Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 44/2022/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh Người ký: Nguyễn Thành Tâm
Ngày ban hành: 09/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 44/2022/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2022-2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP TH
6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đu tư công;

Căn cứ Nghị quyết s 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 ca Quốc hội khóa XV về việc phê duyệt ch trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia gim nghèo bn vng giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế qun lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bn vững giai đoạn 2021-2025;

Xét Tờ trình số 4064/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).

2. Đối tượng áp dụng

a) Các S, ban, ngành tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố sử dụng kinh phí Chương trình;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến thực hiện nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.

Điều 2. Nguyên tắc phân bổ vốn

1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và chính quyền địa phương các cấp.

3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.

4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.

5. Không phân bổ vốn của Chương trình đê chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.

Điều 3. Tiêu chí phân bổ vốn và căn cứ tính hệ số

1. Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố đế tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều quốc gia giai đoạn 2022-2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Tổng số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố.

3. Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố căn cứ số liệu công bố năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh.

4. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.

5. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào kết quả báo cáo tuyển sinh năm 2020 của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025

Hằng năm, ngân sách địa phương đối ứng tối thiểu bằng 15% tống ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, trong đó các huyện, thị xã, thành phố đối ứng tối thiểu 5% tng ngân sách trung ương hỗ trợ đối với các dự án giao nhiệm vụ cho huyện, thị xã, thành phố thực hiện.

Điều 5. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn

(Chi tiết theo phụ lục I, II, III, IV, V đính kèm)

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Nghị quyết số 08/2018/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện các dự án thành phn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bn vững tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.

2. Nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bn vng tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025 quy định tại Nghị quyết này áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2022-2025.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Giao y ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh tuyên truyền và tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khoá X, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực k từ ngày 19 tháng 12 năm 2022./.


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTBXH, KHĐT, TC, NNPTNT, TTTT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại
biểu Quốc hội đơn vị tnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH và HĐND
tỉnh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Tâm

PHỤ LỤC I

PHÂN BỔ VỐN DỰ ÁN ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ, PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.

2. Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.

Tiêu chí

Điểm hệ s

a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 1 %

0,2

- Từ 1% đến dưới 2%

0,5

- Từ 2% trở lên

0,7

b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 200 hộ

0,2

- Từ 200 h đến dưới 500 hộ

0,4

- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ

0,5

- Từ 1000 hộ trở lên

0,7

c) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố

- Mỗi xã/phường/thị trấn

0,1

3. Phương pháp tính, xác định phân b vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách nhà nước phân b cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi

Trong đó:

Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

4. Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

Stt

Đơn vị

Các tiêu chí

Tng điểm

Điểm các tiêu chí

1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó

2. Tổng số h nghèo và hộ cận nghèo

Trong đó

3. Số xã/ phường /Thị trấn

1. Tỷ lệ h nghèo và hộ cận nghèo

1.Quy mô, số hộ nghèo và hộ cận nghèo

3. Số xã/ phường/ Thị trn

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10=(11+ 12)x13

11

12

13

1

Thành phố Tây Ninh

0,27

0,04

0,23

106

16

90

10

0,40

0,20

0,20

1,00

2

Tân Biên

1,39

0,21

1,18

396

59

337

10

0,90

0,50

0,40

1,00

3

Dương Minh Châu

1,92

0,60

1,32

630

196

434

11

1,10

0,50

0,50

1,10

4

Châu Thành

2,87

1,11

1,76

1.157

447

710

15

2,10

0,70

0,70

1,50

5

Bến Cầu

3,14

0,68

2,46

626

136

490

9

1,08

0,70

0,50

0,90

6

Gò Dầu

1,21

0,55

0,66

486

220

266

9

0,81

0,50

0,40

0,90

7

Trng Bàng

1,10

0,34

0,76

475

146

329

10

0,90

0,50

0,40

1,00

8

Hòa Thành

3,29

1,69

1,60

1.284

647

637

8

1,12

0.70

0,70

0.80

9

Tân Châu

1,80

0,55

1,25

681

208

473

12

1,20

0,50

0,50

1,20

Cộng toàn tnh

1,83

0,65

1,18

5.841

2.075

3,766

94

9,61

4,80

4,30

9,40

Bình quân 1 huyện

1,07

1,04

PHỤ LỤC II

PHÂN BỔ VỐN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CẢI THIỆN DINH DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

a) Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố để tổ chức thực hiện.

b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.

