|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
44/2022/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Tâm
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2022/NQ-HĐND
|
Tây Ninh,
ngày
09
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
GIAI ĐOẠN 2022-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY
NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội
khóa XV về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí,
định mức phân bổ
vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 4064/TTr-UBND ngày 24
tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn
2022-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành tỉnh và
các huyện, thị xã, thành phố sử dụng kinh phí Chương trình;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia
hoặc có liên quan đến thực hiện nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 2. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân
thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở,
ngành và chính quyền địa phương các cấp.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm
và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách trung
ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực
tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả
thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện
kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình
đê chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí
đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Điều 3. Tiêu chí phân
bổ vốn và căn cứ tính hệ số
1. Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận
nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố đế tính
hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn
2022-2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tổng số đơn vị hành chính cấp xã của
huyện, thị xã, thành phố.
3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở
lên trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số liệu công bố năm 2020 của
Cục Thống kê tỉnh.
4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng, thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.
5. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn
huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào kết quả báo cáo tuyển sinh năm 2020 của các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025
Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng
tối thiểu bằng 15% tống ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình,
trong đó các huyện, thị xã, thành phố đối ứng tối thiểu 5% tổng ngân sách
trung ương hỗ trợ đối với các dự án giao nhiệm vụ cho huyện, thị xã, thành phố
thực hiện.
Điều 5. Quy định
chung về tiêu chí phân bổ vốn
(Chi tiết theo phụ lục I, II, III,
IV, V đính kèm)
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày
29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 hết hiệu lực kể
từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân
bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tây
Ninh giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân
sách giai đoạn 2022-2025.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Tây Ninh khoá X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu
lực kể từ ngày 19
tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường
vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC, NNPTNT, TTTT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội
đơn vị tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Tâm
|
PHỤ
LỤC I
PHÂN
BỔ VỐN DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách
nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.
2. Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố.
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 1 %
|
0,2
|
- Từ 1% đến
dưới 2%
|
0,5
|
- Từ 2% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,2
|
- Từ 200 hộ đến dưới
500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ
|
0,5
|
- Từ 1000 hộ
trở lên
|
0,7
|
c) Tiêu chí 3: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện,
thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị
xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
4. Tổng điểm các tiêu chí phân bổ
vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
Stt
|
Đơn vị
|
Các tiêu
chí
|
Tổng điểm
|
Điểm các tiêu chí
|
1. Tổng tỷ
lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
2. Tổng số
hộ nghèo và hộ
cận nghèo
|
Trong đó
|
3. Số xã/ phường /Thị trấn
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo
|
1.Quy mô, số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
3. Số xã/
phường/ Thị trấn
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận
nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận
nghèo
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10=(11+ 12)x13
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
0,27
|
0,04
|
0,23
|
106
|
16
|
90
|
10
|
0,40
|
0,20
|
0,20
|
1,00
|
2
|
Tân Biên
|
1,39
|
0,21
|
1,18
|
396
|
59
|
337
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
3
|
Dương Minh Châu
|
1,92
|
0,60
|
1,32
|
630
|
196
|
434
|
11
|
1,10
|
0,50
|
0,50
|
1,10
|
4
|
Châu Thành
|
2,87
|
1,11
|
1,76
|
1.157
|
447
|
710
|
15
|
2,10
|
0,70
|
0,70
|
1,50
|
5
|
Bến Cầu
|
3,14
|
0,68
|
2,46
|
626
|
136
|
490
|
9
|
1,08
|
0,70
|
0,50
|
0,90
|
6
|
Gò Dầu
|
1,21
|
0,55
|
0,66
|
486
|
220
|
266
|
9
|
0,81
|
0,50
|
0,40
|
0,90
|
7
|
Trảng Bàng
|
1,10
|
0,34
|
0,76
|
475
|
146
|
329
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
8
|
Hòa Thành
|
3,29
|
1,69
|
1,60
|
1.284
|
647
|
637
|
8
|
1,12
|
0.70
|
0,70
|
0.80
|
9
|
Tân Châu
|
1,80
|
0,55
|
1,25
|
681
|
208
|
473
|
12
|
1,20
|
0,50
|
0,50
|
1,20
|
Cộng toàn tỉnh
|
1,83
|
0,65
|
1,18
|
5.841
|
2.075
|
3,766
|
94
|
9,61
|
4,80
|
4,30
|
9,40
|
Bình quân 1
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
|
|
1,04
|
PHỤ
LỤC II
PHÂN
BỔ VỐN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ 100% nguồn vốn
ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.
b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố.
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 1 %
|
0,2
|
- Từ 1% đến dưới 2%
|
0,5
|
- Từ 2% trở
lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,2
|
- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ
|
0,5
|
- Từ 1000 hộ
trở lên
|
0,7
|
c) Tiêu chí 3: Số đơn vị
hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện,
thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế,
phát triển mô hình giảm nghèo.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành
phố thứ i.
Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
d. Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Các tiêu
chí
|
Tổng điểm
|
Điểm các tiêu chí
|
1. Tổng tỷ
lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
2. Tổng số
hộ nghèo và hộ
cận nghèo
|
Trong đó
|
3. Số xã/
phường /Thị trấn
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ
cận nghèo
|
1.Quy mô, số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
3. Số xã/
phường/ Thị trấn
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận
nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận
nghèo
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10=(11+ 12)x13
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
0,27
|
0,04
|
0,23
|
106
|
16
|
90
|
10
|
0.40
|
0,20
|
0,20
|
1,00
|
2
|
Tân Biên
|
1,39
|
0,21
|
1,18
|
396
|
59
|
337
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
3
|
Dương Minh Châu
|
1,92
|
0,60
|
1,32
|
630
|
196
|
434
|
11
|
1,10
|
0,50
|
0,50
|
1,10
|
4
|
Châu Thành
|
2,87
|
1,11
|
1,76
|
1.157
|
447
|
710
|
15
|
2,10
|
0,70
|
0,70
|
1,50
|
5
|
Bến Cầu
|
3,14
|
0,68
|
2,46
|
626
|
136
|
490
|
9
|
1,08
|
0,70
|
0,50
|
0,90
|
6
|
Gò Dầu
|
1,21
|
0,55
|
0,66
|
486
|
220
|
266
|
9
|
0,81
|
0,50
|
0,40
|
0,90
|
7
|
Trảng Bàng
|
1,10
|
0.34
|
0,76
|
475
|
146
|
329
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
8
|
Hòa Thành
|
3,29
|
1,69
|
1,60
|
1.284
|
647
|
637
|
8
|
1,12
|
0,70
|
0,70
|
0,80
|
9
|
Tân Châu
|
1,80
|
0,55
|
1,25
|
681
|
208
|
473
|
12
|
1,20
|
0,50
|
0,50
|
1.20
|
Cộng toàn tỉnh
|
1,83
|
0,65
|
1,18
|
5.841
|
2.075
|
3.766
|
94
|
9,61
|
4,80
|
4,30
|
9,40
|
Bình quân 1
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
|
|
1,04
|
2. Tiểu dự án
cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ tối đa 10% nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho Sở Y tế để tổ chức thực hiện; tối thiểu 90% nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực
hiện.
b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
(1) Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
(2) Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 10 %
|
1,0
|
- Từ 10% đến dưới 12%
|
1,2
|
- Từ 12% đến
13%
|
1,4
|
- Từ trên 13%
|
1,6
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương
Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ei
= Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện,
thị xã, thành phố thứ i
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp
còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i
Yi tổng hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện tiểu dự án cải
thiện dinh dưỡng.
d) Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Tiêu chí
|
Điểm các
tiêu chí
|
1. Số xã/ phường/
Thị trấn
|
2. Tỷ lệ
(%) trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi
|
Tổng điểm
|
Trong đó:
|
1. Số xã/
phường/ Thị trấn
|
2. Tỷ lệ %
trẻ em suy dinh
dưỡng thấp còi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=6*7
|
6
|
7
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
10
|
12,84
|
1,4
|
1,0
|
1,4
|
2
|
Tân Biên
|
10
|
13,1
|
1,6
|
1,0
|
1,6
|
3
|
Dương Minh Châu
|
11
|
13,63
|
1,8
|
1,1
|
1.6
|
4
|
Châu Thành
|
15
|
12,14
|
2,1
|
1,5
|
1,4
|
5
|
Bến Cầu
|
9
|
13,82
|
1,4
|
0,9
|
1,6
|
6
|
Gò Dầu
|
9
|
10,95
|
1,1
|
0,9
|
1,2
|
7
|
Trảng Bàng
|
10
|
9,71
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
8
|
Hòa Thành
|
8
|
13,19
|
1,3
|
0,8
|
1,6
|
9
|
Tân Châu
|
12
|
12,46
|
1,7
|
1,2
|
1,4
|
Tổng
|
94
|
12,43
|
13,3
|
9,4
|
1,4
|
PHỤ
LỤC III
PHÂN
BỔ VỐN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày
09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án
phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Phân bổ tối đa 20%
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức
thực hiện; tối thiểu 80% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố để
tổ chức thực hiện.
b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của
huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 1 %
|
0,2
|
- Từ 1% đến dưới 2%
|
0,5
|
- Từ 2% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã thành phố
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,2
|
- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 1.000 hộ trở lên
|
0,7
|
(3) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
(4) Tiêu chí 4: Số lượng tuyển
sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 1.000 người
|
0,5
|
Từ 1.000 người đến dưới 2.000 người
|
0,6
|
Từ 2.000 người trở lên
|
0,7
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ki= Q.Xi, trong đó:
Ki là vốn ngân sách nhà nước phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của
huyện, thị xã, thành phố thứ I, theo công thức:
Xi=
TLi + QMi + ĐVi + TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i
ĐVi: là hệ số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện, thị xã, thành phố thứ i
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển
sinh các đối tượng của tiểu
dự
án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là 80% vốn ngân sách nhà nước phân bổ
cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án phát triển
giáo dục nghề nghiệp.
d) Tổng điểm các tiêu chí
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Các tiêu chí
|
Tổng điểm
|
Điểm các
tiêu chí
|
1. Tổng tỷ lệ
hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
2. Tổng số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
3. Số xã/
phường/ Thị trấn
|
4. Số lượng tuyển sinh
|
1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận
nghèo
|
2. Quy mô số hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
3. Số xã/
phường/ Thị trấn
|
4. Số lượng tuyển sinh
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận
nghèo
|
1
|
2
|
3-4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=12+13
+14+15
|
12
|
13
|
14
|
15
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
0,27
|
0,04
|
0.23
|
106
|
16
|
90
|
10
|
1.832
|
2,0
|
0,2
|
0,2
|
1,0
|
0.6
|
2
|
Tân Biên
|
1,39
|
0,21
|
1,18
|
396
|
59
|
337
|
10
|
2.145
|
2,6
|
0,5
|
0,4
|
1,0
|
0.7
|
3
|
Dương Minh Châu
|
1,92
|
0,60
|
1.32
|
630
|
196
|
434
|
11
|
644
|
2,6
|
0,5
|
0,5
|
1,1
|
0.5
|
4
|
Châu Thành
|
2,87
|
1,11
|
1.76
|
1.157
|
447
|
710
|
15
|
1.286
|
3,5
|
0,7
|
0,7
|
1,5
|
0,6
|
5
|
Bến Cầu
|
3,14
|
0,68
|
2,46
|
626
|
136
|
490
|
9
|
717
|
2,6
|
0,7
|
0,5
|
0,9
|
0.5
|
6
|
Gò Dầu
|
1,21
|
0,55
|
0,66
|
486
|
220
|
266
|
9
|
995
|
2,3
|
0,5
|
0,4
|
0,9
|
0.5
|
7
|
Trảng Bàng
|
1,10
|
0,34
|
0.76
|
475
|
146
|
329
|
10
|
938
|
2,4
|
0,5
|
0,4
|
1,0
|
0.5
|
8
|
Hòa Thành
|
3,29
|
1,69
|
1.60
|
1.284
|
647
|
637
|
8
|
2.022
|
2,9
|
0,7
|
0,7
|
0,8
|
0.7
|
9
|
Tân Châu
|
1,80
|
0,55
|
1.25
|
681
|
208
|
473
|
12
|
1.415
|
2,8
|
0,5
|
0,5
|
1,2
|
0.6
|
Cộng toàn tỉnh
|
1.83
|
0,65
|
1,18
|
5.841
|
2.075
|
3.766
|
94
|
11.994
|
23.7
|
4,8
|
4,3
|
9,4
|
5 2
|
Bình quân 1
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,63
|
0,53
|
0,48
|
1,04
|
0,58
|
2. Tiểu dự án
hỗ trợ việc làm bền vững
a) Đối với vốn đầu tư phát triển: Phân
bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực
hiện đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ
thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm
trực tuyến, xây dựng cơ sở dữ liệu việc tìm người - người tìm việc.
b) Đối với vốn sự nghiệp: Phân bổ tối
đa 30% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức
thực hiện; tối thiểu 70% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố.
c) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 1 %
|
0,2
|
- Từ 1% đến
dưới 2%
|
0,5
|
- Từ 2% trở lên
|
0,7
|
(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,2
|
- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 hộ
|
0,5
|
- Từ 1.000 hộ trở lên
|
0,7
|
(3) Tiêu chí 3: Lực lượng Lao động từ
đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố
|
|
Dưới 50.000 người
|
1,0
|
Từ 50.000 người đến dưới 60.000 người
|
1,2
|
Từ 60.000 người đến dưới 70.000 người
|
1,4
|
Từ 70.000 người đến dưới 80.000 người
|
1,6
|
Từ 80.000 người đến dưới 90.000 người
|
1,8
|
Từ 90.000 người trở lên
|
2,0
|
d) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho địa phương
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện,
thị xã, thành phố được tính theo công thức; Mi= Q.Xi.Yi; trong đó:
Mi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố
thứ i
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị
xã, thành phố thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15
tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i
Q là vốn bình quân cho huyện, thị xã,
thành phố thứ I được tính theo công thức:
G là 70% vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án hỗ trợ
việc làm bền vững.
e) Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Các tiêu
chí
|
3. Số lao động
từ
đủ
15 tuổi trở lên
|
Tổng điểm
|
Điểm các
tiêu chí
|
1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo,
hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
2. Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
1. Tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
2. Quy mô số
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
3. Số lao động
từ
đủ
15 tuổi trở lên
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận
nghèo
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10= (11+12)x13
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
0,27
|
0,04
|
0,23
|
106
|
16
|
90
|
71.617
|
0,64
|
0,2
|
0,2
|
1.6
|
2
|
Tân Biên
|
1,39
|
0,21
|
1,18
|
396
|
59
|
337
|
54.957
|
1,08
|
0,5
|
0,4
|
1,2
|
3
|
Dương Minh Châu
|
1,92
|
0,60
|
1,32
|
630
|
196
|
434
|
67.485
|
1,40
|
0,5
|
0,5
|
1.4
|
4
|
Châu Thành
|
2,87
|
1,11
|
1,76
|
1.157
|
447
|
710
|
76.290
|
2,24
|
0,7
|
0,7
|
1.6
|
5
|
Bến Cầu
|
3,14
|
0,68
|
2,46
|
626
|
136
|
490
|
41.373
|
1,20
|
0,7
|
0,5
|
1.0
|
6
|
Gò Dầu
|
1,21
|
0,55
|
0,66
|
486
|
220
|
266
|
86.766
|
1,62
|
0,5
|
0,4
|
1,8
|
7
|
Trảng Bàng
|
1,10
|
0,34
|
0,76
|
475
|
146
|
329
|
111.281
|
1,80
|
0,5
|
0,4
|
2.0
|
8
|
Hòa Thành
|
3,29
|
1,69
|
1,60
|
1.284
|
647
|
637
|
74.263
|
1,24
|
0,7
|
0,7
|
1,6
|
9
|
Tân Châu
|
1,80
|
0,55
|
1,25
|
681
|
208
|
473
|
80.293
|
1,80
|
0,5
|
0,5
|
1.8
|
TỔNG CỘNG
|
1,83
|
0,65
|
1,18
|
5.841
|
2.075
|
3.766
|
664.325
|
14.02
|
4,8
|
4,3
|
14,0
|
Bình quân 1
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1,56
|
0,5
|
0,5
|
1,6
|
PHỤ
LỤC IV
PHÂN
BỔ VỐN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND
ngày
09/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin
Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà
nước cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện Tiểu dự án giảm
nghèo về thông tin.
2. Tiểu dự án truyền thông về giảm
nghèo đa chiều
Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà
nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện Tiểu dự án truyền
thông về giảm nghèo đa chiều.
PHỤ
LỤC V
DỰ
ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND
ngày
09/12/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
1. Tiểu dự án nâng
cao năng lực thực hiện Chương trình
a) Phân bổ tối đa 30%
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực
hiện; tối thiểu 70% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố để tổ chức
thực hiện.
b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện,
thị xã, thành phố.
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 1 %
|
0,2
|
- Từ 1 % đến
dưới 2%
|
0,5
|
- Từ 2% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,2
|
- Từ 200 hộ đến
dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ
|
0,5
|
- Từ 1000 hộ trở lên
|
0,7
|
c) Tiêu chí 3: Số đơn
vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ
cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân
bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển
mô hình giảm nghèo.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và
hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ
i.
Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
d) Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Các tiêu
chí
|
Tổng điểm
|
Điểm các
tiêu chí
|
1. Tổng tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
2. Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
3. Số xã/
phường /Thị trấn
|
1. Tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
2. Quy mô số
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
3. Số xã/
phường /Thị trấn
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận
nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận
nghèo
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10= (11+12)x13
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
0,27
|
0,04
|
0,23
|
106
|
16
|
90
|
10
|
0,40
|
0,20
|
0,20
|
1,00
|
2
|
Tân Biên
|
1,39
|
0,21
|
1,18
|
396
|
59
|
337
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
3
|
Dương Minh Châu
|
1,92
|
0,60
|
1,32
|
630
|
196
|
434
|
11
|
1,10
|
0,50
|
0,50
|
1,10
|
4
|
Châu Thành
|
2,87
|
1,11
|
1,76
|
1.157
|
447
|
710
|
15
|
2,10
|
0,70
|
0,70
|
1,50
|
5
|
Bến Cầu
|
3,14
|
0,68
|
2,46
|
626
|
136
|
490
|
9
|
1,08
|
0,70
|
0,50
|
0,90
|
6
|
Gò Dầu
|
1,21
|
0,35
|
0,66
|
486
|
220
|
266
|
9
|
0,81
|
0,50
|
0,40
|
0,90
|
7
|
Trảng Bàng
|
1,10
|
0,34
|
0,76
|
475
|
146
|
329
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
8
|
Hòa Thành
|
3,29
|
1,69
|
1,60
|
1.284
|
647
|
637
|
8
|
1,12
|
0,70
|
0,70
|
0,80
|
9
|
Tân Châu
|
1,80
|
0,55
|
1,25
|
681
|
208
|
473
|
12
|
1,20
|
0,50
|
0,50
|
1,20
|
TỔNG CỘNG
|
1,83
|
0,65
|
1,18
|
5.841
|
2.075
|
3.766
|
94
|
9,61
|
4,80
|
4,30
|
9,40
|
Bình quân 1
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
|
|
1,04
|
2. Tiểu dự án giám sát, đánh giá
Định mức phân bổ: Phân bổ tối đa 20%
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho đơn vị cấp tỉnh (Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); tối thiểu 80%
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố.
a) Phân bổ tối đa 15%
nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức
thực hiện; phân bổ đối đa 5% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đế tổ chức thực hiện.
b) Phân bổ tối thiểu 80% nguồn vốn ngân sách
nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.
c) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn
cho huyện, thị xã, thành phố.
Tiêu chí
|
Điểm hệ số
|
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 1 %
|
0,2
|
- Từ 1% đến
dưới 2%
|
0,5
|
- Từ 2% trở lên
|
0,7
|
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Dưới 200 hộ
|
0,2
|
- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ
|
0,4
|
- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ
|
0,5
|
- Từ 1000 hộ trở lên
|
0,7
|
c) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thị xã, thành phố
|
|
- Mỗi xã/phường/thị trấn
|
0,1
|
d) Phương pháp tính, xác định phân bổ
vốn cho huyện, thị xã, thành phố
Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng
huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách nhà nước phân
bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện, thị
xã, thành phố được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân
bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng
tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị
xã, thành phố thứ i.
Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã
của huyện, thị xã, thành phố thứ i.
e) Tổng điểm các tiêu chí
phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố
STT
|
Đơn vị
|
Các tiêu
chí
|
Tổng điểm
|
Điểm các
tiêu chí
|
1. Tổng tỷ lệ hộ
nghèo, hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
2. Tổng số
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
Trong đó
|
3. Số xã/
phường /Thị trấn
|
|
1. Tỷ lệ hộ
nghèo và hộ cận nghèo
|
2. Quy mô số
hộ nghèo và hộ cận nghèo
|
3. Số xã/
phường /Thị trấn
|
Hộ nghèo
|
Hộ cận
nghèo
|
Số hộ nghèo
|
Số hộ cận
nghèo
|
|
1
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8
|
9
|
10= (11+12)x13
|
11
|
12
|
13
|
1
|
Thành phố Tây Ninh
|
0,27
|
0,04
|
0,23
|
106
|
16
|
90
|
10
|
0,40
|
0,20
|
0,20
|
1,00
|
2
|
Tân Biên
|
1,39
|
0,21
|
1,18
|
396
|
59
|
337
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
3
|
Dương Minh Châu
|
1,92
|
0,60
|
1,32
|
630
|
196
|
434
|
11
|
1,10
|
0,50
|
0,50
|
1,10
|
4
|
Châu Thành
|
2,87
|
1,11
|
1,76
|
1.157
|
447
|
710
|
15
|
2,10
|
0,70
|
0,70
|
1,50
|
5
|
Bến Cầu
|
3,14
|
0,68
|
2,46
|
626
|
136
|
490
|
9
|
1,08
|
0,70
|
0,50
|
0,90
|
6
|
Gò Dầu
|
1,21
|
0,55
|
0,66
|
486
|
220
|
266
|
9
|
0,81
|
0,50
|
0,40
|
0,90
|
7
|
Trảng Bàng
|
1,10
|
0,34
|
0,76
|
475
|
146
|
329
|
10
|
0,90
|
0,50
|
0,40
|
1,00
|
8
|
Hòa Thành
|
3,29
|
1,69
|
1,60
|
1,284
|
647
|
637
|
8
|
1,12
|
0,70
|
0,70
|
0,80
|
9
|
Tân Châu
|
1,80
|
0,55
|
1,25
|
681
|
208
|
473
|
12
|
1,20
|
0,50
|
0,50
|
1,20
|
TỔNG CỘNG
|
1,83
|
0,65
|
1,18
|
5,841
|
2,075
|
3,766
|
94
|
9,61
|
4,80
|
4,30
|
9,40
|
Bình quân 1
huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
|
|
1,04
|
Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025
165
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|