ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 04 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
100/2013/NĐ-CP , ngày 03/9/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010;
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT , ngày 09/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Quản
lý, bảo vệ, sử dụng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/6/2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh VL;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQVN tỉnh VL và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Các phòng: KT-NV;
- Lưu: VT, 5.09.05.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Liệt
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 04/6/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh.
1. Quy định về phân cấp quản lý, bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh; không phân
cấp đối với đường đô thị do đã được phân cấp tại Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND
ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý đường
đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; quy định cụ thể về số hiệu đường huyện.
2. Quy định một số nội dung về bảo vệ,
sử dụng đường bộ và hành lang an toàn đường bộ địa phương (kể cả đường đô thị)
gồm: Xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường
đô thị.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng.
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác được quy định tại Điều 1 Chương
này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ.
1. Theo Khoản 4 Điều 2 Thông tư số
37/2018/TT-BGTVT: “Đường bộ địa phương bao gồm đường tỉnh, đường huyện, đường
xã, đường đô thị và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
(sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
(sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi tắt là UBND cấp xã)”.
2. Công trình đường bộ, kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ và các từ ngữ liên quan đến giao thông đường bộ được quy định
tại Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008 và các văn bản hướng dẫn hiện hành
như Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 11/2010/NĐ-CP); các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải như
Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 (sau đây gọi tắt là Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT), Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 (sau đây gọi tắt
là Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT), Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/6/2018
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT).
3. Công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt là
công trình thiết yếu) được xác định theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT và tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT .
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ
ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG, QUY ĐỊNH SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN
Điều 4. Phân cấp
cơ quan quản lý đường bộ địa phương.
1. Sở Giao thông vận tải thực hiện công
tác quản lý nhà nước đối với: các tuyến đường tỉnh và một số tuyến đường khác
không thuộc hệ thống đường tỉnh, trừ các đoạn tuyến đường tỉnh qua đô thị đã
phân cấp cho UBND cấp huyện quản lý (có danh mục kèm theo).
2. UBND cấp huyện thực hiện công tác
quản lý nhà nước đối với: các tuyến đường huyện, đường xã (hoặc ủy quyền cho
UBND cấp xã quản lý đường xã), các tuyến đường khác trên địa bàn huyện, trừ các
tuyến đường quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. UBND cấp xã thực hiện công tác quản
lý nhà nước đối với các tuyến đường xã (nếu được UBND cấp huyện ủy quyền), các
tuyến đường khác trên địa bàn xã (trừ các tuyến đã phân cấp tại các Khoản 1, 2
Điều này).
Điều 5. Số hiệu
đường huyện.
1. Nguyên tắc, cách đặt số hiệu đường
huyện thực hiện theo quy định tại các Điều 3, Điều 4 Nghị định số
11/2010/NĐ-CP .
2. Mã số đường huyện là số tự nhiên
có 02 (hai) chữ số; mã số quy định đặt số hiệu theo đơn vị hành chính như sau:
Tên
đơn vị hành chính
|
Số
hiệu
|
Tên
đơn vị hành chính
|
Số
hiệu
|
Thành
phố Vĩnh Long
|
10 -
19
|
Thị
xã Bình Minh
|
50 -
59
|
Huyện
Long Hồ
|
20 -
29
|
Huyện
Vũng Liêm
|
60 -
69
|
Huyện
Mang Thít
|
30 -
39
|
Huyện
Trà Ôn
|
70 -
79
|
Huyện
Tam Bình
|
40 -
49
|
Huyện
Bình Tân
|
80 -
89
|
3. Tên đường huyện đặt theo số hiệu
quy định chung như sau: ĐH.x
- “ĐH” là ký hiệu viết tắt của tên hệ
thống đường huyện.
- “x” là số thứ tự của các tuyến đường
huyện thuộc huyện đó, là số tự nhiên có 02 (hai) chữ số như bảng trên.
