Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 903/QĐ-UBND 2022 chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng Hải Phòng 2021
Số hiệu:
903/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Hải Phòng
Người ký:
Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:
28/03/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
903/QĐ-UBND
Hải
Phòng, ngày 28 tháng 3 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ CHỈ SỐ HÀI
LÒNG ĐỐI VỚI SỰ PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN
DÂN QUẬN, HUYỆN; KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI MỨC ĐỘ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch số 146/KH-UBND
ngày 22/6/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố triển khai đánh giá xác định Chỉ số
cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện;
Căn cứ Quyết định số 2831/QĐ-UBND
ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về xác định Chỉ
số cải cách hành chính; Bộ Chỉ số cải cách hành chính đánh giá kết quả cải cách
hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa
bàn thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số
30/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định
về trách nhiệm và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân quận, huyện trong thực hiện cải cách hành chính nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Báo
cáo số 27/BC-SNV ngày 11/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính
và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các quận, huyện năm 2021 (có các Phụ lục kèm theo) .
Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài
lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các quận, huyện khẩn trương rà soát, phân tích, đánh giá từng tiêu chí
thành phần trong Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ
hành chính năm 2021 của đơn vị và chỉ đạo ngay các biện pháp, giải pháp để khắc
phục những tồn tại, hạn chế, nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác cải cách hành
chính cũng như chất lượng phục vụ người dân, tổ chức của đơn vị và của các cơ
quan, tổ chức thuộc, trực thuộc trong năm 2022 và các năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP, Bộ NV;
- TTTU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Bí thư các Quận ủy, Huyện ủy;
- CVP, các PCVP UBND TP;
- Đài PT-TH HP, Báo HP, Cổng TTĐT TP;
- Các Phòng: KSTTHC, NC&KTGS;
- CV: KSTTHC;
- Lưu: VT.
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
PHỤ LỤC I
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 KHỐI
CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
STT
Đơn vị
Điểm thẩm định
(Tối đa 60 điểm)
Điểm đo lường sự hài lòng
(Tối đa 30 điểm)
Điểm điều tra xã hội học
(Tối đa 10 điểm)
Chỉ số CCHC
(Tối đa 100 điểm)
Xếp hạng
1
Sở Giao thông vận
tải
59.58
28.20
8.20
95.98
1
2
Thanh tra thành
phố
56.98
27.71
8.31
93.00
2
3
Sở Thông tin và
Truyền thông
56.91
27.76
7.90
92.57
3
4
Sở Ngoại vụ
56.9
27.00
7.83
91.73
4
5
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
56.59
27.40
7.50
91.49
5
6
Sở Khoa học và
Công nghệ
56.43
27.85
7.00
91.28
6
7
Sở Du lịch
56.26
25.03
7.93
89.22
7
8
Sở Tư pháp
54.17
26.93
8.03
89.13
8
9
Sở Tài chính
53.18
27.00
8.50
88.68
9
10
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
52.65
27.90
7.94
88.49
10
11
Sở Nội vụ
51.9
28.19
8.40
88.49
10
12
Sở Văn hóa và
Thể thao
54.97
25.76
7.15
87.88
11
13
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
52.63
27.05
7.61
87.29
12
14
Sở Tài nguyên
và Môi trường
49.54
26.90
7.90
84.34
13
15
Sở Công Thương
48.89
25.04
7.51
81.44
14
16
Ban Quản lý Khu
kinh tế Hải Phòng
46.58
26.47
8.05
81.10
15
17
Sở Xây dựng
47.6
25.87
6.95
80.42
16
18
Sở Y tế
46.43
25.40
7.96
79.79
17
19
Sở Giáo dục và
Đào tạo
44.93
25.79
7.94
78.66
18
20
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
43.11
25.74
7.05
75.90
19
PHỤ LỤC II
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
I. Khối quận
TT
Đơn vị
Điểm thẩm định
(Tối đa 60 điểm)
Điểm đo lường sự hài lòng cuối cùng
(Tối đa 30 điểm)
Điểm điều tra xã hội học thực tế
(Tối đa 10 điểm)
Tổng điểm
Xếp hạng
1
Ủy ban nhân dân
quận Dương Kinh
56.07
27.84
7.35
91.26
1
2
Ủy ban nhân dân
quận Ngô Quyền
56.33
27.05
7.69
91.07
2
3
Ủy ban nhân dân
quận Hồng Bàng
54.70
27.85
7.00
89.55
3
4
Ủy ban nhân dân
quận Hải An
54.50
27.68
7.37
89.55
3
5
Ủy ban nhân dân
quận Lê Chân
54.03
27.05
8.15
89.23
4
6
Ủy ban nhân dân
quận Đồ Sơn
53.55
26.55
7.30
87.40
5
7
Ủy ban nhân dân
quận Kiến An
48.45
27.32
7.50
83.27
6
II. Khối huyện
TT
Đơn vị
Điểm thẩm định
(Tối đa 60 điểm)
Điểm đo lường sự hài lòng
(Tối đa 30 điểm)
Điểm điều tra xã hội học
(Tối đa 10 điểm)
Chỉ số CCHC (Tối đa 100 điểm)
Xếp hạng
1
Ủy ban nhân dân
huyện Tiên Lãng
57.56
27.35
7.75
92.66
1
2
Ủy ban nhân dân
huyện Thủy Nguyên
56.56
27.45
7.90
91.91
2
3
Ủy ban nhân dân
huyện Kiến Thụy
56.44
27.25
7.83
91.52
3
4
Ủy ban nhân dân
huyện An Dương
54.75
27.30
7.05
89.10
4
5
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Bảo
54.41
26.65
7.55
88.61
5
6
Ủy ban nhân dân
huyện An Lão
51.72
27.45
7.60
86.77
6
7
Ủy ban nhân dân
huyện Cát Hải
51.65
26.85
7.40
85.90
7
8
Ủy ban nhân dân
huyện Bạch Long Vĩ
22.99
26.40
6.50
55.89
8
PHỤ LỤC III
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC LẤY Ý KIẾN ĐẠI
BIỂU HĐND THÀNH PHỐ, LÃNH ĐẠO ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ
- XÃ HỘI THÀNH PHỐ, LÃNH ĐẠO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN BÁO
CHÍ
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Ủy ban, nhân dân
thành phố)
I. Khối Sở, ban, ngành:
STT
Tên đơn vị
Điểm
1
Sở Tài chính
8.50
2
Sở Nội vụ
8.40
3
Thanh tra thành
phố
8.31
4
Sở Giao thông vận
tải
8.20
5
Ban Quản lý Khu
kinh tế Hải Phòng
8.05
6
Sở Tư pháp
8.03
7
Sở Y tế
7.96
8
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
7.94
9
Sở Giáo dục và
Đào tạo
7.94
10
Sở Du lịch
7.93
11
Sở Tài nguyên
và Môi trường
7.90
12
Sở Thông tin và
Truyền thông
7.90
13
Sở Ngoại vụ
7.83
14
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
7.61
15
Sở Công Thương
7.51
16
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
7.50
17
Sở Văn hóa và
Thể thao
7.15
18
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
7.05
19
Sở Khoa học và
Công nghệ
7.00
20
Sở Xây dựng
6.95
Trung bình
7.78
II. Khối quận, huyện
STT
Tên đơn vị
Điểm
1
Ủy ban nhân dân
quận Lê Chân
8.15
2
Ủy ban nhân dân
huyện Thủy Nguyên
7.90
3
Ủy ban nhân dân
huyện Kiến Thụy
7.83
4
Ủy ban nhân dân
huyện Tiên Lãng
7.75
5
Ủy ban nhân dân
quận Ngô Quyền
7.69
6
Ủy ban nhân dân
huyện An Lão
7.60
7
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Bảo
7.55
8
Ủy ban nhân dân
quận Kiến An
7.50
9
Ủy ban nhân dân
huyện Cát Hải
7.40
10
Ủy ban nhân dân
quận Hải An
7.37
11
Ủy ban nhân dân
quận Dương Kinh
7.35
12
Ủy ban nhân dân
quận Đồ Sơn
7.30
13
Ủy ban nhân dân
huyện An Dương
7.05
14
Ủy ban nhân dân
quận Hồng Bàng
7.00
15
Ủy ban nhân dân
huyện Bạch Long Vĩ
6.50
Trung bình
7.46
PHỤ LỤC IV
KẾT QUẢ ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI SỰ
PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN NĂM
2021
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
I. Khối Sở, ban, ngành:
STT
Tên đơn vị
Mức độ hài lòng (%)
1
Sở Giao thông vận
tải
94.02
2
Sở Nội vụ
93.97
3
Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố
93.04
4
Sở Khoa học và
Công nghệ
92.84
5
Sở Thông tin và
Truyền thông
92.56
6
Thanh tra thành
phố
92.34
7
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
91.36
8
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
90.20
9
Sở Ngoại vụ
90.04
10
Sở Tài chính
90.00
11
Sở Tư pháp
89.76
12
Sở Tài nguyên
và Môi trường
89.66
13
Ban Quản lý Khu
kinh tế Hải Phòng
88.25
14
Sở Xây dựng
86.25
15
Sở Giáo dục và
Đào tạo
86.00
16
Sở Văn hóa và
Thể thao
85.88
17
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
85.79
18
Sở Y tế
84.67
19
Sở Công Thương
83.50
20
Sở Du lịch
83.44
Trung bình
89.20
II. Khối quận, huyện
STT
Tên đơn vị
Mức độ hài lòng (%)
1
Ủy ban nhân dân
quận Hồng Bàng
92.83
2
Ủy ban nhân dân
quận Dương Kinh
92.80
3
Ủy ban nhân dân
quận Hải An
92.27
4
Ủy ban nhân dân
huyện Thủy Nguyên
91.50
5
Ủy ban nhân dân
huyện An Lão
91.50
6
Ủy ban nhân dân
huyện Tiên Lãng
91.17
7
Ủy ban nhân dân
quận Kiến An
91.07
8
Ủy ban nhân dân
huyện An Dương
91.00
9
Ủy ban nhân dân
huyện Kiến Thụy
90.83
10
Ủy ban nhân dân
quận Ngô Quyền
90.17
11
Ủy ban nhân dân
quận Lê Chân
90.17
12
Ủy ban nhân dân
huyện Cát Hải
89.51
13
Ủy ban nhân dân
huyện Vĩnh Bảo
88.83
14
Ủy ban nhân dân
quận Đồ Sơn
88.51
15
Ủy ban nhân dân
huyện Bạch Long Vĩ
87.99
Trung bình
90,90
PHỤ LỤC V
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
Người đứng đầu
Kết quả phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC
năm 2021
Giám đốc Sở
Giao thông vận tải
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chánh Thanh tra
thành phố
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Giám đốc Sở Ngoại
vụ
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở Tài
chính
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở Nội
vụ
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở Du
lịch
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở Tư
pháp
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường
Hoàn thành nhiệm
vụ
Giám đốc Sở
Công Thương
Hoàn thành nhiệm
vụ
Trưởng ban Ban
Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
Hoàn thành nhiệm
vụ
Giám đốc Sở Xây
dựng
Hoàn thành nhiệm
vụ
Giám đốc Sở Y tế
Hoàn thành nhiệm
vụ
Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo
Hoàn thành nhiệm
vụ
Giám đốc Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Hoàn thành nhiệm
vụ
PHỤ LỤC VI
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU ỦY BAN
NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 903/QĐ-UBND ngày 28/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành
phố Hải Phòng)
Người đứng đầu
Kết quả phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC
năm 2021
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Tiên Lãng
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Thủy Nguyên
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Dương Kinh
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Ngô Quyền
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Kiến Thụy
Hoàn thành xuất
sắc nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Hồng Bàng
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Lê Chân
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Hải An
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện An Dương
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Vĩnh Bảo
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện An Lão
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Đồ Sơn
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Cát Hải
Hoàn thành tốt
nhiệm vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận Kiến An
Hoàn thành nhiệm
vụ
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện Bạch Long Vỹ
Không hoàn
thành nhiệm vụ
Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 903/QĐ-UBND ngày 28/03/2022 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính và Chỉ số hài lòng đối với sự phục vụ hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; kết quả đánh giá phân loại mức độ thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của người đứng đầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thành phố Hải Phòng năm 2021
3.583
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng