CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 117/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 6 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ,
NỀN TẢNG SỐ CỦA HỘ, CÁ NHÂN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập,
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế,
Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thuế
giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các Luật sửa đổi, bổ sung Luật Thuế giá trị gia tăng
ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế giá trị gia
tăng ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thuế
thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật
sửa đổi, bổ sung Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định quản lý
thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số
của hộ, cá nhân.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định:
1. Phạm vi trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân của tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch
thương mại điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán
(bao gồm cả tổ chức trong nước và nước ngoài) và các tổ chức có hoạt động kinh
tế số khác.
2. Cách thức các tổ chức quản lý sàn giao dịch
thương mại điện tử, quản lý nền tảng số và các tổ chức có hoạt động kinh tế số
khác thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay, kê khai số thuế đã khấu trừ đối với các
giao dịch kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số của các hộ,
cá nhân.
3. Hồ sơ, thủ tục khai thuế, nộp thuế và hoàn thuế
của các hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền
tảng số.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại
điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán và các tổ
chức có hoạt động kinh tế số khác thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay.
2. Hộ, cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có hoạt
động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
3. Cơ quan quản lý thuế và các tổ chức, cá nhân có
liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại
điện tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán là nhà quản
lý nền tảng được thiết lập để người mua thanh toán trực tiếp thông qua các
phương tiện thanh toán như ví điện tử, thẻ ngân hàng hoặc thanh toán, chuyển
khoản qua tài khoản thanh toán, hệ thống chuyển khoản tích hợp, thanh toán tiền
mặt khi nhận hàng (giao hàng thu tiền hộ - Cash On Delivery) và các phương tiện
thanh toán khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức có hoạt động kinh tế số khác là tổ chức
tại Việt Nam thay mặt nhà cung cấp nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số ở
nước ngoài thực hiện chi trả thu nhập cho hộ, cá nhân từ sản phẩm, dịch vụ nội
dung thông tin số theo quy định pháp luật về công nghệ thông tin.
Tổ chức là nhà quản lý sàn giao dịch thương mại điện
tử, tổ chức là nhà quản lý nền tảng số có chức năng thanh toán và các tổ chức
có hoạt động kinh tế số khác quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gọi là tổ
chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
3. Nền tảng thương mại điện tử tại Nghị định này
bao gồm nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số.
4. Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú thực hiện
theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
Chương II
PHẠM VI TRÁCH NHIỆM,
CÁCH THỨC KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY, KÊ KHAI SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ CỦA TỔ CHỨC QUẢN
LÝ NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THUỘC ĐỐI TƯỢNG KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ THAY
Điều 4. Khấu trừ, nộp thuế thay
1. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử
trong và ngoài nước thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm chủ sở hữu
trực tiếp quản lý nền tảng thương mại điện tử hoặc người được ủy quyền quản lý
nền tảng thương mại điện tử) thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay số thuế giá trị
gia tăng phải nộp theo quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng đối với mỗi
giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu ở trong nước của hộ,
cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử.
2. Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử
trong và ngoài nước thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay (bao gồm chủ sở hữu
trực tiếp quản lý nền tảng thương mại điện tử hoặc người được ủy quyền quản lý
nền tảng thương mại điện tử) thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay hộ, cá nhân cư
trú số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập
cá nhân đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu
trong và ngoài nước của cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng
thương mại điện tử; thực hiện khấu trừ, nộp thuế thay hộ, cá nhân không cư trú
số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá
nhân đối với mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trong
nước của cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại
điện tử.
Điều 5. Thời điểm thực hiện khấu
trừ, xác định số thuế phải khấu trừ
1. Thời điểm thực hiện khấu trừ: tổ chức quản lý nền
tảng thương mại điện tử quy định tại Điều 4 Nghị định này thực
hiện khấu trừ số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với
mỗi giao dịch cung cấp hàng hóa, dịch vụ phát sinh doanh thu trên nền tảng
thương mại điện tử thuộc phạm vi quản lý ngay khi xác nhận giao dịch thành công
và chấp nhận thanh toán đối với giao dịch bán hàng hóa, dịch vụ trên nền tảng
thương mại điện tử cho hộ, cá nhân.