Tiêu chí

Điểm hệ số

a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 1 %

0,2

- Từ 1% đến dưới 2%

0,5

- Từ 2% trở lên

0,7

b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 200 hộ

0,2

- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ

0,4

- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ

0,5

- Từ 1000 hộ trở lên

0,7

c) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố

- Mỗi xã/phường/thị trấn

0,1

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi

Trong đó:

Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

d. Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Các tiêu chí

Tng điểm

Điểm các tiêu chí

1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó

2. Tổng số h nghèo và hộ cận nghèo

Trong đó

3. Số xã/ phường /Thị trấn

1. Tỷ lệ h nghèo và hộ cận nghèo

1.Quy mô, số hộ nghèo và hộ cận nghèo

3. Số xã/ phường/ Thị trn

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10=(11+ 12)x13

11

12

13

1

Thành phố Tây Ninh

0,27

0,04

0,23

106

16

90

10

0.40

0,20

0,20

1,00

2

Tân Biên

1,39

0,21

1,18

396

59

337

10

0,90

0,50

0,40

1,00

3

Dương Minh Châu

1,92

0,60

1,32

630

196

434

11

1,10

0,50

0,50

1,10

4

Châu Thành

2,87

1,11

1,76

1.157

447

710

15

2,10

0,70

0,70

1,50

5

Bến Cầu

3,14

0,68

2,46

626

136

490

9

1,08

0,70

0,50

0,90

6

Gò Dầu

1,21

0,55

0,66

486

220

266

9

0,81

0,50

0,40

0,90

7

Trng Bàng

1,10

0.34

0,76

475

146

329

10

0,90

0,50

0,40

1,00

8

Hòa Thành

3,29

1,69

1,60

1.284

647

637

8

1,12

0,70

0,70

0,80

9

Tân Châu

1,80

0,55

1,25

681

208

473

12

1,20

0,50

0,50

1.20

Cộng toàn tnh

1,83

0,65

1,18

5.841

2.075

3.766

94

9,61

4,80

4,30

9,40

Bình quân 1 huyện

1,07

1,04

2. Tiểu dự án cải thiện dinh dưỡng

a) Phân bổ tối đa 10% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Y tế để tổ chức thực hiện; tối thiểu 90% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đ tổ chức thực hiện.

b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Tiêu chí

Điểm hệ s

(1) Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố

- Mi xã/phường/thị trấn

0,1

(2) Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 10 %

1,0

- Từ 10% đến dưới 12%

1,2

- Từ 12% đến 13%

1,4

- Từ trên 13%

1,6

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vốn ngân sách phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi

Trong đó:

Ei là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố th i

DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thị xã, thành phố thứ i

Yi tổng hệ số tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện tiu dự án cải thiện dinh dưỡng.

d) Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Tiêu chí

Điểm các tiêu chí

1. S xã/ phường/ Thị trấn

2. Tỷ lệ (%) trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi

Tổng điểm

Trong đó:

1. Số xã/ phường/ Thị trấn

2. Tỷ lệ % trẻ em suy dinh dưỡng thấp còi

1

2

3

4

5=6*7

6

7

1

Thành phố Tây Ninh

10

12,84

1,4

1,0

1,4

2

Tân Biên

10

13,1

1,6

1,0

1,6

3

Dương Minh Châu

11

13,63

1,8

1,1

1.6

4

Châu Thành

15

12,14

2,1

1,5

1,4

5

Bến Cầu

9

13,82

1,4

0,9

1,6

6

Gò Dầu

9

10,95

1,1

0,9

1,2

7

Trng Bàng

10

9,71

1,0

1,0

1,0

8

Hòa Thành

8

13,19

1,3

0,8

1,6

9

Tân Châu

12

12,46

1,7

1,2

1,4

Tng

94

12,43

13,3

9,4

1,4

PHỤ LỤC III

PHÂN BỔ VỐN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tnh)

