Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
56/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Long An
Người ký:
Huỳnh Văn Sơn
Ngày ban hành:
12/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
56/2025/QĐ-UBND
Long An, ngày 12
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/02/2025;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18/01/2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày
15/01/2022 của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày
28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính Phủ quy định về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình
số 2642/TTr-SXD ngày 28/5/2025.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường
thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng
các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp dưới tỉnh chức triển khai,
đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 23/6/2025 và
thay thế Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Long An ban hành quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng,
vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số
30/2022/QĐ-UBND ngày 09/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An về việc sửa đổi,
bổ sung một số nội dung Quy định đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình
xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An được ban
hành kèm theo Quyết định số 21/2022/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP.UBND tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC;
- Lưu: VT, SXD, Duy.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Văn Sơn
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2025/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6
năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An )
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn tỉnh Long
An;
b) Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An;
c) Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc gạch xây không
nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện.
2. Nhà biệt thự (bao gồm nhà biệt thự trệt và nhà biệt
thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục
đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính
không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có
ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá
50% diện tích khuôn viên đất.
3. Tầng hầm (hoặc tầng ngầm) theo quy định tại điểm
d khoản 2 Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng.
4. Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): theo
quy định tại điểm đ khoản 2 Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày
30/6/2021 của Bộ Xây dựng.
5. Tầng lửng: theo quy định tại điểm e khoản 2 Phụ
lục II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng.
6. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “ĐVT”
là đơn vị tính; “đ/md” là đồng trên mét dài; “BTCT” là bê tông cốt thép; “đ/m2 ”
là đồng trên mét vuông; “đ/m2 XD” là đồng trên mét vuông xây dựng;
“đ/m3 ” là đồng trên mét khối; “đ/m” là đồng trên mét; “đ/cái” là đồng
trên cái.
Điều 3. Đơn giá bồi thường
thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà
nước thu hồi đất
Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở,
công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất được quy định cụ
thể tại Phụ lục I, II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Mức bồi thường, hỗ trợ
do di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất
1. Mức bồi thường đối với mồ mả trong phạm vi đất
thu hồi phải di dời (đã bao gồm; chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các
chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả) đến vị trí mới
trong nghĩa trang được quy định cụ thể tại Phụ lục III Quyết định này.
2. Trường hợp tự thu xếp việc di chuyển mồ mả ngoài
khu vực được bố trí thì ngoài các khoản chi phí được bồi thường theo Quy định
này còn được hỗ trợ thêm một khoản tiền (không cải táng tại nghĩa trang, nghĩa
địa theo theo phương án bồi thường, hỗ trợ) với mức 2.000.000 đồng/mộ đối với
khu vực nông thôn; 3.000.000 đồng/mộ đối với khu vực đô thị.
Điều 5. Hướng dẫn áp dụng
1. Áp dụng cụ thể quy định tại mục I Phụ lục I (nhà
kiên cố) trong trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
a) Đơn giá bồi thường xây dựng nhà kiên cố nêu trên
là đơn giá bồi thường đã bao gồm nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 01 tầng
(trường hợp nhà ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải có nhà vệ sinh).
b) Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không có nhà vệ
sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ lệ (%) trên đơn giá bồi thường nhà
kiên cố, cụ thể như sau:
STT
Diện tích xây dựng
nhà
Tỷ lệ giảm trừ
1
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2
2 %
2
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng >
100m2
1,5 %
c) Diện tích công trình được tính từ bề ngoài lớp
trát (phủ bì).
2. Về nhà ở
a) Nhà liên kế là nhà có móng, cột, đà, tường
chung.
b) Nhà riêng lẻ là nhà có móng, cột, đà, tường độc
lập.
c) Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết cấu
của đơn giá bồi thường nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm trừ và bổ
sung để xác định lại đơn giá bồi thường nhà. Đối với mái và nền tính toán loại
trừ và bổ sung theo đơn giá bồi thường tại Phụ lục II của Quy định đơn giá bồi
thường này; các kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo Bảng Thông số
tỷ trọng (%) kết cấu chính của nhà như sau:
Bảng Thông số về
tỷ trọng (%) kết cấu chính của nhà
STT
Loại nhà
Móng
Khung cột
Tường
Nền sàn
Kết cấu đỡ mái
Mái
Tổng cộng
1
Nhà kiên cố
1.1
Nhà ở 1 tầng
- Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch
10
15
10
10
15
60
- Nhà móng cột đà BTCT
10
15
8
19
13
65
1.2
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng
8
15
20
17
18
78
1.3
Nhà ở từ 4 tầng trở lên
8
16
20
16
16
76
2
Nhà bán kiên cố
30
16
5
10
15
76
3
Nhà tạm
20
16
5
10
15
66
3 . Xác định tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà đã
qua sử dụng.
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 1 năm đến
3 năm thì xác định tỷ lệ chất lượng là 100%;
- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng từ 4 năm trở
lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng
tương ứng theo Bảng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua sử dụng như
sau:
Thời gian đã sử
dụng
Nhà biệt thự
(%)
Nhà cấp I
(%)
Nhà cấp II
(%)
Nhà cấp III
(%)
Nhà cấp IV
(%)
- Từ 4 đến 5 năm
95
90
90
80
80
- Từ 5 đến 10 năm
85
80
80
65
65
- Trên 10 năm đến 20 năm
70
60
55
35
35
- Trên 20 năm đến 50 năm
50
40
35
25
25
- Trên 50 năm
30
25
25
20
20
4. Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị
hiện có của nhà, công trình được xác định bằng 20% giá trị hiện có của nhà,
công trình bị thiệt hại đó, nhưng đơn giá bồi thường không quá 100% giá trị xây
dựng mới của nhà, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với
nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.
5. Những loại vật kiến trúc chưa quy định đơn giá bồi
thường tại Quyết định này thì được lập lại dự toán chi phí, áp dụng cơ cấu phí
và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các cấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Xây dựng
để được hướng dẫn và giải quyết theo thẩm quyền. Nếu vượt thẩm quyền thì Sở Xây
dựng tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi bổ sung cho phù hợp.
Khi có biến động giá thị trường, giao Sở Xây dựng
tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh để làm căn cứ tính bồi
thường khi thu hồi đất bảo đảm phù hợp với giá thị trường.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 254 Luật Đất
đai, Điều 31 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15/7/2024 của Chính phủ quy định về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Những trường hợp khác không thuộc quy định tại
khoản 1 Điều này giao Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện hoặc
Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác
bồi thường báo cáo, đề xuất phương án xử lý cụ thể, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét quyết định.
3. Các phương án đang lập, các phương án đã được lập
và đang trong quá trình thẩm định, chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp cơ sở địa phương hoặc Trung tâm Phát
triển quỹ đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường rà
soát, điều chỉnh lại giá theo Quyết định này./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2025/QĐ-UBND ngày 12
tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Long An)
I. NHÀ KIÊN CỐ
STT
KẾT CẤU NHÀ
ĐVT
Đơn giá bồi thường
(đồng)
1
Nhà ở 1 tầng
1.1
Nhà liên kế
1.1.1
- Kết cấu: đơn giản gồm móng xây gạch hoặc
móng bê tông; cột xây gạch, tường bao che xây gạch hoặc vách bao che bằng tôn
thiếc, tấm Fibro ximăng, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
3.802.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
3.512.000
1.1.2
- Kết cấu: kết cấu đơn giản gồm móng, cột, đà
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
4.478.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
4.168.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
5.130.000
1.1.3
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
5.729.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
5.424.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
6.373.000
1.2
Nhà riêng lẻ
1.2.1
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông),
cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
3.871.000
1.2.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che
xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
5.923.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
5.547.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
6.576.000
1.2.3
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.166.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.789.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
7.817.000
2
Nhà ở 2 tầng
2.1
Nhà liên kế
2.1.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
5.330.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
4.956.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
6.157.000
2.1.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.590.000
+Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.224.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
7.425.000
2.2
Nhà riêng lẻ
2.2.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.466.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.058.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
6.765.000
2.2.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.708.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.318.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
7.994.000
3
Nhà ở 3 tầng
3.1
Nhà liên kế
3.1.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.320.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
5.845.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
6.891.000
3.1.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.570.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.106.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.158.000
3.2
Nhà riêng lẻ:
3.2.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.886.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.649.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
6.961.000
3.2.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.004.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.710.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.233.000
4
Nhà ở từ 4 - 5 tầng
4.1
Nhà liên kế
4.1.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.684.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
6.307.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
7.262.000
4.1.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng nửa hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.888.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.725.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.022.000
4.1.3
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.180.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.894.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.369.000
4.1.4
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.945.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.571.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.521.000
4. 2
Nhà riêng lẻ
4.2.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.181.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.576.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
7.928.000
4.2.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng nửa hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.177.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.027.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.388.000
4.2.3
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.510.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.226.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.546.000
4.2.4
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, vách kính cường
lực+ nhôm, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.809.000
+Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc hoặc tôn giả
ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.441.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
9.101.000
5
Nhà ở từ 6 - 8 tầng
5.1
Nhà liên kế
5.1.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại không có tầng hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.049.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
7.801.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
8.521.000
5.1.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng nửa hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
9.571.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
9.220.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
10.070.000
5.1.3
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
10.323.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
10.064.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
10.551.000
5.1.4
- Kết cấu: cột, đà BTCT, vách kính cường lực+
nhôm, nền lát gạch men, mái BTCT
+ Loại không có tầng hầm
đ/m2 XD
9.640.000
5.2
Nhà riêng lẻ
5.2.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại không có tầng hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
9.386.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
8.954.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
9.637.000
5.2.2
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng nửa hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
9.732.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
9.342.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
10.362.000
5.2.3
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây
gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, loại có 01 tầng hầm
+ Mái ngói (chưa tính trần)
đ/m2 XD
10.640.000
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
đ/m2 XD
10.313.000
+ Mái BTCT
đ/m2 XD
10.940.000
5.2.4
Kết cấu: cột, đà BTCT, vách kính cường lực+
nhôm, nền lát gạch men, mái BTCT
+ Loại có tầng hầm
đ/m2 XD
10.077.000
6
Nhà ở từ 9-10 tầng (chiều cao <40m)
6.1
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men; mái BTCT
+ Loại không có tầng hầm
đ/m2 XD
9.965.000
+ Loại có tầng hầm
đ/m2 XD
10.349.000
6.2
- Kết cấu: cột, đà BTCT, vách kính cường lực+
nhôm, nền lát gạch men, mái BTCT
+ Loại không có tầng hầm
đ/m2 XD
10.594.000
+ Loại có tầng hầm
đ/m2 XD
10.978.000
7
Nhà biệt thự
7.1
Nhà biệt thự trệt
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái BTCT (có hoặc
không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương
đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
9.610.000
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái lợp ngói; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
9.020.000
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái lợp tôn; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
8.785.000
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái lợp tôn; trần
thạch cao; vách kính cường lực+ nhôm, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc
tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
9.416.000
7.2
Nhà biệt thự lầu
- Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc không có dán
ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
9.640.000
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái lợp ngói; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
9.160.000
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái lợp tôn; trần thạch
cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền
trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
8.951.000
- Khung (móng, cột, đà ) BTCT, mái lợp tôn; trần
thạch cao; vách kính cường lực+ nhôm, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc
tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
đ/m2 XD
9.576.000
8
Nhà xưởng
- Khẩu độ ≤18 m, cao ≤ 6 m, không có cầu trục
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
đ/m2 XD
3.427.000
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
đ/m2 XD
3.443.000
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT;
mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
đ/m2 XD
3.430.000
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo - xà gồ gỗ; nền
BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn.
đ/m2 XD
3.051.000
- Khẩu độ >18 m cao >6 m, không có cầu trục
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền
BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
đ/m2 XD
3.685.000
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
đ/m2 XD
4.048.000
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT;
mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
đ/m2 XD
3.525.000
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ:
STT
Kết cấu nhà
ĐVT
Đơn giá bồi thường
1
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván
hoặc tôn thiếc, mái Fibro xi măng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng xi măng,
tường lửng +lưới B40 hoặc tường lửng + ốp tấm Fibro ximăng hoặc ốp tôn thiếc
hoặc tường lửng + ván gỗ
đ/m2 XD
2.138.000
2
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép,vách tôn
Fibro xi măng, mái Fibro xi măng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng xi
măng
đ/m2 XD
1.895.000
3
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ
nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng ván, nền đất
đ/m2 XD
845.000
-
Cột thép hoặc BTCT đúc sẵn, xà gồ gỗ hoặc thép, vách
ván hoặc tôn thép, Fibro xi măng, mái Fibro xi măng hoặc tôn thiếc, nền gạch
tàu hoặc láng xi măng; Một số vật kiến trúc và kết cấu khác
III. NHÀ TẠM:
STT
Kết cấu nhà
ĐVT
Đơn giá bồi thường
1
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại
tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương, nền đất.
đ/m2 XD
647.000
2
Đối với các công trình phụ (nhà bếp, chuồng trại…)
có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên:
- Chiều cao cột biên của công trình < 2 mét được
áp dụng 50% đơn giá bồi thường quy định tại khoản 1 nêu trên.
- Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được
áp dụng 100% đơn giá bồi thường quy định tại khoản 1 nêu trên.
IV. NHÀ NUÔI YẾN:
STT
Kết cấu nhà
ĐVT
Đơn giá bồi thường
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, mái BTCT có ngói
hoặc tôn thiếc, tường xây gạch, nền xi măng.
đ/m2 XD
3.642.000
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG MỘT SỐ VẬT KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2025/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm
2025 của UBND tỉnh Long An)
STT
Loại vật kiến
trúc và kết cấu khác
ĐVT
Đơn giá bồi thường
1
Nền
- Bê tông đá 1x2, không cốt thép, dày <5cm,
không láng vữa XM
đ/m2
83.000
- Bê tông đá 1x2, không cốt thép, dày 5-10cm,
không láng vữa XM
đ/m2
167.000
- Bê tông đá 1x2, không cốt thép, dày >10-20cm,
không láng vữa XM
đ/m2
222.000
- Bê tông đá 1x2, không cốt thép, dày <5cm,
láng vữa XM hoặc Bê tông đá 1x2, có cốt thép, dày <5cm, không láng vữa XM
đ/m2
96.000
- Bê tông đá 1x2, không cốt thép, dày 5-10cm,
láng vữa XM hoặc Bê tông đá 1x2, có cốt thép, dày 5- 10cm, không láng vữa XM
đ/m2
189.000
- Bê tông đá 1x2, không cốt thép, dày
>10-20cm, láng vữa XM) hoặc (Bê tông đá 1x2, có cốt thép, dày >10-
20cm, không láng vữa XM
đ/m2
337.000
- Bê tông đá 1x2, có cốt thép, dày <5cm, láng
vữa XM
đ/m2
126.000
- Bê tông đá 1x2, có cốt thép, dày 5-10 cm, láng
vữa XM
đ/m2
219.000
- Bê tông đá 1x2, có cốt thép, dày >10-20cm,
láng XM
đ/m2
367.000
- Gạch tàu có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê tông đá
4x6
đ/m2
278.000
- Gạch tàu không có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê
tông đá 4x6
đ/m2
195.000
- Gạch bông có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê tông đá
4x6
đ/m2
324.000
- Gạch bông không có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê
tông đá 4x6
đ/m2
241.000
- Gạch Ceramic có lót bê tông đá 1x2 hoặc đá 4x6
đ/m2
400.000
- Gạch Granite có lót bê tông đá 1x2 hoặc đá 4x6
đ/m2
481.000
- Gạch bóng kính có lót bê tông đá 1x2 hoặc đá
4x6
đ/m2
474.000
- Lát đá hoa cương có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê
tông đá 4x6
đ/m2
1.358.000
- Lát đá chẻ có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê tông
đá 4x6
đ/m2
396.000
- Trát đá mài có lót bê tông đá 1x2 hoặc bê tông
đá 4x6
đ/m2
462.000
- Đan bê tông đá 1x2 không có bê tông đá 4x6
đ/m2
186.000
- Lát nền gỗ tự nhiên
đ/m2
1.055.000
2
Cổng, Hàng rào
2.1
Trụ cổng
- Trụ gạch
đ/m3
2.131.000
- Trụ BTCT + gạch, dưới lót bê tông đá 4x6
đ/m3
2.660.000
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6
đ/m3
2.266.000
- Trụ BTCT, móng BTCT có xây gạch, lót bê tông đá
4x6
đ/m3
2.910.000
2.2
Hàng rào
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lỗ thoáng
(móng không gia cố cừ tràm)
đ/m2
823.000
- Móng, cột BTCT, xây tường gạch, có khung rào bằng
thép (móng có gia cố cừ tràm)
đ/m2
1.215.000
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lỗ thoáng (móng
có gia cố cọc BTCT)
đ/m2
1.252.000
- Móng, cột BTCT, xây tường gạch, có khung rào bằng
thép (móng có gia cố cọc BTCT)
đ/m2
1.608.000
- Kẽm gai cột bê tông đúc sẵn
đ/m2
158.000
- Lưới B40, trụ rào BTCT đúc sẵn
đ/m2
205.000
- Kẽm gai, cột cây tạp
đ/m2
118.000
- Lưới B40, cột cây
đ/m2
148.000
- Gỗ tạp
đ/m2
63.000
2.3
Cửa cổng
- Bằng khung thép hình + ốp tole
đ/m2
1.017.000
- Bằng khung thép hình + hàn lưới B40
đ/m2
495.000
- Bằng thép hình toàn bộ
đ/m2
1.218.000
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40 (kết cấu
đơn giản)
đ/m2
299.000
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn (kết cấu đơn giản)
đ/m2
276.000
3
Hồ nước, hầm tự hoại
- Hồ nước xây gạch, đáy hồ không gia cố bằng cừ
tràm
+ Có nắp BTCT
đ/m3
1.403.000
+ Không nắp BTCT
đ/m3
1.163.000
- Hồ nước BTCT, có gia cố bằng cừ tràm
+ Có nắp BTCT
đ/m3
1.857.000
+ Không nắp BTCT
đ/m3
1.494.000
- Hồ tròn bê tông di chuyển được
đ/m3
1.897.000
- Hầm tự hoại (hầm rời đặt nằm bên ngoài nhà ở chính)
đ/m3
1.511.000
4
Giếng nước
- Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60
sâu từ 20 - 40 m)
đ/cái
5.219.000
- Giếng khoan phi 49 sâu dưới 250m (có giấy phép
khoan giếng)
đ/md
538.000
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép khoan
giếng
đ/md
596.000
5
Một số loại vật kiến trúc khác
5.1
Bảng hiệu
- Khung nhôm + ốp tấm mica
đ/m2
839.000
- Khung nhôm + ốp tole thiếc
đ/m2
681.000
- Khung nhôm +in phủ bạt
đ/m2
447.000
- Hộp đèn +chữ nổi
đ/m2
919.000
- Khung lan can inox
đ/m2
710.000
5.2
Mái
- Bằng Fibro xi măng đỡ mái gỗ hoặc thép
đ/m2
270.000
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái bằng gỗ hoặc
thép
đ/m2
461.000
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép
đ/m2
248.000
- Bằng Fibro xi măng đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những
loại tương đương
đ/m2
196.000
- Bằng Fibro xi măng đỡ mái bằng tầm vông hoặc những
loại tương đương
đ/m2
187.000
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những
loại tương đương
đ/m2
175.000
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng tầm vông hoặc những
loại tương đương
đ/m2
168.000
- Bằng lá đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép
đ/m2
117.000
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại
tương đương
đ/m2
109.000
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại
tương đương
đ/m2
103.000
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp hoặc thép
đ/m2
86.000
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp
đ/m2
63.000
5.3
Trần
- Bằng ván ép
đ/m2
234.000
- Bằng tấm nhựa
đ/m2
176.000
- Bằng thạch cao, đóng giật cấp
đ/m2
239.000
- Bằng thạch cao, đóng phẳng
đ/m2
214.000
- Bằng tấm Prima
đ/m2
225.000
- Bằng mốt xốp
đ/m2
91.000
- Bằng tấm cách nhiệt Cát Tường hoặc tương đương
đ/m2
85.000
- Bằng tấm nhôm
đ/m2
615.000
5.4
Gác gỗ
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn thép
đ/m2
560.000
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung sườn thép
đ/m2
414.000
- Bằng gỗ tạp; hệ khung sườn thép
đ/m2
181.000
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn gỗ
đ/m2
665.000
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung sườn gỗ
đ/m2
544.000
- Bằng gỗ tạp; hệ khung sườn gỗ
đ/m2
339.000
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung đà BTCT
đ/m2
756.000
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung đà BTCT
đ/m2
610.000
5.5
Gác lửng
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng
BTCT
đ/m2
4.220.000
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng
thép hình chữ I, C
đ/m2
2.806.000
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3
đ/m2
2.558.000
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 4
đ/m2
2.396.000
- Gác lửng lót bằng ván ép hoặc lót bằng tấm
Cemboard đặt trên hệ đà bằng gỗ hoặc khung thép hình
đ/m2
1.823.000
5.6
Tường
- Xây gạch
+ Dày 100 không trát
đ/m2
186.000
+ Dày 200 không trát
đ/m2
356.000
+ Dày 100 trát 1 mặt
đ/m2
257.000
+ Dày 200 trát 1 mặt
đ/m2
426.000
+ Dày 100 trát 2 mặt
đ/m2
354.000
+ Dày 200 trát 2 mặt
đ/m2
523.000
- Trát tường
+ Trát tường dày 1,5 cm, vữa mác 75
đ/m2
106.000
+ Trát tường dày 2 cm, vữa mác 75
đ/m2
129.000
- Sơn nước
+ Sơn nước (gồm 01 lớp lót+ 01 lớp phủ)
đ/m2
96.000
+ Sơn nước (gồm 01 lớp lót+ 02 lớp phủ)
đ/m2
106.000
- Ốp gạch
+ Gạch men, ceramic
đ/m2
367.000
+ Gạch Granite
đ/m2
486.000
+ Đá Granite, hoa cương
đ/m2
1.659.000
- Phần hoàn thiện trang trí tường, cột
+ Tường (hoặc cột) ốp tấm Alu
đ/m2
1.239.000
+ Tường (hoặc cột) sơn giả đá cẩm thạch
đ/m2
450.000
+ Tường sơn giả đá
đ/m2
269.000
+ Tường ốp sơn gấm
đ/m2
213.000
+ Tường có thêm tranh trang trí có hoa văn, họa
tiết (cây mai, tranh ảnh…)
đ/bộ
1.491.000
- Tường ốp gỗ tự nhiên
đ/m2
1.478.000
- Tường ốp gỗ công nghiệp
đ/m2
1.181.000
- Tường ốp bằng vật liệu Conwood
đ/m2
852.000
- Tường ốp bằng tấm nhựa giả gỗ
đ/m2
549.000
5.7
Bê tông và BTCT
- Bê tông đá 1x2
đ/m3
2.250.000
- Bê tông đá 4x6
đ/m3
1.897.000
- Sàn BTCT
đ/m3
5.012.000
5.8
Trụ BTCT đúc sẵn
- Quy cách 0,10 x 0,10
đ/m
53.000
- Quy cách 0,12 x 0,12
đ/m
97.000
- Quy cách 0,15 x 0,15
đ/m
137.000
- Quy cách 0,20 x 0,20
đ/m
166.000
- Quy cách 0,25 x 0,25
đ/m
219.000
- Quy cách 0,30 x 0,30
đ/m
290.000
5.9
Trụ điện BTCT
- Quy cách 0,15 x 0,15
đ/m
151.000
- Quy cách 0,20 x 0,20
đ/m
181.000
- Quy cách 0,25 x 0,25
đ/m
224.000
5.10
Đường ống cấp, thoát nước
Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ
- Đường kính 20cm
đ/m
79.000
- Đường kính 30cm
đ/m
122.000
- Đường kính 40cm
đ/m
166.000
- Đường kính 50cm
đ/m
209.000
- Đường kính 60cm
đ/m
253.000
- Đường kính 70cm
đ/m
458.000
- Đường kính 80cm
đ/m
504.000
- Đường kính 90cm
đ/m
569.000
- Đường kính 100cm
đ/m
634.000
- Đường kính 200cm
đ/m
313.000
- Đường kính 300cm
đ/m
380.000
5.11
Ống thoát nước bằng nhựa PVC
- Đường kính 60mm
đ/m
47.000
- Đường kính 90mm
đ/m
73.000
- Đường kính 114 mm
đ/m
153.000
- Đường kính 140 mm
đ/m
177.000
- Đường kính 168 mm
đ/m
228.000
