HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
95/2023/NQ-HĐND
|
Ninh Bình, ngày
12 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG
XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 113/2021/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày
30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ
quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh
Ninh Bình năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2021/NQ-HĐND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa
phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số
113/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Bình
1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 3
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7
như sau:
“7. Tiêu chí biên chế: Căn cứ số lượng cán bộ, biên
chế công chức, người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hợp
đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều
9 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ được cơ
quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông báo theo quy định hiện hành. Đối với
các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào số lượng, chức danh
theo quy định hiện hành.”
b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản
8 và điểm c khoản 8 như sau:
“8. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế tại Quy
định này đã bao gồm:
c) Các khoản chi cho đối tượng hợp đồng thực hiện
công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định ngoài các đối tượng quy định tại khoản
10 Điều này.”
c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản
9 và điểm a, điểm b khoản 9 như sau:
“9. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế tại Quy
định này không bao gồm:
a) Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng
góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động
thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định được xác định tại khoản 10 Điều
này.
Chi đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi hỗ
trợ cho các Quỹ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hoạt động của các
Ban chỉ đạo, Ban quản lý, tổ công tác liên ngành, các Ủy ban, các Hội đồng được
thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Chi mua sắm, thay thế, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa:
ô tô, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy
móc, thiết bị chuyên dùng; công trình xây dựng, thiết bị công trình xây dựng
theo quy định.
Chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng đơn
vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác theo quy định.
Chi thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án,
nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao và chi nghiệp vụ toàn ngành.
b) Đối với ngân sách huyện, thành phố:
Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng
góp (nếu có) theo quy định và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động
thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định được xác định tại khoản 10 Điều
này.
Chi thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án,
nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao.”
d) Bổ sung khoản 10 như sau:
“10. Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại Nghị định số
111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ. Tiền lương, phụ cấp (nếu có), các
khoản đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động được xác định như sau:
a) Tiền lương, phụ cấp (nếu có) và các khoản đóng
góp theo quy định (nếu có) cho đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc
hỗ trợ, phục vụ. Số lượng đối tượng hợp đồng lao động được xác định theo số thực
tế có mặt tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước hằng năm, tối đa bằng
số lượng hợp đồng lao động được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo tại thời điểm xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
b) Chi hoạt động cho các đối tượng tại điểm a khoản
này được áp dụng như định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế đối với các lĩnh vực
chi quy định tại Chương II, Chương III Quy định này. Số lượng đối tượng lao động
tại điểm a khoản này được cộng vào tổng số biên chế được giao của các cơ quan,
đơn vị để tính định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
4 như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
5 như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
6 như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 7
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a và
tên điểm b khoản 3 như sau:
“a) Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế:”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
4 như sau:
“b) Chi cho công tác y tế dự phòng, hoạt động y tế
khác:
Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).
Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế: 39.000.000
đồng/biên chế/năm.”
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 8 như
sau:
a) Sửa đổi khoản 1 như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi khoản 2 như sau:
“2. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế:
37.000.000 đồng/biên chế/năm.”
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
9 như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
8. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 12
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1
như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
3 như sau:
“a) Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy
định này.”
9. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 13
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1
như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
3 như sau:
“a) Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy
định này.”
10. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 14
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1
như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a,
điểm b, điểm c khoản 3 như sau:
“a) Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy
định này.
b) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế cho
Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện: 41.000.000 đồng/biên chế/năm.
c) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế cho Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện: 34.000.000 đồng/biên
chế/năm.”
11. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 15
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1
như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a
khoản 3 như sau:
“a) Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy
định này.”
12. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 16 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như
sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3
như sau:
“3. Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy
định này.”
13. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 17 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1
như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3
như sau:
“3. Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản
đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao
động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy
định này.”
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 22
như sau:
“Điều 22. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp
kinh tế
1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).
2. Định mức phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh tế
phân bổ theo mức bằng 3,5% tổng chi thường xuyên các lĩnh vực chi ngân sách của
từng huyện, thành phố (từ Điều 12 đến Điều 21 Quy định này).
3. Định mức phân bổ theo tiêu chí bổ sung:
a) Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng
góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động
thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Quy định
này.
b) Phân bổ theo tiêu chí phân loại đô thị:
Thành phố Ninh Bình: 20 tỷ đồng/năm;
Thành phố Tam Điệp: 18,5 tỷ đồng/năm;
Các huyện còn lại: 15 tỷ đồng/năm.
c) Kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi theo Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính
phủ.
d) Kinh phí hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng
lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 và Nghị định số 62/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.”
15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1
Điều 28 như sau:
“1. Chi lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp
theo chế độ cho biên chế được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông
báo (không bao gồm đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục
vụ theo quy định).”
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với kinh phí thực hiện Nghị quyết này năm 2023,
các cơ quan, đơn vị bố trí, sắp xếp trong phạm vi dự toán chi ngân sách nhà nước
năm 2023 đã được cấp có thẩm quyền giao để thực hiện.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh
Bình khóa XV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XV;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, phòng CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Mai Văn Tuất
|