QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
KHU VỰC THUỘC CỤC DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng
02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02
năm 2025 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Dự trữ Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước,
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực là đơn vị thuộc
Cục Dự trữ Nhà nước, thực hiện chức năng trực tiếp quản lý hàng dự trữ quốc gia
và quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia trên địa bàn được phân công phụ trách
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có tư cách pháp
nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quyết định:
a) Quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, 05 năm
và hàng năm về dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý;
b) Chương trình, kế hoạch, dự án, đề án triển khai
thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Kế hoạch dự trữ quốc gia trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý và dự toán ngân sách hàng năm của đơn vị.
2. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, dự toán ngân sách sau khi được ban hành hoặc phê duyệt.
3. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật dự trữ quốc
gia đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng hàng dự trữ quốc gia
trên địa bàn được phân công phụ trách theo yêu cầu của Cục trưởng Cục Dự trữ
Nhà nước; kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các hành vi vi phạm pháp luật
dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật; kiểm tra việc chấp hành nhiệm vụ
được giao đối với các đơn vị thuộc Chi cục; giải quyết đơn thư khiếu nại, tố
cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện việc mua, bán, nhập, xuất hàng dự trữ
quốc gia theo kế hoạch được giao hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật; xây dựng phương án giá mua, giá bán hàng dự trữ quốc gia
theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước.
5. Thực hiện xuất hàng dự trữ quốc gia để cứu trợ,
cứu nạn, hỗ trợ, phục vụ hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước và các yêu cầu
đột xuất, cấp bách khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền, đảm bảo kịp thời,
đầy đủ số lượng, chất lượng và hiệu quả.
6. Thực hiện công tác quản lý, bảo quản hàng dự trữ
quốc gia; quản lý chất lượng hàng dự trữ quốc gia theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia; quản lý và tổ chức thực hiện các định mức kinh tế - kỹ thuật, định
mức hao hụt và định mức chi phí hàng dự trữ quốc gia theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện công tác bảo vệ, bảo mật, phòng chống
cháy, nổ, bão lụt, đảm bảo an toàn hàng dự trữ quốc gia theo quy định của Nhà
nước và Cục Dự trữ Nhà nước.
8. Tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản
và các nguồn lực được giao; quản lý tài chính, hạch toán kế toán, kiểm tra nội
bộ, quyết toán theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện công tác đầu tư xây dựng, cải tạo, bảo
dưỡng, sửa chữa hệ thống kho dự trữ, trụ sở văn phòng, hệ thống cơ sở vật chất
kỹ thuật, hạ tầng cơ sở khác theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của
Bộ Tài chính và Cục Dự trữ Nhà nước.
10. Triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
và công nghệ; thực hiện hiện đại hoá công tác quản lý và bảo quản hàng dự trữ
quốc gia theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện
cải cách hành chính trong hoạt động nhập, xuất, mua, bán hàng dự trữ quốc gia.
11. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức
thực hiện công tác thống kê và chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định của
pháp luật và yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
12. Quản lý, sử dụng công chức, người lao động thuộc
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Tài chính, Cục Dự trữ Nhà nước.
13. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về dự
trữ quốc gia và các pháp luật có liên quan, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân chấp
hành pháp luật dự trữ quốc gia trong quá trình tiếp nhận, quản lý, sử dụng hàng
dự trữ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Tổng kết thực tiễn, kiến
nghị và tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế, quy định về
quản lý dự trữ quốc gia.
14. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo địa bàn được phân công và phối hợp với các cơ quan chuyên
môn liên quan tại địa phương trong việc triển khai quy hoạch, kế hoạch mua,
bán, nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
15. Chi cục trưởng Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực
được ban hành các quy định, quy chế quản lý đơn vị, ban hành quyết định cá biệt
theo thẩm quyền; được ký văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời các vấn đề có liên
quan đến chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc các văn bản được Cục trưởng Cục Dự
trữ Nhà nước ủy quyền theo quy định của pháp luật.
16. Được liên hệ, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
liên quan để tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao.
17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục
trưởng Cục Dự trữ Nhà nước giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực
như sau:
a) Phòng Quản lý hàng dự trữ;
b) Phòng Kỹ thuật bảo quản;
c) Phòng Tài chính - Kế toán;
d) Phòng Tổ chức, Hành chính và Kiểm tra;
e) Các điểm kho dự trữ.
Số lượng các điểm kho dự trữ được tổ chức theo phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Biên chế công chức của Chi cục Dự trữ Nhà nước
khu vực do Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước quyết định trong tổng biên chế được
giao.
3. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước có trách nhiệm:
a) Ban hành danh mục điểm kho dự trữ của từng Chi cục
Dự trữ Nhà nước khu vực;
b) Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các
đơn vị thuộc Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực.
Điều 4. Lãnh đạo Chi cục Dự trữ
Nhà nước khu vực
1. Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực có Chi cục trưởng
và một số Phó Chi cục trưởng.
2. Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục Dự trữ
Nhà nước khu vực, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực. Các Phó Chi
cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực,
Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chi cục Dự trữ nhà nước khu vực có trách nhiệm kế
thừa nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Cục Dự trữ Nhà nước khu vực đang được
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, các hướng dẫn, quy trình, quy chế
của Bộ Tài chính, Tổng cục Dự trữ Nhà nước cho đến khi cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế các văn bản này.
2. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước chịu trách nhiệm
tổ chức, sắp xếp để Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực và các đơn vị thuộc Chi cục
Dự trữ Nhà nước khu vực đi vào hoạt động trước ngày 01/6/2025.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Cục trưởng Cục Dự trữ Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Dự
trữ Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- VP ĐU, CĐ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- KBNN khu vực;
- Lưu: VT, TCCB (….. b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Cận
|
PHỤ LỤC
SỐ LƯỢNG ĐIỂM KHO DỰ TRỮ TỐI ĐA THUỘC CHI CỤC DỰ TRỮ NHÀ
NƯỚC KHU VỰC
(Kèm theo Quyết định số 979/QĐ-BTC ngày 07/3/2025 của Bộ Tài
chính)
STT
|
Tên Chi cục Dự
trữ Nhà nước khu vực
|
Số lượng điểm
kho dự trữ tối đa
|
1
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực I
|
21
|
2
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực II
|
6
|
3
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực III
|
31
|
4
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IV
|
6
|
5
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực V
|
5
|
6
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VI
|
15
|
7
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VII
|
25
|
8
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực VIII
|
22
|
9
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực IX
|
15
|
10
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực X
|
3
|
11
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XI
|
5
|
12
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XII
|
5
|
13
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIII
|
2
|
14
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XIV
|
3
|
15
|
Chi cục Dự trữ Nhà nước khu vực XV
|
7
|
|
TỔNG SỐ
|
171
|