BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 163/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ỦY BAN TIÊU CHUẨN ĐO
LƯỜNG CHẤT LƯỢNG QUỐC GIA
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng
3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Quốc gia và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia
là cơ quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, có chức năng giúp Bộ trưởng thống
nhất quản lý nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất
lượng trong phạm vi cả nước, gồm: Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường;
năng suất; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; công nhận; thông báo và
hỏi đáp quốc gia về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; giải thưởng chất lượng
quốc gia; giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân; tổ chức
quản lý và thực hiện các hoạt động dịch vụ công liên quan đến hoạt động này
theo quy định của pháp luật.
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia có
tên giao dịch viết bằng tiếng Anh: Commission for the Standards, Metrology and
Quality of Viet Nam (STAMEQ).
2. Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia
có tư cách pháp nhân, có con dấu hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước. Trụ sở chính của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia đặt tại
Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ để
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ:
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Quốc
hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định,
chi tiết của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường;
năng suất; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc
gia về hàng rào kỹ thuật trong thương mại (sau đây gọi tắt là thông báo và hỏi
đáp quốc gia); giải thưởng chất lượng quốc gia;
b) Chiến lược, chương trình, đề án, dự án quan trọng
quốc gia về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản
phẩm, hàng hóa; nhân hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng chất
lượng quốc gia; hội nhập quốc tế.
2. Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành, phê duyệt:
a) Kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, dự thảo
thông tư, văn bản về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; nhân hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng
chất lượng quốc gia; giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá
nhân;
b) Công bố tiêu chuẩn quốc gia; ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia theo thẩm quyền;
c) Chuẩn đo lường quốc gia, chỉ định tổ chức giữ
chuẩn quốc gia.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; nhân hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa; đánh giá sự phù hợp; hoạt động công nhận; thông báo và hỏi đáp quốc gia;
giải thưởng chất lượng quốc gia; giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
tổ chức, cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật,
chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhân hàng hóa; mã số,
mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; hoạt động
công nhận; thông báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng chất lượng quốc gia; giải
thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân sau khi được phê duyệt
hoặc ban hành.
5. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa; đánh giá sự phù hợp; hoạt động công nhận; thông báo và hỏi đáp quốc gia;
giải thưởng chất lượng quốc gia; giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
tổ chức, cá nhân và các văn bản khác theo quy định của pháp luật.
6. Về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật:
a) Quản lý hệ thống tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
của Việt Nam;
b) Tổ chức xây dựng, hướng dẫn áp dụng và tổ chức
thực hiện tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý;
c) Thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia; hướng
dẫn xây dựng và thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng; cho ý kiến về việc xây dựng và
ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương theo phân công của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ;
d) Hướng dẫn xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương; hướng dẫn xây dựng và công bố tiêu chuẩn cơ sở; hướng dẫn nghiệp vụ xây
dựng và áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài ở Việt Nam;
e) Tổ chức tham gia xây dựng tiêu chuẩn quốc tế,
tiêu chuẩn khu vực theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức việc rà soát, kiến nghị Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố hoặc
ban hành;
h) Đầu mối quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về tiêu
chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; thực hiện việc tiếp nhận đăng ký
và xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật; xuất bản tiêu chuẩn quốc gia, danh mục
tiêu chuẩn quốc gia;
i) Quản lý, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện
việc áp dụng hệ thống quản lý và công cụ cải tiến trong hoạt động của cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp.
7. Về đo lường:
a) Quản lý việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng,
phát triển và ứng dụng hệ thống chuẩn đo lường; nghiên cứu, triển khai, ứng dụng,
phát triển, chế tạo, sản xuất sản phẩm, chất chuẩn, thiết bị đo lường theo quy
định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện việc thiết lập, duy trì, bảo
quản, sử dụng, phát triển và ứng dụng các chuẩn đo lường quốc gia trong lĩnh vực
được phân công;
c) Hướng dẫn nghiệp vụ xây dựng hệ thống chuẩn đo
lường của Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp;
d) Tổ chức, quản lý về đo lường đối với phương tiện
đo, phép đo, lượng hàng đóng gói sẵn, chuẩn đo lường; ban hành và áp dụng bộ
tiêu chí về năng lực nghiệp vụ kỹ thuật của các tổ chức cung cấp dịch vụ về đo
lường;
đ) Tổ chức, quản lý và thực hiện hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; ban hành văn bản kỹ thuật
đo lường Việt Nam, quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường;
e) Chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. Chỉ định tổ chức kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chứng nhận chuẩn đo lường,
chất chuẩn; chứng nhận, cấp thể kiểm định viên đo lường; chỉ định tổ chức thực
hiện kiểm định đối chứng phương tiện đo;
g) Thực hiện việc phê duyệt mẫu phương tiện đo sản
xuất trong nước hoặc nhập khẩu;
h) Quản lý, tổ chức và thực hiện việc chứng nhận đủ
điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn;
i) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện hướng dẫn, kiểm tra nhà nước về đo
lường đối với phương tiện đo, phép đo, lượng hàng đóng gói sẵn, chuẩn đo lường,
hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định;
k) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành, địa phương, hội, hiệp hội liên quan tổ chức thực hiện việc đổi
mới, phát triển hoạt động đo lường, tăng cường năng lực hạ tầng đo lường quốc
gia, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực quản lý, thực
thi về tiêu chuẩn đo lường chất lượng và hội nhập quốc tế.
8. Về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ
chức thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, lưu thông
trên thị trường và trong quá trình sử dụng theo quy định pháp luật và theo phân
công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan chuyên môn về
tiêu chuẩn đo lường chất lượng tại địa phương tổ chức thực hiện khảo sát chất
lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường; cảnh báo cho người tiêu dùng và đề xuất
các biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa không đảm bảo chất lượng;
c) Tổ chức nghiên cứu triển khai, ứng dụng, nâng
cao năng suất chất lượng trong các ngành, lĩnh vực; Tổ chức thực hiện chương
trình quốc gia, dự án về nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
d) Chủ trì kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa sản
xuất trong nước, hàng hóa lưu thông trên thị trường, hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu và hàng hóa trong quá trình sử dụng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
đ) Tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng
quốc gia; quản lý hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; đề xuất tham gia giải thưởng
quốc tế, khu vực về năng suất, chất lượng;
e) Tổ chức, quản lý nhà nước về nhãn hàng hóa, phân
định sản phẩm, hàng hóa; tổ chức triển khai, nghiên cứu, ứng dụng công nghệ về
nhãn hàng hóa.
9. Về đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật:
a) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ thống nhất quản lý
và hướng dẫn hoạt động đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật,
công nhận năng lực tổ chức đánh giá sự phù hợp, công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy, hoạt động công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức sản xuất mẫu chuẩn,
tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận và tổ chức đánh giá sự
phù hợp khác có liên quan;
b) Tổ chức thực hiện đăng ký hoạt động của các tổ
chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức công nhận tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức
sản xuất mẫu chuẩn, tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận và tổ
chức đánh giá sự phù hợp khác có liên quan trong lĩnh vực được phân công quản
lý theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ định các tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện
hoạt động thử nghiệm, chứng nhận, giám định, kiểm định, xác nhận giá trị sử dụng
và kiểm tra, xác nhận phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành và theo quy định của pháp luật; hướng dẫn việc chỉ định các
tổ chức đánh giá sự phù hợp, tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác
nhận của bộ, ngành, địa phương;
d) Chủ trì thực hiện hoặc phối hợp với các bộ,
ngành liên quan thực hiện các điều ước, hiệp ước quốc tế, các hiệp định, thỏa
thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp thuộc lĩnh vực tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, nhãn
hàng hóa và mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo phân
công của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
đ) Hướng dẫn triển khai các phương thức đánh giá sự
phù hợp theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành;
e) Tư vấn, đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng;
quản lý hoạt động đào tạo chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm, chứng nhận hệ
thống quản lý; cấp, đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động đánh giá sự phù hợp, quyết định chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp,
tổ chức xác nhận giá trị sử dụng và kiểm tra xác nhận trong lĩnh vực được phân
công quản lý theo quy định của pháp luật.
10. Về mã số, mã vạch:
a) Tổ chức triển khai, nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ mã số, mã vạch và các công nghệ liên quan; đăng ký, cấp, quản lý hệ thống
cơ sở dữ liệu mã số, mã vạch;
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ kỹ thuật,
khoa học và công nghệ trong lĩnh vực mã số, mã vạch; khai thác cơ sở dữ liệu mã
số, mã vạch;
c) Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động mã số,
mã vạch.
11. Về truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
a) Giúp Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý nhà nước về
hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa;
b) Hướng dẫn nâng cao năng lực kỹ thuật cho hoạt động
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và hỗ trợ phát triển sản phẩm, hàng hóa
chủ lực, phát triển kinh tế-xã hội của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa
phương;
c) Quy định hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa bảo đảm kết nối, chia sẻ dữ liệu;
d) Quản lý sử dụng mã truy vết sản phẩm, mã truy vết
địa điểm và vật mang dữ liệu;
đ) Quản lý tổ chức triển khai, thực hiện truy xuất
nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa trong phạm vi, lĩnh vực được phân công quản
lý.
12. Chủ trì tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đo lường; năng
suất; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc
gia; giải thưởng chất lượng quốc gia; giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa
của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
và thực hiện phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Phối hợp với
cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm soát và xử lý
các hành vi vi phạm pháp luật trong sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng cấm,
hàng hóa không đảm bảo chất lượng và hành vi gian lận thương mại khác liên quan
đến lĩnh vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
13. Thực hiện thống nhất quản lý hoạt động của mạng
lưới các cơ quan thông báo và hỏi đáp của Việt Nam và Ban liên ngành về hàng
rào kỹ thuật trong thương mại.
14. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các hoạt
động dịch vụ liên quan đến tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực
cơ khí, kỹ thuật hàn, kỹ thuật kiểm tra không phá hủy, kỹ thuật tự động hóa
theo quy định của pháp luật và theo thông lệ quốc tế.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng
hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp;
hoạt động công nhận; thông báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng chất lượng quốc
gia theo quy định của pháp luật; là đại diện của Việt Nam tại các tổ chức quốc
tế và khu vực về các lĩnh vực này theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
16. Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kỹ thuật
cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường;
năng suất; chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch; truy
xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc
gia; giải thưởng chất lượng quốc gia.
17. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các hội, tổ chức,
cá nhân tham gia hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất;
chất lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng
chất lượng quốc gia; giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá
nhân.
18. Quản lý và tổ chức thực hiện các dự án mà Ủy
ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia được giao làm chủ đầu tư theo quy định
của pháp luật.
19. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ, tư vấn chuyển giao công nghệ; thông tin, tuyên
truyền và tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng
chất lượng quốc gia.
20. Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ về lĩnh
vực tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; đo lường; năng suất; chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; nhãn hàng hóa; mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa; xây dựng chỉ số hạ tầng chất lượng quốc gia; xây dựng cơ sở
dữ liệu tổng quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa; đánh giá sự phù hợp; thông
báo và hỏi đáp quốc gia; giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định của pháp
luật.
21. Triển khai thực hiện công tác cải cách hành
chính, các nhiệm vụ về chuyển đổi số, phát triển Chính phủ điện tử trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
22. Quản lý, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp; kiểm tra việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nước.
23. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức,
viên chức và số lượng người làm việc; thực hiện chế độ tiền lương, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm, từ chức, biệt phái, nghỉ hưu,
thôi việc, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia theo
quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
24. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực
khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ.
25. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Ủy ban
a) Lãnh đạo Ủy ban có Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.
b) Chủ tịch chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước
pháp luật về kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
c) Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành
các lĩnh vực công tác của Ủy ban được phân công, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Cơ cấu tổ chức
a) Các đơn vị cấp phòng
- Văn phòng;
- Ban Tiêu chuẩn;
- Ban Đo lường;
- Ban Quản lý chất lượng và Đánh giá sự phù hợp;
- Ban Kế hoạch - Tài chính;
- Ban Hợp tác quốc tế;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Pháp chế - Thanh tra.
Văn phòng có con dấu riêng, được mở tài khoản tại
kho bạc Nhà nước, ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.
b) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1 (viết tắt là QUATEST 1);
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
2 (viết tắt là QUATEST 2);
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
3 (viết tắt là QUATEST 3);
- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
4 (viết tắt là QUATEST 4);
- Trung tâm Chứng nhận phù hợp (viết tắt là
QUACERT);
- Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam (viết tắt là
VSQI);
- Viện Đo lường Việt Nam (viết tắt là VMI);
- Viện Năng suất Việt Nam (viết tắt là VNPI);
- Viện Thông tin và Truyền thông Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (viết tắt là ISMQ);
- Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (viết tắt là QTC);
- Trung tâm Mã số, mã vạch quốc gia (viết tắt là
NBC);
- Văn phòng Thông báo và hỏi đáp quốc gia về Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng (viết tắt là TBT VietNam).
Giao Chủ tịch Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quốc gia quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn
vị trực thuộc Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
489/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Điều
lệ Tổ chức và hoạt động của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và
Quyết định số 1188/QĐ-BKHCN ngày 03/6/2024 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Quốc gia ban hành kèm Quyết định số 489/QĐ-BKHCN ngày 27 tháng
3 năm 2024.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chủ tịch
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Sở KHCN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT của Bộ KHCN;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|