ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2021/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 19
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ
LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật An ninh mạng
ngày 12 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định 85/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin
theo cấp độ;
Căn cứ Thông tư số
43/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định mức giá cước tối đa dịch vụ trên mạng truyền số liệu chuyên dùng
của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và đảm bảo an toàn thông
tin trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, vận
hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm
2021.
Điều 3.
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Cục kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp (b/c);
- Vụ Pháp chế - Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban thuộc Tỉnh ủy; Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các Huyện ủy, Thành ủy;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Tòa án Nhân dân tỉnh;
- Tòa án Nhân dân cấp huyện;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát Nhân dân cấp huyện;
- Các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Báo Kon Tum, Đài PT-TH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.MNK
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
CẤP II TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản
lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
Các nội dung khác liên quan đến
quản lý, vận hành và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II không được
quy định tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân tham gia quản
lý, vận hành, kết nối và sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Mạng truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum là hệ thống thông
tin quan trọng quốc gia, được sử dụng trong hoạt động truyền số liệu chuyên
dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi là mạng truyền số liệu chuyên
dùng và viết tắt là “mạng TSLCD”). Mạng TSLCD bao gồm mạng TSLCD cấp I và mạng
TSLCD cấp II. Trong đó, Mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh Kon Tum kết nối đến:
a) Các ban thuộc Tỉnh ủy; Huyện
ủy, thành ủy; Đảng ủy xã, phường, thị trấn;
b) Hội đồng nhân dân cấp huyện;
Hội đồng nhân dân cấp xã.
c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã;
d) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện; các tổ chức chính trị -
xã hội cấp tỉnh; các tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
đ) Tòa án nhân dân tỉnh; Tòa án
nhân dân cấp huyện;
e) Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện;
g) Các đối tượng khác theo yêu
cầu của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum.
2. Đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp
II trên địa bàn tỉnh Kon Tum là các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh có
điểm kết nối vào mạng TSLCD cấp II.
3. Doanh nghiệp viễn thông cung
cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh Kon Tum là doanh nghiệp viễn
thông đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền
số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.
Chương II
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ
DỤNG MẠNG TSLCD CẤP II
Điều 4.
Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II
1. Quản lý, vận hành và sử dụng
mạng TSLCD cấp II phải bảo đảm khai thác hiệu quả tài nguyên mạng máy tính và
nâng cao chất lượng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ
quan Đảng, Nhà nước.
2. Mạng TSLCD cấp II được quản
lý, vận hành tập trung, thống nhất; được sử dụng đúng mục đích, thiết thực, hiệu
quả, an toàn, được rà soát, kiểm tra, đánh giá định kỳ để đảm bảo an toàn, bảo
mật và tính sẵn sàng cao trong quá trình vận hành, sử dụng. Phải đảm bảo thông
tin liên lạc thông suốt, liên tục (24 giờ/ngày và 07 ngày/tuần).
3. Việc sử dụng dữ liệu, chia sẻ
và lưu trữ thông tin trên mạng TSLCD cấp II phải tuân thủ các quy định của pháp
luật về viễn thông, công nghệ thông tin và lưu trữ.
4. Thông tin được sử dụng, chia
sẻ và lưu trữ trên mạng TSLCD cấp II phải là những thông tin phục vụ cho hoạt động
quản lý điều hành và chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II.
5. Thông tin quan trọng truyền
tải trên mạng TSLCD cấp II phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước,
mã hóa bằng mật mã cơ yếu.
6. Doanh nghiệp viễn thông cung
cấp kết nối cho mạng TSLCD cấp II tham gia quản lý và vận hành mạng TSLCD cấp
II trên địa bàn tỉnh.
7. Các đơn vị sử dụng mạng
TSLCD cấp II sử dụng các dịch vụ được cung cấp trên mạng TSLCD cấp II được quy
định tại Điều 5 Quy chế này.
Điều 5.
Danh mục dịch vụ cung cấp trên mạng TSLCD cấp II
Dịch vụ cung cấp trên mạng
TSLCD cấp II bao gồm: dịch vụ cơ bản, dịch vụ giá trị gia tăng và các dịch vụ cộng
thêm được quy định tại Điều 5 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT ngày 20 tháng 10 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý, vận hành,
kết nối, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng TSLCD của các cơ quan Đảng,
Nhà nước.
Điều 6. Ứng
dụng khai thác trên mạng TSLCD cấp II
1. Hệ thống quản lý văn bản và điều
hành của tỉnh; Hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh.
2. Phần mềm Một cửa điện tử giải
quyết hồ sơ thủ tục hành chính.
3. Phần mềm Quản lý hồ sơ cán bộ,
công chức, viên chức của tỉnh.
4. Hệ thống Camera trên địa bàn
tỉnh nhằm phục vụ các cơ quan nhà nước giám sát hoạt động, quản lý công tác đảm
bảo an ninh, an toàn trật tự xã hội; xây dựng chính quyền điện tử và phát triển
đô thị thông minh.
5. Trục kết nối liên thông, nền
tảng chia sẻ, tích hợp cấp tỉnh (LGSP) phục vụ truy cập, kết nối đến các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung đặt tại Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
6. Hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến, bao gồm: hệ thống từ tỉnh đến huyện và hệ thống từ huyện đến
xã.
7. Các dịch vụ công trực tuyến.
8. Các hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác cần an toàn và bảo mật thông
tin cao, có yêu cầu kết nối liên thông, trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh.
Chương
III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 7.
Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì tuyên truyền, hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, vận hành và sử dụng mạng
TSLCD cấp II.
2. Quản lý các kết nối, cấu
hình phần mềm hệ thống trên các thiết bị mạng, hồ sơ hệ thống mạng, các vùng địa
chỉ mạng TSLCD cấp II.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân và doanh nghiệp viễn thông thực hiện các quy định của pháp luật về bảo
đảm an toàn mạng và thông tin trên mạng TSLCD cấp II.
5. Hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật,
tập huấn, đào tạo kiến thức quản trị hệ thống, an toàn mạng, bảo mật thông tin,
quản lý và khai thác mạng TSLCD cấp II nhằm giúp các tổ chức, cá nhân sử dụng
hiệu quả và bảo đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng.
6. Nghiên cứu, đề xuất nâng cấp,
mở rộng, duy trì và phát triển mạng TSLCD cấp II nhằm cung cấp hạ tầng kỹ thuật
đáp ứng kịp thời việc triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin của mạng
TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh.
7. Phối hợp với các tổ chức có
liên quan thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn kiến trúc hạ tầng và an ninh
thông tin đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, an ninh thông
tin.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định tại Điều 18 thông tư số 27/2017/TT-BTTTT (đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT).
9. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
danh sách doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ mạng TSLCD cấp II trên địa
bàn tỉnh Kon Tum; phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan ký hợp đồng với
doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ đường truyền số liệu chuyên dùng cấp
II đảm bảo khả năng vận hành trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối
ngân sách hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và
các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí bảo đảm triển
khai các nhiệm vụ, duy trì hoạt động mạng TSLCD cấp II trên địa bàn tỉnh.
Điều 9.
Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và dịch vụ cho
mạng TSLCD cấp II
1. Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
được quy định tại Điều 16 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT .
2. Thực hiện kết nối theo quy định
tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT- BTTTT và Điều 8 Thông tư số
27/2017/TT-BTTTT (đã được sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
12/2019/TT-BTTTT).
3. Hạ tầng mạng của doanh nghiệp
viễn thông cung cấp kết nối cho mạng TSLCD cấp II thực hiện theo quy định tại
Điều 9 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều
1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT).
4. Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của
Sở Thông tin và Truyền thông trong thực hiện các quy định của pháp luật về điều
hành hoạt động, duy trì, bảo đảm an toàn thông tin trên mạng TSLCD cấp II.
5. Chỉ được phép lắp đặt mới, mở
rộng kết nối mạng TSLCD cấp II trong các cơ quan nhà nước khi có văn bản đồng ý
của Sở Thông tin và Truyền thông.
6. Kịp thời thông báo các loại
cước phí, dịch vụ, chính sách sử dụng dịch vụ mới ban hành theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh.
7. Trước ngày 01/12 hàng năm báo
cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tình hình cung cấp mạng TSLCD cấp II trong
hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị theo Phụ lục 1 Quyết
định này.
Điều 10.
Trách nhiệm của đơn vị sử dụng mạng TSLCD cấp II
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị
a) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ
được quy định tại Điều 19 Thông tư số 27/2017/TT-BTTTT (đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT).
b) Thiết lập địa chỉ IP trên
các máy trạm tham gia vào hệ thống mạng nội bộ của đơn vị; chịu trách nhiệm về
nội dung, thông tin của đơn vị được truyền tải trên mạng TSLCD cấp II.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng trong việc thiết
lập hệ thống máy chủ, cài đặt thiết bị, địa chỉ IP kết nối mạng TSLCD cấp II; tổ
chức khai thác có hiệu quả các cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin, phần mềm do
đơn vị chủ trì triển khai trên mạng TSLCD cấp II.
d) Tùy tình hình thực tế tổ chức,
phân công cán bộ hoặc bộ phận chuyên trách hoặc phụ trách công nghệ thông tin
thực hiện nhiệm vụ quản trị mạng máy tính tại đơn vị, cụ thể:
Lập nhật ký theo dõi quá trình
hoạt động của các thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II; quá trình kết nối, sử dụng
mạng TSLCD cấp II.
Quản lý chặt chẽ hệ thống hạ tầng
và thiết bị kết nối mạng TSLCD cấp II của đơn vị (chỉ được phép cho nhân viên kỹ
thuật của doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và dịch vụ cho mạng
TSLCD cấp II tiến hành xử lý và khắc phục các sự cố của thiết bị có liên quan
trực tiếp đến mạng TSLCD cấp II; không được phép cho người khác sử dụng máy chủ
kết nối mạng TSLCD cấp II và không tự ý cài đặt các phần mềm ứng dụng lên hệ thống
máy chủ khi chưa có sự đồng ý của Thủ trưởng đơn vị).
Tham gia đầy đủ các buổi tập huấn
về quản lý, quản trị mạng do Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức hoặc các lớp
đào tạo nghiệp vụ quản trị mạng theo các chương trình phù hợp.
đ) Trước ngày 01/12 hàng năm
báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tình hình khai thác, sử dụng mạng TSLCD
cấp II trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại cơ quan, đơn vị theo Phụ
lục 2 Quyết định này.
2. Phối hợp xử lý sự cố kết nối
với mạng TSLCD cấp II
a) Đối với các sự cố thông thường
(về kết nối, tốc độ, chất lượng dịch vụ,...) các đơn vị liên hệ trực tiếp đầu mối
bộ phận hỗ trợ kỹ thuật của doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kết nối và
dịch vụ cho mạng TSLCD cấp II để được hỗ trợ khắc phục sự cố.
b) Đối với các sự cố nghiêm trọng
(các sự cố liên quan đến thiết bị mạng, thiết bị bảo mật, đường truyền, các sự
cố liên quan đến an toàn thông tin, mất dữ liệu) ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
của cơ quan, đơn vị; vượt quá khả năng tự khắc phục của cơ quan, đơn vị phải
nhanh chóng thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông để điều phối việc khắc
phục.
c) Trong trường hợp có kế hoạch
nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ có ảnh hưởng đến mạng TSLCD cấp II phải
thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trước
tối thiểu 05 ngày làm việc để phối hợp, nhằm đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng
thể mạng TSLCD.
3. Hệ thống thông tin của các
đơn vị khi kết nối vào mạng TSLCD cấp II phải đảm bảo quy định tại khoản 5 Điều
1 Thông tư số 12/2019/TT-BTTTT .
Điều 11.
Trách nhiệm của cá nhân sử dụng mạng TSLCD cấp II
1. Người sử dụng (thuộc các đơn
vị sử dụng mạng TSLCD cấp II) khi kết nối vào mạng TSLCD cấp II phải tuyệt đối
tuân thủ những quy định về quản lý, vận hành và sử dụng mạng TSLCD cấp II. Mọi
vi phạm tùy thuộc vào mức độ, đều bị xem xét, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
2. Không thực hiện truy cập
trái phép vào mạng TSLCD cấp II.
3. Không tự ý cài đặt, lắp đặt,
tháo gỡ, di chuyển, can thiệp không đúng thẩm quyền vào các thiết bị đã thiết lập
trên mạng TSLCD cấp II; không cung cấp, phát tán thông tin không được pháp luật
cho phép; không cố tình gây mất an toàn thông tin trên mạng TSLCD cấp II.
4. Không tiết lộ sơ đồ tổ chức
hệ thống mạng, mật khẩu truy nhập các ứng dụng trên mạng TSLCD cấp II cho các tổ
chức, cá nhân không đúng thẩm quyền.
5. Khi phát hiện sự cố xảy ra
phải thông báo kịp thời cho người có thẩm quyền của đơn vị mình để giải quyết.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12.
Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành
1. Sở Thông tin và Truyền thông
chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện Quy chế này.
2. Thủ trưởng các tổ chức kết nối
vào mạng truyền số liệu chuyên dùng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy
chế này tại cơ quan, đơn vị mình.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các cơ quan, đơn vị quản lý, vận
hành, sử dụng mạng TSLCD cấp II phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CUNG CẤP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN
DÙNG CẤP II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Tên đơn vị báo cáo
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CUNG CẤP MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II
1. Thống kê tình hình sử dụng
Mạng TSLCD cấp II
STT
|
Tên đơn vị sử dụng Mạng TSLCD cấp II
|
Tốc độ đường truyền cung cấp
|
Dịch vụ, ứng dụng đã triển khai trên mạng TSLCD cấp II
|
Giá cước
|
Ngày tháng năm ký hợp đồng
|
Hiện trạng kết nối
|
Kết nối mạng nội bộ (LAN) vào mạng TSLCD cấp II
|
Đáp ứng tiêu chí ATTT
|
|
|
|
Dịch vụ quy định tại Thông tư 27
|
Dịch vụ, ứng dụng khác (VD: gửi, nhận VBĐT…)
|
Sử dụng
|
Không sử dụng
|
Đã kết nối
|
Chưa kết nối
|
Đáp ứng
|
Chưa đáp ứng
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tồn tại và vướng mắc: Nêu những
tồn tại và các vướng mắc hiện tại của đơn vị trong quá trình cung cấp dịch vụ
(nếu có).
3. Đề xuất và kiến nghị: Nêu những
đề xuất và kiến nghị nhằm thực hiện tốt công tác ứng dụng CNTT trên nền tảng mạng
TSLCD trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong giai đoạn tới (nếu có).
|
….., ngày….
tháng…. năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Ghi chú:
(2): Ghi rõ tốc độ đường truyền
cung cấp ký trong hợp đồng;
(3) : Liệt kê chi tiết tên các
dịch vụ, ứng dụng quy định tại Điều 5 Thông tư 27/2017/TT-BTTTT đã triển khai
trên mạng TSLCD cấp II;
(5): Giá cước ký với các đơn vị
trong hợp đồng ;
(11), (12): Căn cứ Văn bản số
1694/BTTTT-CATTT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
hướng dẫn yêu cầu an toàn thông tin cơ bản đối với hệ thống thông tin kết nối
vào mạng TSLCD, để đánh giá.
PHỤ LỤC 2
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN
DÙNG CẤP II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 /2021/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Tên đơn vị báo cáo:
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG CẤP II
1. Thống kê tình hình sử dụng
Mạng TSLCD cấp II
STT
|
Tên đơn vị cung cấp dịch vụ
|
Kết nối mạng nội bộ (LAN) vào mạng TSLCD cấp II
|
Hiện trạng kết nối
|
Tốc độ đường truyền Mạng TSLCD cấp II
|
Dịch vụ, ứng dụng đã triển khai trên mạng TSLCD cấp II
|
Giá cước
|
Ngày tháng năm ký hợp đồng với DN
|
Đã kết nối
|
Chưa kết nối
|
Sử dụng
|
Không sử dụng
|
Dịch vụ quy định tại Điều 5 Thông tư 27/2017/TT- BTTTT
|
Dịch vụ, ứng dụng khác (VD: gửi, nhận VBĐT…)
|
1
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhu cầu sử dụng Mạng
TSLCD cấp II trong thời gian tới
STT
|
Các ứng dụng cần triển khai trên Mạng TSLCD cấp II
|
Tốc độ yêu cầu
|
Thời gian dự kiến triển khai
|
Ghi chú
|
1
|
…………
|
|
|
|
2
|
…………
|
|
|
|
3
|
…………
|
|
|
|
4
|
…………
|
|
|
|
5
|
…………
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
3. Tồn tại và vướng mắc
Nêu những tồn tại và các vướng
mắc hiện tại của đơn vị bao gồm: vận hành, sử dụng, kinh phí, quản lý, ứng dụng
công nghệ thông tin.
4. Đề xuất và kiến
nghị
Nêu những đề xuất và kiến nghị
chung nhằm thực hiện tốt công tác ứng dụng CNTT trên nền tảng mạng TSLCD cấp II
trong hoạt động của đơn vị trong giai đoạn tới.
|
……,
ngày……tháng……năm……..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ghi rõ họ tên, ký tên, đóng dấu)
|