ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2017/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 21 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH HÒA,
HUYỆN CHÂU THÀNH, TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải;
Căn cứ Nghị định số
38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu;
Căn cứ Thông tư số
35/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về bảo vệ môi trường Khu kinh tế, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu
công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số
02/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Thông tư số
04/2015/TT-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của
Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 1261/TTr-STC ngày 30 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá dịch
vụ thoát nước và xử lý nước thải (gọi tắt là giá dịch vụ thoát nước) tại Khu
công nghiệp Bình Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thu tiền dịch vụ thoát nước và các tổ chức, cá nhân có xả
nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung tại Khu công nghiệp Bình Hòa, huyện
Châu Thành, tỉnh An Giang.
2. Các tổ chức, cá nhân nộp
tiền dịch vụ thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải.
Điều 3. Giá dịch vụ thoát
nước
1. Mức giá dịch vụ thoát
nước:
Số TT
|
Hàm lượng COD (mg/l)
|
Hệ số
|
Giá dịch vụ thoát nước
(đồng/m3)
|
Đầu vào
|
Đầu ra
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Cột A
≤ 75
|
Cột A
|
|
2.700
|
II
|
Cột B
|
Cột A
|
|
|
1
|
76 - 150
|
|
1,0
|
6.500
|
2
|
151 - 200
|
|
1,5
|
9.750
|
3
|
201 - 300
|
|
2,0
|
13.000
|
4
|
301 - 400
|
|
2,5
|
16.250
|
5
|
401 - 600
|
|
3,5
|
22.750
|
6
|
> 600
|
|
4,5
|
29.250
|
2. Giá dịch vụ thoát nước
tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 4. Quản lý và sử
dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước
1. Đơn vị thu:
Trung tâm Đầu tư - Phát
triển hạ tầng và Hỗ trợ doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh An Giang trực thuộc Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh (đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính).
2. Quản lý, sử dụng nguồn
thu:
Trung tâm Đầu tư - Phát
triển hạ tầng và Hỗ trợ doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh An Giang chịu trách nhiệm:
a) Quản lý, sử dụng nguồn
thu từ dịch vụ thoát nước để thực hiện các nội dung quy định tại điểm b và điểm
c khoản này.
b) Tổ chức thực hiện quản
lý, khai thác, đầu tư duy trì điều kiện phục vụ và phát triển hệ thống thoát
nước tại Khu công nghiệp Bình Hòa; sử dụng nguồn thu từ dịch vụ thoát nước cho
các mục đích theo đúng quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8
năm 2014 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
c) Hàng năm, căn cứ vào số
tiền thu được, lập kế hoạch sử dụng kinh phí cho việc đầu tư duy trì, phát
triển và vận hành hệ thống thoát nước Khu công nghiệp Bình Hòa; báo cáo Ban
Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì phối hợp cùng với
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan kiểm
tra việc thực hiện giá dịch vụ thoát nước tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp cùng
với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, đơn vị thu và các cơ quan liên quan xây dựng định
mức kinh tế - kỹ thuật xử lý nước thải và lộ trình, phương án điều chỉnh mức
giá dịch vụ thoát nước phù hợp tình hình thực tế và bảo đảm khả năng chi trả
hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển cho doanh nghiệp tại Khu công nghiệp Bình Hòa;
Việc điều chỉnh mức giá thực
hiện theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm
2014 của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Ban Quản lý Khu kinh tế
tỉnh:
a) Hướng dẫn Trung tâm Đầu
tư - Phát triển hạ tầng và Hỗ trợ doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh An Giang thực
hiện nội dung tại Điều 4 Quyết định này; thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng
nguồn thu đảm bảo hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
b) Căn cứ vào điều kiện thực
tế để đề xuất xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật xử lý nước thải và điều
chỉnh giá dịch vụ thoát nước tại Khu công nghiệp Bình Hòa.
3. Cục Thuế tỉnh An Giang
chịu trách nhiệm hướng dẫn cho Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng và Hỗ trợ
doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh An Giang trong việc sử dụng chứng từ thu; đăng
ký, kê khai và nộp các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.
4. Sở Tài chính chịu trách
nhiệm phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh hướng dẫn Trung tâm Đầu tư -
Phát triển hạ tầng và hỗ trợ doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh An Giang thực hiện
việc quản lý, sử dụng số tiền thu được theo quy định.
Điều 6. Điều khoản thi
hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh,
Giám đốc Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng và Hỗ trợ doanh nghiệp Khu kinh
tế tỉnh An Giang và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Trung tâm Đầu tư - Phát triển hạ tầng và Hỗ trợ doanh nghiệp Khu kinh tế tỉnh;
- Đài PTTH và Báo An Giang;
- Cổng thông tin điện tử An Giang;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, các phòng, ban và trung tâm;
- Lưu: HCTC.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|