ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
26 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO TẠO KHỐI
NGÀNH SỨC KHỎE THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP, ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 01 thủ tục hành chính lĩnh vực Đào tạo thực hành trong đào tạo
khối ngành sức khỏe thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Trung tâm Hành chính công Tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC(Trí).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH SỨC
KHỎE THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND-HC, ngày 26/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
* Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản QPPL quy định nội dung TTHC
|
1
|
Công bố đáp ứng yêu cầu là cơ
sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa bệnh
thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh, thành
phố.
|
Nghị định số 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong các
đào tạo khối ngành sức khỏe.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG THỦ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐÀO TẠO THỰC HÀNH TRONG ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH
SỨC KHỎE THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 698/QĐ-UBND-HC, ngày 26/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1. Công bố đáp ứng yêu cầu
là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe đối với các cơ sở khám, chữa
bệnh thuộc Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn tỉnh,
thành phố
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc Sở Y tế và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân trên địa bàn
tỉnh gửi văn bản công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành về Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả, Sở Y tế tại Trung tâm Hành chính công (Số 27, đường Nguyễn
Thị Minh Khai, Phường 1, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
Bước 2: Trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự
công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành (thời điểm nhận văn bản công bố được
tính theo dấu bưu điện hoặc giấy tiếp nhận), Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế đối với cơ sở thực hành đáp ứng yêu cầu
hoặc phải có văn bản không đồng ý việc tự công bố gửi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
và nêu rõ lý do đối với cơ sở thực hành chưa đáp ứng yêu cầu.
Bước 3: Sau 15 ngày làm
việc kể từ ngày Sở Y tế nhận được văn bản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự
công bố đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành, nếu Sở Y tế không có văn bản không
đồng ý việc tự công bố, cơ sở thực hành mới được ký hợp đồng đào tạo thực hành
với cơ sở đào tạo.
1.2. Cách thức thực hiện: Gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Y
tế tại Trung tâm Hành chính công.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Bản công bố cơ sở khám, chữa
bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe (Phụ
lục số 02, ban hành kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của
Chính phủ).
2. Các tài liệu gửi kèm bản
công bố để minh chứng cơ sở khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu, bao gồm:
- Các ngành/chuyên ngành đào tạo
thực hành.
- Trình độ đào tạo thực hành.
- Số lượng người đào tạo thực
hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ).
- Danh sách người giảng dạy thực
hành đáp ứng yêu cầu.
- Danh sách các khoa, phòng tổ
chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa, phòng.
- Danh mục cơ sở vật chất, thiết
bị phục vụ đào tạo thực hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở khám, chữa bệnh.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Đồng Tháp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở thực hành được công bố công khai trên trang thông tin điện
tử của Sở Y tế.
1.8. Lệ phí: Không có.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Bản công bố cơ sở khám, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành
trong đào tạo khối ngành sức khỏe (Phụ lục số 02, ban hành kèm theo Nghị định
số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
* Yêu cầu đối với người giảng
dạy thực hành: (Điều 8, Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của
Chính phủ)
1. Yêu cầu chung đối với người
giảng dạy thực hành
a) Có văn bằng, trình độ, kinh
nghiệm chuyên môn tối thiểu 12 tháng liên tục đến thời điểm giảng dạy thực hành
phù hợp với trình độ, ngành/chuyên ngành giảng dạy thực hành; trình độ của người
giảng dạy thực hành không được thấp hơn trình độ đang được đào tạo của người học
thực hành;
b) Có chứng chỉ hành nghề và phạm
vi chuyên môn hành nghề phù hợp với chương trình, đối tượng đào tạo thực hành
trong trường hợp pháp luật quy định phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Yêu cầu đối với người giảng
dạy thực hành ngành, chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh:
a) Các yêu cầu quy định tại khoản
1 Điều này;
b) Đã có đủ thời gian hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh sau khi có chứng chỉ hành nghề liên tục ở ngành/chuyên
ngành giảng dạy thực hành đến thời điểm giảng dạy thực hành ít nhất là 36 tháng
đối với đào tạo trình độ sau đại học, 24 tháng đối với đào tạo trình độ đại học
và 12 tháng đối với trình độ cao đẳng và trung cấp;
c) Tại cùng một thời điểm, một
người giảng dạy thực hành chỉ được giảng dạy không quá 05 người học thực hành đối
với đào tạo trình độ sau đại học, không quá 10 người học thực hành đối với đào
tạo trình độ đại học, không quá 15 người học thực hành đối với đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp;
d) Đã được bồi dưỡng phương
pháp dạy - học lâm sàng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế, trừ trường hợp người
giảng dạy thực hành đã có chứng chỉ phương pháp dạy - học mà trong chương trình
đào tạo đã có nội dung về phương pháp dạy - học lâm sàng.
* Yêu cầu đối với cơ sở thực
hành (Điều 9, Nghị định số 111/2017/NĐ- CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ)
1. Yêu cầu chung đối với cơ sở
thực hành:
a) Có phạm vi hoạt động chuyên
môn phù hợp với chương trình đào tạo thực hành;
b) Có đủ cơ sở vật chất, trang
thiết bị để thực hành theo yêu cầu của chương trình đào tạo thực hành;
c) Có người giảng dạy thực hành
đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này và có đủ thời
gian hoạt động chuyên môn liên tục ở ngành/chuyên ngành hướng dẫn thực hành ít
nhất là 12 tháng.