Trường hợp sau khi đặt hết số hiệu mà
vẫn còn tuyến tiếp theo chưa có số hiệu, thì xem xét tuyến đường đó có mối liên
kết với các tuyến liền kề khác để lấy số hiệu và gắn với các chữ cái B, C Ví dụ:
ĐH.40B, ĐH.40C...
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG,
KHAI THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Sử dụng,
khai thác phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
1. Việc khai thác, sử dụng phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuân theo Điều 26, Điều 28 của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP và quy định tại Quyết định này.
2. Trước khi mở rộng địa giới khu vực
nội thành, nội thị có đường bộ đi qua, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải xây dựng
các điểm đấu nối đối với đoạn đường bộ sẽ nằm trong nội thành, nội thị.
3. Việc quảng cáo trong hành lang an
toàn đường bộ chỉ được thực hiện tạm thời khi điều kiện địa hình bên ngoài hành
lang an toàn đường bộ không thực hiện được.
4. Không được sử dụng gầm cầu đường bộ
làm nơi ở, bãi đỗ xe và các dịch vụ kinh doanh khác.
Điều 7. Xây dựng
công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
đang khai thác.
1. Công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đối với đường bộ đang khai thác
phải được UBND tỉnh chấp thuận thiết kế trước khi phê duyệt dự án (hoặc phê duyệt
thiết kế kỹ thuật).
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận thiết
kế công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đang khai thác áp dụng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản
6, Khoản 7 Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và theo Khoản 6 Điều 1 Thông tư
số 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
3. Trước khi thi công, Chủ đầu tư hoặc
nhà thầu thi công công trình thiết yếu xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đang khai thác phải được cơ quan quản lý đường bộ theo
phân cấp tại Điều 4 của Quy định này cấp phép thi công.
4. Trình tự, thủ tục cấp phép thi
công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đang khai thác áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản
4 Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT và theo Khoản 7 Điều 1 Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT sửa đổi bổ sung Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về xây
dựng công trình thiết yếu không được làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền
vững kết cấu công trình đường bộ và phải được cơ quan quản lý đường bộ bàn giao
mặt bằng trước khi thi công và nghiệm thu hạng mục sau khi hoàn thành việc xây
dựng.
Điều 8. Xây dựng
công trình thiết yếu trên đường bộ được xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo.
1. Khi lập dự án xây dựng mới hoặc
nâng cấp, cải tạo hoặc nắn chỉnh tuyến, xây dựng tuyến tránh, Chủ đầu tư dự án
phải:
a) Gửi thông báo đến Sở Giao thông vận
tải, các sở, ngành, UBND cấp huyện có liên quan về thông tin cơ bản của dự án
(cấp kỹ thuật, quy mô, hướng tuyến, mặt cắt ngang, thời gian dự kiến khởi công
và hoàn thành) để các tổ chức có nhu cầu xây dựng các công trình thiết yếu được
biết;
b) Tổng hợp nhu cầu, đề xuất giải
pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình của dự án đường bộ do ảnh hưởng của
việc xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ báo cáo về cấp quyết định đầu tư để xem xét, quyết định;
c) Căn cứ ý kiến của cấp quyết định đầu
tư, chủ đầu tư dự án đường bộ thông báo cho tổ chức có công trình thiết yếu biết
việc thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình của dự án đường
bộ khi xây dựng công trình thiết yếu.
2. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng
công trình thiết yếu có liên quan đến dự án đường bộ đầu tư xây dựng mới, nâng
cấp, cải tạo phải:
a) Gửi văn bản đề nghị (kèm theo yêu
cầu thiết kế kỹ thuật của hạng mục công trình thiết yếu sẽ xây dựng trong phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ) đến chủ đầu tư dự án đường bộ;
b) Thực hiện các giải pháp bảo đảm an
toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công trình thiết yếu và đồng bộ
với quá trình thi công dự án đường bộ.