1. Tiểu dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

a) Phân b tối đa 20% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện; tối thiểu 80% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đ tổ chức thực hiện.

b) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Tiêu chí

Đim h số

(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ h nghèo và h cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 1 %

0,2

- Từ 1% đến dưới 2%

0,5

- Từ 2% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã thành phố

- Dưới 200 h

0,2

- Từ 200 hộ đến dưới 500 h

0,4

- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 h

0,5

- Từ 1.000 hộ trở lên

0,7

(3) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố

- Mi xã/phường/th trấn

0,1

(4) Tiêu chí 4: Số lưng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Dưới 1.000 người

0,5

Từ 1.000 người đến dưới 2.000 người

0,6

Từ 2.000 người trở lên

0,7

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức: Ki= Q.Xi, trong đó:

Ki là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện, thị xã, thành phố thứ I, theo công thức:
Xi= TLi + QMi + ĐVi + TSi

TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i

QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i

ĐVi: là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i

TSi là hệ số tiêu chí s lượng tuyển sinh các đối tượng của tiểu dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

G là 80% vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiu dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp.

d) Tng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Các tiêu chí

Tng điểm

Điểm các tiêu chí

1. Tổng tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó

2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Trong đó

3. Số xã/ phường/ Thị trấn

4. Số lượng tuyển sinh

1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

2. Quy mô số hộ nghèo và hộ cận nghèo

3. Số xã/ phường/ Thị trấn

4. Số lượng tuyn sinh

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

1

2

3-4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10

11=12+13
+14+15

12

13

14

15

1

Thành phố Tây Ninh

0,27

0,04

0.23

106

16

90

10

1.832

2,0

0,2

0,2

1,0

0.6

2

Tân Biên

1,39

0,21

1,18

396

59

337

10

2.145

2,6

0,5

0,4

1,0

0.7

3

Dương Minh Châu

1,92

0,60

1.32

630

196

434

11

644

2,6

0,5

0,5

1,1

0.5

4

Châu Thành

2,87

1,11

1.76

1.157

447

710

15

1.286

3,5

0,7

0,7

1,5

0,6

5

Bến Cầu

3,14

0,68

2,46

626

136

490

9

717

2,6

0,7

0,5

0,9

0.5

6

Gò Dầu

1,21

0,55

0,66

486

220

266

9

995

2,3

0,5

0,4

0,9

0.5

7

Trng Bàng

1,10

0,34

0.76

475

146

329

10

938

2,4

0,5

0,4

1,0

0.5

8

Hòa Thành

3,29

1,69

1.60

1.284

647

637

8

2.022

2,9

0,7

0,7

0,8

0.7

9

Tân Châu

1,80

0,55

1.25

681

208

473

12

1.415

2,8

0,5

0,5

1,2

0.6

Cộng toàn tỉnh

1.83

0,65

1,18

5.841

2.075

3.766

94

11.994

23.7

4,8

4,3

9,4

5 2

Bình quân 1 huyện

2,63

0,53

0,48

1,04

0,58

2. Tiểu dự án hỗ trợ việc làm bền vững

a) Đối với vốn đầu tư phát triển: Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến, xây dựng cơ sở dliệu việc tìm người - người tìm việc.

b) Đối với vốn sự nghiệp: Phân bổ tối đa 30% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện; tối thiểu 70% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.

c) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Tiêu chí

Điểm hệ số

(1) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 1 %

0,2

- Từ 1% đến dưới 2%

0,5

- Từ 2% trở lên

0,7

(2) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 200 h

0,2

- Từ 200 hộ đến dưới 500 h

0,4

- Từ 500 hộ đến dưới 1.000 h

0,5

- Từ 1.000 hộ trở lên

0,7

(3) Tiêu chí 3: Lực lượng Lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Dưới 50.000 người

1,0

Từ 50.000 người đến dưới 60.000 người

1,2

Từ 60.000 người đến dưới 70.000 người

1,4

Từ 70.000 người đến dưới 80.000 người

1,6

Từ 80.000 người đến dưới 90.000 người

1,8

Từ 90.000 người trở lên

2,0

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho địa phương

Vn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức; Mi= Q.Xi.Yi; trong đó:

Mi là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện, thị xã, thành phố thứ i

Q là vốn bình quân cho huyện, thị xã, thành phố thứ I được tính theo công thức:

G là 70% vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Tiểu dự án hỗ trợ việc làm bền vững.

e) Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Các tiêu chí

3. Số lao động từ đủ 15 tuổi tr lên

Tổng điểm

Điểm các tiêu chí

1. Tổng t lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó

2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Trong đó

1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

2. Quy mô số hộ nghèo và hộ cận nghèo

3. Số lao động từ đủ 15 tuổi tr lên

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

S hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10= (11+12)x13

11

12

13

1

Thành phố Tây Ninh

0,27

0,04

0,23

106

16

90

71.617

0,64

0,2

0,2

1.6

2

Tân Biên

1,39

0,21

1,18

396

59

337

54.957

1,08

0,5

0,4

1,2

3

Dương Minh Châu

1,92

0,60

1,32

630

196

434

67.485

1,40

0,5

0,5

1.4

4

Châu Thành

2,87

1,11

1,76

1.157

447

710

76.290

2,24

0,7

0,7

1.6

5

Bến Cầu

3,14

0,68

2,46

626

136

490

41.373

1,20

0,7

0,5

1.0

6

Gò Dầu

1,21

0,55

0,66

486

220

266

86.766

1,62

0,5

0,4

1,8

7

Trng Bàng

1,10

0,34

0,76

475

146

329

111.281

1,80

0,5

0,4

2.0

8

Hòa Thành

3,29

1,69

1,60

1.284

647

637

74.263

1,24

0,7

0,7

1,6

9

Tân Châu

1,80

0,55

1,25

681

208

473

80.293

1,80

0,5

0,5

1.8

TNG CỘNG

1,83

0,65

1,18

5.841

2.075

3.766

664.325

14.02

4,8

4,3

14,0

Bình quân 1 huyện

1,56

0,5

0,5

1,6

PHỤ LỤC IV

PHÂN BỔ VỐN DỰ ÁN TRUYỀN THÔNG VÀ GIẢM NGHÈO VỀ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin

Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện Tiểu dự án giảm nghèo về thông tin.

2. Tiểu dự án truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Phân bổ 100% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đ tổ chức thực hiện Tiu dự án truyền thông về giảm nghèo đa chiều.

PHỤ LỤC V

DỰ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

1. Tiu dự án nâng cao năng lực thực hiện Chương trình

a) Phân b tối đa 30% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đ tổ chức thực hiện; tối thiểu 70% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đ tổ chức thực hiện.

b) Các tiêu chí và hệ số phân b vốn cho huyện, thị xã, thành phố.

Tiêu chí

Điểm h số

a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 1 %

0,2

- Từ 1 % đến dưới 2%

0,5

- Từ 2% trở lên

0,7

b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 200 hộ

0,2

- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ

0,4

- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ

0,5

- Từ 1000 hộ trở lên

0,7

c) Tiêu chí 3: S đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố

- Mỗi xã/phường/thị trấn

0,1

c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q.Xi.Yi

Trong đó:

Ci là vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố th i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

d) Tổng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Các tiêu chí

Tổng điểm

Điểm các tiêu chí

1. Tổng t lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó

2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Trong đó

3. Số xã/ phường /Thị trấn

1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

2. Quy mô số hộ nghèo và hộ cận nghèo

3. Số xã/ phường /Thị trấn

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

S hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10= (11+12)x13

11

12

13

1

Thành phố Tây Ninh

0,27

0,04

0,23

106

16

90

10

0,40

0,20

0,20

1,00

2

Tân Biên

1,39

0,21

1,18

396

59

337

10

0,90

0,50

0,40

1,00

3

Dương Minh Châu

1,92

0,60

1,32

630

196

434

11

1,10

0,50

0,50

1,10

4

Châu Thành

2,87

1,11

1,76

1.157

447

710

15

2,10

0,70

0,70

1,50

5

Bến Cầu

3,14

0,68

2,46

626

136

490

9

1,08

0,70

0,50

0,90

6

Gò Dầu

1,21

0,35

0,66

486

220

266

9

0,81

0,50

0,40

0,90

7

Trng Bàng

1,10

0,34

0,76

475

146

329

10

0,90

0,50

0,40

1,00

8

Hòa Thành

3,29

1,69

1,60

1.284

647

637

8

1,12

0,70

0,70

0,80

9

Tân Châu

1,80

0,55

1,25

681

208

473

12

1,20

0,50

0,50

1,20

TNG CỘNG

1,83

0,65

1,18

5.841

2.075

3.766

94

9,61

4,80

4,30

9,40

Bình quân 1 huyện

1,07

1,04

2. Tiểu dự án giám sát, đánh giá

Định mức phân bổ: Phân bổ tối đa 20% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho đơn vị cấp tỉnh (S Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn); tối thiểu 80% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố.

a) Phân btối đa 15% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổ chức thực hiện; phân bổ đối đa 5% nguồn vốn ngân sách nhà nước cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đế tổ chức thực hiện.

b) Phân bổ tối thiểu 80% nguồn vn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố đ tổ chức thực hiện.

c) Các tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố.

Tiêu chí

Điểm hsố

a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 1 %

0,2

- Từ 1% đến dưới 2%

0,5

- Từ 2% trở lên

0,7

b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố

- Dưới 200 hộ

0,2

- Từ 200 hộ đến dưới 500 hộ

0,4

- Từ 500 hộ đến dưới 1000 hộ

0,5

- Từ 1000 hộ trở lên

0,7

c) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố

- Mi xã/phường/thị trấn

0,1

d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện, thị xã, thành phố

Vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho từng huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức sau: Ci = Q. Xi.Yi

Trong đó:

Ci là vn ngân sách nhà nước phân bổ cho huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Q là vốn bình quân cho một huyện, thị xã, thành phố được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện dự án đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo.

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

Yi là tổng số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thị xã, thành phố thứ i.

e) Tng điểm các tiêu chí phân bổ vốn cho các huyện, thị xã, thành phố

STT

Đơn vị

Các tiêu chí

Tổng điểm

Điểm các tiêu chí

1. Tổng t lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo

Trong đó

2. Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo

Trong đó

3. Số xã/ phường /Thị trấn

1. Tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo

2. Quy mô số hộ nghèo và hộ cận nghèo

3. Số xã/ phường /Thị trấn

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

S hộ nghèo

Số hộ cận nghèo

1

2

3=4+5

4

5

6=7+8

7

8

9

10= (11+12)x13

11

12

13

1

Thành phố Tây Ninh

0,27

0,04

0,23

106

16

90

10

0,40

0,20

0,20

1,00

2

Tân Biên

1,39

0,21

1,18

396

59

337

10

0,90

0,50

0,40

1,00

3

Dương Minh Châu

1,92

0,60

1,32

630

196

434

11

1,10

0,50

0,50

1,10

4

Châu Thành

2,87

1,11

1,76

1.157

447

710

15

2,10

0,70

0,70

1,50

5

Bến Cầu

3,14

0,68

2,46

626

136

490

9

1,08

0,70

0,50

0,90

6

Gò Dầu

1,21

0,55

0,66

486

220

266

9

0,81

0,50

0,40

0,90

7

Trng Bàng

1,10

0,34

0,76

475

146

329

10

0,90

0,50

0,40

1,00

8

Hòa Thành

3,29

1,69

1,60

1,284

647

637

8

1,12

0,70

0,70

0,80

9

Tân Châu

1,80

0,55

1,25

681

208

473

12

1,20

0,50

0,50

1,20

TNG CỘNG

1,83

0,65

1,18

5,841

2,075

3,766

94

9,61

4,80

4,30

9,40

Bình quân 1 huyện

1,07

1,04

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 44/2022/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2022-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


31

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.19.172
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!