Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Google

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5157/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ 50 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LÀO CAI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-BKHĐT ngày 28 tháng 7 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 507/TTr-SKH ngày 06 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 50 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan cấp tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 3780/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố 86 thủ tục hành chính áp dụng giải quyết tại các cơ quan cấp tỉnh được chuẩn hóa tên và nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- TT. Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Thể


THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN CẤP TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LÀO CAI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5157/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

Ghi chú

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC

Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định

I. LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

Mục 1. Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu

1

Thành lập công ty TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập

Nghị định số 172/2013/NĐ-CP

UBND cấp tỉnh

UBND cấp tỉnh

 

2

Hợp nhất, sáp nhập công ty TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập, hoặc được giao quản lý

Nghị định số 172/2013/NĐ-CP

UBND cấp tỉnh

UBND cấp tỉnh

 

3

Chia, tách công ty TNHH một thành viên do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý

Nghị định số 172/2013/NĐ-CP

UBND cấp tỉnh

UBND cấp tỉnh

 

4

Giải thể công ty TNHH một thành viên

Nghị định số 172/2013/NĐ-CP

UBND cấp tỉnh

UBND cấp tỉnh

 

Mục 2. Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội

1

Nộp lại con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu

- Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 96/2015/NĐ-CP;

Cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu

Cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu

 

II. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Mục 1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

(Sau đây gọi tắt là Ban Quản lý)

1

Quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư

 

2

Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư

 

3

Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư

 

4

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Thủ tướng Chính phủ, UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư

 

5

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

6

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư

 

7

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

8

Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư)

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

9

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư

 

10

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư

 

11

Chuyển nhượng dự án đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

12

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

13

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

14

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

15

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

16

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

17

Giãn tiến độ đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

18

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

19

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

20

Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

- Luật Đầu tư;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

21

Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

- Luật Đầu tư;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

22

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

23

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

24

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

25

Quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

26

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban quản lý

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.

Ban Quản lý

Ban Quản lý

 

Mục 2. Cơ quan khác

1

Áp dụng ưu đãi đầu tư

- Luật Đầu tư;

- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;

- Pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ;

- Pháp luật về thuế, hải quan, đất đai.

Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi về đất đai và ưu đãi khác theo quy định của pháp luật cấp tỉnh.

Cơ quan thuế, cơ quan tài chính, cơ quan hải quan, cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi về đất đai và ưu đãi khác theo quy định của pháp luật cấp tỉnh.

 

2

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư

Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

Cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên và môi trường và các cơ quan quản lý nhà nước khác

Cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên và môi trường và các cơ quan quản lý nhà nước khác

 

III. ĐẤU THẦU

Mục 1. Lựa chọn nhà đầu tư

1

Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 15/2016/TT-BKHĐT.

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu)

- Người có thẩm quyền (Chủ tịch UBND tỉnh)

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu)

- Người có thẩm quyền (Chủ tịch UBND tỉnh)

 

2

Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Luật Đấu thầu;

- Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu)

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc UBND cấp tỉnh được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu)

 

Mục 2. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)

1

Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT.

UBND tỉnh

UBND tỉnh

 

2

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

- Luật Đầu tư công;

- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

- Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT.

UBND tỉnh

UBND tỉnh

 

Mục 3. Đấu thầu, lựa chọn nhà thầu

1

Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu

- Luật đấu thầu;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc sở được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu) trong trường hợp mua sắm thường xuyên,

- Chủ đầu tư (sở, cơ quan thuộc tỉnh được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư)

- Người có thẩm quyền (Chủ tịch UBND tỉnh)

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc sở được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu) trong trường hợp mua sắm thường xuyên,

- Chủ đầu tư (sở, cơ quan thuộc tỉnh được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư)

- Người có thẩm quyền (Chủ tịch UBND tỉnh)

 

2

Giải quyết kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu

- Luật đấu thầu;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc sở được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu) trong trường hợp mua sắm thường xuyên,

- Chủ đầu tư (sở, cơ quan thuộc tỉnh được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư)

- Bên mời thầu (cơ quan thuộc sở được giao nhiệm vụ làm bên mời thầu) trong trường hợp mua sắm thường xuyên,

- Chủ đầu tư (sở, cơ quan thuộc tỉnh được giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư)

 

IV. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI

Mục 1. Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của các nhà tài trợ

1

Đề xuất và lựa chọn Đề xuất chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Thủ tướng Chính phủ

UBND tỉnh

 

2

Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

3

Quyết định chủ trương đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA viện trợ không hoàn lại thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

4

Lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư thuộc thẩm quyền của người đứng đầu cơ quan chủ quản

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

5

Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

6

Lập, thẩm định, quyết định đầu tư phi dự án

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

7

Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

8

Lập, phê duyệt kế hoạch thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng hàng năm

- Nghị định số 16/2016/NĐ-CP;

- Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

9

Xác nhận chuyên gia

- Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg;

- Thông tư liên tịch số 12/2010/TTLT- BKHĐT-BTC.

Cơ quan chủ quản

Cơ quan chủ quản

 

V. LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN

1

Nghiệm thu hoàn thành các hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ

Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP)

Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ đối với đề tài, hạng mục, dự án về khoa học công nghệ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ đối với đề tài, hạng mục, dự án về khoa học công nghệ

 

2

Nghiệm thu dự án hoàn thành đối với dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ

Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn (Nghị định số 210/2013/NĐ-CP)

Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐ-CP.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ đối với đề tài, hạng mục, dự án về khoa học công nghệ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Khoa học và Công nghệ đối với đề tài, hạng mục, dự án về khoa học công nghệ

 

 

29

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.244
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!