2. Số thuế giá trị gia tăng, số thuế thu nhập cá
nhân phải thực hiện khấu trừ được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) trên doanh
thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
a) Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng thực hiện
theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng
như sau:
a.1) Hàng hóa: 1%
a.2) Dịch vụ: 5%
a.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
b) Tỷ lệ % tính thuế thu nhập cá nhân thực hiện
theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân
như sau:
b.1) Đối với cá nhân cư trú
b.1.1) Hàng hóa: 0,5%
b.1.2) Dịch vụ: 2%
b.1.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 1,5%
b.2) Đối với cá nhân không cư trú
b.2.1) Hàng hóa: 1%
b.2.2) Dịch vụ: 5 %
b.2.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%
c. Trường hợp các tổ chức quản lý nền tảng thương mại
điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thay không xác định được giao dịch phát
sinh doanh thu từ nền tảng thương mại điện tử là hàng hóa hay dịch vụ hoặc loại
dịch vụ thì việc xác định số thuế phải khấu trừ thực hiện theo mức tỷ lệ % cao
nhất quy định tại điểm a khoản này và theo mức tỷ lệ % cao nhất của dịch vụ quy
định cho cá nhân cư trú hoặc cá nhân không cư trú quy định tại điểm b khoản
này.
d) Doanh thu của mỗi giao dịch bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân được hưởng mà tổ chức
quản lý nền tảng thương mại điện tử thu hộ.
Điều 6. Cách thức kê khai và nộp
số thuế đã khấu trừ
1. Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử
thực hiện kê khai số thuế đã khấu trừ theo tháng.
Đối với giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng thì tổ
chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thực hiện bù trừ số thuế đã khấu trừ,
nộp thay của giao dịch bị hủy hoặc trả lại hàng với số thuế phải khấu trừ, nộp
thay của các giao dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Số thuế nộp thay của tổ chức quản lý nền tảng
thương mại điện tử được xác định bằng tổng số thuế của các giao dịch bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ sau khi bù trừ với tổng số thuế các giao dịch bị hủy hoặc
trả lại hàng của hộ, cá nhân (nếu có).
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở
trong nước được hệ thống của cơ quan thuế cấp mã số thuế riêng (mã số thuế 10
chữ số) để kê khai và nộp thay số thuế đã khấu trừ và không phải nộp hồ sơ đăng
ký thuế.
Các tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử ở
nước ngoài được cấp mã số thuế 10 chữ số để thực hiện nghĩa vụ thuế phát sinh tại
Việt Nam (nếu có) như quy định đối với nhà cung cấp ở nước ngoài tại Thông tư số
80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và được sử dụng mã số thuế này để kê khai và nộp số thuế đã
khấu trừ của hộ, cá nhân cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử ở
nước ngoài.
2. Hồ sơ kê khai số thuế đã khấu trừ gồm:
a) Tờ khai khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt
động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 01/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bảng kê chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá
nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 01-1/BK-CNKD-TMĐT ban hành kèm theo
Nghị định này.
3. Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ khai và nộp số thuế
đã khấu trừ:
a) Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử nộp
hồ sơ khai thuế bằng phương thức điện tử. Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ khai
thuế là cơ quan thuế quản lý tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
b) Các tổ chức quy định tại Điều 4
Nghị định này lập Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế theo Mẫu số 01/BKNT-TMĐT kèm theo Nghị định này gửi đến
cơ quan thuế quản lý sau khi hoàn thành nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Thời hạn
lập, gửi Bảng kê chi tiết số tiền nộp thuế cùng với thời hạn nộp thuế theo quy
định pháp luật về quản lý thuế.
c) Địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và địa điểm,
hình thức nộp thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định pháp luật về quản
lý thuế.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức
quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay
1. Đăng ký sử dụng, xử lý chứng từ khấu trừ thuế đối
với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo quy định của
pháp luật về hóa đơn, chứng từ.
2. Cấp chứng từ khấu trừ thuế đối với hoạt động
kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu
số 01/CTKT-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định này theo năm bằng phương thức
điện tử cho hộ, cá nhân.
3. Thực hiện quản lý tên và mật khẩu của các tài
khoản đã được cơ quan thuế cấp; lưu giữ dữ liệu giao dịch kinh doanh, thông tin
và tài liệu liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp, số thuế đã khấu trừ của
hộ, cá nhân theo quy định pháp luật về quản lý thuế.
4. Thực hiện khấu trừ thuế, kê khai số thuế đã khấu
trừ, nộp số thuế đã khấu trừ chính xác, đầy đủ theo thông tin cung cấp của hộ,
cá nhân và theo quy định tại Nghị định này; chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế.
Tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối
tượng khấu trừ, nộp thuế thay đã thực hiện kê khai thông tin số thuế đã khấu trừ,
nộp thuế thay của hộ, cá nhân cho cơ quan thuế theo quy định của Nghị định này
thì không phải thực hiện cung cấp thông tin của hộ, cá nhân theo quy định tại
Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế.
5. Cung cấp thông tin khác về hoạt động kinh doanh
trên nền tảng thương mại điện tử theo yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định
pháp luật về quản lý thuế.
6. Thực hiện trả đầy đủ, kịp thời số tiền thuế đã
khấu trừ, nộp thay của hộ, cá nhân đối với các giao dịch bị hủy hoặc trả lại
hàng.
Chương III
HỒ SƠ, THỦ TỤC KHAI THUẾ,
NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ CỦA CÁC HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Điều 8. Hồ sơ, thủ tục kê khai,
nộp thuế của hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại
điện tử không có chức năng thanh toán
1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên
nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực hiện
nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân
sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế
và pháp luật khác có liên quan, thực hiện kê khai, nộp thuế bằng phương thức điện
tử.
2. Khai thuế
a) Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng
thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng.
b) Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh không thường
xuyên trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo từng lần phát
sinh.
3. Thủ tục đăng ký, kê khai, nộp hồ sơ khai thuế, nộp
thuế
a) Hồ sơ khai thuế
Tờ khai thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh
doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số
02/CNKD-TĐMT ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Thủ tục đăng ký thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế, thủ tục nộp thuế thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
c) Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ khai thuế
là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi hộ, cá nhân cư trú (nơi ở hiện tại/tạm
trú/thường trú).
Điều 9. Hồ sơ, thủ tục kê khai,
nộp thuế đối với cá nhân không cư trú nộp thuế trên nền tảng thương mại điện tử
không có chức năng thanh toán
1. Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh
trên nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán trực tiếp thực
hiện nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo tỷ lệ phần trăm (%) trên
doanh thu theo quy định của Luật Thuế giá trị
gia tăng, Luật Thuế thu nhập cá nhân.
2. Tỷ lệ % tính thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ % tính
thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau:
a) Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng
a.1) Hàng hóa: 1%
a.2) Dịch vụ: 5%
a.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 3%
b) Tỷ lệ % để tính thuế thu nhập cá nhân
b.1) Hàng hóa: 1%
b.2) Dịch vụ: 5%
b.3) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa: 2%
3. Khai thuế
a) Cá nhân không cư trú thuộc đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều này thực hiện khai thuế giá trị gia tăng đối với việc mua bán hàng
hóa trong nước, cung cấp dịch vụ trên nền tảng thương mại điện tử, thuế thu nhập
cá nhân và nộp thuế cho Chi cục Thuế Thương mại điện tử theo từng lần phát sinh
bằng phương thức điện tử.
b) Cá nhân không cư trú có hoạt động kinh doanh trên
nền tảng thương mại điện tử không có chức năng thanh toán thực hiện đăng ký
giao dịch thuế điện tử, đăng ký thuế lần đầu thông qua hồ sơ khai thuế.
4. Thủ tục khai thuế, nộp thuế
a) Hồ sơ khai thuế: Tờ khai thuế đối với cá nhân
không Cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo Mẫu số 03/CNNN-TMĐT ban hành kèm theo Nghị định
này.
b) Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế
thực hiện theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 10. Hồ sơ, thủ tục hoàn
thuế
1. Trường hợp hộ, cá nhân đã được tổ chức quy định
tại Điều 4 Nghị định này thực hiện khấu trừ và nộp thuế thay
số thuế giá trị gia tăng và thu nhập cá nhân theo quy định tại Điều
5 Nghị định này đối với các giao dịch phát sinh trong năm nhưng có mức
doanh thu năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo
quy định của pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa sau khi tổ chức quản
lý nền tảng thương mại điện tử đã hoàn thành nghĩa vụ kê khai, nộp thuế thay số
thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên các nền tảng
thương mại điện tử của năm tính thuế.
2. Trường hợp hộ, cá nhân đã nộp thuế giá trị gia
tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với các giao dịch phát sinh trong năm theo quy
định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này nhưng có mức doanh thu
năm của toàn bộ hoạt động kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị
gia tăng, thuế thu nhập cá nhân thì thực hiện thủ tục hoàn thuế theo quy định của
pháp luật quản lý thuế đối với số thuế nộp thừa.
3. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế: Văn bản đề nghị hoàn
thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử
theo Mẫu số 03/CNKD-TMĐT ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế
là cơ quan thuế quản lý địa bàn nơi hộ, cá nhân cư trú (nơi ở hiện tại/tạm
trú/thường trú).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Trách nhiệm của hộ,
cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử
1. Hộ, cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh trên
nền tảng thương mại điện tử có trách nhiệm kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên và các khoản thu khác phải nộp ngân
sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật về thuế,
pháp luật về quản lý thuế và pháp luật khác có liên quan.
2. Hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng
thương mại điện tử có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin mã số
thuế hoặc số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam); số hộ chiếu hoặc
thông tin định danh do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp (đối với công dân
nước ngoài) và các thông tin bắt buộc đối với người bán theo quy định của pháp
luật về thương mại điện tử cho tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử.
3. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin,
tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế phải nộp cho các tổ chức quản
lý nền tảng thương mại điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay và chịu
trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của Nghị định này.
4. Hộ, cá nhân đã được tổ chức quản lý nền tảng
thương mại điện tử khấu trừ, kê khai, nộp thay số thuế giá trị gia tăng, số thuế
thu nhập cá nhân theo quy định tại Nghị định này thì không phải khai, nộp thuế
giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân đối với các hoạt động kinh doanh trên nền
tảng thương mại điện tử đã khấu trừ, nộp thuế thay.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức
triển khai các giải pháp hỗ trợ tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử thuộc
đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay theo quy định tại Nghị định này.
3. Bộ Công Thương có trách nhiệm triển khai các giải
pháp để quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử và phối hợp với
Bộ Tài chính triển khai các giải pháp hỗ trợ tổ chức quản lý nền tảng thương mại
điện tử thuộc đối tượng khấu trừ, nộp thuế thay thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.
4. Cục trưởng Cục Thuế hướng dẫn việc tiếp nhận, kiểm
tra, đối chiếu dữ liệu để giải quyết hoàn thuế tự động trên hệ thống ứng dụng
công nghệ thông tin của ngành thuế đối với hồ sơ hoàn thuế của hộ, cá nhân có
hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử theo quy định của pháp luật
quản lý thuế; cung cấp thông tin số thuế do tổ chức quản lý nền tảng thương mại
điện tử đã khấu trừ, nộp thay cho hộ, cá nhân qua tài khoản thuế điện tử của
người nộp thuế; hỗ trợ hộ, cá nhân sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số
thuế khi mã số thuế đã được tích hợp vào số định danh cá nhân.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn phối hợp để triển
khai thực hiện Nghị định này.
