Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 87/2018/QĐ-UBND phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi Ninh Thuận
Số hiệu:
87/2018/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Ninh Thuận
Người ký:
Trần Quốc Nam
Ngày ban hành:
09/10/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN D ÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 87/2018/QĐ-UBND
Ninh
Thuận, ngày 09 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CỤ THỂ PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY
LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
C ă n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/20 1 5;
Căn c ứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 1 9/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 67/20 1 8/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Ch í nh phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 3 44/QĐ-TTg ngày 26/3/2018 của Thủ tư ớ ng Ch í nh phủ về K ế hoạch triển khai th i hành Luật thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định chi tiết một số điều của Luật thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình s ố 215/TTr-SNNPTNT ngày 25 th á ng 9 n ă m
2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm: 03 Chương, 08 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
từ ngày 19 tháng 10 năm 2018.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN& PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND t ỉ nh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn
ĐBQH-HĐND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Ninh Thuận;
- Trung tâm Công b á o tỉnh;
- VP U B: LĐ,
Kh ố i NCTH;
- Lưu: VT. QMT
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
QUY ĐỊNH
PHẠM VI VÙNG PHỤ CẬN ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định s ố 87/ 2018/QĐ- U BND ngày 09 /10/2018 c ủ a Ủ y ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phạm vi bảo
vệ đối với các công trình thủy lợi đã được xây dựng và đưa vào khai thác, sử dụng
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến công tác quản lý và bảo vệ các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Vùng phụ cận là vùng không gian
theo phương ngang và phương thẳng đứng (liền kề) bao quanh công trình thủy
lợi, phục vụ cho công tác quản lý, khai thác công trình. Vùng phụ cận còn được
gọi là hành lang bảo vệ công trình.
2. Kênh nổi là kênh có mặt cắt ngang
đắp nổi trên nền đất tự nhiên hoặc nửa đào, nửa đắp.
3. Kênh chìm là kênh có mặt cắt ngang
đào hoàn toàn trong nền đất tự nhiên.
4. Đập dâng là đập hoặc tường thấp chắn
ngang dòng chảy để nâng cao mực nước thượng lưu và cho phép dòng chảy tràn qua
đập.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phạm vi
vùng phụ cận công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh
1. Trong phạm vi vùng phụ cận c ô ng trình thủy lợi khác, các hoạt động phải bảo
đảm không gây cản trở cho việc vận hành và an toàn công trình; phải có đường quản
lý, mặt b ằ ng đ ể bảo trì và xử lý khi công trình xảy ra sự c ố .
2. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao
gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước.
a) Vùng phụ cận của đập có phạm vi được
tính từ chân đập trở ra. Đối với đập dâng, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập từ
biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập và hai bên vai đập trở ra:
- Đập dâng cấp II: Tối thiểu là 100m,
phạm vi không được xâm phạm là 40m sát biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập
và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an
toàn đập;
- Đập dâng cấp III: Tối thiểu là 5 0 m, phạm vi không được xâm phạm là 20m sát biên
ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng
cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đập dâng cấp IV: Tối thiểu là 20m,
phạm vi không được xâm phạm là 10m sát biên ngoài phần xây đúc thượng, hạ lưu đập
và hai vai đập, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an
toàn đập.
b) Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước
có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống
phía lòng hồ.
3. Phạm vi vùng phụ cận của kênh:
a) Đối với kênh nổi: Ph ạ m vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài của
kênh trở ra hoặc tính từ chân móng của kênh xây đúc có mặt cắt chữ nhật không đắp
đất phía ngoài;
b) Đối với kênh chìm: Khi xây dựng phải
có nơi để làm bể lắng bùn cát phục vụ nạo vét, phạm vi vùng phụ cận tính từ điểm
giao mái của bờ kênh với mặt đất tự nhiên tr ở ra;
c) Kênh đi qua các khu đô thị, khu
công nghiệp, trung tâm thị trấn, khu đông dân cư có nhà ở liền kề ven kênh, phạm
vi vùng phụ cận tính từ mép ngoài kênh trở ra từ 2m đến 3m;
d) Kênh đã kiên cố hóa phải có đường
đi lại để quản lý, chiều rộng mặt đường là 1 m tính từ phần xây đúc ngoài cùng của kênh trở ra;
đ) Kênh tưới của các trạm bơm nửa
chìm, nửa nổi: Áp dụng như kênh nổi;
e) Những đoạn kênh, tuyến kênh có bờ
kênh kết hợp làm đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận thực hiện theo quy định
v ề hành lang bảo vệ công trình
giao thông nhưng không được nhỏ hơn phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi;
f) Đối với công trình trên kênh như cống,
đập, xi phông, cầu máng,..., phạm vi vùng phụ cận tính từ điểm xây đúc ngoài
cùng của công trình hoặc điểm gia cố bảo vệ ngoài cùng của công trình trở ra từ
3m đến 5m về mọi phía. Riêng cầu máng phạm vi phụ cận t í nh từ mép ngoài thành máng trở ra là 1 m;
g) Các kênh đang sử dụng có phạm vi bảo
vệ đã được đền bù giải tỏa lớn hơn trong qu y định này thì thực hiện theo phạm vi đã được đền
bù giải tỏa.
4. Đối với kênh là đường ống:
a) Phạm vi bảo vệ là 3m tính từ tim
đư ờ ng ống; trường hợp phải đào đất
để đặt đường ống thì phạm vi không nhỏ hơn khoảng cách từ tim đến điểm giao mái
đào với mặt đất tự nhiên;
b) Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh được quy định cụ thể theo Phụ lục kèm theo.
5. Phạm vi bảo vệ đê điều bao gồm đê,
cống qua đê và hành lang bảo vệ đê:
a) Hành lang bảo vệ đê:
- Đối với đê cấp đặc biệt, cấp I, cấp
II và cấp III thực hiện theo quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 23 Luật Đê điều;
- Đối với đê Sông Dinh (đê cấp IV ) , tối thiểu là 5m
tính từ chân đê trở ra về phía sông và phía đồng.
b) Hành lang bảo vệ đối với kè bảo vệ
đê, cống qua đê được giới hạn từ phần xây đúc cuối cùng của kè bảo vệ đê, cống
qua đê trở ra m ỗ i phía 50 m .
6. Phạm vi bảo vệ trạm bơm
a) Khu vực trạm bơm đã có hàng rào bảo
vệ:
Phạm vi vùng phụ cận tính từ điểm xây
đúc ngoài c ù ng của hàng rào bảo vệ
trở ra là 3 m.
b) Khu vực trạm bơm chưa có hàng rào
bảo vệ:
Phạm vi bảo vệ công trình trạm bơm được
tính là toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao khi xây dựng công trình bàn
giao đưa vào sử dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách nhiệm
của các Sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
a) Tham mưu Ủ y ban nhân dân tỉnh tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi trên địa bàn tỉnh;
b) Chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi phối hợp với các ngành, địa
phương, đơn vị liên quan triển khai cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình
thủy lợi trên địa bàn theo đúng quy định; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực
hiện về Ủ y ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn Ủ y ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trực tiếp khai thác
công trình thủy lợi rà soát hiện trạng sử dụng đất trong hành lang bảo vệ công
trình;
b) Tham mưu Ủ y ban nhân dân tỉnh giao đất trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
theo thẩm quyền; phối hợp với Ủ y
ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan có liên quan thực hiện việc quản lý và sử
dụng đất theo quy định.
3. Sở Tài chính tham mưu Ủ y ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí phục vụ
công tác cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; công tác
giải tỏa vi phạm, hỗ trợ, bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định hiện
hành đối với trường hợp vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi đang
được quản lý, khai thác.
4. Các Sở, ban, ngành có liên quan
căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủ y ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý khai
thác công trình thủy lợi thực hiện Quy định này.
Điều 5. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
1. Tuyên truyền, phổ biến cho Nhân
dân thực hiện tốt các quy định, chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước
trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Chỉ đạo Ủ y ban nhân dân cấp xã phối hợp với các cơ quan hữu quan trong việc thực
hiện công tác bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn.
3. Giải quyết theo thẩm quyền các khiếu
nại, tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực khai thác và bảo
vệ công trình thủy lợi tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Căn cứ vào Quy định này và các quy
định pháp luật có liên quan, Ủ y
ban nhân dân cấp huyện quyết định và tổ chức thực hiện theo thẩm quyền việc xử
lý đ ố i với công trình xây dựng
không phép, trái phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn quản
lý.
5. Tổng hợp, báo cáo Ủ y ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) về tình hình vi phạm và công tác xử lý vi
phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn.
Điều 6. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
1. Tuyên truyền, phổ biến cho Nhân
dân địa phương thực hiện các quy định của Pháp luật về khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi.
2. Tham gia và chịu trách nhiệm trước
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thực hiện công tác bảo vệ công trình thủy
lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
3. Ngăn chặn và xử lý theo thẩm quyền
các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi tại địa
phương; trường hợp vượt quá th ẩ m
quyền phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý; thực hiện các
biện pháp ph ố i hợp quản lý, bảo vệ
chặt chẽ các m ố c chỉ giới phạm vi
bảo vệ công trình thủy lợi.
4. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách
nhiệm của Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức, cá
nhân khai thác công trình thủy lợi
1. Trực tiếp bảo vệ công trình thủy lợi;
thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời và có biện pháp ngăn chặn các hành vi
vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi do đơn vị quản lý; phối h ợ p với Ủ y ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi xảy ra vi phạm trong việc xử l ý và áp dụng các biện pháp cần thiết khôi phục
hiện trạng ban đầu, bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi theo thiết kế.
2. Lập, trình thẩm định, phê duyệt
phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi do đơn vị
được giao quản lý theo quy định hiện hành.
3. Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo
theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để xem xét, giải quyết.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Giao Sở N ô ng nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan hướng dẫn tổ chức triển
khai việc thực hiện quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu, trình Ủ y ban nhân dân t ỉ nh xem
xét, giải quyết theo quy định./.
