|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 10041/KH-UBND 2018 cải cách hành chính Vĩnh Phúc 2019
Số hiệu:
|
10041/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Trì
|
Ngày ban hành:
|
17/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10041/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
17 tháng 12 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch CCHC Nhà nước giai đoạn
2016-2020; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua
Chương trình CCHC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020; Quyết định số
3674/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà
nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Vĩnh Phúc, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh
Vĩnh Phúc năm 2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả
các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của các bộ, ngành và của tỉnh về công tác
CCHC;
2. Chú trọng cải cách thủ tục
hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CB,CCVC) nhằm phục vụ người dân, tổ chức và
doanh nghiệp tốt hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế,
xã hội của tỉnh.
3. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp, hiệu quả, đảm bảo
tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút
các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với dịch
vụ công của các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện nhiệm vụ
công tác CCHC năm 2019 phải đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo
của Chính phủ, Bộ Nội vụ, các bộ, ngành Trung ương và Tỉnh ủy, HĐND tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban,
ngành, thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND
cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người
đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
3. Các cơ quan, đơn vị chủ động
nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá
trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
4. CCHC phải được xác định là một
trong những tiêu chí quan trọng trong công tác đánh giá, xếp loại CB,CCVC và
bình xét thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện
nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối
với tập thể, cá nhân.
III. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2019
1. Về cải cách thể chế
Tổ chức thực hiện quy trình xây
dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và nâng cao chất lượng ban
hành văn bản QPPL theo quy định; việc thực thi các văn bản QPPL luật trên địa
bàn tỉnh; kiểm tra, rà soát văn bản QPPL.
2. Về cải cách thủ tục hành
chính
Kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC); nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên
cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC của
các cơ quan, đơn vị trong tỉnh (qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,
mức độ 4, Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa, Phần mềm Một cửa hành chính
công tỉnh); việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2019
theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
3. Về cải cách tổ chức, bộ
máy
Sắp xếp, tinh giản biên chế và
nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết
39 -NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội
ngũ CB,CCVC; Nghị quyết số 18 -NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban
Chấp hành Trung ương khóa XII “một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị
quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương
khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”; Chương trình hành động
số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương; Chương trình
hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung
ương.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ CB,CCVC
Quản lý; đào tạo; bồi dưỡng; thực
hiện chế độ, chính sách đối với CB,CCVC theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh;
Triển khai Kế hoạch số 8268/UBND-KH ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện
Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII và
Kế hoạch số 105-KH/TU ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây
dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, đủ năng lực
và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
Triển khai thực hiện Kế hoạch số
8709/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành động
số 61-CTr/TU ngày 29/8/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị
quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải
cách chính sách tiền lương đối với CB,CCVC, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp.
5. Về cải cách tài chính
công
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số đơn vị sự nghiệp công lập
tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được
phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất
lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự
nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa nền hành
chính nhà nước
Đầu tư xây dựng trụ sở cấp xã bảo
đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy
nhà nước; việc áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và từng bước chuyển đổi sang tiêu chuẩn ISO 9001:2015
và áp dụng ISO điện tử ; việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ
4 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
7. Công tác chỉ đạo điều
hành và tuyên truyền về CCHC
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
tập trung lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ CCHC năm 2019
như: Xây dựng báo cáo năm 2019; xây dựng kế hoạch năm 2020 và các nhiệm vụ liên
quan đến công tác CCHC; triển khai việc xác định chỉ số CCHC của tỉnh và các cơ
quan, đơn vị trong tỉnh; phối hợp các cơ quan Trung ương và địa phương để thực
hiện công tác tuyên truyền về CCHC trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc...
Để nâng cao chất lượng công tác
CCHC năm 2019, UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai các nhiệm
vụ được giao cụ thể, thiết thực, hiệu quả, đúng thời gian quy định (Có phụ lục
phân công nhiệm vụ kèm theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố:
- Tổ chức tuyên truyền, quán
triệt, học tập các văn bản của Trung ương và của tỉnh về CCHC; ban hành kế hoạch
CCHC năm 2019 và thực hiện chế độ báo cáo theo đúng quy định.
- Đối với các cơ quan, đơn vị
được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại phần III của Kế hoạch
này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời
gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước
UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực về
công tác CCHC có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn
đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế
hoạch này; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
báo cáo việc thực hiện Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham
mưu với UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí CCHC của tỉnh năm 2019.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm
nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý) và năm (chậm nhất trước ngày 10 tháng
12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác
CCHC trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Các cơ quan thông tin truyền
thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin -
Giao tiếp điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng
tâm, thường xuyên; tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CB,CCVC và nhân
dân nhận thức đúng về công tác CCHC, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc
giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa
bàn tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để thực hiện tuyên truyền
về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Trong quá trình tổ thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản
ánh về Sở Nội vụ để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ
đạo giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ; (báo cáo)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (báo cáo)
- CT, các PCT UBND tỉnh; (báo cáo)
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- TT Công báo, Đài PTTH tỉnh, Báo VP, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, SNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 10047/KH-UBND ngày 17/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT
|
Nội dung/Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
I
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
1
|
Xây dựng văn bản QPPL đảm bảo
đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả.
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
2
|
Rà soát, kiểm tra việc thực
hiện văn bản QPPL, thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
3
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 của tỉnh về kiểm tra rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
4
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 của tỉnh về tự kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
5
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 của tỉnh về thi hành pháp luật.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Báo cáo năm 2019 gửi về Bộ
Tư pháp trước ngày 15/10/2019)
- Kế hoạch năm 2020 ban hành
trong tháng 12/2019.
|
II
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
6
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
8264/KH-UBND ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện; UBND cấp xã
|
|
Trong năm 2019
|
7
|
Thực hiện rà soát, đơn giản
hóa TTHC, công khai, công bố TTHC theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh và Văn
phòng UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
8
|
Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng
Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh,
cấp huyện và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tổ quản trị Phần mềm một cửa
của tỉnh.
|
Trong năm 2019
|
9
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm
2020 của tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
10
|
Điều tra xã hội học đo lường
sự hài lòng quốc gia năm 2019.
|
Sở Nội vụ
|
Bưu điện tỉnh và các cơ quan
liên quan
|
Quý IV/2019
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
|
11
|
Rà soát, thực hiện các nhiệm
vụ được phân cấp theo quy định hiện hành.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
12
|
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp,
tổ chức lại, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án số 01-ĐA/TU
ngày 30/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản
biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CB,CCVC các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh
Phúc giai đoạn 2016-2021.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
13
|
Cổ phần hóa các đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính; các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
14
|
Thực hiện tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập được giao tại Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
|
Các đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Tài chính
|
Trong năm 2019
|
15
|
Triển khai thực hiện Chương
trình hành động số 49-CTr/TU ngày 30/01/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban
chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.
|
Các sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
16
|
Triển khai thực hiện Chương
trình hành động số 54-CTr/TU ngày 12/3/2018 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về
thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW, ngày 25/10/2017, Hội nghị lần thứ sáu Ban
chấp hành Trung ương khóa XII “về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản
lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập”.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC
|
17
|
Tiếp tục thực hiện quản lý
CB,CCVC tỉnh Vĩnh Phúc qua phần mềm quản lý CB,CCVC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
18
|
Tổ chức thực hiện tinh giản
biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CB,CCVC theo Nghị quyết 39 -NQ/TW ngày
17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và các
văn bản của tỉnh.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
19
|
Triển khai Kế hoạch số
8268/UBND-KH ngày 24/10/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW
ngày 19/5/2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII; Kế hoạch số 105-KH/TU
ngày 10/8/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ
các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, đủ năng lực và uy tín, ngang tầm
nhiệm vụ.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
20
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch
số 8709/KH-UBND ngày 02/11/2018 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hành
động số 61-CTr/TU ngày 29/8/2018 của BCH Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết
số 27- NQ/TW ngày 21/5/2018 của BCH TW khóa XII về cải cách chính sách tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
21
|
Tiếp tục mở rộng thí điểm thi
tuyển các chức danh lãnh đạo trong các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Tỉnh ủy.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
22
|
Đổi mới công tác đánh giá,
phân loại CB,CCVC và thực hiện chế độ chính sách đối với CB,CCVC trên địa bàn
tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
23
|
Hoàn thiện việc phê duyệt Đề án
vị trí việc làm, bản mô tả, khung năng lực vị trí việc làm và xác định cơ cấu,
số lượng, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo đúng vị
trí việc làm được phê duyệt.
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp
huyện
|
Sở Nội vụ
|
Quý I/2019
|
24
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 về công tác đào tạo, bồi dưỡng CB,CCVC trong và ngoài nước.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
25
|
Nâng cao chất lượng công tác đào
tạo CB,CCVC thông qua tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ
năng đối với CB,CCVC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
26
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm theo quy định, nâng cao thu nhập cho CB,CCVC và người lao động.
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập các cấp
|
|
Trong năm 2019
|
27
|
Báo cáo việc thực hiện cơ chế
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số đơn vị
sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập
đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp;
việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công
lập theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Tháng 12/2019
|
28
|
Báo cáo đánh giá việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy
định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 11/2019
|
29
|
Triển khai thực hiện Nghị định
số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập.
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
VI
|
HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
|
30
|
Tiếp tục triển khai các ứng dụng
nền tảng chính quyền điện tử: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; thư điện
tử công vụ; cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; ứng dụng chữ ký
số chuyên dùng...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
31
|
Cập nhật, triển khai Kiến
trúc chính quyền điện tử Vĩnh Phúc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
32
|
Triển khai Chương trình phối
hợp số 3035/CTPH-BTTTT-BNV ngày 22/8/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông và
Bộ Nội vụ về việc thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với CCHC giai
đoạn 2017-2020.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2019
|
33
|
Tiếp tục triển khai Phần mềm
đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử của
các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành ; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Trong năm 2019
|
34
|
Tiếp tục thực hiện Dự án dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo chỉ đạo của Chính phủ.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
35
|
Triển khai ứng dụng Phần mềm chấm
điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
36
|
Xây dựng Báo cáo 10 năm thực
hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO theo quyết định số 118/2009/QĐ-TTg
ngày 30/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 144/2006/QĐ-TTg ngày 20/6/2006 quy định áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước .
|
Sở Khoa học và công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019.
|
37
|
Báo cáo việc áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng ISO đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp các cấp
của tỉnh theo quy định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
VII
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
VÀ TUYÊN TRUYỀN, TẬP HUẤN
|
38
|
Tổ chức triển khai nhiệm vụ
công tác CCHC của tỉnh năm 2019.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 2/2019
|
39
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 của tỉnh về CCHC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
40
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 về kiểm tra công tác CCHC, tình hình tổ chức, hoạt động cơ quan chuyên
môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
41
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch
năm 2020 của tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 12/2019
|
42
|
Xây dựng Kế hoạch sử dụng
kinh phí CCHC của tỉnh năm 2019.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
43
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
công tác CCHC; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh, UBND cấp huyện và một số đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
44
|
Tổ chức đi nghiên cứu, học tập
kinh nghiệm về CCHC trong và ngoài nước.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
45
|
Công bố Chỉ số CCHC năm 2019
của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố.
|
Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC
cấp tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
46
|
Công bố Chỉ số CCHC năm 2019
của các xã, phường, thị trấn.
|
Hội đồng thẩm định Chỉ số
CCHC cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc
UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Quý IV/2019
|
47
|
Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm
chứng, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh gửi Bộ Nội
vụ thẩm định; thực hiện điều tra xã hội học phục vụ việc xác định Chỉ số CCHC
của tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I/2019
|
48
|
Tổ chức tuyên truyền về CCHC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan của Trung ương và
địa phương có chức năng tuyên truyền
|
Trong năm 2019
|
49
|
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ về CCHC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước tháng 11/2019
|
50
|
Biên soạn và in ấn tài liệu về
CCHC năm 2019; xây dựng Chuyên mục hoặc Bản tin CCHC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trong năm 2019
|
51
|
Báo cáo năm 2019 và Kế hoạch năm
2020 tuyên truyền về CCHC.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý IV/2019
|
|
(Tổng số có 51 nhiệm vụ)
|
|
|
|
Kế hoạch 10041/KH-UBND năm 2018 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 10041/KH-UBND ngày 17/12/2018 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2019
2.996
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|