2. Yêu cầu đối với cơ sở thực hành
là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Có đủ các yêu cầu quy định tại
điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
b) Có phòng học, phòng giao
ban, phòng trực dành cho người học thực hành và người giảng dạy thực hành;
c) Có người giảng dạy thực hành
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này;
d) Tại cùng một thời điểm, mỗi
khoa, phòng có không quá 03 người học thực hành trên 01 giường bệnh hoặc 01 ghế
răng;
đ) Tổng thời lượng tham gia giảng
dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở thực hành tối
thiểu là 20% và tối đa là 80% của tổng thời lượng chương trình thực hành, trừ
trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
e) Cơ sở thực hành thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này phải bảo đảm: Tổng thời lượng
tham gia giảng dạy thực hành của tất cả người giảng dạy thực hành thuộc cơ sở
thực hành tối thiểu là 50%, tối đa là 80% tổng thời lượng chương trình thực
hành được thực hiện tại cơ sở thực hành và chỉ được là cơ sở thực hành thuộc
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 10
Nghị định này của không quá 02
cơ sở giáo dục đào tạo trình độ đại học, sau đại học và 01 cơ sở giáo dục đào tạo
trình độ trung cấp, cao đẳng.
* Yêu cầu đối với cơ sở thực
hành của cơ sở giáo dục (Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ)
- Cơ sở giáo dục có ngành,
chuyên ngành đào tạo về khám bệnh, chữa bệnh phải ký hợp đồng hoặc có 01 cơ sở
thực hành là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện ít nhất 50% thời lượng của
chương trình thực hành và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Là bệnh viện hạng I hoặc bệnh
viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến I trở lên đối
với đào tạo trình độ sau đại học, đào tạo trình độ đại học ngành y đa khoa, y học
cổ truyền, răng hàm mặt; là bệnh viện hạng II hoặc bệnh viện được phép thực hiện
kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến II trở lên đối với đào tạo trình độ đại
học các ngành khác thuộc khối ngành sức khỏe; là bệnh viện hạng III hoặc hoặc bệnh
viện được phép thực hiện kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật từ tuyến III trở lên
đối với đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp khối ngành sức khỏe;
b) Có ít nhất 20% người giảng dạy
chương trình thực hành là người làm việc cơ hữu của cơ sở giáo dục có đăng ký
hành nghề tại cơ sở thực hành và
được cơ sở thực hành bố trí làm
công tác khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh
phù hợp với năng lực, kinh nghiệm và phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
- Nghị định số 111/2017/NĐ-CP
ngày 05/10/2017 của Chính phủ quy định về tổ chức đào tạo thực hành trong các
đào tạo khối ngành sức khỏe.
Phụ
lục số 02
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 111/2017/NĐ-CP ngày 05/10/2017 của Chính phủ)
……..1…….
…….2……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./…..3…..
|
……4….,
ngày….. tháng …. năm 20….
|
BẢN
CÔNG BỐ
Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu là cơ sở thực hành trong đào tạo khối
ngành sức khỏe
Kính
gửi: …………………………..5 …………………………..
Tên cơ sở công bố:
.....................................................................................................
Số Giấy phép hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh ………………..……, do ……………... (tên cơ quan cấp), cấp ngày …………….…
Địa chỉ: ..............................................................
6……………………………………
Người chịu trách nhiệm chuyên
môn: ..........................................................................
Điện thoại liên hệ: ………………………
Email (nếu có): ..........................................
Căn cứ Nghị định số
/2017/NĐ-CP ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ quy định
về tổ chức đào tạo thực hành trong đào tạo khối ngành sức khỏe, cơ sở công bố
đã đáp ứng yêu cầu để tổ chức thực hành theo quy định với các nội dung sau đây:
1. Các ngành/chuyên ngành đào tạo
thực hành: ..........................................
2. Trình độ đào tạo thực hành:
.....................................................................
3. Số lượng người đào tạo thực
hành tối đa (bao gồm tất cả các trình độ): .................................................................................................................
4. Danh sách người giảng dạy thực
hành đáp ứng yêu cầu.
5. Danh sách các khoa phòng tổ
chức thực hành và số giường bệnh hoặc ghế răng tại mỗi khoa phòng.
6. Danh mục cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ đào tạo thực hành.
Cơ sở cam kết và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã công bố.
Kính đề nghị quý cơ quan xem
xét, đăng tải thông tin theo quy định./.
Tài liệu gửi kèm theo Bản công
bố (nếu có)
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_____________
1 Tên cơ quan chủ quản
của cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
2 Tên cơ sở đề nghị
thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
3 Chữ viết tắt tên cơ
sở đề nghị thông báo đáp úng yêu cầu thực hành.
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp
nhận hồ sơ đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.
6 Địa chỉ cụ thể của
cơ sở đề nghị thông báo đáp ứng yêu cầu thực hành.