PHỤ LỤC I
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC
HUYỆN NINH HẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /20 1 8/Q Đ -UBND
ngày 09 / 10 /2018 của UBND t ỉ nh Ninh Thuận)
A
H Ồ
CHỨA NƯỚC
Dung
tích ( 106 m3 )
Chiều
cao đập (m)
Cấp
công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
Khoảng
cách hai m ốc liền nhau (m)
I
H ồ Nước Ngọt
1,81
22,80
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
II
Hồ Ông Kinh
0,83
13,0
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
III
Hồ Th ành Sơn
3,05
8,50
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
B
CÔNG TRÌNH KÊNH
Lưu
lượng (m3/s)
Rộng
kênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
n ổi
Phạm
vi bảo vệ (m)
Kiên
c ố
Kênh
đất
KÊNH BẮC NHA TRINH
I
Kênh Chính
- Từ K 0 ÷ K 11 +400
10,450
6,5
x
3,0
- Từ K 11+400 ÷
K 13+720
6,390
6,0
x
2,0
- K13+72 0÷K13+765
5,860
5,0
x
2,0
- K 13+765 ÷K15+892
5,860
5,0
x
2,0
- K 15+892 ÷K19+440
4,490
4,0
x
2,0
- K19+480 ÷K21+122
3,574
3,0
x
2,0
- K21+122 ÷K23+330
2,285
2,5
x
2,0
- K23+330 ÷
K28
1,694
1,5
x
1,5
- K28 ÷
K29+200
0,945
1,5
x
0,8
- K29+200 ÷K33+281
0,620
1,0
x
0,8
(1)
Kênh cấp 1 (Kênh Bắc)
1
Kênh G2 - Kênh Chính Bắc
x
- Từ K0 ÷ K 0+13
1,900
2,0
x
1,5
- T ừ K0+13
÷ K0+951
1,900
2,0
x
1,5
-Từ K 0+951 ÷
K 1+639
1,900
1,8
x
1,5
- Từ K 1+639
÷ K 1+790
1,900
1,8
x
1,5
- Từ K 1+790 ÷
K2+571
1,900
1,8
x
1,5
2
Kênh Đổ Tùng
0,036
1,2
x
1,0
3
Kênh Cây Sung
0,052
1,5
x
1,0
4
Kênh QL27
0,050
1,2
x
1,0
5
Kênh Ba Zê
0,047
0,8
x
1,0
6
Kênh Ưng Gòn
0,016
0,6
x
1,0
7
Kênh Cầu ông Việt
0,051
0,6
x
1,0
8
Kênh Đồng Xoài
0,098
0,4
x
1,0
9
Kênh Đồng Gộp
0,048
0,8
x
1,0
10
Kênh Đô Vinh
0,006
0,6
x
1,0
11
Kênh Yến Sơn
0,096
0,6
x
0,5
12
Kênh Thành Ý
0,058
0,6
x
1,0
13
Kênh Thái Hòa (K 13+720)
0,060
-
x
1,0
14
Kênh Phó Long (K 14+683)
0,158
-
x
1,0
15
Kênh Ninh Căn (K 15+458)
0,269
-
x
1,0
16
Kênh Đá Bắn (K 15+818)
0,434
-
x
0,5
17
Kênh Gò D ưa 1
(K16+046)
0,083
0,4
x
1,0
18
Kênh Gò Dưa 2 (K 16+600)
0,061
0,4
x
0,5
19
Kênh An Nhơn A (K16+804)
0,054
-
x
1,0
20
Kênh An Nhơn B (K 17+420)
0,023
-
x
1,0
21
Kênh Suối Tre 1 (K 18+142)
0,024
0,4
x
0,5
22
Kênh Suối Tre 2 (K 18+717)
0,021
0,4
x
0,5
23
Kênh An Xuân (K 19+092)
0,083
x
0,5
24
Kênh Bà Láp 1 (K 19+650)
0,240
0,55
x
0,5
25
Kênh An Nhơn (K20+092)
0,030
0,3
x
1,0
26
Kênh Bà Láp 2 (K20+422)
0,060
0,6
x
0,5
27
Kênh Phước Nhơn 1 (K20+748)
0,240
0,45
x
0,5
28
Kênh Phước Nhơn 2 (K21+050)
0,053
0,6
x
0,5
29
Kênh Nhà Chung (K21+122)
2,0
2,5
x
2,0
30
Kênh Phước Nhơn 3 (K21+318)
0,270
0,5
x
0,5
31
Kênh Phước Nhơn 3B (K21+678)
0,019
0,4
x
1,0
32
Kênh Phước Nhơn 4 (K21+800)
0,050
0,6
x
0,5
33
Kênh Phước Nhơn 4B
0,012
0,5
x
1,0
34
Kênh Phước Nhơn 5 (K22+095)
0,105
0,5
x
0,5
35
Kênh Phước Nhơn 6 (K22+550)
0,129
0,8
x
0,5
36
Kênh Phước Nhơn 7
0,015
0,4
x
1,0
37
Kênh Mỹ Nhơn 1 (K23+263)
0,194
0,65
x
0,5
38
Kênh Mỹ Nhơn 1B
(K23+460)
0,018
0,5
x
1,0
39
Kênh Mỹ Nhơn 2A (K24+100)
0,026
0,4
x
1,0
40
Kênh Mỹ Nhơn 2B (K24+222)
0,065
0,55
x
0,5
41
Kênh Mỹ Nhơn 3 (K24+587)
0,090
x
0,5
42
Kênh G ò Sạn
(K26+115)
0,129
x
0,5
43
Kênh Bi Sổ
(K26+634)
0,134
x
0,5
44
Kênh Lò Bánh (K27+308)
0,147
x
0,5
45
Kênh Bà H òa
(K27+636)
0,149
0,6
x
0,5
46
Kênh Bà Xoài (K27+977)
0,200
0,6
x
0,5
47
Kênh Ma Rố (K28+182)
0,167
0,7
x
0,5
48
Kênh Tà Thúc (K28+458)
0,967
1,5
x
0,8
49
Kênh Ruộng Thùng (K28+748)
0,016
0,4
x
0,5
50
Kênh Bầu Nhĩ (K29+196)
0,062
0,5
x
0,5
51
Kênh Cây Dâu (K30+088)
0,053
0,5
x
0,5
52
Kênh Truông Sảo (K30+854)
0,071
0,6
x
0,5
53
Kênh Tân Khẩn (K31+856)
0,054
0,7
x
1,0
54
Kênh Bầu Tâu (K32+421)
0,057
0,8
x
1,0
55
Kênh Ma Chang (K32+954)
0,030
0,4
x
0,5
(2)
Kênh cấp 2 (Kênh Bắc)
1
Kênh Đồng Dẹp 1 - Kênh G2
0,036
0,3
x
0,5
2
Kênh Đồng Dẹp 2 - Kênh G2
0,045
1,2
x
0,5
3
Kênh Ông Nghĩa - Kênh G2
0,007
0,4
x
1,0
4
Kênh Bà Quân - Kênh G2
0,010
0,4
x
1,0
5
Kênh Bà Hải-Kênh G2
0,038
0,4
x
0,5
6
Kênh Tư Thuôc - Kênh G2
0,009
0,5
x
1,0
7
Kênh Tân Du G2 - Kênh G2
0,024
1,3
x
1,0
8
Kênh N 1 - Kênh
Thái H òa
0,045
x
1,0
9
Kênh N 1 - Kênh
Phó Long
0,062
x
1,0
10
Kênh Ninh C ăn:
0,269
0,5
+ Kênh N 1
0,032
x
1,0
+ Kênh N2
0,119
x
1,0
11
Kênh Đá Bắn:
0,434
1,0
+ Kênh N 1
0,018
x
1,0
+ Kênh N2
0,012
x
1,0
12
Kênh Gò Dưa 1:
0,083
0,5
+ Kênh N 1
0,008
x
1,0
+ Kênh N2
0,012
x
1,0
+ Kênh N3
0,015
x
1,0
13
Kênh Gò Dưa 2:
0,061
0,5
+ Kênh N 1
0,008
x
1,0
+ Kênh N2
0,015
x
1,0
14
Kênh An Xuân:
0,083
0,5
+ Kênh N 1
0,030
x
1,0
+ Kênh N2
0,023
x
1,0
15
Kênh N 1 - Kênh
Bà Láp 1:
0,012
x
1,0
16
Kênh N 1 - Kênh
Phước Nh ơn 1
0,015
x
1,0
17
Kênh N1 - Kênh Phước Nh ơn 2
0,011
x
1,0
18
Kênh Nhà Chung 1
1,540
2
x
1,5
19
Kênh Nhà Chung 2
1,880
2,5
x
1,5
20
Kênh Phước Nhơn 3
0,270
0,5
+ Kênh N1
0,011
x
1,0
+ Kênh N2
0,015
x
1,0
21
Kênh N 1 - Kênh
Phước Nh ơn 4
0,015
x
1,0
22
Kênh Phước Nh ơn 5
0,015
0,5
+ Kênh N 1
0,008
x
1,0
+ Kênh N2
0,053
x
1,0
23
Kênh Gò Sạn:
0,129
0,5
+ Kênh N 1
0,018
x
1,0
+ Kênh N2
0,053
x
1,0
+ Kênh N3
0,067
0,4
x
0,5
24
Kênh Bà Xoài
0,200
0,5
+ Kênh N 1
0,008
x
1,0
+ Kênh N2
0,012
x
1,0
+ Kênh N3
0,011
x
1,0
25
Kênh N 1 - Kênh
Ma Rố
0,045
x
1,0
26
Kênh N 1 - Kênh
Ruộng Thùng
0,005
x
1,0
27
Kênh Tà Thúc:
0,967
1,0
+ Kênh T 1
0,096
0,7
x
0,5
+ Kênh T2
0,005
x
1,0
+ Kênh T3
0,064
0,6
x
0,5
+ Kênh T4
0,194
* Đoạn 1 từ K0
÷ K0+298
0,194
0,8
x
0,5
* Đoạn 1 từ K 0+298 ÷ K 1+26
0,130
0,6
x
0,5
+ Kênh Bà Khư ơng
0,023
x
1,0
+ Kênh Bà Cao
0,011
x
1,0
+ Kênh Đồng Chòi
0,023
x
1,0
+ Kênh Ma Len
0,018
x
1,0
+ Kênh Ruộng Bầu
0,008
x
1,0
+ Kênh Bầu Lát
0,027
x
1,0
+ Kênh Ruộng Chít
0,012
x
1,0
+ Kênh Ông Lựu
0,023
x
1,0
+ Kênh Ruộng Chùa
0,026
x
1,0
28
Kênh Cụm Chùa - Kênh Ma Chang
0,009
x
1,0
II
Trạm bơm (Kênh Bắc)
(1)
Trạm bơm 1 Thành Sơn (K13+240)
1
Kênh chính
0,278
0,5
+ Kênh dẫn
2,0
x
1,0
+ Kênh tưới
0,8
x
0,5
2
Kênh c ấp 1
Kênh N 1
0,044
0,3
x
1,0
Kênh N3
0,046
0,3
x
1,0
Kênh N5
0,066
0,3
x
1,0
Kênh N7
0,072
0,3
x
1,0
Kênh N15
0,072
0,3
x
1,0
(2)
Trạm bơm 2 Thành Sơn (K15+940)
1
Kênh chính
0,255
0,5
+ Kênh dẫn
2,0
x
1,0
+ Kênh tưới
1,0
(3)
Trạm bơm Mỹ Nhơn
1
Kênh N 1
0,151
x
0,5
- Kênh N 1 đoạn
1
0,151
0,6
x
0,5
- Kênh N 1 đoạn
2
0,100
0,5
x
0,5
- Kênh N 1-1
0,027
0,3
x
0,5
- KênhN 1-3
0,012
0,3
x
0,5
- Kênh N 1-5
0,012
0,3
x
0,5
- Kênh N 1-7
0,035
0,4
x
0,5
- Kênh N 1-7-2
0,012
0,3
x
0,5
- Kênh N 1-7-4
0,022
0,3
x
0,5
- Kênh N 1-9
0,043
0,4
x
0,5
- Kênh N 1-9-2
0,016
0,3
x
0,5
- Kênh N 1-9-4
0,013
0,3
x
0,5
- Kênh N1-9-6
0,013
0,3
x
0,5
- K ênh N 1-11
0,023
0,3
x
0,5
2
Kênh N2
- Kênh N2 đoạn 1
0,137
0,6
x
0,5
- Kênh N2 đoạn 2
0,034
0,4
x
0,5
- Kênh N2-2
0,030
0,3
x
0,5
- Kênh N2-4
0,074
0,4
x
0,5
- Kênh N2-4- 1
0,025
0,3
x
0,5
- Kênh N2-4-2
0,025
0,3
x
0,5
- Kênh N2-4-4
0,024
0,3
x
0,5
- Kênh N2-6
0,020
0,3
x
0,5
- Kênh N2-8
0,013
0,3
x
0,5
(4)
Kênh tiêu (Kênh Bắc)
1
Kênh Chà Là
- Từ K0 ÷ K1+100
1,630
2,0
x
1,5
- Từ K 1+100
÷ K3+590
2,933
4,0
x
2,0
- T ừ K3+590
÷ K4+663
5,335
8,0
x
2,0
- Từ K4+663 ÷
K6+252
7,677
10
x
2,0
- Từ K6+252 ÷ K7+450
8,442
10
x
2,0
- T ừ K7+450
÷ K8+143
8,442
10
x
2,0
2
Kênh Tân Du
5,100
4,0
x
3,0
3
Kênh Cầu Ngòi
6,000
8,0
x
3,0
4
Kênh tiêu T5
1,0
5
Kênh tiêu Màn Màn
K0 ÷K1+800
19,050
6,0
x
5,0
K1+800 ÷ K2+950
20,350
7,0
x
5,0
6
Kênh tiêu Lê Đình Chinh
2,5
x
C
CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC
I
CÔNG TRÌNH HỒ NƯỚC NGỌT
(1)
Ống thép + Ống nhựa
K0 ÷K0+045
Ống
thép Φ600
x
3,0
Từ tim ống
K0+045 ÷K2+698
Ống
thép Φ500
x
3,0
Từ tim ống
K2+6985 ÷K3+950
Ống
nhựa Φ400
x
3,0
Từ tim ống
K3+950 ÷K3+995
Ống
thép Φ400
x
3,0
Từ tim ống
(2)
Kênh Chính:
+ K0 ÷K1+236
0,250
0,70
x
0,5
+ K1+236 ÷K1+451
0,202
0,60
x
0,5
+ K1+451 ÷K2+041
0,116
0,50
x
0,5
+ K2+041 ÷K3+016
0,065
0,40
x
0,5
+ K3+016 ÷KC
0,065
0,35
x
0,5
(3)
Kênh cấp 1
1
Kênh N2
0,012
x
0,5
- K0 ÷K0+141.5
Ống
thép Φ 100
x
3,0
Từ tim ống
- K0+141.5 ÷KC
0,011
0,30
x
0,5
2
Kênh N4
0,086
0,60
x
0,5
3
Kênh N6
0,019
0,30
x
0,5
4
Kênh N9
0,044
0,30
x
0,5
5
Kênh N 11
0,009
0,30
x
0,5
6
Kênh N13
0,024
0,30
x
0,5
7
Kênh N15
0,026
0,30
x
0,5
8
Kênh N 17
0,009
0,30
x
0,5
9
Kênh N 19
0,013
0,30
x
0,5
10
Kênh N21
0,014
0,30
x
0,5
11
Kênh N23
0,010
0,30
x
0,5
II
CÔNG TRÌNH H Ồ ÔNG KINH
Kênh Chính:
0,257
0,40
x
0,5
Kênh cấp 1
(1)
Kênh N 1
0,086
0,30
x
0,5
(2)
Kênh N2
0,081
0,30
x
0,5
(3)
Kênh N3
0,049
0,20
x
0,5
(4)
Kênh N4
0,041
0,20
x
0,5
III
CÔNG TRÌNH HỒ THÀNH SƠN
Kênh Chính:
0,270
1,20
x
0,5
(1)
Kênh cấp 1
1
- Kênh N 1
0,200
0,80
x
0,5
2
- Kênh N2
0,044
0,50
x
1,0
(2)
Kênh cấp 2
1
- Kênh N 1-1
x
1,0
2
- Kênh N 1-2
x
1,0
3
- Kênh N 1-3
x
1,0
4
- Kênh N 1-4
x
1,0
5
- Kênh N2-1
x
1,0
6
- Kênh N2-2
x
1,0
7
- Kênh N2-3
x
1,0
8
- Kênh N2-4
x
1,0
D
ĐẬP DÂNG
C ấp công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
I
Đập Vĩnh Hy
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
II
Đập Đá Hang
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
III
Đập Am Dú
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IV
Đập Cầu Gãy
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
V
Đập Thái An
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VI
Đập Tà Cú
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VII
Đập Phương Cựu
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VIII
Đập Cham Pam
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
PHỤ LỤC II
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC
HUYỆN NINH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy ế t định số 87 /2018/QĐ-UBND
ngày 09 /10/2018 của
UBND t ỉ nh Ninh Thuận)
A
H Ồ CHỨA N ƯỚC
Dung
tích ( 106 m3 )
Chiều
cao đập (m)
Cấp
c ông trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
Khoảng
cách hai mốc liền nhau (m)
I
H ồ Tà Ranh
1,22
8,70
III
Tối
thi ểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
II
Hồ Bầu Zôn
1,68
7,0
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
III
Hồ Lanh Ra
13,88
24,90
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
B
CÔNG
TRÌNH KÊNH
L ưu lượng (m3 /s)
Rộng
kênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
nổi
Phạm
vi bảo vệ (m)
Kiên
cố
Kênh
đất
KÊNH NAM NHA TRINH
1
K ênh Chính
- K0 ÷ K4+345
12,7
6
x
3,0
- K4+345 ÷ K 13+259
10,5
6
x
3,0
- K 13+259 ÷ K 19+452
5,7
3
x
2,0
- K19+452 ÷ K20+850
4,4
2,5
x
2,0
- K20+850 ÷ K21+200
3,15
1,5
x
3,0
- K21+200 ÷ K24+435
3,15
1,5
x
2,0
- K24+435 ÷ KC
1,28
1,0
x
2,0
(1)
Kênh cấp 1 (Kênh Nam)
1
- K0÷K0+500
0,333
0,9
x
0,5
- K0+500÷KC
0,333
x
0,5
2
Kênh Chàm (K4+543-K.Nam)
3,6432
x
2,0
3
Kênh L2 (K5+324 - K.Nam)
0,0108
x
0,5
4
Kênh L2' (K5+000 - K.Nam)
0,0108
x
0,5
5
Kênh L3 (K7+314 - K.Nam)
0,32
0,8
x
0,5
6
Kênh L3' CK7+515 - K.Nam)
0,32
x
0,5
7
Kênh L4 (K8+311 - K.Nam)
0,176
0,5
x
1,0
8
Kênh L4' (K8+500 - K.Nam)
0,024
x
0,5
9
Kênh L5+L5' (K9+650 & K9+300-
K.Nam)
0,333
0,5
x
0,5
10
Kênh L6+L6'(K10+994-K.Nam)
0,16
0,5
x
0,5
11
Kênh L7 (K12+144 - K.Nam)
0,15
0,6
x
0,5
12
Kênh L8 (K13+100
- K.Nam)
0,117
0,6
x
0,5
13
Kênh L9 (K15+150 - K.Nam)
0,088
0,5
- K0÷K0+127.7
0,088
0,5
x
0,5
- K0+127.7÷KC
0,026
0,4
x
0,5
14
Kênh L10 (K15+945 - K.Nam)
0,011
0,3
x
0,5
15
Kênh L 11 (K16+540
- K.Nam)
0,022
0,4
x
0,5
16
Kênh L12 (K17+533 - K.Nam)
0,17
0,5
17
Kênh L12' (K17+533 - K .Nam)
0,564
0,6
x
1,5
18
Kênh L13 (K18+186 - K.Nam)
0,064
0,5
x
0,5
19
Kênh L14 (K18+727 - K.Nam)
0,296
0,5
- K0÷K0+500
0,296
0,7
x
0,5
- K0+500÷KC
0,296
x
0,5
20
Kênh L 15 ( K19+449 - K.Nam)
0,34
1,0
x
1,0
21
Kênh L 15’
(K19+539 - K.Nam)
0,34
x
0,5
22
Kênh L16 (K19+870 - K.Nam)
0,193
1,0
x
1,0
23
Kênh L 17
(K20+246 - K.Nam)
- K0÷K0+500
0,427
0,9
x
0,5
- K0+500÷KC
0,427
x
0,5
24
Kênh L17 ’-
(kênh L17)
0,008
x
1,0
25
Kênh L18' (K21+347 - K.Nam)
0,38
x
1,0
26
Kênh L 18
(K20+732 - K.Nam)
0,038
1,0
x
1,0
27
Kênh L 19
(K23+147 - K.Nam)
- K0÷K0+500
0,087
0,55
x
0,5
- K0+500÷KC
0,087
x
0,5
28
Kênh L 19'
(K23+147 - K.Nam)
0,012
0,5
29
Kênh L20 (K23+147 - K.Nam)
0,071
x
0,5
30
Kênh L20' (K22+847 - K.Nam)
0,045
x
1,0
31
Kênh L21 (K24+149 - K.Nam)
0,338
0,8
x
0,5
32
Kênh L22 (K24+149 - K.Nam)
0,225
x
0,5
33
Kênh L23 (K25+440 - K.Nam)
0,085
1
x
0,5
34
Kênh L24 (K26+300 - K.Nam)
0,18
0,7
x
1,0
35
Kênh L25 (K27+043 - K.Nam)
0,197
x
0,5
36
Kênh L26 (K27+043 - K.Nam)
0,076
x
1,0
37
Kênh L27 (K27+593 - K.Nam)
0,114
x
1,0
38
Kênh L28 (K28+243 - K.Nam)
0,016
x
0,5
39
Kênh L29 (K28+243 - K.Nam)
0,085
x
1,0
40
Kênh L30 - (Kênh Nam)
0,053
x
1,0
41
Kênh L31 - (Kênh Nam)
0,086
x
1,0
42
Kênh L32- (Kênh Nam)
0,044
x
1,0
43
Kênh Nam 2 (K20+050-K.Nam)
0,5
1,0
x
1,5
44
Mương Chà Giai - Kênh Nam
0,06
x
1,0
45
Mương Chùm Lé - Kênh Nam
0,033
x
1,0
46
Mương Chùm Lé 1 - Kênh Nam
0,03
x
1,0
47
Mương Ngay - Kênh Nam
0,045
x
1,0
48
Mương Ông Ùi - Kênh Nam
0,03
x
1,0
49
Mương Tà Đe - Kênh Nam
0,05
x
1,0
50
Mương Tộc - Kênh Nam
0,03
x
1,0
51
Mương Ông Nghẽo - Kênh Nam
0,068
x
1,0
52
Mương Tré - Kênh Nam
0,03
x
1,0
53
Bờ cản Ma Rong - Kênh Nam
0,018
x
1,0
54
Mương Suối Ó
- Kênh Nam
0,03
x
1,0
55
Mương L ăng -
Kênh Nam
0,02
x
1,0
56
Mương Ma Hê - Kênh Nam
0,015
x
1,0
57
Mương nhánh Tà Ranh - Kênh Nam
0,03
x
1,0
58
Mương Cà Chí - Kênh Nam
0,03
x
1,0
59
Mương Cà Do -Kênh Nam
0,015
x
1,0
60
Mương Vùng Cà Giang - Kênh Nam
0,015
x
1,0
61
Mương Ma Rong - Kênh Nam
0,018
x
1,0
62
Mương Cống Bộ Thìn - Kênh Nam
0,027
x
1,0
(2)
Kênh cấp 2 (Kênh Nam)
1
Mương Ly - Kênh Chàm
0,015
x
0,5
2
Mương Chai - Kênh Chàm
0,705
x
1,5
- K 0÷K 1+630
0,897
x
0,8
-
K1+630÷ K2+450
0,897
1,1
x
1,5
-
K2+450 ÷KC
0,897
x
0,8
3
Mương Khum - Kênh Chàm
0,21
x
1,0
4
Mương Văn - Kênh Chàm
0,27
x
1,0
5
Mương Đô - Kênh Chàm
0,12
x
1,0
6
Mương Điển - Kênh Chàm
0,098
x
1,0
7
Mương É - Kênh Chàm
0,22
x
1,0
8
Mương Ca - Kênh Chàm
0,24
x
1,0
9
Mương Tu - Kênh Chàm
0,225
x
1,0
10
Mương Hộ Tâm -Kênh Chàm
0,375
1,5
x
1,0
11
Mương Phạt - Kênh Chàm
0,12
x
1,0
12
Mương Tà L ầy
- Kênh Chàm
0,24
x
1,0
13
Mương Ngựa - Kênh Chàm
0,105
x
1,0
14
Mương Hộ Tâm 1 - Kênh Chàm
0,042
x
1,0
15
Mương Hộ Tâm 2 - Kênh Chàm
0,033
x
1,0
16
Kênh Bầu Đâm - Kênh Chàm
0,047
x
1,0
17
Mương Tà Ranh - Kênh Chàm
0,045
x
1,0
1 8
Mương Cây Cấu
-Kênh Chàm
0,018
x
1,0
19
Mương Cống - Kênh Chàm
0,028
x
1,0
20
Mương Cây Cóc - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
21
Mương Ông Huệ - Kênh Chàm
0,007
x
1,0
22
Mương Trần Đức Thắng - Kênh Chàm
0,017
x
1,0
23
Mương Sâu - Kênh Chàm
0,083
x
1,0
24
Mương Phiên - Kênh Chàm
0,022
x
1,0
25
Mương Thoát - Kênh Chàm
0,046
x
1,0
26
Mương Bà Liên - Kênh Chàm
0,015
x
1,0
27
Mương Đôi - Kênh Chàm
0,021
x
1,0
28
Mương Bầu (Ông Hai) - Kênh Chàm
0,02
x
1,0
29
Mương Bầu Trung - Kênh Chàm
0,022
x
1,0
30
Mương Làng Thông Dưới - Kênh Chàm
0,007
x
1,0
31
Mương Hộ Nhật - Kênh Chàm
0,007
x
1,0
32
Mương Lộng dưới - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
33
Mương Lộng trên
- Kênh Chàm
0,003
x
1,0
34
Mương Lộng giữa - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
35
Mương Hộ Khinh - Kênh Chàm
0,011
x
1,0
36
Mương Cà Lâm - Kênh Chàm
0,011
x
1,0
37
Mương Bà Thước trên - Kênh Chàm
0,004
x
1,0
38
Mương Bà Thước (Lú) - Kênh Chàm
0,009
x
1,0
39
Mương Bà Thước dưới - Kênh Chàm
0,009
x
1,0
40
Mương Mới - Kênh Chàm
0,017
x
1,0
41
Mương Cúc Đỏ - Kênh Chàm
0,021
x
1,0
42
Mương Tà Ruồi - Kênh Chàm
0,038
x
1,0
43
Mương Sa Nguôi - Kênh Chàm
0,039
x
1,0
44
Mương Ê - Kênh Chàm
0,045
x
1,0
45
Mương Bà Lồ - Kênh Chàm
0,008
x
1,0
46
Mương Bà Tại - Kênh Chàm
0,018
x
1,0
47
Mương Bà Đông Sơn Trá -Kênh Chàm
0,028
x
1,0
48
Mương Thế Mẹ - Kênh Chàm
0,023
x
1,0
49
Mương Thế Con - Kênh Chàm
0,014
x
1,0
50
Mương Cúc - Kênh Chàm
0,027
x
1,0
51
Mương Chà Ho - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
52
Mương Gò Ông Huyện- Kênh Chàm
0,011
x
1,0
53
Mương Bà Đông - Kênh Chàm
0,021
x
1,0
54
Mương Ma Tôm - Kênh Chàm
0,003
x
1,0
55
Mương Bà Ta - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
56
Mương Cây Tre - Kênh Chàm
0,014
x
1,0
57
Mương sau kho HTX - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
58
Mương Chà Vá Bắc - Kênh Chàm
0,011
x
1,0
59
Mương Tháo - Kênh Chàm)
0,018
x
1,0
60
Mương Nừng Dong - Kênh Chàm
0,024
x
1,0
61
Mương Củ Chi - Kênh Chàm
0,011
x
1,0
62
Mương Da Đá - Kênh Chàm
0,011
x
1,0
63
Mương Mới (Đội 2) - Kênh Chàm
0,01
x
1,0
64
Mư ơng Rọc trên - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
65
Mương Láng Ông Th ạnh - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
66
Mương Cái - Kênh Chàm
0,01
x
1,0
67
Mương Cây Bu - Kênh Chàm
0,005
x
1,0
68
Mương Cu Băng - Kênh Chàm
0,004
x
1,0
69
Mương Dở - Kênh Chàm
0,004
x
1,0
70
Mương Cù Lao trên - Kênh Chàm
0,007
x
1 ,0
71
Mương Cù Lao dưới - Kênh Chàm
0,004
x
1 ,0
72
Mương Gò - Kênh Chàm
0,003
x
1 ,0
73
Mương Gò Mã - Chà Dum - Kênh Chàm
0,007
x
1 ,0
74
Mương Lốp - Kênh Chàm
0,048
x
1,0
75
Mương Bà Thước - Kênh Chàm
0,027
x
1,0
76
Mương Chà Dang - Kênh Chàm
0,029
x
1,0
77
Mương Giang - Kênh Chàm
0,026
x
1,0
78
Mương Sài Bà - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
79
Mương Bà Nghè - Kênh Chàm
0,023
x
1,0
80
Mương Bà Ca - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
81
Mương Ruộng Dở - Kênh Chàm
0,009
x
1,0
82
Mương Cà Dang - Kênh Chàm
0,007
x
1,0
83
Mương Tháo - Kênh Chàm
0,135
x
1,0
84
Mương Ông Tròn - Kênh Chàm
0,021
x
1,0
85
Mương Cữu Bảy - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
86
Mương Rọc - Kênh Chàm
0,01
x
1,0
87
Mương Cúc Xá - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
88
Mương Tâm Tên - Kênh Chàm
0,039
x
1,0
89
Mương Bồ Đề - Kênh Chàm
0,023
x
1,0
90
Mương Tháo Cà Dọc - Kênh Chàm
0,018
x
1,0
91
Mương Tiêu Trấn Thủ - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
92
Mương Cà Toàn - Kênh Chàm
0,006
x
1,0
93
Mương Vũng Tranh - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
94
Mương Tiêu Nát - Kênh Chàm
0,014
x
1,0
95
Mương Cây Trôm - Kênh Chàm
0,003
x
1,0
96
Mương Cây Me - Kênh Chàm
0,027
x
1,0
97
Mương Bực Sông - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
98
Mương Bà Được - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
99
Mương Tâm Bào - Kênh Chàm
0,011
x
1,0
100
Mương Đường Xe - Kênh Chàm
0,002
x
1,0
101
Mương Cây Bàng - Kênh Chàm
0,003
x
1,0
102
Mương Bầu - Kênh Chàm
0,005
x
1,0
103
Mương Con B ầu
lớn - Kênh Chàm
0 ,006
x
1,0
104
Mương Ma Rên - Kênh Chàm
0,003
x
1,0
105
Mương Nhà Thờ - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
106
Mương Rọc L ốm
- Kênh Chàm
0,002
x
1,0
107
Mương Con Bầu nhỏ - Kênh Chàm
0,001
x
1,0
108
Đội 5 - Kênh Chàm
0,019
x
1,0
109
Đội 3 - Kênh Chàm
0,042
x
1,0
110
Đội 2 - Kênh Chàm
0,038
x
1,0
111
Mương Bầu Rãnh - Kênh Chàm
0,06
x
1,0
112
Mương Cây Dừa - Kênh Chàm
0,075
x
1,0
113
Mương TB Liên Sơn - Kênh Chàm
0,06
x
1,0
114
Mương TB Bảo Vinh - Kênh Chàm
0,06
x
1,0
115
Mương Trại Gà - Kênh Chàm
0,015
x
1,0
116
Mương Ruộng Chùa - Kênh Chàm
0,02
x
1,0
117
Mương Làng - Kênh Chàm
0,038
x
1,0
118
Mương Hàng Xoài - Kênh Chàm
0,027
x
1,0
119
Mương Mã Vôi - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
120
Mương Phần Sở - Kênh Chàm
0,027
x
1,0
121
Kênh Cà Thung - Kênh Chàm
0,065
x
1,0
122
Kênh Cà Thung 1 - Kênh Chàm
0,02
x
1,0
123
Kênh Cà Thung 2 - Kênh Chàm
0,02
x
1,0
124
Kênh Cà Thung 3 - Kênh Chàm
0,018
x
1,0
125
Kênh Cà Thung 3-1- Kênh Chàm
0,012
x
1,0
126
Kênh Cà Thung 3-2- Kênh Chàm
0,012
x
1,0
127
Kênh Cà Thung 3-3- Kênh Chàm
0,012
x
1,0
128
Kênh Cà Thung 4-Kênh Chàm
0,015
x
1,0
129
Kênh Cà Thung 5- Kênh Chàm
0,015
x
1,0
130
Kênh Cà Thung 6- Kênh Chàm
0,015
x
1,0
131
Kênh Cà Thung 7-Kênh Chàm
0,015
x
1,0
132
Kênh Cà Thung 8- Kênh Chàm
0,015
x
1,0
133
Kênh Cà Thung 9- Kênh Chàm
0,015
x
1,0
134
Kênh Cà Thung 10- Kênh Chàm
0,015
x
1,0
135
Kênh Cà Thung 11 - Kênh Chàm
0,015
x
1,0
136
Kênh Cà Thung 12-Kênh Chàm
0,015
x
1,0
137
Bàu Thị -Kênh Chàm
0,032
x
1,0
138
Bàu Thị 1 - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
139
Bàu Th ị 1-1-
Kênh Chàm
0,015
x
1,0
140
Bàu Thị 2- Kênh Chàm
0,03
x
1,0
141
Bàu Thị 2-1-Kênh Chàm
0,015
x
1,0
142
Bàu Thị 2-2 -Kênh Chàm
0,015
x
1,0
143
Mương Nhà - Kênh Chàm
0,038
x
1,0
144
Mương Cây Tre -Kênh Chàm
0,023
x
1,0
145
Mương Cây Xoài - Kênh Chàm
0,06
x
1,0
146
Mương Cà Đú - Kênh Chàm
0,09
x
1,0
147
Nhánh Mương Cây Xoài - Kênh Chàm
0,027
x
1,0
148
Mương Bà Tây - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
149
Cụm nhánh mương Cà Đú -Kênh Chàm
0,023
x
1,0
150
Mương Đá lớn -
Kênh Chàm
0,105
x
1,0
151
Mương Cây Gò Cát - Kênh Chàm
0,033
x
1,0
152
Mương Cây Nhông - Kênh Chàm
0,026
x
1,0
153
Mương Gia Bui - Kênh Chàm
0,015
x
1,0
154
Mương Nha Phí - Kênh Chàm
0,02
x
1,0
155
Mương Tà Lắng - Kênh Chàm
0,023
x
1,0
156
Mương Ông Manh - Kênh Chàm
0,024
x
1,0
157
Mương Mới - Kênh Chàm
0,015
x
1,0
158
Mương Làng - Kênh Chàm
0,012
x
1,0
159
Kênh CK9 - Kênh Chàm
0,09
x
1,0
160
Kênh CK 10-Kênh
Chàm
0,09
x
1,0
161
Kênh Mương Quang - Kênh Chàm
0,075
x
1,0
162
Mương Phó 1 - Kênh Chàm
0,09
x
1,0
163
Mương Ngựa 1 - Kênh Chàm
0,09
x
1,0
164
Mương Bầu Ấu
-Kênh Chàm
0,068
x
1,0
165
Mương Sâu 1 - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
166
Mương Sâu 2 - Kênh Chàm
0,015
x
1,0
167
Mương Ma Rố - Kênh Chàm
0,038
x
1,0
168
Mương Gò Ấp -
Kênh Chàm
0,038
x
1,0
169
Mương Nhông - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
170
Mương Hồi -Kênh Chàm
0,03
x
1,0
171
Mương Tré - Kênh Chàm
0,03
x
1,0
172
Kênh L2-1
0,008
x
1,0
173
Kênh L2-2
0,006
x
1,0
174
Kênh L2-3
0,015
x
1,0
175
Kênh L3-1
0,045
x
1,0
176
Kênh L3-2
0,09
x
1,0
177
Kênh L5-2
0,045
x
1,0
178
Kênh L8-1
0,044
0,4
x
1,0
179
Kênh L8-2
0,074
0,5
x
0,5
180
Kênh L9-1
0,034
x
0,5
181
Kênh L10-1
0,011
0,3
x
0,5
182
Kênh L 10-2
0,011
0,3
x
0,5
183
Kênh L 11-1
0,02
0,4
x
0,5
184
Kênh L 11-2
0,003
x
0,5
185
Kênh L 11-3
0,06
x
1,0
186
Kênh L 12-1
0,038
x
1,0
187
Kênh L 12-2
0,03
x
1,0
188
Kênh L12-3
0,06
x
1,0
189
Kênh L 12-4
0,056
x
1,0
190
Kênh L 12-5
0,053
x
1,0
191
Kênh L 12-6
0,06
x
1,0
192
Kênh L 12-7
0,09
x
1,0
193
Kênh L12-a3
0,081
x
1,0
194
Kênh L12-a4
0,062
x
1,0
195
Kênh L 13-1
0,042
0,4
x
1,0
196
Kênh L 13-2
0,0243
0,4
x
0,5
197
Kênh L 13-3
0,06
x
0,5
198
Kênh L 13-4
0,038
x
1,0
199
Kênh L 13-5
0,045
x
1,0
200
Kênh L 13-6
0,045
x
1,0
201
Kênh L 13-7
0,098
x
1,0
202
Kênh MV 1
0,045
x
1,0
203
Kênh L13-6a
0,042
x
1,0
204
Kênh L13-6b
0,024
x
1,0
205
Kênh L13- 6c
0,024
x
1,0
206
Kênh MC 1
0,053
x
1,0
207
Kênh RL 1
0,048
x
1,0
208
Kênh MV2
0,072
x
1,0
209
Kênh MC2
0,09
x
1,0
210
Kênh RL2
0,101
x
1,0
211
Kênh DC1
0,093
x
1,0
212
Kênh DC2
0,075
x
1,0
213
Kênh MR5
0,105
x
1,0
214
Kênh MR6
0,09
x
1,0
215
Kênh MR7
0,075
x
1,0
216
Kênh MR1
0,075
x
1,0
217
Kênh MR2
0,105
x
1,0
218
Kênh MR3
0,135
x
1,0
219
Kênh MR4
0,12
x
1,0
220
Kênh L14-1
0,06
x
1,0
221
Kênh L 14-2
0,09
x
1,0
222
Kênh L 14-3
0,03
x
1,0
223
Kênh L 15-1
0,135
x
1,0
224
Kênh L 15-2
0,03
x
1,0
225
Kênh L 15-3
0,045
x
1,0
226
Kênh L 15-4
0,06
x
1,0
227
Kênh L 15-5
0,045
x
1,0
228
Kênh L 16-2
0,026
x
1,0
229
Kênh L 16-3
0,044
x
1,0
230
Kênh L 16-5
0,071
x
1,0
231
Kênh L 16-6
0,038
x
1,0
232
Kênh L 16-7
0,05
x
1,0
233
Kênh L 16-8
0,032
x
1,0
234
Kênh L 16-9
0,023
x
1,0
235
Kênh L 16-10
0,012
x
1,0
236
Kênh L 16-11
0,008
x
1,0
237
Kênh L 16-12
0,017
x
1,0
238
Kênh L 16-13
0,014
x
1,0
239
Kênh L 16-14
0,018
x
1,0
240
Kênh L 16-15
0,009
x
1,0
241
Kênh L 16-16
0,008
x
1,0
242
Kênh L 16-17
0,018
x
1,0
243
Kênh L 17-1
0,023
x
1,0
244
Kênh L 17-2
0,023
x
1,0
245
Kênh L 17-3
0,015
x
1,0
246
Kênh L 17-4
0,023
x
1,0
247
Kênh L 17-5
0,018
x
1,0
248
Kênh L 18-1
0,075
x
1,0
249
Kênh L 18-2
0,015
x
1,0
250
Kênh L 18-3
0,03
x
1,0
251
Kênh L 18-4
0,03
x
1,0
252
Kênh L 19-1
0,018
x
1,0
253
Kênh L 19-2
0,029
x
1,0
254
Kênh L21-1
0,338
x
1,0
255
Kênh L21-2
0,074
x
1,0
256
Kênh L24-1
0,045
x
1,0
257
Kênh L23-2
0,03
x
1,0
258
Kênh Đồng Phó - Kênh Nam 2
0,03
x
1,0
259
Kênh Tà Lung 1- Kênh Nam 2
0,048
x
1,0
260
Kênh Tà Lung 2 - Kênh Nam 2
0,048
x
1,0
261
Kênh Ma Có 1 - Kênh Nam 2
0,026
x
1,0
262
Kênh Ma Có 2 -Kênh Nam 2
0,026
x
1,0
263
Kênh Nha Trăng 1 - Kênh Nam 2
0,026
x
1,0
264
Kênh Nha Trăng 2 - Kênh Nam 2
0,059
x
1,0
II
Trạm bơm (Kênh Nam)
(1)
Trạm bơm Phước An
1
Kênh chính
- Kênh dẫn hút
1,12
x
- Kênh tưới chính (K 0÷KC)
0,05
x
0,5
2
Kênh cấp 1
- Kênh chính Đông
+ K0÷K0+240
1,11
x
1,0
+ K 0+240÷K 0+798
0,75
x
0,8
+ K0+798÷KC
0,37
x
0,5
- Kênh chính Tây
+ K0÷K1+434
0,42
x
0,5
+ K1+434÷KC
0,38
x
1,0
- Kênh nhánh N1
0,383
x
1,0
- Kênh nhánh N2
0,203
x
0,5
3
Kênh cấp 2
- N1-1
0,221
0,6
x
0,5
- N 1-2
0,013
0,2
x
0,5
- N 1-3
0,013
0,2
x
0,5
- N 1-4
0,022
0,2
x
0,5
- N 1-5
0,032
0,3
x
0,5
- N 1-6
0,032
0,3
x
0,5
- N 1-7
0,064
0,4
x
0,5
- N 1-8
0,19
0,5
x
0,5
- N2-1
0,03
0,3
x
0,5
- N2-2
0,017
0,2
x
1,0
- N2-3
0,039
0,3
x
1,0
- N2-4
0,024
0,2
x
1,0
- N2-5
0,133
0,5
x
1,0
- N2-6
0,06
0,4
x
1,0
(2)
Trạm bơm Phước Thiện
1
Kênh chính
- Kênh dẫn
2
0,5
- Kênh tưới
0,533
1
x
0,8
+ K 0 ÷ K0+90
0,533
1
x
0,8
+ K0+90 ÷ K0+345
0,365
0,8
x
0,5
+ K0+345 ÷ K0+536
Xi
phong
Từ 3
÷ 5 v ề mọi phía
+ K0+535 ÷ K1+597
0,365
1
x
0,5
2
Kênh cấp 1
- Kênh N 0
- Kênh N 1
0,072
0,4
x
1,0
- Kênh N2
0,1682
0,6
x
1,0
+ K 0 ÷ K0+422
0,168
0,6
x
1,0
+ K0+422 ÷ K0+513
C ầu máng
x
Từ
thành máng ra 1,0 mỗi bên
+ K0+513 ÷ K1+073
0,168
0,6
x
0,5
- Kênh N3
x
1,0
- Kênh N4
x
1,0
- Kênh N5
x
1,0
- Kênh N6
x
1,0
- Kênh N7
x
1,0
- Kênh N8
x
1,0
- Kênh N9
x
1,0
- Kênh N10
x
1,0
- Kênh N12
x
1,0
- Kênh N14
x
1,0
- Kênh L 18
0,26
0,6
x
1,0
3
Kênh cấp 2
- N2-1
x
1,0
- N2-2
x
1,0
- N2-3
x
1,0
- N2-4
x
1,0
- N2-5
x
1,0
- N2-6
x
1,0
- N2-7
x
1,0
(3)
Kênh tiêu (Kênh Nam)
1
Kênh tiêu T 1 -
Trạm Bơm Phước An
+ K0 ÷
K1+620.5
0,74
0,8
x
0,8
+ K1+620.6 ÷
K2+376
1,16
1,5
x
1,0
+ K2+376 ÷ KC
1,8
1,5
x
2,5
2
Kênh tiêu T 1-1
- Trạm Bơm Phước An
0,4
0,8
x
1,0
C
CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC
I
CÔNG TRÌNH H Ồ TÀ RANH
Kênh chính:
0,12
0,6
x
0,5
Kênh cấp 1
(1)
Kênh N 1
0,018
x
0,5
(2)
Kênh N2
0,012
x
0,5
(3)
Kênh N3
0,018
x
0,5
(4)
Kênh N4
0,012
x
0,5
(5)
Kênh N5
0,018
x
0,5
(6)
Kênh N6
0,018
x
0,5
II
CÔNG TRÌNH HỒ BẦU ZÔN
(1)
Kênh chính
+ K0÷K0+100
0,144
0,8
x
0,5
+ K 0+100 ÷ K 0+322.27
0,127
0,5
x
0,5
+ K0+322.27 ÷ K1+88.51
0,058
0,5
x
0,5
+ K1+88.513 ÷ K1+99.31
0,043
0,4
x
0,5
+ K1+99.32 ÷ K1+321 .31
0,043
0,4
x
0,5
+ K1+321.31 ÷ K1+360.17
0,043
0,4
x
0,5
(2)
Kênh cấp 1
1
- Kênh N 1
0,016
x
0,5
+ K0 ÷ K0+150
0,016
0,4
x
0,5
+ K0+150 ÷ K0+350
0,016
0,4
x
0,5
+ K0+350 ÷ K0+554.65
0,016
0,4
x
0,5
2
- Kênh N2
0,027
x
0,5
+ K 0 ÷ K0+350
0,027
0,4
x
0,5
+ K0+350 ÷ K0+431
0,027
0,4
x
0,5
+ K0+431 ÷ K0+800
0,027
0,4
x
0,5
+ K0+800 ÷ K1+100
0,027
0,4
x
0,5
+ K1+100 ÷ K1+250
0,027
0,4
x
0,5
+ K1+250 ÷ K1+379.26
0,027
0,4
x
0,5
3
- Kênh N3
0,038
x
0,5
+ K 0 ÷ K0+200
0,038
0,4
x
0,5
+ K0+200 ÷ K 0+400
0,038
0,4
x
0,5
+ K0+400 ÷ K0+600
0,038
0,4
x
0,5
+ K0+600 ÷ K0+800
0,038
0,4
x
0,5
+ K0+800 ÷ K1+33
0,038
0,4
x
0,5
4
- Kênh N5
0,011
x
0,5
+ K 0 ÷ K 0+060
0,011
0,3
x
0,5
+ K 0+6 ÷
K0+200
0,011
0,3
x
0,5
5
- Kênh N7
+ K0 ÷ K0+266.15
0,011
0,4
x
0,5
III
CÔNG TRÌNH HỒ LANH RA
(1)
Kênh chính 1
- Từ K 0 ÷ K 0+292
1,48
D100
x
3,0
Từ tim ống
- T ừ K0+292 ÷
K0+387
1,48
1,2
x
1,5
- Từ K 0+387 ÷
K 0+792.9
1,48
0,9
x
1,5
-Từ K0+792.9 ÷ K1+104
1,48
0,9
x
1,5
- Từ K 1+104 ÷
K 1+506
1,48
1,2
x
1,5
- T ừ K1+506 ÷
K2+252
0,75
0,9
x
0,8
Kênh cấp 1 (kênh N 1)
0,119
x
0,5
- Kênh nhánh N 1-1
0,5
x
0,5
(2)
Kênh chính 2
- Từ K0+60 ÷ K 1+746
0,81
1,1
x
0,8
- T ừ K1+746 ÷
K3+721
0,57
1
x
0,8
- Từ K3+721 ÷ K5+070
0,37
0,8
x
0,5
- Từ K5+070 ÷ K6+295
0,18
0,6
x
0,5
(3)
Kênh cấp 1 (kênh N2)
- Kênh N2- 1 (K 0+139)
0,028
0,3
x
0,5
- Kênh N2-2 (K1+162)
0,05
0,4
x
0,5
- Kênh N2-3 (K1+566)
0,163
0,6
x
0,5
- Kênh N2-4 (K2+383)
0,029
0,3
x
0,5
- Kênh N2-5 (K3+011)
0,034
0,4
x
0,5
- Kênh N2-6 (K3+716)
0,132
0,5
x
0,5
- Kênh N2-7 (K4+635)
0,13
0,5
x
0,5
- Kênh N2-8 (K5+560)
0,063
0,4
x
0,5
D
ĐẬP D ÂNG
C ấp công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
I
Đập Ly Mơn
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
II
Đập Tề Nông
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
III
Đập Tuấn Tú
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
PHỤ LỤC III
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
THUỘC THÀNH PHỐ PHAN RANG-THÁP CHÀM
(Ban hành kèm theo Quyết định s ố 87 /2018/QĐ-UBND ngày 09 / 1 0/2018 của UBND tỉn h Ninh thuận)
A
CÔNG
TRÌNH KÊNH
Lưu
lượng (m3 /s)
Rộng
kênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
n ổi
Phạm
vi bảo vệ (m)
Ki ên c ố
Kênh
đất
ĐOẠN DẪN LÂM CẤM
2,500
x
3,0
(1)
Kênh cấp 1
1
Kênh Tấn Tài
- Từ K 0 ÷ K 1+471
0,740
3,5
x
0,8
- T ừ K1+471 ÷
K6+529
0,250
3,5
x
1,0
2
Kênh Tân Hội
1,85
3,5
x
1,5
(2)
Kênh cấp 2
1
Kênh Bà Đạo - Kênh Tấn Tài
0,020
1
x
1,0
2
Kênh TT4 - Kênh Tấn Tài
0,180
1,2
x
1,0
3
Kênh Nhị Phước - Kênh Tấn Tài
0,120
2
x
0,5
4
Kênh Gò Tháp - Kênh Tấn Tài
0,024
1
x
1,0
5
Kênh TT5-Kênh Tấn Tài
0,017
0,4
x
1,0
6
Kênh TT6 - Kênh Tấn Tài
0,023
0,4
x
1,0
7
Kênh TT8 - Kênh Tấn Tài
0,021
0,5
x
1,0
8
Kênh TT9-Kênh Tấn Tài
0,00876
0,5
x
0,5
9
Kênh TT10-Kênh Tấn Tài
0,01164
0,5
x
0,5
10
Kênh Tà Liêm - Kênh Tân Hội
0,015072
1,5
x
1,0
11
Kênh Mương Vàng - Kênh Tân Hội
0,0288
1
x
1,0
12
Kênh TH 0 -
Kênh Tân Hội
0,036564
0,8
x
1,0
13
Kênh TH2 - Kênh Tân Hội
0 ,085956
0,8
x
1,0
14
Kê nh TH4 -
Kênh Tân Hội
0,096468
0,8
x
1,0
15
Kênh TH6 - Kênh Tân Hội
0,013152
0,7
x
1,0
16
Kênh TH7 - Kênh Tân Hội
0,027108
1,4
x
1,0
17
Kênh TH9 - Kênh Tân Hội
0,003552
0,8
x
1,0
18
Kênh TH10 - Kênh Tân Hội
0,016944
1,2
x
1,0
19
Kênh TH 12 -
Kênh Tân Hội
0,0204
1
x
1,0
20
Kênh TH14A - Kênh Tân Hội
0,0294
1,4
x
1,0
21
Kênh TH14B - Kênh Tân Hội
0,0096
0,6
x
0,5
(3)
Kênh tiêu
1
Kênh Tiêu T ấn
Tài - Kênh T ấn Tài
1,2
x
0,5
B
ĐẬP DÂNG
Ch iều cao - đập(m)
C ấp công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
I
Đập Lâm Cấm
5,10
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
PHỤ LỤC IV
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC
HUYỆN THUẬN NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /2018/QĐ-UBND ngày 09 /10/2018 của UBND t ỉ nh Ninh Thuận)
A
H Ồ CHỨA NƯỚC
Dung
tích (10 6 m 3 )
Chiều
cao đập (m)
Cấp
công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
Khoảng
cách ha i m ốc liền
nhau (m)
I
H ồ Tân Giang
13,39
37,50
II
Tối
thiểu 100 từ chân đập ra
200
đến 500
II
Hồ CK7
1,43
16,5
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
III
Hồ Suối Lớn
1,10
10,60
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
IV
Hồ Bầu Ngứ
1,60
14,90
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
V
Hồ Sông Biêu
23,78
23,70
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
VI
H ồ Núi Một
2,25
19,0
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
B
CÔNG TRÌNH KỀNH
Lưu
lượng (m 3 /s)
Rộng
k ênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
n ổi
Phạm
vi bảo vệ (m)
Kiên
cố
Kênh
đất
I
CÔNG TRÌNH H Ồ TÂN GIANG
(1)
Kênh Cà Tiêu
+ K0÷K1+322
1,500
1,0
x
1,5
+ K1+322÷K2+963
1,500
1,0
x
1,5
+ K2+963÷K3+447
1,500
1,2
x
1,5
+ K3+447÷K5+180
1,500
1,2
x
1,5
+ K5+180÷K5+715
1,350
1,2
x
1,0
+ K5+715÷K5+801
1,350
1,2
x
1,0
+ K5+801÷ K6+134
1,350
1,0
x
1,0
+ K6+134÷K7+763
1,350
1,0
x
1,0
+ K7+763÷K9+158
1,150
1,0
x
1,0
+K9+158÷K11+102
1,000
0,8
x
1,0
+ K11+102÷KC
0,800
1,2
x
0,8
1
Kênh cấp 1 (Kênh Cà Tiêu)
-
Kênh VCT1
0,029
x
1,0
-
Kênh VCT2
0,016
x
1,0
-
Kênh VCT3
0,006
x
1,0
-
Kênh CT2
0,064
x
1,0
-
Kênh CT4
0,031
x
