HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2021/NQ-HĐND
|
Lào
Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÔNG AN XÃ BÁN CHUYÊN TRÁCH KHI THỰC HIỆN LUẬT CÔNG AN
NHÂN DÂN NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày
21 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày
20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 49/2019/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều của Luật Công an nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn
chính quy;
Căn cứ Thông tư số 12/2010/TT-BCA
ngày 04 tháng 8 năm 2010 của Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của
Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy
định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Xét Tờ trình số 267/TTr-UBND ngày
26 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
về số lượng, chức danh, mức phụ cấp và chính sách đối với Công an xã bán chuyên
trách kết thúc nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số
339/BC-BPC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng
áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định số lượng,
mức phụ cấp đối với Công an xã bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham
gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở và hỗ trợ thôi việc đối với Công an xã bán
chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công tác khác hoặc
không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Công an xã bán chuyên trách khi tiếp
tục được sử dụng tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở;
b) Công an xã bán chuyên trách (có thời
gian công tác dưới 15 năm) kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công
tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân khác có liên quan.
Điều 2. Số lượng, mức phụ cấp đối
với Công an xã bán chuyên trách khi tiếp tục được sử dụng tham gia bảo đảm an
ninh, trật tự ở cơ sở
1. Số lượng: Mỗi thôn, tổ dân phố thuộc
127 xã và 02 thị trấn (Tằng Loỏng và Nông trường Phong Hải của huyện Bảo Thắng)
bố trí 01 Công an xã bán chuyên trách để tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ
sở.
2. Công an xã bán chuyên trách khi tiếp
tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở được hưởng mức phụ cấp bằng 0,5 lần
mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Hỗ trợ thôi việc đối với
Công an xã bán chuyên trách kết thúc nhiệm vụ mà không bố trí sắp xếp được công
tác khác hoặc không tiếp tục tham gia bảo đảm an ninh, trật tự ở cơ sở
1. Mức hỗ trợ:
a) Phó trưởng Công an xã và Công an
viên (có thời gian công tác dưới 15 năm) được hưởng mức hỗ trợ một lần, mỗi năm
công tác được tính bằng 1,5 tháng tiền phụ cấp bình quân của 05 năm cuối (60
tháng) trước thời điểm nghỉ việc;
b) Trường hợp người nghỉ thôi việc có
mức hỗ trợ thấp hơn mức lương cơ sở hiện hưởng thì được hưởng mức hỗ trợ thôi
việc bằng 01 tháng lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nghỉ
việc.
2. Thời gian công tác được tính hưởng
hỗ trợ thôi việc:
a) Thời gian công tác được tính hưởng
hỗ trợ thôi việc là thời gian công tác liên tục (không gián đoạn, không ngắt
quãng) tham gia đảm nhiệm các chức danh công an xã, thị trấn cho đến ngày thôi
việc;
b) Thời gian công tác từ đủ 01 tháng
đến đủ 06 tháng được tính nửa năm, trên 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính 01
năm.
Điều 4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 5. Trách nhiệm và hiệu lực
thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
4. Bãi bỏ mức phụ
cấp đối với Phó trưởng Công an xã tại số thứ tự 1 khoản 3 Điều 2 và mức phụ cấp
đối với Công an viên tại số thứ tự 1 điểm b khoản 3 Điều 3 của Quy định về số
lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; các chức danh khác ở thôn, tổ
dân phố; mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố, các tổ chức chính
trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố và các chế độ, chính sách khác ban hành kèm
theo Nghị quyết số 14/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lào Cai./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính
phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Quốc phòng, Công an;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực VII;
- TT.TU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND UBND cấp huyện;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Công báo, Báo, Đài PT-TH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND;
- Lưu: VT, PC.
|
CHỦ
TỊCH
Vũ Xuân Cường
|