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
viện dẫn tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị định số 117/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của
Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
Mẫu số:
01/CNKD-TMĐT
|
Tờ khai
khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng
thương mại điện tử
|
Mẫu số:
01-1/BK-CNKD-TMĐT
|
Bảng kê
chi tiết số thuế đã khấu trừ của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền
tảng thương mại điện tử
|
Mẫu số:
01/BKNT-TMĐT
|
Bảng kê
chi tiết số tiền nộp thuế của tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử
|
Mẫu số:
02/CNKD-TMĐT
|
Tờ khai
thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện
tử
|
Mẫu số:
03/CNNN-TMĐT
|
Tờ khai
thuế đối với cá nhân không cư trú kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử
|
Mẫu số: 01/CTKT-
TMĐT
|
Chứng từ
khấu trừ thuế đối với hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương
mại điện tử
|
Mẫu số:
03/CNKD-TMĐT
|
Văn bản
đề nghị hoàn thuế của hộ, cá nhân có hoạt động kinh doanh trên nền tảng
thương mại điện tử
|
Mẫu số: 01/CNKD-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI HỘ,
CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ
tính thuế: Tháng ...năm……..
[02] Lần đầu:
□
[03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Tên của
tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử:……………………………..
[05] Mã số
thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………......
[06] Tên đại
lý thuế (nếu có): …………………………………………………................
[07] Mã số
thuế: …………………………………………………....................................
[08] Hợp đồng
đại lý thuế: Số:…………………………..Ngày:………………………...
Đơn vị tiền: ...
STT
|
Nhóm ngành nghề
|
Mã chỉ tiêu
|
Doanh thu của hộ, cá nhân
|
Số thuế đã khấu trừ
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNCN
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) = (5) + (6)
|
1
|
Cung cấp
hàng hóa
|
[09]
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp
dịch vụ
|
[10]
|
|
|
|
|
3
|
Vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa
|
[11]
|
|
|
|
|
4
|
Không xác định
được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ
|
[12]
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
[13]
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
….., ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/
Ký điện tử)
|
Mẫu số: 01-1/BK-CNKD-TMĐT
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU
TRỪ CỦA HỘ, CÁ NHÂN
CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Tờ khai 01/CNKD-TMĐT)
[01] Kỳ
tính thuế:
Tháng………….năm…………………
[02] Lần đầu:
□
[03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Tên của
tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: ……………………………….
[05] Mã số
thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………………..
[06] Tên đại
lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………..
[07] Mã số
thuế:
………………………………………………………………………………….
[08] Hợp đồng
đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày: ………………
Đơn vị tiền:...
STT
|
Tên nền tảng thương mại điện tử
|
Mã quản lý trên nền tảng thương mại điện tử của
người bán là hộ, cá nhân
|
Tên gian hàng/ Tên tài khoản trên nền tảng
thương mại điện tử
|
Tên hộ/ Họ và tên cá nhân
|
Mã số thuế/ Số định danh cá nhân (Số CCCD/Số hộ
chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân
|
Cá nhân không cư trú
|
Nhóm ngành nghề
|
Doanh thu của hộ, cá nhân
|
Số thuế đã khấu trừ
|
Số thuế GTGT
|
Số thuế TNCN
|
Tổng cộng
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
(12) = (10)+(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
□
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………..
Chứng chỉ hành nghề số: …….
|
….., ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu
có)/Ký điện tử)
|
Ghi chú:
- Tên nền tảng
thương mại điện tử (cột 02): Ghi đầy đủ tên tổ chức quản lý nền tảng thương mại
điện tử.