3. Khi có nhu cầu thi công, lắp đặt
công trình thiết yếu liên quan đến công trình đường bộ đã được xây dựng, chủ đầu
tư dự án có công trình thiết yếu thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định
này để được cấp Giấy phép thi công.
4. Mọi chi phí phát sinh để thực hiện
các giải pháp bảo đảm an toàn, bền vững công trình đường bộ khi xây dựng công
trình thiết yếu gây ra do Chủ đầu tư công trình thiết yếu chi trả.
Điều 9. Chấp thuận,
cấp phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường
bộ đang khai thác.
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm
vi đất dành cho đường bộ (trừ các dự án do Cơ quan quản lý đường bộ trực tiếp
thực hiện việc đầu tư), chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận quy mô,
giải pháp thiết kế đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét
giải quyết.
2. Trước khi thi công Chủ đầu tư hoặc
nhà thầu thi công công trình đường bộ đang khai thác phải được Cơ quan quản lý
đường bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép thi công.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công và
thủ tục cấp phép thi công áp dụng theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5
Điều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
4. Tổ chức quản lý, bảo trì đường bộ
làm công tác bảo dưỡng thường xuyên không phải đề nghị cấp Giấy phép thi công
nhưng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá
trình thực hiện nhiệm vụ.
Điều 10. Chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối đường nhánh với
đường tỉnh.
1. Các đường nhánh đấu nối vào đường
tỉnh trước khi xây mới hoặc nâng cấp, cải tạo thì Chủ đầu tư công trình, dự án
phải lập và gửi hồ sơ thiết kế đến Sở Giao thông vận tải để được xem xét, chấp
thuận thiết kế nút giao đấu nối vào đường tỉnh.
2. Trình tự, thủ tục chấp thuận thiết
kế nút giao đấu nối vào đường tỉnh áp dụng theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4,
Khoản 5 Điều 26 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
3. Nút giao của đường nhánh đấu nối
vào đường tỉnh phải được quy hoạch theo quy định, thiết kế đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật, an toàn giao thông và không ảnh hưởng đến sự bền vững của kết cấu
công trình đường tỉnh đó.
4. Các dự án đường bộ xây dựng mới,
nâng cấp, cải tạo có đấu nối vào đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu
tư hoặc thẩm định thiết kế cơ sở không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận
thiết kế.
Điều 11. Cấp
phép thi công nút giao đấu nối đường nhánh với đường tỉnh.
1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh
trước khi thi công phải được Sở Giao thông vận tải cấp phép thi công xây dựng
công trình.
2. Trình tự, thủ tục cấp phép thi
công nút giao đấu nối vào đường tỉnh áp dụng theo quy định tại Khoản 2, Khoản
3, Khoản 4 Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT .
3. Nút giao phải được cơ quan cấp
phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.
4. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất
lượng công trình nút giao ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu
công trình đường bộ và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi
công lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
5. Chủ sở hữu hoặc người được giao quản
lý, sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường
xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm
nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp
phép thi công theo quy định tại Điều này.
6. Các dự án đường bộ xây dựng mới,
nâng cấp, cải tạo có đấu nối vào đường tỉnh do Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu
tư hoặc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công không phải cấp phép thi công.
Điều 12. Đấu nối
đường nhánh vào đường huyện, đường xã.
Đường nhánh đấu nối vào đường huyện,
đường xã trước khi xây dựng phải có văn bản đề nghị và phải được UBND cấp huyện
chấp thuận. Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, UBND huyện phải có văn bản
trả lời. Trường hợp UBND cấp huyện không chấp thuận thì phải nêu rõ lý do.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
1. Sở Giao thông vận tải.
a) Trực tiếp quản lý, bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý; hướng dẫn UBND cấp huyện, UBND
cấp xã quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh.
b) Kiểm tra, thanh tra, xử lý theo thẩm
quyền các vi phạm quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp với UBND cấp huyện và các
cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quản lý, bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; giải tỏa các công trình vi phạm hành lang
an toàn đường bộ.
d) Phối hợp với Công an tỉnh kiểm
tra, kiểm soát việc chấp hành quy định về tải trọng, kích thước, xếp dỡ hàng
hóa của phương tiện cơ giới đường bộ.
e) Chấp thuận, cấp, thu hồi Giấy phép
thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường
bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ được giao quản lý.
f) Xây dựng kế hoạch vốn phục vụ công
tác quản lý, bảo vệ, giải tỏa hành lang an toàn đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với
đường bộ được giao quản lý; thống nhất với Sở Tài chính đưa vào dự toán ngân
sách địa phương, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định; phân khai chi tiết nguồn
vốn được bố trí.
2. UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
a) Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ được phân cấp theo quy định. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
các cơ quan liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ, giải tỏa các công trình vi phạm hành lang an toàn đường bộ.
c) Quản lý, sử dụng đất trong phạm vi
hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; xử lý kịp thời các trường
hợp lấn, chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ.
d) Đề xuất, bố trí ngân sách hàng năm
để thực hiện quản lý, bảo vệ, giải tỏa hành lang an toàn đường bộ, cắm mốc lộ
giới đối với đường bộ được giao quản lý.
e) Theo thẩm quyền: chấp thuận, cấp,
thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an
toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ trên các tuyến đường được giao quản lý theo đúng quy định hiện hành.
f) UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp Sở
Giao thông vận tải trong giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất
đối với hộ gia đình, cá nhân phải tuân thủ các quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ
Điều 14. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành và đơn vị liên quan.
1. Công an tỉnh.
a) Chỉ đạo lực lượng công an thực hiện
công tác tuần tra, kiểm soát, điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
c) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
lập phương án phối hợp bảo vệ các công trình đường bộ, đặc biệt trong công tác
xử lý các trường hợp vi phạm lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ và việc chấp
hành các quy định về tải trọng, kích thước, xếp dỡ hàng hóa của phương tiện cơ
giới đường bộ.
d) Chỉ đạo các đơn vị cơ sở tham mưu
cho UBND cấp huyện xây dựng và thực hiện quy trình cưỡng chế các trường hợp vi
phạm lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang đường bộ và xây dựng phương án, kế hoạch
đảm bảo trật tự công cộng, trật tự giao thông, xử lý việc vi phạm và hỗ trợ lực
lượng trong thời gian thực hiện cưỡng chế.
2. Sở Xây dựng.
Hướng dẫn việc lập quy hoạch xây dựng;
phối hợp với UBND cấp huyện và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn quản lý
xây dựng ngoài hành lang an toàn đường bộ
3. Sở Công Thương.
Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng hệ thống
các cửa hàng xăng dầu, công trình điện và các công trình xây dựng chuyên ngành
khác dọc theo đường bộ phải tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ và an toàn giao thông.
4. Sở Tài chính.
Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở
Giao thông vận tải, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn
ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước để thực hiện công
tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
5. Sở Thông tin và Truyền thông.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải thực hiện các công trình, dự án ngành thông tin và truyền thông trên địa
bàn phải tuân thủ đúng các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ; chỉ đạo các doanh nghiệp thông tin và truyền thông phát triển hạ
tầng kỹ thuật phải bảo đảm kỹ thuật, mỹ quan và an toàn công trình đường bộ.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, UBND cấp huyện trong giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất
đối với tổ chức; giao đất đối với cơ sở tôn giáo và cộng đồng dân cư phải tuân
thủ các quy định về phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
7. Các Sở, ngành liên quan khác.
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong công tác quản lý nhà nước về quản lý, bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
Những nội dung không nêu trong quy định
này sẽ áp dụng theo quy định tại các văn bản của Chính phủ và Bộ ngành Trung
ương có liên quan.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Quyết định này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế./.
DANH MỤC
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ, BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 04/06/2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch đến 2030
|
Phần
đất bảo vệ, bảo trì đường bộ (m)
|
Giới hạn hành lang an toàn đường bộ (m)
|
Ghi
chú
|
Chiều
rộng (m)
|
Kết
cấu mặt
|
Cấp
|
Chiều
rộng (m)
|
Cấp
|
Nền
|
Mặt
|
BTN
|
Nhựa
|
Nền
|
Mặt
|
A
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
|
295,3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ĐT.901
|
UBND xã Tích Thiện
|
Giao Km25+150 (ĐT.902)
|
50,00
|
6,50
|
5,20
|
|
50,00
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
2
|
ĐT.902
|
Cầu Thiềng Đức, TP. Vĩnh Long
|
Trường Tiểu học Trung Thành Tây
|
33,00
|
6,5-
13,0
|
5,2-9,0
|
3,00
|
30,00
|
V
|
12,0
|
9,0
|
III
|
2,00
|
13,00
|
|
3
|
ĐT.903
|
Km11+289
(QL.53)
|
Km 19+670 (ĐT.902)
|
12,00
|
6,50
|
5,20
|
|
12,00
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
4
|
ĐT.904
|
Km13+568
(QL.53)
|
Km 65+450 (QL.54)
|
26,90
|
6,50
|
5,20
|
|
26,90
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
5
|
ĐT.905
|
Km2054+911 (QL.1)
|
Km 13+200 (ĐT.904)
|
15,00
|
6,50
|
5,20
|
|
15,00
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
6
|
ĐT.906
|
Km26+584 (QL.53)
|
Km 83+700 (QL.54)
|
17,00
|
6,50
|
5,20
|
|
17,00
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
7
|
ĐT.907
|
xã Thiện Mỹ, Trà Ôn
|
Giao ĐT.909 (Mỹ An)
|
63,90
|
5,0-
7,0
|
3,5-5,5
|
|
63,90
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
8
|
ĐT.908
|
Km2049+200 (QL.1)
|
Km 33+295 (QL.54)
|
29,00
|
9,00
|
7,00
|
29,00
|
|
IV
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
9
|
ĐT.909
|
Giao ĐT.902 (xã Mỹ An)
|
Giao QL.54 (ấp Đông Hòa 2)
|
38,87
|
6,5-
7,5
|
5,2-5,5
|
|
38,87
|
V
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
10
|
ĐT.910
|
Km2063 +525 (QL1)
|
Km 14+307 (ĐT.908)
|
9,60
|
5,0-
6,5
|
3,00
|
|
9,60
|
VI
|
9,0
|
7,0
|
IV
|
1,00
|
9,00
|
|
B
|
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KHÁC
|
12,02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường vào cảng Bình Minh
|
Km 54+148 (QL.54)
|
cảng Bình Minh
|
2,00
|
9,00
|
6,00
|
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường gom Khu công nghiệp Hòa Phú
|
Km1+892
(QL.53)
|
giáp với rạch thủy lợi
|
3,00
|
9,00
|
6,0-8,0
|
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường nối Phạm Hùng đến Võ Văn Kiệt
|
Đường Phạm Hùng
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
0,62
|
7,0-
9,0
|
5,50
|
|
0,60
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường từ QL.1 đến bờ sông Cổ Chiên
|
QL.1
|
Sông Cổ Chiên
|
0,77
|
12,00
|
9,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường từ QL.1 đến nhà máy bia
|
QL.1
|
Nhà máy bia Sài Gòn
|
0,10
|
12,00
|
10,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đường QL.1 chuyển về
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
từ Km2032+040
|
Km2033+322
|
1,28
|
12,00
|
12,00
|
1,28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đoạn 2
|
Km2039+577
|
Km2041+976
|
2,40
|
12,00
|
11,00
|
2,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đường vào Khu công nghiệp Bình Minh
|
QL.1
|
Khu công nghiệp Bình Minh
|
1,86
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
307,29
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|