|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2085/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc quản lý Sở Giáo dục Thái Nguyên
Số hiệu:
|
2085/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2085/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/08/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Thái Nguyên (có Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 3505/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên.
Bãi bỏ 33 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục và
đào tạo công bố tại Quyết định số 3679/QĐ-UBND ngày 28/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; bãi bỏ 05
thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo công bố tại Quyết định số
1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc
công bố thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên (Có Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện thành
phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục KSTTHC - VP Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh: đ/c Trường;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
Trangnt.
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2085/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học phổ thông công lập hoặc cho
phép thành lập trường trung học phổ thông tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
2
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
3
|
Cho phép trường trung học phổ thông hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
4
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
5
|
Giải thể trường trung học phổ thông (theo đề nghị của cá
nhân, tổ chức thành lập trường trung học phổ thông)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
6
|
Thành lập trường trung học phổ thông chuyên công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học phổ thông chuyên tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
7
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động giáo
dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
8
|
Cho phép trường trung học phổ thông chuyên hoạt động trở
lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
9
|
Sáp nhập, chia tách trường trung học phổ thông chuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị sáp nhập, chia tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia tách trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
10
|
Giải thể trường trung học phổ thông chuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị giải thể trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giải thể trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
11
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc nội trú
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
(Địa chỉ: số 18, đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
12
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc nội trú
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trong đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị sáp nhập, chia tách trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sáp nhập, chia tách trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: sở Giáo dục và Đào
tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
14
|
Giải thể trường phổ thông dân tộc nội trú (theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
(Địa chỉ: số 18, đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
15
|
Thành lập trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
16
|
Cho phép trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp hoạt
động trở lại
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
17
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng
nghiệp
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
18
|
Giải thể trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
19
|
Thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
20
|
Cho phép trung tâm giáo dục thường xuyên hoạt động giáo
dục trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
21
|
Sáp nhập, chia tách trung tâm giáo dục thường xuyên
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17 đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
22
|
Giải thể trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17, đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
23
|
Thành lập, cho phép thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền);
+ Giám đốc Đại học, Học viện hoặc Hiệu trưởng trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm (đối với trung tâm trực thuộc);
+ Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép (đối với trung tâm trực thuộc).
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
24
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
+ Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
25
|
Cho phép trung tâm ngoại ngữ, tin học hoạt động giáo dục
trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
+ Đại học, học viện, trường đại học, trường cao đẳng
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
26
|
Sáp nhập, chia, tách trung tâm ngoại ngữ, tin học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền);
+ Giám đốc Đại học, Học viện hoặc Hiệu trưởng trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm (đối với trung tâm trực thuộc);
+ Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép (đối với trung tâm trực thuộc).
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
27
|
Giải thể trung tâm ngoại ngữ, tin học (theo đề nghị của cá
nhân tổ chức thành lập trung tâm ngoại ngữ, tin học)
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (nếu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền);
+ Giám đốc Đại học, Học viện hoặc Hiệu trưởng trường đại
học, trường cao đẳng sư phạm (đối với trung tâm trực thuộc);
+ Người đứng đầu tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp; tổ chức kinh tế được pháp luật cho phép (đối với trung tâm trực thuộc).
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
28
|
Thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
công lập hoặc cho phép thành lập trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa
nhập tư thục
|
35 ngày làm việc
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17 đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
29
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
hoạt động giáo dục
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
30
|
Cho phép trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập
hoạt động trở lại
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo (Địa chỉ: số 185, đường Lương
Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
31
|
Tổ chức lại, cho phép tổ chức lại trung tâm hỗ trợ và phát
triển giáo dục hòa nhập
|
35 ngày làm việc
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17 đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
32
|
Giải thể trung tâm hỗ trợ và phát triển giáo dục hòa nhập (theo
đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập)
|
35 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thẩm định của Sở
Nội vụ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nội vụ
(Địa chỉ: số 17 đường Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
33
|
Thành lập trường trung cấp sư phạm công lập, cho phép
thành lập trường trung cấp sư phạm tư thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
34
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung cấp sư phạm
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
35
|
Giải thể trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị của tổ
chức, cá nhân đề nghị thành lập trường trung cấp sư phạm)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị
giải thể của trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
36
|
Cho phép hoạt động giáo dục nghề nghiệp trở lại đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày21/4/2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
37
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
38
|
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với
nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ trung cấp
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
39
|
Thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm hoặc cho phép
thành lập phân hiệu trường trung cấp sư phạm tư thục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản thẩm định của Sở
Nội vụ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
40
|
Giải thể phân hiệu trường trung cấp sư phạm (theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập phân hiệu trường trung cấp)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị
giải thể của trường
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
41
|
Thành lập trường năng khiếu thể dục thể thao thuộc địa
phương hoặc lớp năng khiếu thể dục, thể thao thuộc trường trung học phổ thông
|
Không có quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
(Địa chỉ: số 19 đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
42
|
Thành lập và công nhận hội đồng quản trị trường đại học tư
thục
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà
trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
(Địa chỉ: số 18, đường Nha Trang thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.