- Cá nhân không
cư trú (cột 07): Tích vào ô này nếu kê khai khấu trừ thuế của cá nhân
không cư trú
- Nhóm ngành nghề
(cột 08): (01) Hàng hóa; (02) Dịch vụ: (03) Vận tải, dịch vụ có gắn với hàng
hóa; (04) Không xác định được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ. Trường hợp
một gian hàng kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc các nhóm ngành nghề khác nhau
thì mỗi ngành nghề kê khai một dòng.
- Doanh thu của
hộ, cá nhân (cột 09): Kê khai doanh thu phát sinh trong tháng theo từng nhóm
ngành nghề (sau khi đã trừ đi doanh thu của giao dịch bị hủy hoặc trả lại
hàng).
- Số thuế
GTGT (cột 10): Kê khai số thuế GTGT đã khấu trừ phát sinh trong tháng theo từng
nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi thuế GTGT đã khấu trừ của giao dịch bị hủy
hoặc trả lại hàng).
- Số thuế
TNCN (cột 11): Kê khai số thuế TNCN đã khấu trừ phát sinh trong tháng theo từng
nhóm ngành nghề (sau khi đã trừ đi thuế TNCN đã khấu trừ của giao dịch bị hủy
hoặc trả lại hàng).
Mẫu số: 01/BKNT-TMĐT
BẢNG KÊ CHI TIẾT SỐ TIỀN NỘP
THUẾ CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo chứng từ nộp ngân sách nhà nước:
Số ……., số tham chiếu ……., ngày …/…/…)
[01] Ngày lập: …/…/…
[02] Lần gửi thứ:....
[03] Tên của
tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử: …………………………………
[04] Mã số
thuế khấu trừ, nộp thay: …………………………………………………………….
[05] Số tờ
khai/Số quyết định/Số thông báo/Mã định danh hồ sơ (ID):……………………..
[06] Kỳ
thuế/Ngày quyết định/Ngày thông báo: ……………………………………………….
[07] Tên đại
lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………….
[08] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………
[09] Hợp đồng
đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày:………………….
Đơn vị tiền: ...
STT
|
Mã số thuế/Số định danh cá nhân (Số CCCD)/ Số hộ
chiếu/ Số giấy tờ định danh của hộ, cá nhân
|
Tên hộ/ Họ và tên cá nhân
|
Nội dung các khoản nộp NSNN
(Tiểu mục)
|
Số tiền nộp NSNN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
….., ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và
đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Ghi chú:
1. Mỗi chứng
từ nộp NSNN người nộp thuế lập một Bảng kê chi tiết tương ứng.
2. Tổng số
tiền đã nộp NSNN trên cột (5) trên Bảng kê này phải bằng tổng tiền tổ chức quản
lý nền tảng thương mại điện tử đã nộp trên chứng từ nộp NSNN.
Mẫu số: 02/CNKD-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI HỘ, CÁ
NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
☐ Hộ, cá nhân có hoạt
động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện kê khai theo tháng.
☐ Hộ, cá nhân có hoạt
động kinh doanh không thường xuyên trên nền tảng thương mại điện tử thực hiện
kê khai theo từng lần phát sinh.
[01] Kỳ
tính thuế: [01a] Tháng
...năm……..
[01b]
Lần phát sinh: Ngày ... tháng....năm....
[02] Lần đầu:
☐
[03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Người
nộp thuế: …………………………………………………………………………….
[05] Mã số
thuế:
……………………………………………………………………………………
[06] Tên đại
lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………
[07] Mã số
thuế: …………………………………………………………………………………..
[08] Hợp đồng
đại lý thuế: Số: ………………………………………… Ngày:…………………
[09] Tên của
tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có): ………………………………………………
[10] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………
A. KÊ KHAI THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Nhóm ngành nghề
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNCN
|
Doanh thu
|
Số thuế
|
Doanh thu
|
Số thuế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Cung cấp
hàng hóa
|
[11]
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp
dịch vụ
|
[12]
|
|
|
|
|
3
|
Vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa
|
[13]
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động
kinh doanh khác
|
[14]
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
[15]
|
|
|
|
|
B. KÊ KHAI THUẾ
TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT (TTĐB)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
|
Mã chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Doanh thu tính thuế TTĐB
|
Thuế suất
|
Số thuế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(5)*(6)
|
1
|
Hàng hóa, dịch
vụ A
|
[16a]
|
|
|
|
|
2
|
Hàng hóa, dịch
vụ B
|
[16b]
|
|
|
|
|
3
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
[16]
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
….., ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/
Ký điện tử)
|
Mẫu số:
03/CNNN-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI THUẾ ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
KHÔNG CƯ TRÚ KINH DOANH
TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[01] Kỳ
tính thuế: Ngày…..tháng…..năm………..
[02] Lần đầu:
☐
[03] Bổ sung lần thứ:....
[04] Người
nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[05] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………
[06] Thông tin
trong trường hợp người nộp thuế chưa được cấp mã số thuế:
[06.1] Số
hộ chiếu/ Số giấy thông hành/ Số CMND biên giới/ Số giấy tờ định danh cá nhân
khác: …………….Ngày cấp: …………………….Nơi cấp……………….
[06.2] Ngày,
tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
[06.3] Địa
chỉ: …………………………………………………………………………………………
[06.4] Quốc
tịch: ………………………………………………………………………………………
[07] Email: ……………………………………………………………………………………………..
[08] Tên đại
lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………………..
[09] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………….
[10] Hợp đồng
đại lý thuế: Số: …………………………………………Ngày:…………………….
[11] Tên của
tổ chức khai thay (nếu có): …………………………………………………………..
[12] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………….
KÊ KHAI THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT), THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)
Đơn vị tiền: ...
STT
|
Nhóm ngành nghề
|
Mã chỉ tiêu
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNCN
|
Doanh thu
|
Số thuế
|
Doanh thu
|
Số thuế
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
Cung cấp
hàng hóa
|
[13]
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp
dịch vụ
|
[14]
|
|
|
|
|
3
|
Vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa
|
[15]
|
|
|
|
|
4
|
Hoạt động
kinh doanh khác
|
[16]
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
[17]
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
….., ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/
Ký điện tử)
|
Mẫu số: 01/CTKT-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG TỪ KHẤU TRỪ THUẾ ĐỐI VỚI
HỘ, CÁ NHÂN CÓ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Năm: ...
I. THÔNG TIN TỔ
CHỨC KHẤU TRỪ THUẾ
[01] Tên của
tổ chức quản lý nền tảng thương mại điện tử : ……………………………….
[02] Mã số
thuế khấu trừ, nộp thay: ……………………………………………………………
[03] Địa
chỉ: ………………………………………………………………………………………
[04] Điện
thoại: ……………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN
GIAN HÀNG HOẶC HỘ, CÁ NHÂN
[05] Tên gian
hàng/ Tên tài khoản trên nền tảng thương mại điện tử :……………………..
[06] Tên hộ/Họ
và tên cá nhân: …………………………………………………………………
[07] Mã số
thuế: …………………………………………………………………………………
[08] Quốc
tịch: ……………………………………………………………………………………
[09] Địa
chỉ hoặc điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………
[10] Số
CCCD hoặc số giấy tờ định danh (Trường hợp không có mã số thuế):……………
III. THÔNG TIN
SỐ THUẾ ĐÃ KHẤU TRỪ
Đơn vị tiền: …
STT
|
Nhóm ngành nghề
|
Mã chỉ tiêu
|
Doanh thu của hộ, cá nhân
|
Số thuế đã khấu trừ
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNCN
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7) = (5) + (6)
|
1
|
Cung cấp
hàng hóa
|
[11]
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp
dịch vụ
|
[12]
|
|
|
|
|
3
|
Vận tải,
dịch vụ có gắn với hàng hóa
|
[13]
|
|
|
|
|
4
|
Không xác định
được hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc loại dịch vụ
|
[14]
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng:
|
[15]
|
|
|
|
|
|
….., ngày... tháng... năm .....
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC KHẤU TRỪ, NỘP THAY
(Chữ ký điện tử, chữ ký số)
|
Mẫu số: 03/CNKD-TMĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ CỦA HỘ,
CÁ NHÂN CÓ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho hộ, cá nhân thuộc đối tượng được hoàn thuế)
[01] Kỳ
tính thuế: Năm
............
[02] Lần đầu:
☐
[03] Bổ sung lần thứ:....
[03] Người
nộp thuế: ………………………………………………………………………………
[04] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………
[05] Tên đại
lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………….
[06] Mã số
thuế: ………………………………………………………………………………………………………
[07] Hợp đồng
đại lý thuế: Số: ………………………………Ngày: ……………………………
[08] Tên của
tổ chức/cá nhân khai thay (nếu có): ……………………………………………..
[09] Mã số
thuế: ……………………………………………………………………………………
I. TỔNG
DOANH THU TOÀN BỘ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA HỘ, CÁ NHÂN
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Nhóm ngành nghề
|
Mã chỉ tiêu
|
Tổng doanh thu trong năm của hộ, cá nhân
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Phân phối,
cung cấp hàng hóa
|
[10]
|
|
2
|
Dịch vụ,
xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
|
[11]
|
|
3
|
Sản xuất,
vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
|
[12]
|
|
4
|
Hoạt động
kinh doanh khác
|
[13]
|
|
|
Tổng
cộng:
|
[14]
|
|
II. SỐ THUẾ
ĐÃ NỘP NSNN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRÊN NỀN TẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
[15] Số tiền
người nộp thuế trực tiếp nộp vào NSNN:
[15.1] Thuế
GTGT:…………………………
[15.2] Thuế
TNCN:…………………………
[16] Số tiền
do tổ chức khấu trừ, nộp thay:
[16.1] Thuế
GTGT:…………………………
[16.2] Thuế
TNCN: …………………………
[17] Tổng
cộng số tiền đã nộp NSNN:
[17.1] Thuế
GTGT: (= [15.1] + [16.1])………………….
[17.2] Thuế
TNCN: (= [15.2] + [16.2]) …………………………
[17.3] Tổng
cộng: (= [17.1] + [17.2]) …………………………
III. ĐỀ
NGHỊ XỬ LÝ KHOẢN NỘP THỪA
[18] Đề nghị
hoàn trả:
[18.1] Thuế
GTGT: …………………………
[18.2] Thuế
TNCN: …………………………
[18.3] Tổng
cộng: …………………………
Hình thức
hoàn trả:
☐ Chuyển khoản: Tên
chủ tài khoản……………………………………
Tài khoản
số: …………………………Tại Ngân hàng/KBNN: …………………………
☐ Tiền mặt:
Tên người
nhận tiền:
Số CCCD/Số
định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ………………….Ngày cấp:……./…../……Nơi cấp:…………………
Nơi nhận
tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
[19] Đề
nghị bù trừ nghĩa vụ thuế phải nộp các kỳ khác:
[19.1] Thuế
GTGT: …………………………
[19.2] Thuế
TNCN: …………………………
[19.3] Tổng
cộng: …………………………..
Thông tin người
nộp thuế đề nghị bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh hoặc đề
nghị hoàn kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh
|
Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền
nộp thừa
|
Số tiền còn phải nộp sau bù trừ
|
Mã số thuế
|
Tên NNT
|
Số định danh khoản phải nộp (ID)
(nếu có)
|
Nội dung khoản nợ/ phát sinh
|
Chương
|
Tiểu mục
|
Tên cơ quan thuế quản lý khoản thu
|
Địa bàn hành chính
|
Hạn nộp
|
Số tiền còn phải nộp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)= (11)-(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số
liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã
khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………….
Chứng chỉ hành nghề số: …..
|
….., ngày... tháng... năm .....
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/
Ký điện tử)
|