tế, đẩy mạnh việc xây dựng và quảng bá hình ảnh, thương hiệu của y học
cổ truyền Việt Nam ra trường quốc tế.
- Mở rộng, đa dạng hóa các kênh và hình thức hợp
tác bao gồm cả ngoại giao song phương và ngoại giao đa phương; chủ động, tích cực
phối hợp giữa các cơ quan, các cấp, các ngành trong triển khai hội nhập, hợp
tác quốc tế lĩnh vực y học cổ truyền.
- Chủ động triển khai các điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế lĩnh vực y học cổ truyền đã ký kết.
- Đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức quốc tế, khu vực
và các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia có Nền Y học cổ truyền phát triển nhằm
thu hút đầu tư, tranh thủ sự hỗ trợ, chuyển giao công nghệ kỹ thuật, chú trọng
hợp tác về hoạt động khám chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu khoa học.
8. Công tác thanh tra, kiểm tra
- Tiếp tục tổ chức có hiệu quả công tác phối hợp giữa
các bộ, ngành, địa phương trong quản lý dược liệu, tăng cường thanh tra, kiểm
tra, kiểm soát chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền và các dịch vụ y học cổ
truyền.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động
thông tin, quảng cáo về y học cổ truyền; xử lý nghiêm các vi phạm liên quan đến
hoạt động quảng bá, giới thiệu dịch vụ, sản phẩm y học cổ truyền.
- Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát,
thanh tra, xử lý các vi phạm, kiên quyết đấu tranh phòng, chống các sản phẩm y
học cổ truyền, dược liệu giả, kém chất lượng, không rõ nguồn gốc xuất xứ.
9. Tập trung phát triển và đa dạng hóa các loại
hình dịch vụ, sản phẩm y học cổ truyền; nâng cao chất lượng dịch vụ của y học cổ
truyền gắn với chăm sóc sức khỏe và phục vụ du lịch.
10. Tăng cường công tác xã hội hóa nhằm huy động
các nguồn lực, thành phần tham gia vào công tác phát triển y học cổ truyền.
11. Phát huy vai trò của Hội Đông y Việt Nam, các tổ
chức chính trị - xã hội và các hội nghề nghiệp
- Hội Đông y Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội phát huy vai trò trong việc tuyên truyền, vận động, cung cấp thông tin về y
học cổ truyền Việt Nam.
- Củng cố, kiện toàn tổ chức Hội Đông y Việt Nam và
Hội Đông y ở địa phương; đổi mới mạnh mẽ nội dung hoạt động, phương thức hoạt động
với tinh thần chủ động, sáng tạo, thiết thực, hiệu quả, khẳng định, phát huy
vai trò của Hội Đông y Việt Nam trong tình hình mới.
- Tích cực tham gia các hội nghề nghiệp có lĩnh vực
hoạt động liên quan đến y học cổ truyền trong khu vực và trên thế giới nhằm
giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm thực tiễn trong công tác phát triển hội.
- Bộ Y tế phối hợp với Hội Đông y Việt Nam và các Hội
nghề nghiệp tích cực làm tốt công tác sưu tầm, thừa kế, bảo tồn các bài thuốc
hay, cây thuốc quý, các phương pháp chữa bệnh hiệu quả, tổ chức tuyên truyền,
phổ biến đến hội viên và nhân dân trong nước và quốc tế biết, sử dụng an toàn,
hiệu quả.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức
có liên quan
- Căn cứ Kế hoạch này, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
và các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ được
giao tại phụ lục phân công nhiệm vụ ban hành kèm theo.
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức
có liên quan phối hợp chặt chẽ với Hội Đông y các cấp để triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch này.
- Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao về Bộ Y tế (trước ngày 01 tháng 11) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Bộ Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Hội Đông y Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan tiếp tục rà soát, nâng
cao năng lực quản lý nhà nước về y học cổ truyền, trong đó kịp thời hướng dẫn
và đẩy mạnh công tác tổ chức thực hiện, định kỳ đánh giá kết quả các nhiệm vụ,
giải pháp về phát triển y học cổ truyền Việt Nam theo Kế hoạch này và chức
năng, nhiệm vụ được giao.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền được giao,
thường xuyên tổ chức hoạt động kiểm tra việc thực hiện Kết luận số 86-KL/TW và Kế hoạch này tại các bộ, ngành, địa
phương, chủ động giải quyết các vướng mắc theo thẩm quyền và báo cáo Thủ tướng
Chính phủ theo quy định.
c) Bộ Nội vụ
Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với Hội
Đông y Việt Nam và phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan để phát triển Hội
Đông y trên toàn quốc theo đúng chỉ đạo tại Chỉ thị số 24-CT/TW và Kết luận số 86-KL/TW.
d) Hội Đông y Việt Nam
- Căn cứ Kế hoạch này chủ động phối hợp với các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện nhiệm vụ
được giao tại phụ lục Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
- Phối hợp với Bộ Y tế hướng dẫn, đánh giá, kiểm
tra việc thực hiện Kết luận số 86-KL/TW và
Kế hoạch này.
- Hàng năm phối hợp với Bộ Y tế báo cáo kết quả thực
hiện nhiệm vụ được giao báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Bí thư theo quy định.
đ) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương:
- Căn cứ chỉ đạo của Ban Bí thư tại Chỉ thị số 24-CT/TW ngày 04 tháng 7 năm 2008 và Kết luận
số 86-KL/TW ngày 10 tháng 7 năm 2024, chủ động
xây dựng hoặc lồng ghép các nhiệm vụ, giải pháp phát triển Nền Y học cổ truyền
Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai đoạn mới trên địa bàn phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
- Thường xuyên đôn đốc thực hiện Kế hoạch, các giải
pháp nhiệm vụ, giải pháp phát triển Nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y
Việt Nam trong giai đoạn mới trên địa bàn; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Bộ Y tế
để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và Ban Bí thư theo quy định.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân
sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 86-KL/TW
NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2024 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ PHÁT TRIỂN NỀN Y HỌC VIỆT NAM VÀ HỘI
ĐÔNG Y VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
(Kèm theo theo Quyết định
số 1280/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp phê duyệt
|
Sản phẩm chủ yếu
|
1
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công
tác phát triển nền Y học cổ truyền Việt Nam và Hội Đông y Việt Nam trong giai
đoạn mới; các giá trị của nền Y học cổ truyền Việt Nam, các tác phẩm kinh điển
của các đại danh y; các mô hình hay, cách làm tốt trong công tác phát triển y
học cổ truyền Việt Nam
|
Bộ Y tế
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Hội Đông y Việt Nam.
|
Hàng năm
|
|
|
2
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách liên quan
đến xúc tiến thương mại để xuất khẩu các sản phẩm y học cổ truyền, bao gồm cả
nhân lực chất lượng cao, các phương pháp chữa bệnh, dịch vụ, sản phẩm y học cổ
truyền
|
Bộ Y tế
|
- Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ theo chức năng nhiệm vụ.
- Hội Đông y Việt Nam và các Hội nghề nghiệp thuộc
lĩnh vực y học cổ truyền.
|
Hàng năm
|
Bộ Y tế
|
Các chính sách được Bộ Y tế đề xuất
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng chính sách đặc thù
trong phát triển dược liệu, nhất là các dược liệu quý hiếm, dược liệu có giá
trị kinh tế cao, gắn với phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, đặc
biệt vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa
|
Bộ Y tế
|
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban
Dân tộc và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo chức năng,
nhiệm vụ.
- Hội Đông y Việt Nam và các Hội nghề nghiệp thuộc
lĩnh vực y học cổ truyền.
|
Hàng năm
|
Bộ Y tế
|
Chính sách được ban hành
|
4
|
Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc và đảm bảo
an ninh, an toàn dược liệu
|
Bộ Y tế
|
- Bộ Tài chính và các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
- Hội Đông y Việt Nam và các Hội nghề nghiệp thuộc
lĩnh vực y học cổ truyền.
|
2025-2030
|
Bộ Y tế
|
Hệ thống truy xuất nguồn gốc được xây dựng và
liên thông với các bộ, ngành có liên quan và quốc gia
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch thanh tra, xử lý các vi phạm
liên quan đến dược liệu và thuốc cổ truyền; hoạt động thông tin, quảng cáo và
các dịch vụ thuộc lĩnh vực y học cổ truyền
|
Bộ Y tế
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ theo chức năng, nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Hàng năm
|
Bộ Y tế
|
Kế hoạch thanh tra được ban hành
|
6
|
Xây dựng Đề án củng cố, kiện toàn, đổi mới tổ chức,
hoạt động Hội Đông y Việt Nam và Hội Đông y ở địa phương
|
Hội Đông y Việt
Nam
|
- Bộ Nội vụ, Bộ Y tế và các bộ, ban, ngành liên
quan.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
2027
|
Bộ Nội vụ
|
Đề án được phê duyệt
|
7
|
Điều chỉnh thời gian Đề án đầu tư xây dựng, nâng
cấp hệ thống bệnh viện (khám, chữa bệnh) y học cổ truyền toàn quốc giai đoạn
2025 - 2030, tầm nhìn 2045
|
Bộ Y tế
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo chức năng, nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
2027
|
Thủ tướng Chính phủ
|
Đề án được phê duyệt
|
8
|
Nghiên cứu xây dựng mã ngành đào tạo lương y,
lương dược
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
- Bộ Y tế.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hội Đông y Việt Nam.
|
2025-2030
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Mã ngành đào tạo lương y, lương dược được phê duyệt
|
9
|
Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về dược liệu,
thuốc cổ truyền liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành 2025 -
2030, tầm nhìn đến 2045
|
Bộ Y tế
|
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ theo chức năng, nhiệm vụ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
2025-2030
|
Bộ Y tế
|
Cơ sở dữ liệu về dược liệu, thuốc cổ truyền được
xây dựng và liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành
|
10
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về dịch vụ, sản
phẩm y học cổ truyền phục vụ khách du lịch nhằm phục vụ công tác quản lý, điều
hành và tra cứu dữ liệu, liên thông với cơ sở dữ liệu quốc gia về du lịch
|
Bộ Y tế
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
|
2025-2030
|
Bộ Y tế
|
Cơ sở dữ liệu thông tin về dịch vụ, sản phẩm y học
cổ truyền phục vụ khách du lịch được xây dựng và liên thông với cơ sở dữ liệu
quốc gia về du lịch
|
11
|
Xây dựng bộ tiêu chuẩn để tổ chức công nhận sản
phẩm, dịch vụ y học cổ truyền đạt tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) mang tính bản sắc,
thương hiệu Việt Nam phục vụ khách du lịch
|
Bộ Y tế
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và một số
đơn vị có liên quan
|
2025-2030 tầm nhìn
2045
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Các tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) được xây dựng và
ban hành
|
12
|
Nghiên cứu, phối hợp với Bộ Y tế xây dựng, đề xuất
các hoạt động xúc tiến xuất khẩu, phát triển thương hiệu, tuyên truyền quảng
bá cho các sản phẩm, dịch vụ y học cổ truyền có tiềm năng, thế mạnh của Việt
Nam ra thị trường quốc tế
|
Bộ Công Thương
|
- Bộ Y tế, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ
Ngoại giao, Bộ Tài chính.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Hàng năm
|
Bộ Công Thương
|
Các hoạt động xúc tiến được triển khai
|
13
|
Tổ chức sưu tầm, hiệu đính và tái bản các tác phẩm
y học cổ truyền của đại danh y
|
Bộ Y tế
|
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Hàng năm
|
Bộ Y tế
|
Các tác phẩm được sưu tầm, hiệu đính và tái bản
|