|
43
|
Thủ tục thành lập và công nhận Hội đồng quản trị trường
đại học tư thục hoạt động không vì lợi nhuận
|
30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà
trường
|
Ủy ban nhân dân tỉnh
(Địa chỉ: số 18, đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
|
Quyết định số 70/2014/QĐ-TT g ngày 10/12/2014 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Điều lệ trường đại học.
|
44
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ tư vấn du
học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
45
|
Điều chỉnh, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
dịch vụ tư vấn du học
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
46
|
Đề nghị được kinh doanh dịch vụ tư vấn du học trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
47
|
Cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
48
|
Xác nhận hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo
dục ngoài giờ chính khóa
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động
giáo dục ngoài giờ chính khóa
|
49
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Thông tư số 17/2012/TT -BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
- Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND
tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
50
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng Giáo dục Mầm non
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi
|
- Nơi nhận hồ sơ: Sở giáo dục và Đào tạo hoặc UBND cấp
huyện
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 25/2014/TT-BGDĐT ngày 07/8/2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục đối với trường mầm
non
|
51
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường
tiểu học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục tiểu học nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi
|
- Nơi nhận hồ sơ: UBND cấp huyện
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Đoàn đánh giá ngoài
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
52
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trường
trung học (Bao gồm trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường
phổ thông có nhiều cấp học; trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện;
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh; trường phổ thông dân tộc nội trú
trực thuộc Bộ; trường phổ thông dân tộc bán trú trường chuyên thuộc các loại
hình trong hệ thống giáo dục quốc dân)
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày cơ sở giáo dục trung học nhận
được dự thảo báo cáo đánh giá ngoài để lấy ý kiến phản hồi
|
- Cơ quan nhận hồ sơ: UBND cấp huyện hoặc Sở giáo dục và
Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
Đoàn đánh giá ngoài
- Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục
phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
53
|
Cấp giấy chứng nhận chất lượng giáo dục đối với trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
40 ngày làm việc, kể từ khi dự thảo báo cáo đánh giá ngoài
được gửi đến trung tâm giáo dục thường xuyên để lấy ý kiến phản hồi
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Đoàn đánh giá ngoài
|
Không
|
Thông tư số 42/2012/TT -BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo
dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
54
|
Công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp huyện nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
- Nơi nhận hồ sơ: UBND cấp huyện
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ UBND cấp huyện;
+ Ủy ban nhân dân tỉnh
(Địa chỉ: số 18, đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Thông tư số 02/2014/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường mầm non
đạt chuẩn quốc gia
|
55
|
Công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày UBND cấp huyện nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
- Nơi nhận hồ sơ: UBND cấp huyện
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện
+ Ủy ban nhân dân tỉnh
((Địa chỉ: số 18, đường Nha Trang, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên)
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo,
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.
|
56
|
Công nhận trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông vả trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia
|
57
|
Công nhận trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia.
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia
|
58
|
Công nhận trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc
gia
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt
chuẩn quốc gia
|
59
|
Xếp hạng Trung tâm giáo dục thường xuyên
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, sở giáo dục và đào tạo phải hoàn tất
các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung
tâm giáo dục thường xuyên.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ
|
Không
|
Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 ngày 25
tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và
thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên
|
60
|
Công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Thời điểm báo cáo số liệu thống kê phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ hằng năm được quy định như sau: Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;
Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10; Đối với tỉnh: Ngày 10
tháng 10.
Tỉnh hoàn thành việc kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập
giáo dục, xóa mù chữ trước ngày 30 tháng 12 hằng năm.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội
dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ.
|
61
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông
|
Chưa quy định cụ thể
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002
ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
62
|
Xin học lại tại trường khác đối với học sinh trung học
|
Việc xin học lại được thực hiện trong thời gian hè trước
khi khai giảng năm học mới
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 12 năm 2002
ban hành quy định chuyển trường và tiếp nhận học sinh học tại các trường
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
|
63
|
Tiếp nhận lưu học sinh nước ngoài diện học bổng khác và tự
túc vào học tại Việt Nam
|
Đối với lưu học sinh học bổng khác và lưu học sinh tự túc đến
Việt Nam học tập, nghiên cứu và thực tập ở các trình độ khác nhau trong hệ
thống giáo dục quốc dân, việc tiếp nhận thực hiện theo thỏa thuận, hợp đồng
đào tạo được ký kết giữa cơ sở giáo dục với lưu học sinh hoặc tổ chức, cá
nhân tài trợ học bổng cho lưu học sinh
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 03/2014/TT-BGDĐT ngày 25/02/2014 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt
Nam
|
64
|
Cấp học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng
học tập dùng riêng cho người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục
|
Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện,
đồ dùng học tập dùng riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong
năm: lần 1 chi trả vào tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào
tháng 3 hoặc tháng 4, tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua
phương tiện, đồ dùng học tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi
học. Trường hợp người học chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục công lập; Phòng
Giáo dục và Đào tạo; Phòng Lao động - TBXH;
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH- BTC
ngày 31/12/2013 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh va
Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết
tật.
|
65
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc Kinh
|
13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ tại cơ sở
giáo dục
|
- Nơi nhận hồ sơ: Cơ sở giáo dục
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: Số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
66
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh trung học
phổ thông là người dân tộc thiểu số
|
13 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ tại cơ sở
giáo dục
|
- Nơi nhận hồ sơ: Cơ sở giáo dục
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
67
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ thông các
dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập:
Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục ngoài công
lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm
học.
|
- Cơ sở giáo dục
- Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
68
|
Đề nghị miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho
học sinh, sinh viên
|
- Phương thức chi trả tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với
các đối tượng đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập.
Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp không quá 9
tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả 4 tháng vào tháng 10
hoặc tháng 11; Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
- Phương thức chi trả tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ
chi phí học tập đối với người học ở các cơ sở giáo dục ngoài công lập; cơ sở
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước, tổ chức
kinh tế
Kinh phí cấp bù tiền miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí
học tập được cấp không quá 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ
thông), 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp giáo dục đại học) và thực hiện 2 lần trong năm; Lần 1 chi trả
4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông), 5 tháng (đối với học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học) vào tháng
10 hoặc tháng 11;
Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu
giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí
và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ
chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông; cơ sở
giáo dục nghề nghiệp; cơ sở giáo dục đại học công lập
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BGDĐT-BTC- BLĐTBXH
ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu,
quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và
chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến
năm học 2020-2021.
|
69
|
Phê duyệt đề án liên kết đào tạo với nước ngoài
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ liên kết đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
(Đ/c: 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn Thụ,
TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Đại học Thái Nguyên đối với hồ sơ liên kết đào tạo trình
độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ tổ chức tại những cơ sở này
Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên
|
Không
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy ánh về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
70
|
Đăng ký bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm
|
Không quy định
|
Cơ sở bồi dưỡng được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ sư
phạm
|
Không
|
- Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/6/2008 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
- Thông tư số 27/2012/TT-BGDĐT ngày 11/7/2012 của Bộ giáo
dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ
sư phạm ban hành kèm theo Quyết định số 31/2008/QĐ-BGDĐT ngày 23/6/2008 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 37/2011/TT-BGDĐT ngày 18/8/2011 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều có liên
quan đến thủ tục hành chính tại Quyết định số 31/2008/QĐ- BGDĐT ngày 23/6/2008
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm và Quyết
định số 62/2007/QĐ- BGDĐT ngày 26/10/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
nội dung và hình thức tuyển dụng giáo viên trong các cơ sở giáo dục mầm non,
cơ sở giáo dục phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên.
|
71
|
Gia hạn đề án liên kết đào tạo với nước ngoài
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
+ Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hồ sơ liên kết đào tạo
trình độ trung cấp chuyên nghiệp;
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên)
+ Đại học Thái Nguyên đối với hồ sơ liên kết đào tạo trình
độ cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ tổ chức tại những cơ sở này
(Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục
|
72
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
Việt Nam
|
- Đối với đối tượng thực hiện thủ tục thành lập cơ sở giáo
dục có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định 73/2012/NĐ-CP: 50 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có hiệu
lực: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
73
|
Cho phép mở phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài
|
- Đối với đối tượng thực hiện thủ tục mở phân hiệu của cơ
sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định số 73/2012/NĐ-CP: 40 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có hiệu
lực thực hiện thủ tục mở phân hiệu: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9
năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh
vực giáo dục;
- Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
74
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
27 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục.
|
75
|
Bổ sung, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, ngành đào tạo,
mở rộng quy mô, đối tượng tuyển sinh, điều chỉnh nội dung, chương trình giảng
dạy đối với cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
76
|
Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
Văn bản đồng ý về nguyên tắc cho giải thể cơ sở giáo dục:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quyết định xác nhận việc giải thể cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
77
|
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục.
|
78
|
Xét, cấp học bổng chính sách
|
Học bổng chính sách được cấp hàng tháng đối với người học
nhận học bổng thông qua thẻ ATM, người học nhận học bổng thông qua cơ sở giáo
dục hoặc được cấp hai lần trong năm, mỗi lần cấp 6 tháng, lần thứ nhất cấp
vào tháng 10, lần thứ hai cấp vào tháng 3 đối với người học nhận học bổng
được trả bằng tiền mặt, học bổng được chi trả thông qua gia đình người học.
Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận được học bổng
chính sách theo thời hạn quy định thi được truy lĩnh trong kỳ cấp học bổng
tiếp theo.
|
- Cơ sở giáo dục;
- Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên);
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
(Địa chỉ: số 2, đường Phù Liễn, phường Hoàng Văn Thụ,
thành phố Thái Nguyên)
|
|
- Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên tại các cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH ngày
28 tháng 4 năm 2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày
14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh,
sinh viên tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH- BTC
ngày 05 tháng 5 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung mục III
của Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT- BGDĐT-BLĐTBXH- BTC ngày 28/4/2008 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại
các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
|
79
|
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội
(Địa chỉ: số 2, đường Phù Liễn, phường Hoàng Văn Thụ,
thành phố Thái Nguyên)
|
|
- Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong
nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
- Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 05 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung của Quyết định
số 72/2014/QĐ- TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục
khác.
|
80
|
Mở ngành đào tạo trình độ đại học
|
30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của
cơ sở đào tạo.
|
- Đại học Thái Nguyên (đối với các khoa trực thuộc, phân
hiệu và các trường đại học thành viên)
(Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
- Thông tư số 22/2017/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 9 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định điều kiện, trình tự, thủ tục mở
ngành đào tạo và đình chỉ tuyển sinh, thu hồi quyết định mở ngành đào tạo trình
độ đại học.
|
81
|
Xét và công nhận tốt nghiệp đại học (theo niên chế)
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy.
|
82
|
Xét và công nhận tốt nghiệp đại học theo hệ thống tín chỉ
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo đại học và cao
đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ;
- Thông tư số 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27/12/2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đào
tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành kèm theo
Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
|
83
|
Xét tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ, bảng điểm
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.
|
84
|
Xét cấp bằng tiến sĩ
|
Không quy định
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-
BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 10/2009/TT- BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ tiến sĩ.
|
85
|
Liên kết đào tạo trình độ đại học
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đại học Thái Nguyên
Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên
|
Không
|
Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về liên kết đào tạo trình độ đại
học.
|
II
|
Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
|
1
|
Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
Không quy định
|
Trung tâm sát hạch (Trung tâm tin học; trung tâm ngoại ngữ-
tin học; trung tâm CNTT)
|
Không
|
Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT- BGDĐT-BTTTT ngày
21/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Không quy định
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo;
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên);
- Cơ sở giáo dục có hệ phổ thông dân tộc nội trú; các
trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh.
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trưởng phổ thông dân tộc nội trú.
|
3
|
Đặc cách tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Không quy định
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
4
|
Đăng ký dự thi trung học phổ thông quốc gia
|
Hồ sơ xét công nhận tốt nghiệp THPT được thí sinh hoàn
thiện và nộp tại nơi đăng ký dự thi theo quy định và thời hạn xét duyệt hồ sơ
đăng ký dự thi được thực hiện theo hướng dẫn tổ chức thi THPT quốc gia hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Cơ quan thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo.
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
- Cơ quan phối hợp: trường THPT, trung tâm GDTX và các cơ
sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục THPT hoặc chương trình GDTX
cấp THPT; các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề;
trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề; tổ chức và cá nhân tham gia
kỳ thi.
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
5
|
Phúc khảo bài thi trung học phổ thông quốc gia
|
15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
|
- Nơi nhận hồ sơ: Trường phổ thông (nơi thí sinh đăng ký
dự thi)
- Cơ quan thực hiện: Hội đồng thi; Ban Phúc khảo; Ban Thư
ký Hội đồng thi
|
Không
|
Thông tư số 04/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi trung học phổ thông
quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông.
|
6
|
Xét tuyển học sinh vào trường dự bị đại học
|
Theo đợt tuyển sinh
|
Cơ sở dự bị đại học
|
Không
|
Thông tư số 26/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, tổ chức bồi dưỡng, xét
chọn 681 và phân bổ vào học trình độ đại học; cao đẳng sư phạm, trung cấp sư
phạm đối với học sinh hệ dự bị đại học.
|
7
|
Triệu tập thí sinh trúng tuyển đại học, cao đẳng đến
trường
|
Trong thời hạn 15 ngày theo thông báo của trường, lịch của
trường (Thực hiện trong khoản thời gian lịch tuyển sinh chung của Bộ)
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ
chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.
- Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của quy chế tuyển
sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên
hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
8
|
Đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao
đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy
|
Theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
(Địa chỉ: Số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
- Cơ sở giáo dục
|
|
- Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ
chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.
- Thông tư số 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT ban hành sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của quy chế tuyển
sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên
hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
III
|
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc
|
Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ
chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ số gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao
từ nhiều số gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ
phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp ứng
được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn cấp bản sao
được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo
thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu cấp bản sao.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
- Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ
sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng
chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
(Địa chỉ: số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
- Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp trung học cơ sở,
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bản giáo dục đại học và chứng chỉ
của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
3
|
Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ
sở nước ngoài cấp
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo;
(Địa chỉ, số 185, đường Lương Ngọc Quyến, phường Hoàng Văn
Thụ, thành phố Thái Nguyên)
|
Mức thu phí xác minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn
bằng như sau:
1. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở giáo dục nước ngoài đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp (bao gồm cả
chương trình liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục Việt Nam và cơ sở giáo dục
nước ngoài do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp bằng) là 250.000 đồng/văn bằng;
2. Xác minh để công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ
sở giáo dục nước ngoài hợp pháp cấp sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ở
nước ngoài là 500.000 đồng/văn bằng.
|
- Thông tư số 26/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp ban hành kèm theo Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày
20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Thông tư số 164/2016/TT-BTC ngày 25/10/2016 của Bộ Tài
chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xác
minh giấy tờ, tài liệu để công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
cho người Việt Nam
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (Nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc cho phép
thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị thành lập hoặc cho phép thành lập trường đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập
trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở lại
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu
đủ điều kiện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có ý kiến bằng văn bản và gửi hồ sơ đề
nghị sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép sáp nhập, chia, tách trường đến Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định sáp nhập, chia, tách hoặc cho phép
sáp nhập, chia, tách trường.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị của cá nhân,
tổ chức thành lập trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
6
|
Thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
7
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc bán trú hoạt động giáo
dục
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
8
|
Sáp nhập, chia, tách trường phổ thông dân tộc bán trú
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
9
|
Chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
10
|
Thành lập trường tiểu học công lập, cho phép thành lập
trường tiểu học tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
11
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
12
|
Cho phép trường tiểu học hoạt động giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
13
|
Sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
14
|
Giải thể trường tiểu học (theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân đề nghị thành lập trường tiểu học)
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
15
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động trở lại
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
17
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao thuộc trường
tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Không quy định
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý thể dục thể thao cấp
huyện.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
18
|
Cho phép trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp học cao
nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ Quy
định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
19
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ công
lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập,
tư thục
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
20
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
21
|
Cho phép trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ hoạt
động giáo dục trở lại
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
22
|
Sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
23
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ (theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ
Quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
|
24
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy
thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
- Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 08/10/2012 của UBND
tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
|
Không quy định
|
UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24 tháng 3 năm 2014 về
phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
- Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội
dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ.
|
26
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hội Khuyến học cấp huyện và
các đơn vị có liên quan
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “Cộng đồng
học tập” cấp xã.
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong
đó:
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
phòng giáo dục và đào tạo quyết định thành lập đoàn kiểm tra và hoàn thành
việc thẩm định kết quả kiểm tra của trường tiểu học và Ủy ban nhân dân cấp
xã;
- 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của phòng giáo dục và đào tạo, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra
quyết định.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu
học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non công lập
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi
của các trường
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non
dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập.
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở Giáo dục Mầm non bán công sang cơ sở Giáo
dục Mầm non dân lập
|
30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển đổi của
các trường
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông tư thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm non
dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông công lập.
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Không quy định
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường nơi đến (chuyển
trường trong cùng tỉnh, thành phố) theo quy định của Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo; Phòng giáo dục và đào tạo nơi đến (chuyển trường đến từ tỉnh, thành
phố khác);
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trường nơi đến hoặc Phòng
giáo dục và đào tạo nơi đến
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường và tiếp
nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông
|
31
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong
đó:
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đến có ý
kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
- 03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi chuyển đi có
trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
- 01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến tiếp nhận
và xếp học sinh vào lớp.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Trường tiểu học nơi
chuyển đến.
- Cơ quan phối hợp: Nhà trường nơi chuyển đi.
|
Không
|
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều 40a của Thông
tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
|
32
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán trú đang
học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
13 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng giáo dục và đào tạo;
Cơ sở giáo dục.
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.
|
33
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh tiểu học,
học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày
hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học tại các cơ
sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng năm học.
|
- Cơ sở giáo dục;
- Phòng giáo dục và đào tạo;
- Phòng lao động - thương binh và xã hội.
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
34
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
|
24 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ sở giáo dục; Phòng
giáo dục và Đào tạo
- Cơ quan nhận hồ sơ: Cơ sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của
Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính
sách đối với giáo viên mầm non.
|
35
|
Cho phép thành lập cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
|
- Đối với đối tượng thực hiện thủ tục thành lập cơ sở giáo
dục có vốn đầu tư nước ngoài theo Nghị định 73/2012/NĐ-CP: 50 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài đã được
cấp Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy phép hoạt động giáo dục trước ngày Nghị định số 73/2012/NĐ-CP có hiệu
lực: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào
tạo
|
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng
9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục;
- Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
36
|
Cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục hoặc
phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;
- Nghị định số 124/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26
tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài
trong lĩnh vực giáo dục
|
37
|
Bổ sung, điều chỉnh các hoạt động giáo dục, ngành đào tạo,
mở rộng quy mô, đối tượng tuyển sinh, điều chỉnh nội dung, chương trình giảng
dạy đối với cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Thông tư số 34/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy
định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
38
|
Giải thể cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài
|
- Văn bản đồng ý về nguyên tắc cho giải thể cơ sở giáo
dục: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Quyết định xác nhận việc giải thể cơ sở giáo dục có vốn
đầu tư nước ngoài: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào
tạo
|
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Chính
phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
|
39
|
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất cơ sở giáo dục có vốn đầu
tư nước ngoài
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND
cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Giáo dục và Đào
tạo
|
|
- Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2012 của
Chính phủ quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 124/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi khoản 6 Điều 31 Nghị định số 73/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 9
năm 2012 của Chính phủ quy định về hợp tác và đầu tư của nước ngoài trong
lĩnh vực giáo dục.
|
40
|
Phê duyệt việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
|
- Quyết định số 72/2014/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Thủ tướng Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong
nhà trường và cơ sở giáo dục khác.
- Thông tư số 16/2016/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 05 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số nội dung của Quyết định
số 72/2014/QĐ- TTg ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài trong nhà trường và cơ sở giáo dục
khác.
|
II.
|
Lĩnh vực hệ thống văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc
|
Thời hạn cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ số gốc được
thực hiện như sau:
a) Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ
chiều.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ số gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến;
b) Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều số gốc, yêu cầu số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng
chỉ phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, cơ sở giáo dục không thể đáp
ứng được thời hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Quy chế quản lý văn
bằng, chứng chỉ thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không quá 02 (hai)
ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu
cầu cấp bản sao
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại
học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
2
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Thông tư số 19/2015/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế quản lý bằng tốt nghiệp
trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, văn bằng giáo dục đại
học và chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân.
|
III
|
Lĩnh vực quy chế thi, tuyển sinh
|
1
|
Xét tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú
|
Không quy định
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Giáo dục và Đào tạo;
các trường phổ thông dân tộc nội trú cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường phổ thông dân tộc nội trú.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Lĩnh vực giáo dục đào tạo
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo
dục tiểu học
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
UBND cấp xã
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục
trở lại
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của
tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
|
Không quy định
|
- Cơ quan thực hiện TTHC: UBND cấp xã
- Cơ quan phối hợp: Phòng giáo dục và Đào tạo
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI
BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện được ban hành tại Quyết định số
3679/QĐ-UBND 28/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc
công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
2
|
Chuyển trường trung học cơ sở ngoài tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
3
|
Chuyển trường trung học cơ sở trong tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
4
|
Cấp phép hoạt động đối với trường trung học cơ sở
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở
|
6
|
Cấp phép hoạt động đối với trường tiểu học
|
7
|
Giải thể trường tiểu học
|
8
|
Cấp phép hoạt động đối với trường mầm non
|
9
|
Giải thể trường mầm non
|
10
|
Thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
11
|
Cấp Bằng tốt nghiệp Trung học cơ sở
|
12
|
Hợp đồng lao động đối với giáo viên mầm non ngoài công lập
|
13
|
Thành lập Trường trung học cơ sở
|
14
|
Sáp nhập, chia tách Trường trung học cơ sở
|
15
|
Thành lập trường tiểu học
|
16
|
Sáp nhập, chia tách trường tiểu học
|
17
|
Thành lập trường mầm non
|
18
|
Sáp nhập, chia tách trường mầm non
|
19
|
Đình chỉ hoạt động trường mầm non
|
20
|
Đình chỉ hoạt động trung tâm học tập cộng đồng
|
21
|
Giải thể trung tâm học tập cộng đồng
|
22
|
Đình chỉ hoạt động trường trung học cơ sở
|
23
|
Đình chỉ hoạt động trường tiểu học
|
24
|
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm định chất lượng
giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông - Đối với Phòng GD&ĐT
|
25
|
Tiếp nhận học sinh người nước ngoài ở cấp Trung học cơ sở
|
26
|
Tiếp nhận học sinh Việt Nam về nước ở cấp Trung học cơ sở
|
27
|
Cấp, gia hạn giấy phép dạy thêm, học thêm trong nhà trường
|
28
|
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ cấp trung học cơ sở
|
29
|
Thành lập trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ dân lập
|
30
|
Cấp phép hoạt động trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ
dân lập
|
31
|
Sáp nhập, chia tách trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ
dân lập
|
32
|
Cấp bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bổ túc trung
học cơ sở từ số gốc
|
33
|
Hỗ trợ ăn tiền ăn cho trẻ 5 tuổi trường mầm non công lập
|
II. Bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực giáo dục và đào tạo
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã được ban hành tại Quyết định số
1058/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về
việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân
cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Stt
|
Tên thủ tục hành chính
|
1
|
Thủ tục Đăng ký thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập, tư thục
|
2
|
Thủ tục Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập, tư thục
|
3
|
Thủ tục Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, tư thục
theo đề nghị của cá nhân, tổ chức
|
4
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động nhóm trẻ đối với những nơi mạng
lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp
|
5
|
Thủ tục Xét cấp hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em trong độ tuổi
năm tuổi
|
Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2085/QĐ-UBND ngày 18/07/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên
1.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|