- Đường kính 200mm
đ/m
358.000
- Đường kính 90mm (nhựa đen tái chế)
đ/m
30.000
- Đường kính 114 mm (nhựa đen tái chế)
đ/m
55.000
5.12
Ống cấp nước bằng nhựa PVC
- Đường kính 21mm
đ/m
10.000
- Đường kính 27mm
đ/m
15.000
- Đường kính 34 mm
đ/m
22.000
- Đường kính 42mm
đ/m
28.000
- Đường kính 49mm
đ/m
37.000
- Đường kính 60mm
đ/m
47.000
- Đường kính 90mm
đ/m
95.000
- Đường kính 114 mm
đ/m
153.000
- Đường kính 168 mm
đ/m
228.000
- Đường kính 220mm
đ/m
534.000
- Đường kính 315 mm
đ/m
1.390.000
- Đường kính 400mm
đ/m
1.408.000
5.13
Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m
đ/m
67.000
5.14
Di dời đồng hồ điện sinh hoạt, sản xuất (áp dụng
đối với trường hợp nhà cách đường dây hạ thế <= 30m; bao gồm di dời đường
dây điện)
- Trường hợp di dời đồng hồ chính (di dời toàn bộ
nhà)
đ/đồng hồ
1.942.000
- Trường hợp di dời đồng hồ chính (di dời một phần
nhà chính)
đ/đồng hồ
743.000
- Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của đồng hồ
chính
đ/đồng hồ
971.000
5.15
Di đời đồng hồ nước sinh hoạt (áp dụng đối với
trường hợp nhà cách đường ống chính <= 30m)
- Trường hợp di dời đồng hồ chính (di dời toàn bộ
nhà)
đ/đồng hồ
1.942.000
- Trường hợp di dời đồng hồ chính (di dời một phần
nhà chính)
đ/đồng hồ
1.200.000
- Trường hợp di dời đồng hồ nhánh của đồng hồ
chính
đ/đồng hồ
914.000
5.16
Di dời điện thoại cố định có dây (di dời toàn bộ
nhà)
đ/máy
514.000
PHỤ LỤC III
MỨC BỒI THƯỜNG MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2025/QĐ-UBND ngày 12
tháng 6 năm 2025 của UBND tỉnh Long An)
STT
Chủng loại
ĐVT
Mức bồi thường
(đ/cái)
1
Mả đất không có kim tĩnh
đ/cái
22.407.000
2
Mả đất có kim tĩnh
đ/cái
30.122.000
3
Mả đá ong không có kim tĩnh
đ/cái
24.554.000
4
Mả đá ong có kim tĩnh
đ/cái
32.269.000
5
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che
đ/cái
24.672.000
6
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che, có kim
tĩnh
đ/cái
33.453.000
7
Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông, có kim
tĩnh
7.1
- Ốp đá hoa cương
đ/cái
42.475.000
7.2
- Gạch men , đá mài hoặc đá chẻ
đ/cái
40.319.000
7.3
- Đá rửa
đ/cái
37.060.000
8
Mả đá có xây kim tĩnh: kết cấu đáy móng BTCT,
thành xây gạch hoặc đổ bê tông đá 1x2, trát hoàn thiện, mặt ngoài sơn nước hoặc
trát mài hoặc ốp gạch men (chưa tính nhà bao che mả)
đ/cái
49.100.000
9
Mả trường trụ có kim tĩnh
9.1
- Đá xanh
đ/cái
53.844.000
9.2
- Xi măng
đ/cái
43.648.000
9.3
- Đá ong
đ/cái
37.132.000
10
Kim tĩnh xi măng chưa chôn
đ/cái
15.344.000
11
Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng
hỏa táng hoặc cải táng)
đ/cái
6.908.000
12
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần
nhà bao che (theo đơn giá bồi thường nhà)
13
Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc
kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá bồi thường tường rào
Quyết định 56/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 56/2025/QĐ-UBND ngày 12/06/2025 về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An
151
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng