HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 22
tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHI TIẾT DANH MỤC CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU, CƠ CHẾ
QUẢN LÝ THU CHI ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ
GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 21
(Kỳ họp giải quyết công việc phát sinh)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề
nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 19
tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định Chính sách phát
triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Nghị định số
24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý
trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản
lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính
sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Nghị định số
97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính
phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá
dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 121/TTr-UBND
ngày 07 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai dự thảo Nghị quyết
Quy định khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt
động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lào
Cai; Báo cáo thẩm tra số 169/BC-BVHXH ngày 16 tháng 8 năm 2024 của Ban Văn hóa
-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai dự kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết
này quy định chi tiết danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi
đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục công
lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung tâm giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục thường xuyên; trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề và
giáo dục thường xuyên tỉnh; trường Cao đẳng Lào Cai (sau đây gọi chung là cơ sở
giáo dục công lập);
b) Người học trong các cơ sở
giáo dục công lập quy định tại điểm a khoản này và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 2.
Danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt
động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập
1. Danh mục các khoản thu và mức
thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo: Quy định chi tiết tại phụ lục
kèm theo Nghị quyết này.
2. Cơ chế quản lý thu chi:
a) Các cơ sở giáo dục công lập
xác định khoản thu và mức thu đảm bảo phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội tại
địa phương, chỉ thực hiện khi đã thống nhất với cha mẹ học sinh trên tinh thần
tự nguyện và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt không vượt quá mức thu tối đa
quy định tại Nghị quyết này. Không áp dụng thu để thuê khoán cấp dưỡng nấu ăn
cho học sinh trong các cơ sở giáo dục công lập đã được hỗ trợ theo quy định của
Chính phủ và của tỉnh Lào Cai. Đối với học sinh trong các cơ sở giáo dục công lập
đã được hỗ trợ tiền ăn theo quy định của Chính phủ và của tỉnh Lào Cai chỉ thu
phần chênh lệch giữa mức tiền được hỗ trợ và mức thu đã thống nhất với cha mẹ học
sinh nhưng không vượt quá mức thu tối đa quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết
này;
b) Thực hiện quản lý thu, chi
các khoản dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục đảm bảo mang tính chất phục vụ,
không mang tính kinh doanh; phải công khai, dân chủ, đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm,
hiệu quả;
c) Cơ sở giáo dục có trách nhiệm
hạch toán các khoản thu, chi và thực hiện công khai theo quy định của Luật Ngân
sách nhà nước và các quy định pháp luật hiện hành; thực hiện đúng quy định về
quản lý tài chính trong đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, trích lập nguồn cải cách tiền lương theo quy định (nếu có);
d) Các khoản thu dịch vụ hỗ trợ
hoạt động giáo dục của nhà trường tính theo tháng (theo thực tế thời gian học
sinh đến trường);
đ) Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai phê duyệt các khoản thu,
mức thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục cho các cơ sở giáo dục trực thuộc
theo phân cấp quản lý; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai phê duyệt
các khoản thu, mức thu dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục đối với Trường Cao đẳng
Lào Cai.
Điều 3.
Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 22 tháng 8 năm
2024 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số
11/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy
định khoản thu, mức thu và cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động
giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai và
Nghị quyết số 04/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày
15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai quy định khoản thu, mức
thu và cơ chế quản lý thu, chi các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối
với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT: TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ban TT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, VHXH.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Xuân Cường
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH CHI TIẾT DANH MỤC CÁC KHOẢN THU VÀ MỨC THU DỊCH
VỤ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2024/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức thu tối đa (ngàn đồng)
|
Mầm non
|
Tiểu học
|
Trung học cơ sở
|
Trung học phổ thông
|
Giáo dục Thường xuyên
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
1
|
Dịch vụ phục vụ bán trú
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dịch vụ phục vụ ăn bán trú tại
trường (bao gồm cả tiền thực phẩm, tiền điện, nước và chất đốt)
|
Học sinh/ngày
|
25
|
25
|
25
|
30
|
30
|
Không
|
b
|
Dịch vụ phục vụ hỗ trợ nấu ăn
cho học sinh ăn trưa tại trường.
|
Học sinh/tháng
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Không
|
c
|
Dịch vụ phục vụ hỗ trợ nấu ăn
cho học sinh bán trú ăn, ở tại trường (không thuộc đối tượng ngân sách nhà
nước hỗ trợ)
|
Học sinh/tháng
|
Không
|
110
|
110
|
110
|
110
|
Không
|
Đối với cơ sở giáo dục có dưới 30 học sinh ăn, ở bán trú được thu tối
đa 120 ngàn đồng/tháng/học sinh
|
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng,
quản lý học sinh ngoài giờ (bao gồm dịch vụ trông giữ trước và sau giờ học
chính khóa, không bao gồm tiền ăn)
|
Học sinh/giờ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
Không
|
Không
|
3
|
Dịch vụ phục vụ nước uống cho
học sinh
|
Học sinh/tháng
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
Không
|
4
|
Dịch vụ đưa đón học sinh
|
Học sinh/tháng
|
700
|
700
|
700
|
700
|
Không
|
Không
|
5
|
Dịch vụ hỗ trợ phục vụ học
sinh ở ký túc xá
|
Người/ tháng
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
120
|
6
|
Dịch vụ hỗ trợ trông xe đạp,
xe đạp điện
|
a
|
Xe đạp, xe đạp điện theo
tháng
|
Tháng/ học sinh
|
Không
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
b
|
Trông xe đạp, xe đạp điện ban
ngày
|
Xe/lần
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
1
|
c
|
Trông xe đạp, xe đạp điện ban
đêm
|
Xe/đêm
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
2
|
7
|
Dịch vụ hỗ trợ trông xe máy,
xe máy điện
|
a
|
Xe máy, xe máy điện theo
tháng
|
Tháng/
học sinh
|
Không
|
Không
|
Không
|
70
|
70
|
70
|
b
|
Xe máy, xe máy điện ban ngày
|
Xe/lần
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
2
|
c
|
Xe máy, xe máy điện ban đêm
|
Xe/đêm
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
4
|