Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Công văn 1030/UBDT-CSDT 2017 địa bàn áp dụng chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP
Số hiệu:
1030/UBDT-CSDT
Loại văn bản:
Công văn
Nơi ban hành:
Uỷ ban Dân tộc
Người ký:
Cầm Văn Thanh
Ngày ban hành:
26/09/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN D ÂN TỘC
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1030/UBDT-CSDT
V/v địa bàn áp dụng chính sách theo
Nghị đị nh 116/2010/N Đ -CP
Hà
Nội, ngày 26 tháng 09
năm 2017
Kính
gửi: Bộ Nội vụ
Phúc đáp văn bản số 4731/BNV-TL ngày
01 tháng 9 năm 2017 của Bộ Nội vụ về việc địa bàn áp dụng chính sách quy định tại
Nghị định số 11 6/2010/NĐ-CP, sau khi nghiên cứu, Ủy ban
Dân tộc có ý kiến như sau:
1. Kiến
nghị của tỉnh về sự thiếu thống nhất giữa văn bản 1748/BNV-TL ngày 03/4/2017 của
Bộ Nội vụ với các Quyết định số 131/QĐ-TTg, 539/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
đề nghị Bộ Nội vụ nghiên cứu, trả lời Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
2. Về thời gian áp dụng đối với Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017, số
582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ:
Tại văn bản số 1458/UBDT-VP135 ngày
31/12/2015 về hướng dẫn địa bàn có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, số 1336/UBDT-CSDT ngày 27/12/2016 về xác định địa bàn
có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn thuộc phạm vi áp dụng Nghị định số
116/2010/NĐ-CP, Ủy ban Dân tộc có nêu:
- Xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi là xã khu vực III được
quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ng ày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Ch ủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (nếu có).
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi
ngang, ven bi ển và hải đảo là các xã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ và các Quyết định sửa đổi bổ sung (n ếu
có).
- Thôn đặc biệt khó khăn là thôn được
quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013, Quyết định số 68/QĐ-UBDT
ngày 19/3/2014, Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29/10/2015 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc và các Quyết định sửa đổi bổ sung (n ếu
có).
Đ ể có căn cứ thực
hiện các chính sách cho địa bàn đặc biệt khó khăn, trong giai đoạn 2016-2020,
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành các Quyết định: số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2017
phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
s ố 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 phê duyệt da nh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc
vùng dân tộc thi ểu số và miền núi. Như vậy, việc áp dụng
chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP đối với địa bàn
có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn được thực hiện kể từ ngày Quyết định
131/QĐ-TTg, 582/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành.
Trên đây là ý kiến của Ủy ban Dân tộc,
kính gửi Bộ Nội vụ t ổng hợp, trả lời địa phương./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Ch ủ nhiệm (đ ể b/c);
- C ổ ng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, CSDT (02).
TL.
B Ộ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH DÂN TỘC
Cầm Văn Thanh
Công văn 1030/UBDT-CSDT năm 2017 về địa bàn áp dụng chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1030/UBDT-CSDT ngày 26/09/2017 về địa bàn áp dụng chính sách theo Nghị định 116/2010/NĐ-CP do Ủy ban Dân tộc ban hành
2.139
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng