Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1170/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Dương
Người ký:
Võ Văn Minh
Ngày ban hành:
28/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1170/QĐ-UBND
Bình Dương, ngày
28 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT, RÚT NGẮN THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Kế hoạch số 933/KH-UBND ngày 21/02/2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kết luận số 123-KL/TW ngày 24/01/2025 của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng về thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hai con số trên địa
bàn tỉnh Bình Dương trong năm 2025;
Xét đề xuất của Sở Tài chính tại Tờ trình số
1234/STC-KTĐN ngày 24/4/2025 về việc tham mưu Dự thảo Quy chế Phối hợp trong giải
quyết, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bình Dương; và Thông báo số 105/TB-UBND ngày 28/3/2025 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải
quyết, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở,
ban, cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CT, các PCT và TV.UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo, Đài PTTH BD, Website tỉnh;
- LĐVP, Tạo, Km, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
T/M ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
QUY CHẾ
PHỐI
HỢP TRONG GIẢI QUYẾT, RÚT NGẮN THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 1170/QĐ-UBND ngày 28/4/2025 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
Quy chế này quy định về nguyên tắc, trách nhiệm,
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trong công tác giải quyết, rút ngắn thời gian
thực hiện thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, gồm các thủ tục thuộc các lĩnh vực: đăng ký doanh nghiệp, đầu tư, môi trường,
quy hoạch chi tiết; đất đai; xây dựng, lao động, phòng cháy chữa cháy, thuế, hải
quan,...
Điều 2. Đối tượng áp dụng.
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc thực hiện các dự án đầu tư trên
địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
giữa các cơ quan.
1. Thực hiện các thủ tục hành chính đảm bảo trình tự,
thủ tục, đồng thời đơn giản hóa theo hướng chuyển từ “tiền kiểm” sang “hậu kiểm”,
tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng, sớm
đưa dòng vốn đầu tư bổ sung vào nền kinh tế. Các cơ quan, đơn vị chủ động rút
ngắn thời gian thực hiện thủ tục thuộc trách nhiệm của mình, phấn đấu thực hiện
mục tiêu rút ngắn từ 30% đến 50% tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính so
với quy định hiện hành.
2. Các cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ thủ
tục hành chính chủ động thẩm định, giải quyết thủ tục hành chính theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chủ động rà soát, đề xuất giải pháp cải tiến
quy trình, đơn giản hóa thủ tục nhằm nâng cao hiệu quả giải quyết hồ sơ. Các cơ
quan, đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ, cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời
thông tin, hồ sơ theo yêu cầu, đảm bảo sự thống nhất và liên thông trong quá
trình xử lý. Việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị thực hiện theo
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản, tổ chức họp thẩm định.
3. Việc lấy ý kiến thẩm định bằng văn bản được thực
hiện theo nguyên tắc như sau:
a) Cơ quan, đơn vị chủ trì phải xác định cụ thể các
nội dung lấy ý kiến phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan,
đơn vị phối hợp; không lấy ý kiến các nội dung ngoài nội dung được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; tổ chức lấy ý kiến một lần duy nhất,
trường hợp hồ sơ có sự điều chỉnh thì chỉ lấy ý kiến lần hai các nội dung điều
chỉnh trong trường hợp cần thiết.
b) Cơ quan chủ trì được căn cứ các văn bản của các
cơ quan, đơn vị có liên quan đến dự án khi tổ chức thẩm định, giải quyết thủ tục
hành chính. Các cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm rà soát, có ý kiến
trong trường hợp thông tin dự án có sự điều chỉnh, thay đổi.
c) Các cơ quan, đơn vị phối hợp có trách nhiệm trả
lời rõ ràng, thể hiện quan điểm cụ thể, nêu rõ chính kiến về từng vấn đề được lấy
ý kiến; có ý kiến đảm bảo thời gian theo quy định. Quá thời hạn lấy ý kiến theo
quy định mà cơ quan, đơn vị phối hợp chưa có ý kiến thì được xem là cơ quan,
đơn vị có ý kiến thống nhất với nội dung lấy ý kiến; cơ quan, đơn vị phối hợp
chịu trách nhiệm về nội dung lấy ý kiến theo quy định pháp luật theo chức năng,
nhiệm vụ được giao.
d) Đối với những nội dung nhận thấy cần phải giải
trình, bổ sung để đủ cơ sở đánh giá, thẩm định, cơ quan chủ trì có trách nhiệm
tổng hợp tất cả các nội dung cần giải trình, có văn bản gửi nhà đầu tư nêu rõ lý
do, cơ sở pháp lý, hướng dẫn cụ thể cách thức thực hiện.
đ) Các cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết các
thủ tục hành chính theo nguyên tắc chỉ chịu trách nhiệm về những nội dung được
giao chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc những nội dung có ý kiến theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; không chịu trách nhiệm về những nội dung đã được cơ
quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết
trước đó.
4. Đối với những nội dung cần phải tổ chức họp, cơ
quan chủ trì được căn cứ Biên bản cuộc họp để giải quyết thủ tục hành chính. Cơ
quan, đơn vị phối hợp phải cử thành phần dự họp có năng lực chuyên môn, có thẩm
quyền tham gia góp ý kiến và ký vào Biên bản dự họp. Lãnh đạo các cơ quan, đơn
vị chịu trách nhiệm liên đới đối với nội dung ý kiến của đại diện các cơ quan,
đơn vị đó tại biên bản họp.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
2. Các cơ quan, đơn vị định kỳ báo cáo tình hình thực
hiện Quy chế này định kỳ ngày 30 hàng tháng gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh. Trong quá trình triển khai thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc,
nhà đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước có ý kiến góp ý gửi về Sở Tài chính để
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh hoặc bổ sung cho phù hợp với tình hình
thực tế./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC CẮT GIẢM THỜI GIAN THỰC HIỆN THỦ TỤC
(Kèm theo Quy chế tại Quyết định số: 1170/QĐ-UBND ngày 28/4/2025 của
UBND tỉnh)
TT
Lĩnh vực
Mục tiêu
Cơ quan chủ trì
Cơ quan phối hợp
Dự án trọng điểm
Dự án thông thường
1
Lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp (thành lập mới,
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp...)
50%
30%
Sở Tài chính.
Chi Cục thuế khu vực
XVI Công an tỉnh.
2
Lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư
50%
30%
Sở Tài chính/cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
3
Lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án có sử dụng đất
50%
30%
Sở Tài chính/cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh/UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
4
Lĩnh vực đầu tư ngoài khu công nghiệp (chấp
thuận chủ trương, chấp thuận điều chỉnh chủ trương)
50%
30%
Sở Tài chính.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
5
Lĩnh vực thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu
tư, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án không có cấu phần xây dựng, thẩm định kế
hoạch lựa chọn nhà thầu,... các dự án sử dụng vốn ngân sách.
50%
30%
Sở Tài chính.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
6
Thủ tục môi trường thuộc thẩm quyền của Sở Nông
nghiệp và Môi trường (cấp, cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường,
thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định ĐTM,...)
50%
30%
Sở Nông nghiệp và
Môi trường.
UBND cấp huyện.
7
Thủ tục đất đai thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp
và Môi trường
50%
30%
Sở Nông nghiệp và
Môi trường.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
8
Thủ tục môi trường thuộc thẩm quyền của UBND cấp
huyện
50%
30%
UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
9
Thủ tục đất đai thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện
50%
30%
UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
10
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng ngoài khu công nghiệp
50%
30%
Sở Xây dựng/Sở
Công thương/Sở Nông nghiệp và Môi trường/Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
11
Cấp giấy phép xây dựng công trình ngoài khu công
nghiệp
50%
30%
Sở Xây dựng/ UBND
cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
12
Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
ngoài khu công nghiệp
50%
30%
Sở Xây dựng/ Sở
Công thương/Sở Nông nghiệp và Môi trường/Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc
UBND cấp huyện.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
13
Lập, trình phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng,
Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp
50%
30%
Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
14
Lĩnh vực đầu tư trong khu công nghiệp
50%
30%
Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
15
Thủ tục môi trường các dự án trong các khu công
nghiệp
50%
30%
Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
16
Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở/điều chỉnh Thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở; Thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng các dự án trong các khu công nghiệp
50%
30%
Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị
có liên quan.
17
Giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của Ban Quản
lý các KCN tỉnh
50%
30%
Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
18
Công tác nghiệm thu hoàn thành công trình thuộc
thẩm quyền của Ban Quản lý các KCN tỉnh
50%
30%
Ban Quản lý các
KCN tỉnh.
19
Cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép lao động cho người
nước ngoài; Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép
lao động
50%
30%
Sở Nội vụ.
UBND cấp huyện.
20
Cấp mới, cấp lại, cấp đổi, điều chỉnh giấy phép
Phòng cháy chữa cháy và các thủ tục có liên quan đến công tác PCCC tại doanh
nghiệp
50%
30%
Công an tỉnh.
21
Thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng, các thủ tục
khác về thuế đối với dự án đầu tư và hoạt động của doanh nghiệp
50%
30%
Chi Cục thuế khu vực
XVI.
22
Thủ tục xuất, nhập khẩu hàng hóa của doanh nghiệp
50%
30%
Chi Cục Hải quan
khu vực XVI.
Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2025 về Quy chế phối hợp trong giải quyết, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1170/QĐ-UBND ngày 28/04/2025 về Quy chế phối hợp trong giải quyết, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Dương
40
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng