|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4627/2017/QĐ-UBND tiêu chí công nhận xã phường an toàn thực phẩm Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4627/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4627/2017/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 01 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ
CÔNG NHẬN, CÔNG KHAI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Quyết định số
3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp
và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Văn phòng Điều
phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh tại Tờ trình số 118/TTr-VPĐP ngày
27/11/2017 về việc ban hành quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ, công nhận,
công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí,
trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 12 năm 2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối về vệ sinh an
toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN, CÔNG
KHAI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định tiêu chí, trình tự
thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
xã) đạt tiêu chí an toàn thực phẩm (ATTP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các xã trên địa bàn tỉnh
thực hiện xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP.
b) Các cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quá trình công nhận, công khai xã đạt tiêu chí
ATTP.
Điều
2. Nguyên tắc thực hiện
1. Việc công nhận xã ATTP được
thực hiện 02 đợt/năm; đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, dân chủ và đúng
trình tự thủ tục quy định.
2. Có sự phối hợp chặt chẽ
giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều
3. Thẩm quyền công nhận
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP.
Điều 4.
Điều kiện công nhận
1. Có đăng ký xã đạt tiêu
chí ATTP và được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là
UBND huyện) xác nhận và đưa vào kế hoạch xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP trong
năm.
2. Có 100% nhóm tiêu chí được
Tổ thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP đánh giá "Đạt".
Chương
II
TIÊU CHÍ XÃ AN
TOÀN THỰC PHẨM
Điều 5.
Tiêu chí xã an toàn thực phẩm
Gồm 08 nhóm tiêu chí sau:
1. Nhóm tiêu chí thứ nhất:
Công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý về an toàn thực phẩm.
2. Nhóm tiêu chí thứ hai:
Công tác thông tin, giáo dục, truyền thông
3. Nhóm tiêu chí thứ ba:
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
4. Nhóm tiêu chí thứ tư: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
5. Nhóm tiêu chí thứ năm: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
6. Nhóm tiêu chí thứ sáu: Bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm và vật tư nông nghiệp.
7. Nhóm tiêu chí thứ bảy: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các chợ, cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm an
toàn.
8. Nhóm tiêu chí thứ tám: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
Chương
III
TRÌNH TỰ THỦ TỤC,
HỒ SƠ CÔNG NHẬN, CÔNG KHAI XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 6.
Đăng ký xã đạt tiêu chí ATTP
1. Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là UBND xã) gửi văn bản đăng ký xã đạt tiêu chí
ATTP (Mẫu số 01 kèm theo Quy định này) về UBND huyện trước ngày 31/12 của
năm liền kề trước năm đánh giá để UBND huyện đưa vào kế hoạch xây dựng xã đạt
tiêu chí ATTP trong năm đánh giá.
2. Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ ngày 31/12, UBND huyện trả lời bằng văn bản cho UBND xã về kết
quả xác nhận đăng ký xã đạt tiêu chí ATTP; nêu rõ lý do đối với xã chưa được
đưa vào kế hoạch xây dựng.
Điều 7.
Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt tiêu chí ATTP
1. Hồ sơ của UBND xã đề
nghị UBND huyện thẩm tra, gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND xã đề
nghị thẩm tra xã đạt tiêu chí ATTP (Mẫu số 02 kèm theo Quy định này).
- Báo cáo kết quả tự đánh
giá thực hiện các tiêu chí ATTP kèm theo Phụ lục Biểu tổng hợp kết quả tự đánh
giá các tiêu chí ATTP của UBND xã (Mẫu số 03 kèm theo Quy định này).
- Báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia vào kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của UBND xã (Mẫu
số 04 kèm theo Quy định này).
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
2. Hồ sơ UBND huyện đề
nghị UBND tỉnh thẩm định, gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của UBND huyện đề
nghị thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP (Mẫu số 05 kèm theo Quy định này).
- Báo cáo thẩm tra hồ sơ và
kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP kèm theo Phụ lục Biểu tổng hợp kết
quả thẩm tra các tiêu chí ATTP (Mẫu số 06 kèm theo Quy định này).
- Kèm theo 01 bộ hồ sơ của
UBND xã được quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3. Hồ sơ trình Chủ tịch
UBND tỉnh công nhận, gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của Văn phòng điều
phối tỉnh đề nghị công nhận xã đạt tiêu chí ATTP (Mẫu số 07 kèm theo Quy định
này).
- Báo cáo thẩm định hồ sơ và
kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của xã đề nghị công nhận (Mẫu số
08 kèm Quy định này).
- Kèm theo 01 bộ hồ sơ của
UBND huyện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
Điều 8.
Trình tự thủ tục công nhận xã đạt tiêu chí ATTP
1. UBND xã tổ chức tự
đánh giá:
a) Tổ chức tự đánh giá:
Sau khi được UBND huyện đưa
vào kế hoạch xây dựng xã đạt tiêu chí ATTP, UBND xã thành lập Tổ đánh giá kết
quả thực hiện tiêu chí ATTP (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo Ban Chỉ đạo
vệ sinh ATTP xã, Ban Nông nghiệp hoặc đơn vị được giao đầu mối quản lý vệ sinh
ATTP xã đối với xã chưa thành lập Ban Nông nghiệp và các Tổ trưởng Tổ giám sát
cộng đồng thôn, bản, khu phố) để đánh giá cụ thể mức độ đạt đối với từng tiêu
chí; Tổ đánh giá báo cáo kết quả tự đánh giá thực hiện tiêu chí ATTP với UBND
xã bằng văn bản.
b) Tổ chức lấy ý kiến:
- UBND xã gửi báo cáo kết quả
đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP để lấy ý kiến tham gia của Mặt trận Tổ quốc
và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội trên địa bàn xã.
- UBND xã chỉ đạo các thôn,
bản, khu phố (sau đây gọi chung là thôn) thực hiện lấy ý kiến công khai về kết
quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của xã tại nhà văn hóa thôn và
thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã trong thời gian 15 ngày; tổ chức hội
nghị lấy ý kiến của Chi ủy các Chi bộ, trưởng thôn, trưởng các tổ chức đoàn thể
ở thôn về kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của xã.
- Ban Chỉ đạo vệ sinh ATTP
xã tổng hợp các ý kiến tham gia trên địa bàn xã; bổ sung, hoàn chỉnh báo cáo kết
quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP trình UBND xã.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND xã hoàn thiện hồ sơ
theo Điểm a, Khoản 1, Điều 7 Quy định này gửi về UBND huyện trong 02 đợt (đợt
1: Trước ngày 30/3 hoặc đợt 2: Trước ngày 30/9 hàng năm) để đề nghị UBND huyện
tổ chức thẩm tra xã đạt tiêu chí ATTP.
- Hồ sơ có thể gửi trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. UBND huyện tổ chức
thẩm tra:
a) Đơn vị tiếp nhận hồ
sơ: Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi chung là Văn phòng điều phối huyện).
b) Tổ chức thẩm tra:
- Văn phòng điều phối huyện
tham mưu cho Trưởng ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm huyện
thành lập Tổ thẩm tra xã đạt tiêu chí ATTP (gồm các thành viên là đại diện lãnh
đạo Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP, Văn phòng điều phối huyện và đại diện
lãnh đạo phòng, ban, đơn vị cấp huyện có liên quan).
- Trong thời hạn 30 ngày, kể
từ ngày 30/3 hoặc 30/9 hàng năm, Tổ thẩm tra tiến hành thẩm tra, đánh giá cụ thể
mức độ đạt đối với từng tiêu chí ATTP của từng xã; báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo về
quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm huyện về kết quả thẩm tra và tham mưu UBND
huyện văn bản trả lời kết quả thẩm tra cho UBND xã.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
- UBND huyện hoàn thiện hồ
sơ theo Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Quy định này gửi về Văn phòng điều phối về vệ
sinh an toàn thực phẩm tỉnh trong 02 đợt (đợt 1: Trước ngày 30/4, đợt 2: Trước
ngày 30/10 hàng năm) để đề nghị thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP.
- Hồ sơ có thể gửi trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
- Đối với các xã chưa được đề
nghị thẩm định, UBND huyện trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn xã
hoàn thiện hồ sơ, tiêu chí cụ thể để được đề nghị thẩm định trong các lần tiếp
theo.
3. UBND tỉnh tổ chức
thẩm định, công nhận:
a) Đơn vị tiếp nhận hồ
sơ: Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Thanh Hóa (sau
đây gọi tắt là Văn phòng Điều phối tỉnh).
b) Tổ chức thẩm định:
- Văn phòng Điều phối tỉnh
tham mưu cho Trưởng ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh thành
lập Tổ thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP (gồm các thành viên là đại diện lãnh đạo
Văn phòng điều phối tỉnh, đại diện các sở, ban, ngành và cán bộ của các đơn vị
có liên quan).
- Trong thời hạn 60 ngày, kể
từ ngày 30/4 hoặc 30/10 hàng năm, Tổ thẩm định thực hiện thẩm định hồ sơ và
đánh giá mức độ đạt đối với từng tiêu chí ATTP của từng xã, báo cáo Trưởng ban
Chỉ đạo về quản lý vệ sinh ATTP tỉnh về kết quả thẩm định; đồng thời trả lời bằng
văn bản cho UBND huyện, xã về kết quả thẩm định; nêu rõ lý do đối với xã chưa
được đề nghị công nhận và hướng dẫn hoàn chỉnh hồ sơ, tiêu chí cụ thể để được đề
nghị công nhận trong các lần tiếp theo.
c) Hoàn thiện hồ sơ:
Căn cứ kết quả thẩm định “Đạt”
của Tổ thẩm định, Văn phòng Điều phối tỉnh hoàn thiện hồ sơ theo Điểm a, Khoản
3, Điều 7 Quy định này để đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã đạt tiêu chí
ATTP.
d) Công nhận, hiệu lực
quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP:
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận xã đạt tiêu chí ATTP trong 02 đợt (đợt 1: Trước ngày 30/6 hoặc đợt 2:
Trước ngày 30/12 hàng năm). Giấy công nhận xã đạt tiêu chí ATTP theo Mẫu số
09 kèm theo quy định này.
- Quyết định công nhận xã đạt
tiêu chí ATTP có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Điều 9.
Thu hồi Quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP
Quyết định công nhận xã đạt
tiêu chí ATTP bị thu hồi trong trường hợp xã không duy trì các tiêu chí ATTP
hàng năm.
Điều
10. Công khai kết quả công nhận xã đạt tiêu chí ATTP
1. UBND tỉnh công khai các
xã đạt tiêu chí ATTP trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, Cổng
thông tin điện tử của tỉnh, các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ tịch UBND huyện công
khai quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP của Chủ tịch UBND tỉnh tại hội
nghị sơ kết, tổng kết năm của huyện, trên Cổng thông tin điện tử của UBND huyện
và các phương tiện thông tin của địa phương.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Trách nhiệm thực hiện
1. Văn phòng điều phối
tỉnh
a) Chủ trì tiếp nhận hồ sơ,
tham mưu thành lập Tổ thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP; trình Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP đối với các xã đủ điều kiện theo Điều
4 Quy định này.
b) Tổng hợp kết quả công nhận
xã đạt tiêu chí ATTP báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c) Chủ trì, phối hợp với các
sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định
này trên phạm vi toàn tỉnh; tổng hợp các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện báo cáo Trưởng ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực
phẩm tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh để kịp thời xem xét, sửa đổi, bổ sung.
d) Hàng năm, tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá việc duy trì các tiêu chí xã ATTP;
tham mưu thu hồi Quyết định công nhận xã đạt tiêu chí ATTP đối với xã không duy
trì các tiêu chí ATTP theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành
cấp tỉnh có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao và lĩnh vực phụ trách có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Điều phối
tỉnh, UBND huyện, Ban Chỉ đạo về quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm huyện và các
cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa
phương trong việc thực hiện tiêu chí xã ATTP theo Quy định này.
b) Lồng ghép các chương
trình, dự án để ưu tiên hỗ trợ các xã có đăng ký xã đạt tiêu chí ATTP.
c) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Công thương, UBND huyện và
các cơ quan, đơn vị có liên quan ban hành hướng dẫn đánh giá tiêu chí xã ATTP
trên địa bàn tỉnh.
3. UBND huyện
Lập kế hoạch xây dựng các xã
đạt tiêu chí ATTP trên địa bàn huyện và tổ chức thực hiện Quy định này.
4. UBND xã
Căn cứ Quy định này và hướng
dẫn của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, có trách nhiệm tổ chức triển
khai, xây dựng thực hiện các tiêu chí xã ATTP, đăng ký xã đạt tiêu chí ATTP và
duy trì thực hiện các tiêu chí xã ATTP sau khi đã được công nhận./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ XÃ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
Nhóm tiêu chí thứ nhất:
Công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý về an toàn thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
1
|
Ban hành nghị quyết và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội xác định mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công tác bảo
đảm an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là xã)
|
Có
|
Không có
|
2
|
Thành lập và hoạt động của
Ban Chỉ đạo Vệ sinh ATTP xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Ban Chỉ đạo)
|
Có 04/04 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 04 tiêu chí “Đạt”
|
2.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
Ban Chỉ đạo
|
Có
|
Không có
|
2.2
|
Ban hành Quy chế hoạt động,
định kỳ tổ chức họp 3 tháng/lần và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết
|
Có
|
Không có
|
2.3
|
Ban hành kế hoạch bảo đảm
ATTP, trong đó có nội dung về thông tin, giáo dục, truyền thông, kiểm tra,
giám sát ATTP trên địa bàn theo chỉ đạo của các cơ quan cấp trên
|
Có
|
Không có
|
2.4
|
Báo cáo kết quả thực hiện
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn theo quy định (định kỳ hoặc đột xuất)
|
Có
|
Không có
|
3
|
Thành lập và hoạt động của
Ban Nông nghiệp hoặc đơn vị đầu mối quản lý ATTP xã (đối với xã chưa thành
lập Ban Nông nghiệp)
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
3.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập Ban Nông nghiệp hoặc Quyết định giao đơn vị đầu mối quản lý ATTP xã
|
Có
|
Không có
|
3.2
|
Ban hành kế hoạch hoạt
động hàng năm; định kỳ tổ chức họp 01 tháng/lần và tổ chức họp đột xuất khi cần
thiết
|
Có
|
Không có
|
3.3
|
Thống kê, theo dõi, cập
nhật các thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, sản phẩm thực phẩm;
định kỳ báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 25 hàng tháng
|
Có sổ theo dõi, cập nhật, có báo cáo
|
Không có sổ hoặc có sổ nhưng không cập nhật, không báo cáo
|
4
|
Thành lập và hoạt động của
Tổ giám sát cộng đồng tại các thôn, bản, khu phố (gọi chung là Tổ giám sát)
|
Có 05/05 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 05 tiêu chí “Đạt”
|
4.1
|
Ban hành quyết định
thành lập Tổ giám sát; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Tổ giám
sát
|
Có
|
Không có
|
4.2
|
Ban hành Quy chế hoạt động,
kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm; định kỳ tổ chức họp 01 lần/ tháng và
tổ chức họp đột xuất khi cần thiết
|
Có quy chế, kế hoạch, biên bản họp
|
Không có
|
4.3
|
Ban hành Quyết định ủy
quyền cho Tổ giám sát cộng đồng cấp giấy xác nhận nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm
thực phẩm của cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn thôn, bản, khu phố
|
Có
|
Không có
|
4.4
|
Tổ giám sát theo dõi thống
kê, cập nhật các thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, sản phẩm
thực phẩm trên địa bàn; báo cáo danh sách cơ sở mới phát sinh, danh sách sản
phẩm thực phẩm được xác nhận nguồn gốc xuất xứ về Ban nông nghiệp xã trước
ngày 20 hàng tháng
|
Có sổ theo dõi, có báo cáo
|
Không có
|
4.5
|
Giám sát tại các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn trong việc thực hiện các nội dung đã ký cam kết
bảo đảm ATTP theo ủy quyền của UBND xã
|
Có giám sát
|
Không giám sát
|
5
|
Quản lý, sử dụng trang thiết
bị, hóa chất xét nghiệm nhanh và kinh phí công tác bảo đảm ATTP
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
5.1
|
Ghi chép danh mục, theo
dõi tình hình sử dụng trang thiết bị, hóa chất (chỉ đánh giá đối với các xã được
trang bị thiết bị, hóa chất xét nghiệm nhanh)
|
Có sổ và ghi chép đầy đủ
|
Không có sổ hoặc có nhưng không ghi chép đầy đủ
|
5.2
|
Bố trí kinh phí cho
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn xã
|
Có
|
Không có
|
6
|
Triển khai các mô hình thí
điểm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
6.1
|
Triển khai mô hình thí
điểm về ATTP theo kế hoạch phê duyệt
|
100% mô hình được triển khai
|
Dưới 100%
|
6.2
|
Theo dõi ngộ độc thực phẩm,
sự cố về ATTP; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong điều tra, xử
lý, khắc phục ngộ độc thực phẩm, sự cố về ATTP
|
Có sổ, có phối hợp với các đơn vị liên quan
|
Không có sổ hoặc không phối hợp với các đơn vị liên quan
|
6.3
|
Có báo cáo các vụ ngộ độc
thực phẩm, sự cố về ATTP xảy ra trên địa bàn với cơ quan có thẩm quyền theo
quy định
|
100% các vụ việc được báo cáo
|
Dưới 100%
|
Nhóm tiêu chí thứ hai:
Công tác thông tin, giáo dục, truyền thông
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
7
|
Đài truyền thanh xã theo
dõi thời gian, thời lượng và nội dung các bài phát thanh tuyên truyền về ATTP
(ít nhất 01 lần/tuần)
|
Có sổ theo dõi, bài phát thanh
|
Không có
|
8
|
Phát tờ rơi, tờ gấp,
poster, bảng khung, tranh ảnh, sách cho đối tượng có liên quan; treo băng
rôn, khẩu hiệu... tuyên truyền về ATTP
|
Có
|
Không có
|
9
|
Ban hành quy chế hoặc
chương trình phối hợp thực hiện công tác bảo đảm ATTP với Ủy ban MTTQ và các tổ
chức đoàn thể cấp xã
|
Có
|
Không có
|
10
|
Chủ trì hoặc phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, nói chuyện, hội nghị… phổ biến kiến
thức về ATTP cho các đối tượng có liên quan trên địa bàn xã
|
Có
|
Không có
|
11
|
Phát động các phong trào
thi đua phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn
|
Có
|
Không có
|
12
|
Công khai các tổ chức, cá
nhân vi phạm các quy định về ATTP, kết quả xử lý vi phạm; khen thưởng, động viên
các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm ATTP
|
Có
|
Không có
|
Nhóm tiêu chí thứ ba:
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
13
|
Thực hiện kiểm tra, giám
sát các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm định kỳ hoặc đột xuất
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
13.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
|
Có
|
Không có
|
13.2
|
Có danh sách cơ sở được
kiểm tra, giám sát; biên bản kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
|
Có
|
Không có
|
13.3
|
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý được kiểm tra, giám sát theo quy định
|
100%
|
Dưới 100%
|
14
|
Thực hiện xét nghiệm ATTP
trong kiểm tra, giám sát về ATTP
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
14.1
|
Thực hiện xét nghiệm
nhanh về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra, giám sát (chỉ đánh giá đối với các
xã được trang bị thiết bị, hóa chất xét nghiệm nhanh)
|
Có
|
Không có
|
14.2
|
Các mẫu xét nghiệm
nhanh có kết quả không đạt yêu cầu được gửi mẫu đi kiểm nghiệm tại các đơn vị
kiểm nghiệm (chỉ đánh giá đối với các xã được trang bị thiết bị, hóa chất xét
nghiệm nhanh)
|
100% mẫu được gửi đi kiểm nghiệm
|
Dưới 100%
|
14.3
|
Có các biện pháp cảnh
báo, truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thực phẩm có kết quả kiểm nghiệm
không đạt yêu cầu
|
Có
|
Không có
|
15
|
Các hành vi vi phạm được áp
dụng các biện pháp xử lý vi phạm về ATTP theo quy định
|
Trên 80% các hành vi vi phạm bị xử lý
|
Từ 80% trở xuống
|
Nhóm tiêu chí thứ tư: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
16
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn xã thuộc diện phải cấp và đã được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thuộc phân công quản lý của 03 ngành: Y tế,
Nông nghiệp & PTNT, Công thương và phân cấp quản lý của: Trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện)
|
100%
|
Dưới 100%
|
17
|
Các cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ thuộc ngành Nông nghiệp quản lý thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo quy định
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
18
|
Các cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ thuộc ngành Công thương quản lý không thuộc đối tượng phải đăng ký
kinh doanh, thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
19
|
Các cơ sở sản xuất thực phẩm
chức năng ban đầu nhỏ lẻ tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều
kiện an toàn thực phẩm
|
Có lưu hồ sơ tự kiểm tra, giám sát của trên 90% cơ sở
|
Từ 90% trở xuống
|
20
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ khác quy định tại Quyết định 3912/2016/QĐ-UBND thực hiện ký cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
Nhóm tiêu chí thứ năm:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
21
|
Các cơ sở giết mổ trên địa
bàn có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
22
|
Các sản phẩm thực phẩm giết
mổ đưa ra lưu thông trên thị trường được đóng dấu kiểm soát hoặc dán tem kiểm
tra vệ sinh thú y
|
100%
|
Dưới 100%
|
23
|
Có cơ sở giết mổ tập trung
xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt (chí đánh giá đối với xã có quy hoạch
cơ sở giết mổ tập trung)
|
Có
|
Không có
|
Nhóm tiêu chí thứ sáu:
Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm, vật tư nông nghiệp
trên địa bàn
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
24
|
Sản phẩm thực phẩm được sản
xuất trên địa bàn
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
24.1
|
Các sản phẩm thực phẩm
sản xuất theo chuỗi giá trị an toàn, chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản
an toàn trên địa bàn hoạt động hiệu quả, có đầu ra ổn định.
