HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
94/2017/NQ-HĐND
|
Kiên Giang,
ngày 20 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM
SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản
biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã
hội;
Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 99/BC-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2017 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội
dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể
như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định
nội dung, mức chi cho hoạt động giám sát, phản biện xã
hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
b) Các
tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
3. Nội dung chi hoạt động
giám sát, phản biện xã hội
a) Chi công tác phí các đoàn
công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát những vấn đề có liên quan phục vụ
hoạt động giám sát, phản biện xã hội;
b) Chi tổ chức các hội nghị triển
khai, sơ kết, tổng kết, tổ chức tọa đàm, hội thảo về công tác giám sát, phản biện
xã hội;
c) Chi thuê chuyên gia thẩm định,
chuyên gia tư vấn độc lập trong trường hợp nội dung giám sát, phản biện xã hội
thuộc lĩnh vực chuyên môn phức tạp;
d) Chi bồi dưỡng thành viên
tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội;
đ) Chi xây dựng báo cáo kết quả
giám sát, phản biện xã hội, văn bản kiến nghị;
e) Các khoản chi khác phục vụ
trực tiếp hoạt động giám sát, phản biện xã hội.
4. Mức chi hoạt động giám
sát, phản biện xã hội như sau:
- Mức chi hoạt động giám sát,
phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh (Có phụ lục kèm theo);
- Mức chi hoạt động giám sát,
phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp huyện bằng 80% mức chi cấp tỉnh;
- Mức chi hoạt động giám sát,
phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp xã bằng 80% mức chi cấp huyện.
5. Các nội dung quy định còn
lại được thực hiện theo Thông tư số 337/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
Điều 2. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực từ ngày 30 tháng 7 năm 2017./.
BIỂU MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG GIÁM
SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 94/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi công tác phí cho
các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát
|
|
Theo quy định hiện hành
|
2
|
Chi tổ chức các Hội
nghị triển khai, sơ kết, tổng kết, tổ chức tọa đàm, hội thảo về công tác giám
sát, phản biện xã hội
|
|
3
|
Đối với hội nghị đối
thoại, tọa đàm, hội thảo, ngoài các khoản chi theo quy định hiện hành được
chi một số khoản sau:
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp
|
đồng/người/cuộc họp
|
150.000
|
b
|
Thành viên tham dự
cuộc họp
|
đồng/người/cuộc họp
|
100.000
|
c
|
Báo cáo tham luận
theo đơn đặt hàng
|
đồng/bài viết
|
500.000
|
4
|
Chi thuê chuyên gia
thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập: Trường hợp thực hiện hoạt động giám
sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu, cần
lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội cấp tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn
độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được Thủ trưởng
đơn vị phê duyệt, số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định, nhưng tối
đa không quá 05 chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt
động giám sát, phản biện xã hội
|
đồng/báo
cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn
|
1.000.000
|
5
|
Chi bồi dưỡng thành viên
tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định hiện hành
|
|
|
a
|
Thành viên chính thức
của đoàn giám sát, phản biện xã hội
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|
b
|
Các thành viên khác
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
6
|
Chi xây dựng báo cáo
kết quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo kết quả
giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao), văn bản kiến nghị
|
đồng/báo cáo hoặc văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng,
bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý)
|
2.400.000
|
7
|
Các khoản chi khác:
Trong phạm vi kinh phí phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội được cơ
quan có thẩm quyền giao, căn cứ tình hình thực tế triển khai công việc, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc
thực tế phát sinh, bảo đảm theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và
bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
|
Theo thực tế phát sinh trong phạm vi kinh phí được cơ
quan có thẩm quyền giao
|
Theo thực tế phát sinh
|