|
Hoạt động hiệu quả, có đầu ra ổn định
|
Hoạt động không hiệu quả, có đầu ra không ổn định
|
24.2
|
Các sản phẩm thực phẩm
của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn được xác nhận nguồn gốc, xuất xứ
|
100%
|
Dưới 100%
|
24.3
|
Các sản phẩm thực phẩm đã
qua chế biến bao gói hoàn chỉnh được sản xuất trên địa bàn thực hiện việc
công bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP trước khi đưa ra thị trường
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
25
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh và sử dụng vật tư nông nghiệp
|
Có 02/02 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
25.1
|
Giám sát việc sử dụng vật
tư nông nghiệp của các hộ sản xuất thực phẩm trên địa bàn ít nhất 01 lần/ vụ
sản xuất
|
Có giám sát
|
Không giám sát
|
25.2
|
Thống kê, lập hồ sơ theo
dõi các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp trên địa bàn
|
Có sổ thống kê, theo dõi
|
Không thống kê, theo dõi
|
Nhóm tiêu chí thứ bảy:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các chợ, cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm
an toàn
|
|
|
26
|
Chợ
|
Có 05/05 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 05 tiêu chí “Đạt”
|
26.1
|
Chợ được công nhận chợ
ATTP (chỉ đánh giá đối với xã có quy hoạch chợ ATTP)
|
Có chợ được công nhận
|
Chợ không được công nhận
|
26.2
|
Ban hành quyết định thành
lập và quy chế hoạt động của Ban quản lý chợ
|
Có
|
Không có
|
26.3
|
Ban hành Quyết định
thành lập và quy chế hoạt động của Tổ giám sát chợ
|
Có
|
Không có
|
26.4
|
Thực hiện xét nghiệm
nhanh sản phẩm thực phẩm được bày bán trong chợ
|
Có
|
Không có
|
26.5
|
Chợ tự phát trên địa
bàn
|
Không có
|
Có
|
27
|
Cửa hàng kinh doanh thực
phẩm an toàn
|
Có 02/02 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
27.1
|
Cửa hàng kinh doanh thực
phẩm an toàn được công nhận
|
Có
|
Không có
|
27.2
|
Các sản phẩm thực phẩm
kinh doanh trong cửa hàng có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
Dưới 100%
|
Nhóm tiêu chí thứ tám:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
|
|
28
|
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và
các tổ chức, cá nhân tổ chức sự kiện đã thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
29
|
Bếp ăn tập thể được công
nhận bảo đảm ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
30
|
Các nguyên liệu, phụ gia,
chất hỗ trợ chế biến tại bếp ăn tập thể có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
Dưới 100%
|
Mẫu
số 01:
ĐĂNG KÝ XÃ ĐẠT TIÊU CHÍ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ……...……….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/UBND-....
V/v đăng ký thực hiện “Xã đạt tiêu chí an toàn thực phẩm” năm………
|
……….., ngày…….tháng…….năm………..
|
Kính gửi: UBND huyện ……………….
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của cấp trên);
Tính đến tháng....năm…, xã…
có số tiêu chí an toàn thực phẩm đã đạt chuẩn theo quy định là …/ … (tổng số)
tiêu chí, đạt 100% (đảm bảo yêu cầu so với quy định tại Quyết định số
…/…/2017/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2017 của UBND tỉnh) và có đủ điều kiện
đạt tiêu chí an toàn thực phẩm trong năm …
Trên cơ sở nội dung các tiêu
chí và tiến độ hoàn thành các tiêu chí an toàn thực phẩm trên địa bàn xã, Ủy ban
nhân dân xã… đăng ký và cam kết hoàn thành các tiêu chí an toàn thực phẩm theo
quy định trong năm để được công nhận “Xã đạt tiêu chí an toàn thực phẩm” năm …
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân
huyện/thị xã/thành phố… xem xét, đưa vào kế hoạch xây dựng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,…
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02:
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm tra xã đạt tiêu chí an
toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
/TTr-UBND
|
……..,
ngày…..tháng…..năm 20…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm tra xã đạt tiêu chí an toàn thực phẩm năm ...
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của tỉnh);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của huyện);
Căn cứ kế hoạch xây dựng xã
đạt tiêu chí ATTP của UBND huyện và kết quả thực hiện các tiêu chí ATTP trên địa
bàn xã;
UBND xã ... kính trình UBND
huyện ... thẩm tra xã đạt tiêu chí ATTP năm …
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Báo cáo kết quả tự đánh
giá thực hiện các tiêu chí ATTP kèm theo Phụ lục Biểu tổng hợp kết quả tự đánh
giá thực hiện các tiêu chí ATTP của UBND xã (bản chính).
2. Báo cáo tổng hợp ý kiến
tham gia vào kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP (bản chính).
Kính đề nghị UBND huyện ...
xem xét, thẩm tra./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...................;
- Lưu: VT, .........
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03:
BÁO CÁO
Kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu
chí ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
/BC-UBND
|
…………..,
ngày……..tháng……..năm 20…….
|
BÁO CÁO
Kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của xã … năm ...
I. Khái quát quá trình chỉ
đạo, tổ chức triển khai thực hiện xây dựng tiêu chí ATTP
II. Căn cứ triển khai thực
hiện
Căn cứ các văn bản chỉ đạo
có liên quan của cấp trên…
Căn cứ văn bản xác nhận đăng
ký xã đạt tiêu chí ATTP của UBND huyện…
III. Đặc điểm tình hình
chung
1. Nêu tóm tắt về điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội... của xã
2. Thuận lợi
3. Khó khăn
IV. Kết quả thực hiện các
tiêu chí
Tổng số tiêu chí xã tổ chức
tự đánh giá đạt theo quy định là .../ … tiêu chí, đạt ... %, cụ thể:
1. Nhóm tiêu chí số 1:
a) Yêu cầu của từng tiêu
chí: …
b) Kết quả thực hiện từng
tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển
khai thực hiện: ...
- Các nội dung đã thực hiện:...
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt từng
tiêu chí ... (trên cơ sở kết quả thực hiện so với quy định).
…
8. Nhóm tiêu chí số 8:
Kết luận: …
(Kèm theo Phụ lục Biểu tổng
hợp kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP).
V. Đánh giá chung
1. Những mặt đã làm được
2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Bài học kinh nghiệm
4. Đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
- …;
- Lưu: VT, ...
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục:
BIỂU TỔNG HỢP
Kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu
chí ATTP của xã … năm …
(Kèm theo Báo cáo số: /BC-UBND
ngày / /20..... của UBND xã ……)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chuẩn
|
Kết quả tự đánh giá
|
Nhóm tiêu chí thứ nhất:
Công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý về an toàn thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
1
|
Ban hành nghị quyết và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội xác định mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là xã)
|
Có
|
Không có
|
2
|
Thành lập và hoạt động của
Ban Chỉ đạo vệ sinh ATTP xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)
|
Có 04/04 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 04 tiêu chí “Đạt”
|
2.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên
Ban Chỉ đạo
|
Có
|
Không có
|
2.2
|
Ban hành Quy chế hoạt động,
định kỳ tổ chức họp 3 tháng/lần và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết
|
Có
|
Không có
|
2.3
|
Ban hành kế hoạch bảo đảm
ATTP, trong đó có nội dung về thông tin, giáo dục, truyền thông, kiểm tra,
giám sát ATTP trên địa bàn theo chỉ đạo của các cơ quan cấp trên
|
Có
|
Không có
|
2.4
|
Báo cáo kết quả thực hiện
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn theo quy định (định kỳ hoặc đột xuất)
|
Có
|
Không có
|
3
|
Thành lập và hoạt động của
Ban Nông nghiệp hoặc đơn vị đầu mối quản lý ATTP xã (đối với xã chưa thành
lập Ban Nông nghiệp)
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
3.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập Ban Nông nghiệp hoặc Quyết định giao đơn vị đầu mối quản lý ATTP xã
|
Có
|
Không có
|
3.2
|
Ban hành kế hoạch hoạt
động hàng năm; định kỳ tổ chức họp 01 tháng/lần và tổ chức họp đột xuất khi cần
thiết
|
Có
|
Không có
|
3.3
|
Thống kê, theo dõi, cập
nhật các thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, sản phẩm thực phẩm;
định kỳ báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 25 hàng tháng
|
Có sổ theo dõi, cập nhật, có báo cáo
|
Không có sổ hoặc có sổ nhưng không cập nhật, không báo cáo
|
4
|
Thành lập và hoạt động của
Tổ giám sát cộng đồng tại các thôn, bản, khu phố (gọi chung là Tổ giám sát)
|
Có 05/05 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 05 tiêu chí “Đạt”
|
4.1
|
Ban hành quyết định
thành lập Tổ giám sát; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Tổ giám
sát
|
Có
|
Không có
|
4.2
|
Ban hành Quy chế hoạt động,
kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm; định kỳ tổ chức họp 01 lần/tháng và
tổ chức họp đột xuất khi cần thiết
|
Có quy chế, kế hoạch, biên bản họp
|
Không có
|
4.3
|
Ban hành Quyết định ủy
quyền cho Tổ giám sát cộng đồng cấp giấy xác nhận nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm
thực phẩm của cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn thôn, bản, khu phố
|
Có
|
Không có
|
4.4
|
Tổ giám sát theo dõi thống
kê, cập nhật các thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, sản phẩm
thực phẩm trên địa bàn; báo cáo danh sách cơ sở mới phát sinh, danh sách sản
phẩm thực phẩm được xác nhận nguồn gốc xuất xứ về Ban Nông nghiệp xã trước
ngày 20 hàng tháng
|
Có sổ theo dõi, có báo cáo
|
Không có
|
4.5
|
Giám sát tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn trong việc thực hiện các nội dung đã ký cam kết
bảo đảm ATTP theo ủy quyền của UBND xã
|
Có giám sát
|
Không giám sát
|
5
|
Quản lý, sử dụng trang thiết
bị, hóa chất xét nghiệm nhanh và kinh phí công tác bảo đảm ATTP
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
5.1
|
Ghi chép danh mục, theo
dõi tình hình sử dụng trang thiết bị, hóa chất (chỉ đánh giá đối với các xã được
trang bị thiết bị, hóa chất xét nghiệm nhanh)
|
Có sổ và ghi chép đầy đủ
|
Không có sổ hoặc có nhưng không ghi chép đầy đủ
|
5.2
|
Bố trí kinh phí cho
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn xã
|
Có
|
Không có
|
6
|
Triển khai các mô hình thí
điểm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
6.1
|
Triển khai mô hình thí
điểm về ATTP theo kế hoạch phê duyệt
|
100% mô hình được triển khai
|
Dưới 100%
|
6.2
|
Theo dõi ngộ độc thực phẩm,
sự cố về ATTP; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong điều tra, xử
lý, khắc phục ngộ độc thực phẩm, sự cố về ATTP
|
Có sổ, có phối hợp với các đơn vị liên quan
|
Không có sổ hoặc không phối hợp với các đơn vị liên quan
|
6.3
|
Có báo cáo các vụ ngộ độc
thực phẩm, sự cố về ATTP xảy ra trên địa bàn với cơ quan có thẩm quyền theo
quy định
|
100% các vụ việc được báo cáo
|
Dưới 100%
|
Nhóm tiêu chí thứ hai:
Công tác thông tin, giáo dục, truyền thông
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
7
|
Đài truyền thanh xã theo
dõi thời gian, thời lượng và nội dung các bài phát thanh tuyên truyền về ATTP
(ít nhất 01 lần/tuần)
|
Có sổ theo dõi, bài phát thanh
|
Không có
|
8
|
Phát tờ rơi, tờ gấp,
poster, bảng khung, tranh ảnh, sách cho đối tượng có liên quan; treo băng
rôn, khẩu hiệu... tuyên truyền về ATTP
|
Có
|
Không có
|
9
|
Ban hành quy chế hoặc
chương trình phối hợp thực hiện công tác bảo đảm ATTP với Ủy ban MTTQ và các tổ
chức đoàn thể cấp xã
|
Có
|
Không có
|
10
|
Chủ trì hoặc phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, nói chuyện, hội nghị… phổ biến kiến
thức về ATTP cho các đối tượng có liên quan trên địa bàn xã
|
Có
|
Không có
|
11
|
Phát động các phong trào
thi đua phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn
|
Có
|
Không có
|
12
|
Công khai các tổ chức, cá
nhân vi phạm các quy định về ATTP, kết quả xử lý vi phạm; khen thưởng, động viên
các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm ATTP
|
Có
|
Không có
|
Nhóm tiêu chí thứ ba:
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
13
|
Thực hiện kiểm tra, giám
sát các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm định kỳ hoặc đột xuất
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
13.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập đoàn kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
|
Có
|
Không có
|
13.2
|
Có danh sách cơ sở được
kiểm tra, giám sát; biên bản kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
|
Có
|
Không có
|
13.3
|
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý được kiểm tra, giám sát theo quy định
|
100%
|
Dưới 100%
|
14
|
Thực hiện xét nghiệm ATTP
trong kiểm tra, giám sát về ATTP
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
14.1
|
Thực hiện xét nghiệm
nhanh về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra, giám sát (chỉ đánh giá đối với các
xã được trang bị thiết bị, hóa chất xét nghiệm nhanh)
|
Có
|
Không có
|
14.2
|
Các mẫu xét nghiệm
nhanh có kết quả không đạt yêu cầu được gửi mẫu đi kiểm nghiệm tại các đơn vị
kiểm nghiệm (chỉ đánh giá đối với các xã được trang bị thiết bị, hóa chất xét
nghiệm nhanh)
|
100% mẫu được gửi đi kiểm nghiệm
|
Dưới 100%
|
14.3
|
Có các biện pháp cảnh
báo, truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thực phẩm có kết quả kiểm nghiệm
không đạt yêu cầu
|
Có
|
Không có
|
15
|
Các hành vi vi phạm được áp
dụng các biện pháp xử lý vi phạm về ATTP theo quy định
|
Trên 80% các hành vi vi phạm bị xử lý
|
Từ 80% trở xuống
|
Nhóm tiêu chí thứ tư: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
16
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn xã thuộc diện phải cấp và đã được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thuộc phân công quản lý của 03 ngành: Y tế,
Nông nghiệp & PTNT, Công thương và phân cấp quản lý của: Trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện)
|
100%
|
Dưới 100%
|
17
|
Các cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ thuộc ngành Nông nghiệp quản lý thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo quy định
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
18
|
Các cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ thuộc ngành Công thương quản lý không thuộc đối tượng phải đăng ký
kinh doanh, thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
19
|
Các cơ sở sản xuất thực phẩm
chức năng ban đầu nhỏ lẻ tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều
kiện an toàn thực phẩm
|
Có lưu hồ sơ tự kiểm tra, giám sát của trên 90% cơ sở
|
Từ 90% trở xuống
|
20
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ khác quy định tại Quyết định 3912/2016/QĐ- UBND thực hiện ký cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
Nhóm tiêu chí thứ năm:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
21
|
Các cơ sở giết mổ trên địa
bàn có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
22
|
Các sản phẩm thực phẩm giết
mổ đưa ra lưu thông trên thị trường được đóng dấu kiểm soát hoặc dán tem kiểm
tra vệ sinh thú y
|
100%
|
Dưới 100%
|
23
|
Có cơ sở giết mổ tập trung
xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt (chỉ đánh giá đối với xã có quy hoạch
cơ sở giết mổ tập trung)
|
Có
|
Không có
|
Nhóm tiêu chí thứ sáu:
Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm, vật tư nông nghiệp
trên địa bàn
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
24
|
Sản phẩm thực phẩm được sản
xuất trên địa bàn
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
24.1
|
Các sản phẩm thực phẩm
sản xuất theo chuỗi giá trị an toàn, chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản
an toàn trên địa bàn hoạt động hiệu quả, có đầu ra ổn định.
|
Hoạt động hiệu quả, có đầu ra ổn định
|
Hoạt động không hiệu quả, có đầu ra không ổn định
|
24.2
|
Các sản phẩm thực phẩm
của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn được xác nhận nguồn gốc, xuất xứ
|
100%
|
Dưới 100%
|
24.3
|
Các sản phẩm thực phẩm đã
qua chế biến bao gói hoàn chỉnh được sản xuất trên địa bàn thực hiện việc
công bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP trước khi đưa ra thị trường
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
25
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh và sử dụng vật tư nông nghiệp
|
Có 02/02 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
25.1
|
Giám sát việc sử dụng vật
tư nông nghiệp của các hộ sản xuất thực phẩm trên địa bàn ít nhất 01 lần/vụ sản
xuất
|
Có giám sát
|
Không giám sát
|
25.2
|
Thống kê, lập hồ sơ theo
dõi các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp trên địa bàn
|
Có sổ thống kê, theo dõi
|
Không thống kê, theo dõi
|
Nhóm tiêu chí thứ bảy:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các chợ, cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm
an toàn
|
|
|
26
|
Chợ
|
Có 05/05 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 05 tiêu chí “Đạt”
|
26.1
|
Chợ được công nhận chợ
ATTP (chỉ đánh giá đối với xã có quy hoạch chợ ATTP)
|
Có chợ được công nhận
|
Chợ không được công nhận
|
26.2
|
Ban hành quyết định thành
lập và quy chế hoạt động của Ban quản lý chợ
|
Có
|
Không có
|
26.3
|
Ban hành Quyết định
thành lập và quy chế hoạt động của Tổ giám sát chợ
|
Có
|
Không có
|
26.4
|
Thực hiện xét nghiệm
nhanh sản phẩm thực phẩm được bày bán trong chợ
|
Có
|
Không có
|
26.5
|
Chợ tự phát trên địa
bàn
|
Không có
|
Có
|
27
|
Cửa hàng kinh doanh thực
phẩm an toàn
|
Có 02/02 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
27.1
|
Cửa hàng kinh doanh thực
phẩm an toàn được công nhận
|
Có
|
Không có
|
27.2
|
Các sản phẩm thực phẩm
kinh doanh trong cửa hàng có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
Dưới 100%
|
Nhóm tiêu chí thứ tám:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
|
|
28
|
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và
các tổ chức, cá nhân tổ chức sự kiện đã thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
29
|
Bếp ăn tập thể được công
nhận bảo đảm ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
30
|
Các nguyên liệu, phụ gia,
chất hỗ trợ chế biến tại bếp ăn tập thể có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
Dưới 100%
|
Mẫu
số 04:
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả tự
đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
XÃ ...........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
/BC-UBND
|
…………..,
ngày…..tháng…..năm 20……..
|
BÁO CÁO
Tổng hợp ý kiến tham gia vào kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu
chí ATTP của xã ... năm ...
I. Tóm tắt quá trình UBND
xã tổ chức lấy ý kiến tham gia
II. Kết quả thực hiện các
tiêu chí ATTP của xã
Tổng số tiêu chí xã tổ chức
tự đánh giá đạt chuẩn tiêu chí ATTP theo quy định tính đến năm ... là .../…
tiêu chí, đạt ... %.
III. Ý kiến tham gia vào
kết quả tự đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP trên địa bàn xã
1. Ý kiến tham gia của Mặt
trận Tổ quốc xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
...
- Ý kiến tham gia: ...
- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có): ...
2. Ý kiến tham gia của các tổ
chức đoàn thể chính trị - xã hội xã.
- Hình thức tham gia ý kiến:
...
- Ý kiến tham gia: ...
- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có): ...
3. Ý kiến tham gia của các
thôn trên địa bàn xã
- Hình thức tham gia ý kiến:
...
- Ý kiến tham gia: ...
- Đề xuất, kiến nghị (nếu
có): ...
IV. Kết quả tiếp thu ý kiến
tham gia, giải trình của UBND xã: …
Nơi nhận:
- …;
- Lưu: VT, ...
|
TM. UBND XÃ
…
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05:
TỜ TRÌNH
Đề nghị thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
/TTr-UBND
|
………..,
ngày…..tháng…..năm 20……..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị thẩm định xã ... đạt tiêu chí ATTP
Kính gửi: Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh.
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của tỉnh);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của địa phương);
UBND huyện ... đề nghị Văn
phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh thẩm định xã ... đạt tiêu chí
ATTP năm ....
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Báo cáo thẩm tra hồ sơ và
kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của xã.... kèm theo Phụ lục Biểu tổng
hợp kết quả thẩm tra các tiêu chí ATTP.
2. 01 bộ hồ sơ của UBND xã
trình UBND cấp huyện đề nghị thẩm tra xã đạt tiêu chí ATTP.
Kính đề nghị Văn phòng điều
phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh xem xét, thẩm định xã… đạt tiêu chí
ATTP./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 06:
BÁO CÁO
Thẩm tra hồ sơ và kết quả đánh giá thực
hiện các tiêu chí ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
BCĐ VỀ QUẢN LÝ
VSATTP HUYỆN ...
TỔ THẨM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày……..tháng…..năm……..
|
BÁO CÁO
Thẩm tra hồ sơ và kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của xã
... năm ...
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của tỉnh);
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của địa phương);
Căn cứ đề nghị của UBND xã
... tại Tờ trình số .../TTr-UBND ngày .../..../... về việc thẩm tra xã đạt tiêu
chí ATTP năm ...
Căn cứ kết quả thẩm tra và
đánh giá mức độ đạt của từng tiêu chí ATTP trên địa bàn xã của Tổ thẩm tra,
UBND huyện ... báo cáo thẩm tra hồ sơ và kết quả thực hiện các tiêu chí ATTP
cho xã ... năm ... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM TRA
Thời gian thẩm tra: Từ ngày
.../.../... đến ngày .../.../...
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện
các tiêu chí ATTP
2.1. Nhóm tiêu chí số
1:
a) Yêu cầu của từng tiêu
chí: …
b) Kết quả thực hiện từng
tiêu chí:
- Tình hình tổ chức triển
khai thực hiện: ...
- Các nội dung đã thực hiện:
...
- Khối lượng thực hiện: ...
- Kinh phí đã thực hiện (nếu
có): ... triệu đồng.
c) Tự đánh giá: Mức độ đạt từng
tiêu chí ... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với tiêu chí).
…
2.8. Nhóm tiêu chí số
8:
Kết luận: ….
(Kèm theo Phụ lục Biểu tổng
hợp kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP).
c) Đánh giá: Mức độ đạt từng
tiêu chí ... (trên cơ sở kết quả thẩm tra so với tiêu chí).
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ:…
2. Về kết quả thực hiện
các nhóm tiêu chí an toàn thực phẩm:…
Tổng số nhóm tiêu chí ATTP của
xã ... đã được UBND huyện ... thẩm tra đạt tiêu chí ATTP tính đến thời điểm thẩm
tra là: ... /8 nhóm tiêu chí, đạt ....%.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
- ...;
- Lưu: VT, ...
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục:
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM TRA CÁC TIÊU CHÍ
ATTP của xã ... năm ...
(Kèm theo Báo cáo ngày /
/20... của Tổ thẩm tra xã đạt tiêu chí ATTP)
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Chuẩn
|
Kết quả tự đánh giá
|
Nhóm tiêu chí thứ nhất:
Công tác chỉ đạo, điều hành và quản lý về an toàn thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
1
|
Ban hành nghị quyết và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội xác định mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm (ATTP) trên địa bàn xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là xã)
|
Có
|
Không có
|
2
|
Thành lập và hoạt động của
Ban Chỉ đạo vệ sinh ATTP xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo)
|
Có 04/04 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 04 tiêu chí “Đạt”
|
2.1
|
Ban hành Quyết định thành
lập/kiện toàn Ban Chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban
Chỉ đạo
|
Có
|
Không có
|
2.2
|
Ban hành Quy chế hoạt động,
định kỳ tổ chức họp 3 tháng/lần và tổ chức họp đột xuất khi cần thiết
|
Có
|
Không có
|
2.3
|
Ban hành kế hoạch bảo đảm
ATTP, trong đó có nội dung về thông tin, giáo dục, truyền thông, kiểm tra,
giám sát ATTP trên địa bàn theo chỉ đạo của các cơ quan cấp trên
|
Có
|
Không có
|
2.4
|
Báo cáo kết quả thực hiện
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn theo quy định (định kỳ hoặc đột xuất)
|
Có
|
Không có
|
3
|
Thành lập và hoạt động của
Ban Nông nghiệp hoặc đơn vị đầu mối quản lý ATTP xã (đối với xã chưa thành
lập Ban Nông nghiệp)
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
3.1
|
Ban hành Quyết định
thành lập Ban Nông nghiệp hoặc Quyết định giao đơn vị đầu mối quản lý ATTP xã
|
Có
|
Không có
|
3.2
|
Ban hành kế hoạch hoạt
động hàng năm; định kỳ tổ chức họp 01 tháng/lần và tổ chức họp đột xuất khi cần
thiết
|
Có
|
Không có
|
3.3
|
Thống kê, theo dõi, cập
nhật các thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, sản phẩm thực phẩm;
định kỳ báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 25 hàng tháng
|
Có sổ theo dõi, cập nhật, có báo cáo
|
Không có sổ hoặc có sổ nhưng không cập nhật, không báo cáo
|
4
|
Thành lập và hoạt động của
Tổ giám sát cộng đồng tại các thôn, bản, khu phố (gọi chung là Tổ giám sát)
|
Có 05/05 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 05 tiêu chí “Đạt”
|
4.1
|
Ban hành quyết định thành
lập Tổ giám sát; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Tổ giám sát
|
Có
|
Không có
|
4.2
|
Ban hành Quy chế hoạt động,
kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, năm; định kỳ tổ chức họp 01 lần/tháng và
tổ chức họp đột xuất khi cần thiết
|
Có quy chế, kế hoạch, biên bản họp
|
Không có
|
4.3
|
Ban hành Quyết định ủy
quyền cho Tổ giám sát cộng đồng cấp giấy xác nhận nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm
thực phẩm của cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn thôn, bản, khu phố
|
Có
|
Không có
|
4.4
|
Tổ giám sát theo dõi thống
kê, cập nhật các thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, sản phẩm
thực phẩm trên địa bàn; báo cáo danh sách cơ sở mới phát sinh, danh sách sản
phẩm thực phẩm được xác nhận nguồn gốc xuất xứ về Ban Nông nghiệp xã trước ngày
20 hàng tháng
|
Có sổ theo dõi, có báo cáo
|
Không có
|
4.5
|
Giám sát tại các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm, hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn trong việc thực hiện các nội dung đã ký cam kết
bảo đảm ATTP theo ủy quyền của UBND xã
|
Có giám sát
|
Không giám sát
|
5
|
Quản lý, sử dụng trang thiết
bị, hóa chất xét nghiệm nhanh và kinh phí công tác bảo đảm ATTP
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
5.1
|
Ghi chép danh mục, theo
dõi tình hình sử dụng trang thiết bị, hóa chất (chỉ đánh giá đối với các xã
được trang bị thiết bị, hóa chất xét nghiệm nhanh)
|
Có sổ và ghi chép đầy đủ
|
Không có sổ hoặc có nhưng không ghi chép đầy đủ
|
5.2
|
Bố trí kinh phí cho
công tác bảo đảm ATTP trên địa bàn xã
|
Có
|
Không có
|
6
|
Triển khai các mô hình thí
điểm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
6.1
|
Triển khai mô hình thí
điểm về ATTP theo kế hoạch phê duyệt
|
100% mô hình được triển khai
|
Dưới 100%
|
6.2
|
Theo dõi ngộ độc thực
phẩm, sự cố về ATTP; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan trong điều
tra, xử lý, khắc phục ngộ độc thực phẩm, sự cố về ATTP
|
Có sổ, có phối hợp với các đơn vị liên quan
|
Không có sổ hoặc không phối hợp với các đơn vị liên quan
|
6.3
|
Có báo cáo các vụ ngộ độc
thực phẩm, sự cố về ATTP xảy ra trên địa bàn với cơ quan có thẩm quyền theo
quy định
|
100% các vụ việc được báo cáo
|
Dưới 100%
|
Nhóm tiêu chí thứ hai: Công
tác thông tin, giáo dục, truyền thông
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
7
|
Đài truyền thanh xã theo
dõi thời gian, thời lượng và nội dung các bài phát thanh tuyên truyền về ATTP
(ít nhất 01 lần/tuần)
|
Có sổ theo dõi, bài phát thanh
|
Không có
|
8
|
Phát tờ rơi, tờ gấp,
poster, bảng khung, tranh ảnh, sách cho đối tượng có liên quan; treo băng
rôn, khẩu hiệu... tuyên truyền về ATTP
|
Có
|
Không có
|
9
|
Ban hành quy chế hoặc chương
trình phối hợp thực hiện công tác bảo đảm ATTP với Ủy ban MTTQ và các tổ chức
đoàn thể cấp xã
|
Có
|
Không có
|
10
|
Chủ trì hoặc phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, nói chuyện, hội nghị… phổ biến kiến
thức về ATTP cho các đối tượng có liên quan trên địa bàn xã
|
Có
|
Không có
|
11
|
Phát động các phong trào
thi đua phát triển sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm an toàn
|
Có
|
Không có
|
12
|
Công khai các tổ chức, cá nhân
vi phạm các quy định về ATTP, kết quả xử lý vi phạm; khen thưởng, động viên
các gương điển hình tiên tiến trong công tác bảo đảm ATTP
|
Có
|
Không có
|
Nhóm tiêu chí thứ ba:
Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
13
|
Thực hiện kiểm tra, giám
sát các cơ sở sản xuất chế biến, kinh doanh thực phẩm định kỳ hoặc đột xuất
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
13.1
|
Ban hành Quyết định thành
lập đoàn kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
|
Có
|
Không có
|
13.2
|
Có danh sách cơ sở được
kiểm tra, giám sát; biên bản kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất
|
Có
|
Không có
|
13.3
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo phân cấp quản lý được kiểm tra, giám sát theo quy định
|
100%
|
Dưới 100%
|
14
|
Thực hiện xét nghiệm ATTP
trong kiểm tra, giám sát về ATTP
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
14.1
|
Thực hiện xét nghiệm nhanh
về ATTP tại các cơ sở được kiểm tra, giám sát (chỉ đánh giá đối với các xã được
trang bị thiết bị, hóa chất xét nghiệm nhanh)
|
Có
|
Không có
|
14.2
|
Các mẫu xét nghiệm
nhanh có kết quả không đạt yêu cầu được gửi mẫu đi kiểm nghiệm tại các đơn vị
kiểm nghiệm (chỉ đánh giá đối với các xã được trang bị thiết bị, hóa chất xét
nghiệm nhanh)
|
100% mẫu được gửi đi kiểm nghiệm
|
Dưới 100%
|
14.3
|
Có các biện pháp cảnh
báo, truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm thực phẩm có kết quả kiểm nghiệm không
đạt yêu cầu
|
Có
|
Không có
|
15
|
Các hành vi vi phạm được
áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm về ATTP theo quy định
|
Trên 80% các hành vi vi phạm bị xử lý
|
Từ 80% trở xuống
|
Nhóm tiêu chí thứ tư: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
16
|
Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm trên địa bàn xã thuộc diện phải cấp và đã được cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (thuộc phân công quản lý của 03 ngành: Y tế,
Nông nghiệp & PTNT, Công thương và phân cấp quản lý của: Trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện)
|
100%
|
Dưới 100%
|
17
|
Các cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ thuộc ngành Nông nghiệp quản lý thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn
thực phẩm theo quy định
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
18
|
Các cơ sở sản xuất thực phẩm
nhỏ lẻ thuộc ngành Công thương quản lý không thuộc đối tượng phải đăng ký
kinh doanh, thực hiện ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
19
|
Các cơ sở sản xuất thực phẩm
chức năng ban đầu nhỏ lẻ tự xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát nội bộ về điều
kiện an toàn thực phẩm
|
Có lưu hồ sơ tự kiểm tra, giám sát của trên 90% cơ sở
|
Từ 90% trở xuống
|
20
|
Cơ sở kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ khác quy định tại Quyết định 3912/2016/QĐ-UBND thực hiện ký cam kết bảo
đảm an toàn thực phẩm
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
Nhóm tiêu chí thứ năm: Bảo
đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
21
|
Các cơ sở giết mổ trên địa
bàn có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
22
|
Các sản phẩm thực phẩm giết
mổ đưa ra lưu thông trên thị trường được đóng dấu kiểm soát hoặc dán tem kiểm
tra vệ sinh thú y
|
100%
|
Dưới 100%
|
23
|
Có cơ sở giết mổ tập trung
xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt (chỉ đánh giá đối với xã có quy hoạch
cơ sở giết mổ tập trung)
|
Có
|
Không có
|
Nhóm tiêu chí thứ sáu:
Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm, vật tư nông nghiệp
trên địa bàn
|
100% các tiêu chí thành phần được đánh giá “Đạt”
|
Dưới 100%
|
24
|
Sản phẩm thực phẩm được sản
xuất trên địa bàn
|
Có 03/03 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 03 tiêu chí “Đạt”
|
24.1
|
Các sản phẩm thực phẩm
sản xuất theo chuỗi giá trị an toàn, chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản
an toàn trên địa bàn hoạt động hiệu quả, có đầu ra ổn định.
|
Hoạt động hiệu quả, có đầu ra ổn định
|
Hoạt động không hiệu quả, có đầu ra không ổn định
|
24.2
|
Các sản phẩm thực phẩm
của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ trên địa bàn được xác nhận nguồn gốc, xuất xứ
|
100%
|
Dưới 100%
|
24.3
|
Các sản phẩm thực phẩm đã
qua chế biến bao gói hoàn chỉnh được sản xuất trên địa bàn thực hiện việc
công bố hợp quy/phù hợp quy định ATTP trước khi đưa ra thị trường
|
Trên 90%
|
Từ 90% trở xuống
|
25
|
Hoạt động sản xuất, kinh
doanh và sử dụng vật tư nông nghiệp
|
Có 02/02 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
25.1
|
Giám sát việc sử dụng vật
tư nông nghiệp của các hộ sản xuất thực phẩm trên địa bàn ít nhất 01 lần/vụ
sản xuất
|
Có giám sát
|
Không giám sát
|
25.2
|
Thống kê, lập hồ sơ theo
dõi các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp trên địa bàn
|
Có sổ thống kê, theo dõi
|
Không thống kê, theo dõi
|
Nhóm tiêu chí thứ bảy:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các chợ, cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thực phẩm
an toàn
|
|
|
26
|
Chợ
|
Có 05/05 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 05 tiêu chí “Đạt”
|
26.1
|
Chợ được công nhận chợ
ATTP (chỉ đánh giá đối với xã có quy hoạch chợ ATTP)
|
Có chợ được công nhận
|
Chợ không được công nhận
|
26.2
|
Ban hành quyết định thành
lập và quy chế hoạt động của Ban quản lý chợ
|
Có
|
Không có
|
26.3
|
Ban hành Quyết định
thành lập và quy chế hoạt động của Tổ giám sát chợ
|
Có
|
Không có
|
26.4
|
Thực hiện xét nghiệm
nhanh sản phẩm thực phẩm được bày bán trong chợ
|
Có
|
Không có
|
26.5
|
Chợ tự phát trên địa
bàn
|
Không có
|
Có
|
27
|
Cửa hàng kinh doanh thực
phẩm an toàn
|
Có 02/02 tiêu chí “Đạt”
|
Dưới 02 tiêu chí “Đạt”
|
27.1
|
Cửa hàng kinh doanh thực
phẩm an toàn được công nhận
|
Có
|
Không có
|
27.2
|
Các sản phẩm thực phẩm
kinh doanh trong cửa hàng có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
Dưới 100%
|
Nhóm tiêu chí thứ tám:
Bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
|
|
28
|
Các cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống không thuộc diện phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP và
các tổ chức, cá nhân tổ chức sự kiện đã thực hiện ký cam kết bảo đảm ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
29
|
Bếp ăn tập thể được công
nhận bảo đảm ATTP
|
100%
|
Dưới 100%
|
30
|
Các nguyên liệu, phụ gia,
chất hỗ trợ chế biến tại bếp ăn tập thể có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng
|
100%
|
Dưới 100%
|
Mẫu
số 07:
TỜ TRÌNH
Đề nghị công nhận xã đạt tiêu chí an
toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
VĂN PHÒNG
UBND TỈNH THANH HÓA
VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI VỀ
VỆ SINH ATTP-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-VPĐP
|
Thanh Hóa,
ngày……..tháng……..năm……..
|
TỜ TRÌNH
Về việc công nhận xã ... huyện… đạt tiêu chí ATTP năm ...
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Căn cứ (các văn bản chỉ đạo
có liên quan của cấp trên);
Căn cứ Báo cáo số ......
/BC-TTĐATTP ngày .../...../20.... của Tổ thẩm định xã đạt tiêu chí ATTP.
Văn phòng điều phối về vệ
sinh an toàn thực phẩm tỉnh kính trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét công nhận các
xã (có danh sách kèm theo) đạt tiêu chí ATTP năm ...
Hồ sơ kèm theo Tờ trình, gồm
có:
1. Báo cáo của Tổ thẩm định
về thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí ATTP của mỗi xã.
2. Kèm theo hồ sơ đề nghị
công nhận của UBND huyện.
Kính đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét công nhận các xã trên đạt tiêu chí ATTP./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ...;
- Lưu: VT, …
|
CHÁNH VĂN
PHÒNG
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 08:
BÁO CÁO
Thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá
thực hiện tiêu chí ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
BCĐ VỀ QUẢN LÝ
VSATTP
TỈNH THANH HÓA
TỔ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thanh Hóa, ngày…..tháng…..năm…..
|
BÁO CÁO
Thẩm định hồ sơ và kết quả đánh giá thực hiện các tiêu chí an toàn thực
phẩm của xã ... huyện ... năm ...
Thực hiện Quyết định số
…/QĐ-BCĐ ngày…/…/… của… về việc thành lập Tổ thẩm định xã đạt tiêu chí an toàn thực
phẩm, Tổ thẩm định báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ và kết quả thực hiện các
tiêu chí ATTP của xã ... huyện... năm ... cụ thể như sau:
I. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Về hồ sơ:
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí an toàn thực phẩm:
2.1. Nhóm tiêu chí 1:
- Đánh giá chung việc thực
hiện tiêu chí:…
- Đề nghị khắc phục những tồn
tại (nếu có):…
- Kết luận: …
2.2. Nhóm tiêu chí…
(Kèm theo kết quả thẩm định chi tiết)
3. Đánh giá chung, những mặt
đạt được, tồn tại hạn chế.
II. KẾT LUẬN
1. Về hồ sơ
2. Về kết quả thực hiện các
tiêu chí an toàn thực phẩm
Tổng số tiêu chí ATTP của xã
... đã được thẩm định đạt tiêu chí ATTP tính đến thời điểm thẩm định là: ... /7
nhóm tiêu chí, đạt .... %.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
- ...
- Lưu: VT, …
|
TỔ TRƯỞNG
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 09:
Mẫu giấy công nhận xã đạt tiêu chí ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
CÔNG NHẬN
Xã…….. huyện…….. tỉnh Thanh Hóa
Đạt tiêu chí an toàn thực phẩm năm …….
Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày …/…/…..
Vào sổ số: ………..
|
Thanh Hóa, ngày……..tháng……..năm………..
CHỦ TỊCH
|
|
Ghi chú:
1. Kích thước:
- Chiều dài: 640mm, chiều rộng:
480mm.
- Hoa văn bên trong: chiều
dài 625mm, chiều rộng 355mm.
2. Chất liệu và định lượng:
Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh
trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu.
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định.
- Dòng 4: Công nhận ….
- Dòng 5: “xã/phường/thị trấn”.
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên xã/phường/thị
trấn được công nhận.
- Dòng 7: Kết quả công nhận.
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số,
ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày,
tháng, năm.
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng.
+ Bên phải: Thẩm quyền ký.
Khoảng trống (3,5cm): chữ
ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người
ký quyết định.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn
vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng./.
Quyết định 4627/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4627/2017/QĐ-UBND ngày 01/12/2017 về Quy định tiêu chí, trình tự thủ tục, hồ sơ công nhận, công khai xã, phường, thị trấn an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
4.853
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|