1,0
-
Kênh CT6
0,054
x
1,0
-
Kênh CT8
0,030
x
0,5
-
Kênh CT10
0,059
x
0,5
-
Kênh CT12
0,030
x
0,5
-
Kênh CT14
0,158
x
0,5
-
Kênh CT14A
0,032
+ K0 ÷K0+255
0,225
0,6
x
0,5
+ K0+255 ÷K1+893
0,180
0,6
x
0,5
+ K1+893 ÷K2+800
0,150
0,4
x
0,5
-
Kênh CT16
0,188
x
0,5
-
Kênh CT18
0,461
x
0,5
+ K0+K0+572
0,361
0,7
x
0,5
+ K0+572+K1+500
0,263
0,7
x
0,5
+ K1+500+K1+735
0,263
0,7
x
0,5
+ K1+735 ÷K2+109
0,263
0,7
x
0,5
+ K2+109 ÷K2+800
0,163
0,6
x
0,5
+ K2+800 ÷KC
0,163
0,6
x
0,5
2
Kênh cấp 2 (Kênh Cà Tiêu)
-
Cụm Mương CT1
0,344
x
1,0
-
Cụm Mương CT2
0,030
x
1,0
-
Mương Ruộng Tàu Lá
0,038
x
1,0
-
Mương Chà Bằng
0,053
x
1,0
-
Mương đá T ăng
Hạ
0,068
x
1,0
-
Mương Gò
0,056
x
1,0
-
Mương Bà Và
0,054
x
1,0
-
Mương Bà Yêu
0,053
x
1,0
-
Mương Lôn
0,050
x
1,0
-
Mương Chanh Va
0,024
x
1,0
-
Mương Cây Ké
0,068
x
1,0
(2)
Kênh Chà Vin
K 0+ 00÷K 0+646
1,500
1,5
x
1,5
K0+646÷K 1+282
1,500
1,2
x
1,5
K 1+282÷K3+707
1,500
1,2
x
1,5
K3+707÷K4+392
1,500
1,2
x
1,5
K4+392÷K4+533
1,200
1,1
x
1,0
K4+533÷K6+447
1,200
1,1
x
1,0
K6+447÷K7+010
1,200
1,1
x
1,0
K7+010÷K7+822
0,950
0,8
x
0,8
K7+822÷K8+383
0,950
0,8
x
0,8
K8+383÷K8+602
0,950
0,8
x
0,8
K8+602÷K8+988
0,950
0,8
x
0,8
K8+988÷K9+953
0,950
0,8
x
0,8
K9+954 ÷ KC
0,950
0,8
x
0,8
1
Kênh cấp 1 (Kênh Chà Vin)
-
Kênh CV1
0,014
x
1,0
-
Kênh CV2
0,006
x
1,0
-
Kênh CV3
0,012
x
1,0
-
Kênh CV4
x
0,5
+ K0÷K0+676
0,270
0,8
x
0,5
+ K0+676÷K1+316
0,188
0,7
x
0,5
+ K1+316÷K2+101
0,105
0,6
x
0,5
+ K2+101÷K+365
0,105
0,5
x
0,5
-
Kênh CV5
0,011
x
1,0
-
C ụm Mương Chà
Vin
0,092
x
1,0
-
Mương Câm Trôn
0,059
x
1,0
-
Mg Bà Râu - Gò Cà
0,100
x
1,0
-
Mương La Thang
0,029
x
1,0
-
Mương Cây Méc
0,041
x
1,0
-
Mương Cái
0,675
x
1,0
-
Mương Bồ Đề
0,113
x
1,0
(3)
Kênh Ma Rên
K0+00 ÷K1+269
1,472
x
2,5
K1+269 ÷K1+419
1,3
x
0,5
K1+42 0÷K3+375
1,3
x
1,0
K3+375 ÷K3+850
1,2
x
0,5
K3+851 ÷K5+259
1,2
x
1,0
K5+259 ÷K5+772
0,8
x
0,5
K5+773 ÷K6+201
0,8
x
1,0
K6+201 ÷K6+910
0,8
x
0,5
K6+910 ÷K7+106
0,8
x
1,0
1
Kênh cấp 1 (Kênh Ma Rên)
-
Kênh VCM1
0,022
x
1,0
-
Kênh M 1
0,229
x
1,0
-
Kênh M2
x
0,5
+ K0 ÷K0+850
0,230
0,8
x
0,5
+ K0+850 ÷K1+747
0,150
0,7
x
0,5
+ K1+747 ÷K2+150
0,090
0,6
x
0,5
+ K2+150 ÷K+474
0,070
0,5
x
0,5
-
Kênh M3
0,123
1,0
-
Kênh M4
0,666
0,5
+ K0 ÷K0+518
0,450
0,8
x
0,5
+ K0+518 ÷K1+769
0,216
0,6
x
0,5
-
Kênh M5
0,224
x
1,0
-
Kênh M6
0,315
x
0,5
2
Kênh cấp 2 (Kênh Ma Rên)
-
Mương Kía
0,087
x
1,0
-
Mương Nhông
0,023
x
1,0
-
Mương Gió
0,098
x
1,0
-
Mương Ma Ru i
0,188
x
1,0
-
Mương Miễu
0,102
x
1,0
-
Mương Tưới Đập Đá
0,098
x
1,0
-
Gộp 59
0,033
x
0,5
-
G ộp
60
0,027
x
0,5
II
CÔNG TRÌNH HỒ CK7
Kênh Chính
0,75
x
1,5
III
CÔNG TRÌNH HỒ SUỐI LỚN
Kênh Chính
K0+00 ÷K1+863
0,161
0,6
x
0,5
K1+863 ÷K2 +K291
0,080
0,5
x
0,5
IV
CÔNG TRÌNH HỒ BẦU NGỨ
(1)
Kênh Chính
0,633
0,7
x
0,8
(2)
Kênh Cấp 1
1
Kênh N 1
0,012
0,3
x
0,5
2
Kênh N2
0,012
0,3
x
0,5
3
Kênh N3
0,091
0,5
x
0,5
4
Kênh N4
0,047
0,4
x
0,5
5
Kênh N5
0,054
0,4
x
0,5
6
Kênh N6
0,013
0,3
x
0,5
7
Kênh CN Cà Vây
0,035
0,4
x
0,5
V
CÔNG TRÌNH H Ồ SÔNG BIÊU
(1)
Kênh Chính
1
Kênh Chính Nam
1,940
x
1,5
- Từ K0 ÷ K0+087
1,940
1,2
x
1,5
- Từ K0+087 ÷ K2+021
1,290
1,0
x
1
- T ừ K2+021 ÷
K3+400
0,850
0,9
x
0,8
- Từ K3+400 ÷ KF
0,620
0,8
x
0,8
2
Kênh Chính Bắc
0,220
0.4÷0.5
x
0,5
(2)
Kênh cấp 1
1
Kênh Chính Nam
- Kênh NN 1
0,110
0,5
x
0,5
- Kênh NN2
0,190
0,6
x
0,5
- Kênh NN3
0,120
Ống
nhựa Φ25
x
3,0
Từ tim ống
- Kênh NN4
0,180
0,6
x
0,5
- Kênh NN6
0,300
0,7
x
0,5
- Kênh NVC2
0,040
0,3
x
0,5
- Kênh NVC4
0,020
0,3
x
0,5
2
Kênh chính Bắc
- Kênh BN1
0,052
0,4
x
0,5
- Kênh BN3
0,043
x
0,5
- Kênh BN5
0,078
x
0,5
C
ĐẬP DÂNG
C ấp công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
I
Đập Chà Vin
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
II
Đập Ma Rên
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
III
Đập Cà Tiêu
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IV
Đập Cà Tuôn
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
V
Đập Kia
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VI
Đập Đá
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VII
Đập Bản Quế
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VIII
Đập Suối Ngang
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
PHỤ LỤC V
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC
HUYỆN THUẬN BẮC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /2 01 8/QĐ-UBND ngày 09 /10/20 1 8 của
U BND tỉnh Ninh Thuận)
A
H Ồ CHỨA NƯỚC
Dung
tích ( 106 m3 )
Chiều
cao đập (m)
Cấp
công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
Khoảng
cách hai m ốc liền nhau (m)
I
H ồ Sông Trâu
31,53
27,0
II
Tối
thiểu 100 từ chân đập ra
200
đến 500
II
Hồ Ba Chi
0,40
9,50
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
100
đến 300
III
H ồ Ma Trai
0,48
11,0
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
IV
Hồ Bà Râu
4,67
20,30
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
B
CÔNG TRÌNH KÊNH
Lưu
lượng (m3/s)
Rộng
kênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
nổi
Phạm
vi bảo vệ (m)
Kiên
cố
Kênh
đất
I
CÔNG TRÌNH H Ồ SÔNG TRÂU
(1)
Kênh chính
+ K0 ÷ K1+734
3,900
3,00
x
2,0
+ K 1+734 ÷ K2+752
3,400
2,80
x
2,0
+ K2+752 ÷ K4+191
3,200
2,65
x
2,0
+ K4+191 ÷ K6+485
2,450
2,60
x
2,0
+ K6+485 ÷
K10+641
2,200
2,60
x
2,0
+ K10 + 641 ÷ KC
1,250
2,00
x
1,0
1
Kênh cấp 1
-
Kênh N 1
+ K 0 ÷ K2+490
0,270
0,80
x
0,5
+ K2+490 ÷
K2+638
0,200
0,60
x
0,5
+ K2 +638
÷ KC
0,200
0,60
x
0,5
-
Kênh VC 1
0,003
Đường
ống Ø100
x
3,0
Từ tim ống
-
Kênh VC2
0,007
Đường
ống Ø100
x
3,0
Từ tim ống
-
Kênh VC3
0,004
Đường
ống Ø100
x
3,0
Từ tim ống
-
Kênh VC4
0,005
Đường
ống Ø100
x
3,0
Từ tim ống
-
Kênh VC5
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N3
0,049
0,50
x
0,5
-
Kênh N5
0,092
0,50
x
0,5
-
Kênh VC6
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh VC7
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC8
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N7
0,092
0,30
x
0,5
-
Kênh N9
0,059
0,30
x
0,5
-
Kênh VC10
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh VC12
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh VC13
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11
0,039
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13a
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13b
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh VC15
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N2
0,043
0,30
x
0,5
-
Kênh N4
0,719
1,20
x
0,8
-
Kênh N6
0,403
0,60
x
0,5
-
Kênh N15
0,740
x
0,8
+ K0 ÷ K3
0,740
1,54
x
0,8
+ K3 ÷ KC
0,340
1,10
x
0,5
2
Kênh cấp 2
-
Kênh N 1-1
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-2
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-5
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-6
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N1-7
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-8
0,023
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-9
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-15
0,042
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-16
0,022
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-18
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-20
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-22
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-24
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-1
0,001
x
1,0
-
Kênh N3-2
0,001
x
1,0
-
Kênh N3-3
0,001
x
1,0
-
Kênh N3-4
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-5
0,002
x
1,0
-
Kênh N3-6
0,001
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-7
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-8
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-9
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-10
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-11
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-12
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-13
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-1
0,000
x
0,5
-
Kênh N5-2
0,048
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-3
0,048
x
1,0
-
Kênh N5-4
0,048
x
1,0
-
Kênh N5-5
0,048
x
1,0
-
Kênh N5-6
0,000
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-7
0,001
x
1,0
-
Kênh N5-8
0,004
x
1,0
-
Kênh N5-9
0,002
x
1,0
-
Kênh N5-10
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC6-1
0,007
x
1,0
-
Kênh VC6-2
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh VC8-1
0,002
x
1,0
-
Kênh VC8-2
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-1
0,007
x
1,0
-
Kênh VC9-2
0,002
x
1,0
-
Kênh VC9-3
0,000
x
1,0
-
Kênh VC9-4
0,001
x
1,0
-
Kênh VC9-5
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-6
0,001
x
1,0
-
Kênh VC9-7
0,002
x
1,0
-
Kênh VC9-8
0,002
x
1,0
-
Kênh VC9-9
0,001
x
1,0
-
Kênh VC9-10
0,001
x
1,0
-
Kênh N7-1
0,002
x
1,0
-
Kênh N7-2
0,004
x
1,0
-
Kênh N7-3
0,001
x
1,0
-
Kênh N7-4
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-5
0,021
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-6
0,001
x
1,0
-
Kênh N7-7
0,001
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-8
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-9
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-10
0,000
x
1,0
-
Kênh N7-11
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-1
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-2
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-3
0,002
x
1,0
-
Kênh N9-4
0,001
x
1,0
-
Kênh N9-5
0,004
x
1,0
-
Kênh N9-6
0,001
x
1,0
-
Kênh N9-7
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-8
0,003
x
1,0
-
Kênh N9-9
0,001
x
1,0
-
Kênh N9-10
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh N9- 11
0,002
x
1,0
-
Kênh N9-12
0,001
0,30
x
0,5
-
Kênh VC 10-1
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-1
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC 11-2
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-3
0,002
x
0,5
-
Kênh VC11-4
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-5
0,004
x
1,0
-
Kênh VC11-6
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC12-1
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC12-2
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh VC12-3
0,006
x
1,0
-
Kênh VC12-4
0,008
x
0,5
-
Kênh VC12-5
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC12-6
0,002
x
1,0
-
Kênh VC12-7
0,010
x
1,0
-
Kênh VC12-8
0,004
x
1,0
-
Kênh VC12-9
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh VC12-10
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC13-1
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh VC13-2
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC13-3
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC13-4
0,004
x
1,0
-
Kênh VC13-5
0,006
x
1,0
-
Kênh VC13-6
0,002
x
1,0
-
Kênh VC13-7
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC13-8
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-1
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-2
0,006
x
1,0
-
Kênh N 11-3
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-4
0,002
x
1,0
-
Kênh N 11-5
0,001
x
1,0
-
Kênh N 11-6
0,002
x
1,0
-
Kênh N 11-7
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-8
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N13a- 1
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N13a-2
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh N13a-3
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh N13a-4
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N13a-5
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N13a-6
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N13b- 1
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N13b-2
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh N13b-3
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14-1
0,001
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14-2
0,001
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14-3
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14-4
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14-5
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh VC14-6
0,001
0,30
x
0,5
-
Kênh VC15-1
0,003
x
1,0
-
Kênh VC15-2
0,002
x
1,0
-
Kênh VC 15-3
0,004
x
1,0
-
Kênh VC15-4
0,024
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-1
0,001
x
1,0
-
Kênh N6-2
0,000
x
1,0
-
Kênh N6-3
0,001
x
1,0
-
Kênh N6-4
0,006
x
1,0
-
Kênh N6-5
0,001
x
1,0
-
Kênh N6-6
0,013
x
1,0
+ Đoạn K0-K0+893. 6
0,013
0,50
x
0,5
+ Đoạn K0+893.7-KC
0,013
0,40
x
0,5
-
Kênh N6-7
0,031
x
0,5
-
Kênh N6-8
0,012
0,40
x
0,5
-
Kênh N6-9
0,034
x
1,0
-
Kênh N6-10
0,013
x
1,0
+ Đoạn K 0-K 0+220
0,013
0,50
x
0,5
+ Đoạn K0+220-K0+962
0,013
0,40
x
0,5
+ Đoạn K0+963-KC
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-11
0,034
x
1,0
-
Kênh N6-12
0,033
x
1,0
+ Đoạn K0-K0+247.7
0,013
0,40
x
0,5
+ Đoạn K0+247.7-KC
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-1
0,008
0,40
x
0,5
-
Kênh N 15-2
0,033
0,40
x
0,5
-
Kênh N 15-3
0,043
0,50
x
0,5
-
Kênh N 15-4
0,003
0,50
x
0,5
-
Kênh N 15-5
0,031
0,50
x
0,5
-
Kênh N 15-6
0,017
0,75
x
0,5
-
Kênh N 15-7
0,068
0,50
x
0,5
-
Kênh N 15-8
0,034
0,40
x
0,5
-
Kênh N 15-9
0,052
0,50
x
0,5
(2)
TRẠM B ƠM LỢI HẢI - KÊNH CHÍNH (K4+350)
1
Kênh chính
Kênh dẫn trạm bơm
0,625
-
x
0,8
Kênh bơm Lợi Hải
0,5
+ K 0 ÷ K3+209
0,625
1,20
x
0,8
+ K3+209 ÷
K5+359
0,447
1,10
x
0,5
2
Kênh bơm cấp 1
-
Kênh BM1
0,021
0,4
x
0,5
-
Kênh BM3
0,024
0,4
x
0,5
-
Kênh BM5
0,029
0,4
x
0,5
-
Kênh BM7
0,008
0,4
x
0,5
-
Kênh BM9
0,036
0,4
x
0,5
-
Kênh BM11
0,038
0,4
x
0,5
-
Kênh BM13
0,016
0,4
x
0,5
-
Kênh BM15
0,057
0,5
x
0,5
-
Kênh BM17
0,066
0,5
x
0,5
-
Kênh BM19
0,230
0,5
x
1,0
-
Kênh BM21
0,037
0,5
x
1,0
3
Kênh bơm cấp 2
-
Kênh BM1-1
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh BM1-2
0,002
x
1,0
-
Kênh BM1-3
0,011
x
1,0
-
Kênh BM1-4
0,001
x
1,0
-
Kênh BM1-5
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh BM1-6
0,002
x
1,0
-
Kênh BM3-1
0,014
x
1,0
-
Kênh BM3-2
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh BM7-1
0,001
x
1,0
-
Kênh BM7-2
0,000
x
1,0
-
Kênh BM7-3
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh BM7-4
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh BM7-5
0,000
x
1,0
-
Kênh BM7-6
0,000
x
1,0
-
Kênh BM9-1
x
1,0
-
Kênh BM9-2
x
1,0
-
Kênh BM9-3
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh BM9-4
x
1,0
-
Kênh BM9-5
0,006
x
1,0
-
Kênh BM9-6
x
1,0
-
Kênh BM9-7
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh BM9-8
0,001
x
1,0
-
Kênh BM9-9
0,000
x
1,0
-
Kênh BM9-10
0,000
x
1,0
-
Kênh BM9-11
0,001
x
1,0
-
Kênh BM9-12
0,002
x
1,0
-
Kênh BM9-13
0,001
x
1,0
-
Kênh BM9-14
0,000
x
1,0
-
Kênh BM9-15
0,003
x
1,0
-
Kênh BM11-1
0,021
0,30
x
0,5
-
Kênh BM11-2
0,029
0,30
x
0,5
-
Kênh BM13-1
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh BM13-2
0,001
x
1,0
-
Kênh BM13-3
0,004
x
1,0
-
Kênh BM13-4
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh BM13-5
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh BM13-6
0,000
x
1,0
-
Kênh BM13-7
0,001
x
1,0
-
Kênh BM13-8
0,001
x
1,0
-
Kênh BM13-9
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh BM15-1
0,003
x
1,0
-
Kênh BM15-2
0002
x
1,0
-
Kênh BM15-3
0,004
x
1,0
-
Kênh BM15-4
0,001
x
1,0
-
Kênh BM15-5
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh BM15-6
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh BM15-7
0,001
x
1,0
-
Kênh BM15-8
0,001
x
1,0
-
Kênh BM15-9
0,007
x
1,0
-
Kênh BM15-10
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh BM15-11
0,003
x
1,0
-
Kênh BM15-12
0,002
x
1,0
-
Kênh BM15-13
0,001
x
1,0
-
Kênh BM15-14
0,002
x
1,0
-
Kênh BM15-15
0,001
x
1,0
-
Kênh BM15-16
0,002
x
1,0
-
Kênh BM15-17
0,003
x
1,0
-
Kênh BM15-18
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh BM15-19
0,001
x
1,0
-
Kênh BM15-20
0,004
x
1,0
-
Kênh BM17-1
0,006
x
1,0
-
Kênh BM17-2
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-3
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-4
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-5
0,000
x
1,0
-
Kênh BM17-6
0,013
x
1,0
-
Kênh BM17-7
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-8
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-9
0,000
x
1,0
-
Kênh BM17-10
0,000
x
1,0
-
Kênh BM17-11
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-12
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh BM17-13
0,002
x
1,0
-
Kênh BM17-14
0,001
x
1,0
-
Kênh BM17-15
0,002
x
1,0
-
Kênh BM17-16
0,002
0,30
x
0,5
(3)
TRẠM BƠM ĐỘNG THÔNG
1
Kênh chính
0,058
0,4
x
0,5
-
Kênh N 1
0,017
0,3
x
0,5
-
Kênh N2
x
0,5
+ K0 ÷ K1+385
0,041
0,4
x
0,5
+ K1+385 ÷ K1+
645
0,018
0,3
x
0,5
2
Kênh cấp 1
-
Kênh N2-1
0,3
x
0,5
-
Kênh N2-3
0,3
x
0,5
-
Kênh N2-5
0,3
x
0,5
-
Kênh N2-5A
0,3
x
0,5
II
CÔNG TRÌNH HỒ BA CHI
(1)
Kênh chính
1
Kênh N 1
0,028
0,3
x
0,5
2
Kênh N2
0,042
0,5
+ K0 ÷ K0+183,5
0,042
0,4
x
0,5
+ K0+183,5 ÷ K0+496,5
0,028
0,3
x
0,5
(2)
Kênh cấp 1
1
Kênh N 1-1
0,002
x
0,5
2
Kênh N 1-2
0,001
x
0,5
3
Kênh N1-3
0,001
x
0,5
4
Kênh N 1-4
0,000
x
0,5
5
Kênh N2-1
0,003
x
0,5
6
Kênh N2-2
0,001
x
0,5
7
Kênh N2-3
0,003
x
0,5
8
Kênh N2-4
0,001
x
0,5
9
Kênh N2-5
0,000
x
0,5
10
Kênh N2-6
0,002
x
0,5
11
Kênh N2-7
0,030
x
0,5
12
Kênh N2-8
0,001
x
0,5
III
CÔNG TRÌNH HỒ MA TRAI
(1)
Kênh chính
1
Kênh N 1
0,032
0,4
x
0,5
2
Kênh N2
0,032
0,4
x
0,5
(2)
Kênh cấp 1
1
Kênh N 1- 1
x
0,5
2
Kênh N 1-2
x
0,5
3
Kênh N 1-3
x
0,5
4
Kênh N 1-4
x
0,5
5
Kênh N 1-5
x
0,5
6
Kênh N 1-6
x
0,5
7
Kênh N 1-8
x
0,5
8
Kênh N 1-10
x
0,5
9
Kênh N2-1
x
0,5
10
Kênh N2-2
x
0,5
11
Kênh N2-3
x
0,5
12
Kênh N2-4
x
0,5
13
Kênh N2-5
x
0,5
14
Kênh N2-6
x
0,5
15
Kênh N2-7
x
0,5
XV
CÔNG TRÌNH HỒ BÀ RÂU
(1)
Kênh Chính
+ K 0 ÷ KC
0,300
0,8
x
0,5
(2)
Kênh Bà Râu
-Từ K0 ÷
K0+227
0,150
0,45
x
0,5-
- Từ K 0+227 ÷ K 0+715
0,150
0,6
x
0,5
-Từ K 0+715 ÷ KO+785
0,090
0,4
x
0,5
- Từ K0+785 ÷
KC
9,000
0,4
x
2,0
Kênh cấp 1 (Kênh Bà Râu)
-
Kênh BR1 (K0+700)
0,019
x
0,5
-
Kênh BR2 (K0+700)
0,036
x
0,5
-
Kênh VCBR1 (K 0+900)
0,001
x
0,5
-
Kênh VCBR2 (K 1+180)
0,004
x
0,5
-
Kênh BR3 (K 1+420)
0,011
x
0,5
-
Kênh BR4 (K 1+800)
0,022
x
0,5
-
Kênh BR5 (K 1+800)
0,012
x
0,5
-
Kênh BR6 (K2+230)
0,005
x
0,5
-
Kênh BR7 (K2+230)
0,012
x
0,5
(3)
Kênh Choro
- Từ K0 ÷
K0+059
0,020
0,6
x
0,5
- Từ K 0+059 ÷ K0+630
0,020
0,6
x
0,5
- Từ K0+630 ÷
K0+801
0,010
0,6
x
0,5
-Từ K 0+801 ÷
KC
0,010
0,6
x
0,5
Kênh cấp 1 (kênh Choro)
Kênh CR1 (K 0+456.4)
0,002
x
0,5
Kênh CR2 (K0+630.4)
0,010
x
0,5
Kênh CR3 (K0+801)
0,004
x
0,5
Kênh CR4 (K0+801)
0,001
x
0,5
(4)
Kênh Đồng Nhíp
- Từ K0 ÷
K0+347.2
0,130
1,2
x
0,5
- Từ K 0+347.2 ÷
K 0+784.7
0,130
1,2
x
0,5
- Từ K 0+784.7 ÷ K 0+819.7
0,080
1,2
x
0,5
- Từ K0+819.7 ÷ K 1+461.2
0,080
1,0
x
0,5
- Từ K 1+461.2 ÷ K 1+484.2
0,050
1,0
x
0,5
-Từ K 1+484. 2
÷ K 1+575.7
0,050
1,0
x
0,5
-T ừ K1+575.7
÷ K1+696.5
0050
1,0
x
0,5
- Từ K 1+696.5
÷ K2+383.5
0,050
0,8
x
1,0
- T ừ K2+383.5
÷ K2+737.5
0,050
0,8
x
0,5
- T ừ K2+737.5
÷ K2+842
0,030
1,0
x
0,5
- T ừ K2+842
÷ K3+013
0,030
1,0
x
0,5
.
- T ừ K3+013
÷ K3+137
0,030
1,0
x
0,5
- T ừ K3+137
÷ KC
0,030
1,0
x
0,5
Kênh cấp 1 (kênh Đồng Nhíp)
Kênh ĐN 1
(K0+619.2)
0,002
x
0,5
Kênh ĐN3 (K0+784.7)
0,043
x
0,5
Kênh ĐN5 (K 1+061.2)
0,002
x
0,5
Kênh ĐN7 (K1+461.2)
0,011
x
0,5
Kênh ĐN9 (K1+696.5)
0,017
x
0,5
Kênh VCĐN1 (K 1+772.5)
0,001
x
0,5
Kênh VCĐN3 (K 1+962.5)
0,001
x
0,5
Kênh VCĐN5 (K2+050.5)
0,001
x
0,5
Kênh VCĐN7 (K2+176.5)
0,001
x
0,5
Kênh VCĐN9 (K2+379)
0,003
x
0,5
Kênh ĐN 11
(K2+737.5)
0,017
x
0,5
Kênh VCĐN11 (K3+009)
0,001
x
0,5
Kênh ĐN13 (K3+130)
0,007
x
0,5
Kênh VCĐN13 (K3+573.5)
0,001
x
0,5
Kênh VCĐN15 (K3+681.6)
0,001
x
0,5
C
ĐẬP DÂNG
C ấp công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
I
Đập Đầu Suối A
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
II
Đập Tập Lá
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
III
Đập Suối Tiên
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IV
Đập Ba Hồ
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
V
Đập Hiệp Kiết
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VI
Đập Suối Vang
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VII
Đập Suối Bay
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VIII
Đập Cây Ổi
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IX
Đập Cây Dừa
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
X
Đập Đồng Nhíp
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XI
Đập Suối Đá
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XII
Đập Đồng 10ha
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIII
Đập Kiền Kiền
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIV
Đập Chà Già
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XV
Đập Cho Lo
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVI
Đập Đá Bàn
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVII
Đập Đá Liệt
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVIII
Đập Bến Nưng
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIX
Đập Suối Le
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XX
Đập Cây Sung
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXI
Đập Tà Lốc
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXII
Đập Hà Rò
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXIII
Đập Bà Rợ
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXIV
Đập Tà Cú
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
D
CÔNG TRÌNH ĐẬP BA H Ồ
I
Ống sắt Ø300 mm
3,0
Từ tim ống
II
Kênh chính
0,5
x
0,5
III
Kênh N1
0,3
x
0,5
IV
Kênh N3
0,3
x
0,5
V
Kênh N5
0,3
x
0,5
VI
Kênh N7
0,3
x
0,5
VII
Kênh N 11
0,3
x
0,5
VIII
Kênh N13
0,3
x
0,5
IX
Kênh N15
0,3
x
0,5
PHỤ LỤC VI
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC
HUYỆN BÁC ÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /2018/QĐ-UBND ng aÌ y 09/10/2018 của UBND t ỉ nh Ninh Thuận)
A
HỒ
CHỨA NƯỚC
Dung
tích (10 6 m 3 )
Chiều
cao đập (m)
Cấp
công trình
Phạm
vi b ảo vệ (m)
Khoảng
cách hai mốc liền nhau (m)
I
H ồ Sông Sắt
69,33
33,95
II
Tối
thiểu 100 từ chân đập ra
200
đến 500
II
Hồ Trà Co
10,10
26,70
II
Tối
thiểu 100 từ chân đập ra
200
đến 500
III
Hồ Phước Nhơn
0,78
14,80
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
IV
Hồ Phước Trung
2,35
17,10
III
Tối
thiểu 50 từ chân đập ra
200
đến 500
B
CÔNG TRÌNH KÊNH
Lưu
lượng (m3 /s)
Rộng
kênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
nổi
Phạm
v i bảo vệ (m)
Kiên
cố
Kênh
đất
I
CÔNG TRÌNH HỒ SÔNG SẮT
(1)
Kênh Chính
4,000
1,80
x
2,0
(2)
Kênh Chính Bắc
-Từ K0 ÷ K8+700
2,710
1,50
x
2,0
-Từ K8+700 ÷ K 11+415
1,590
1,00
x
1,5
-Từ K11+415 ÷ K14+558
0,600
0,80
x
0,8
1
Kênh cấp 1 (Kênh Bắc)
-
Kênh VC5 (K2+0.0)
0,025
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1 (K2+300)
0,064
0,40
x
0,5
-
Kênh VC7 (K3+0.0)
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9 (K3+300)
0,031
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11
(K3+750)
0,027
0,30
x
0,5
-
Kênh VC19 (K5+200)
0,045
0,30
x
0,5
-
Kênh VC23 (K5+700)
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh N3 (K6+100)
0,064
0,40
x
0,5
-
Kênh VC25 (K6+450)
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh VC27 (K6+450)
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N5 (K7+300)
-Từ K 0+000 ÷
K 1+127
0,134
0,50
x
0,5
- Từ K 1+127 ÷ K2+863
0,060
0,40
x
0,5
-
Kênh VC29A (K7+650)
0,035
0,30
x
0,5
-
Kênh N7 (K7+700)
- Từ K 0+000 ÷ K 1+743
0,384
0,80
x
0,5
- Từ K 1+743
÷ K3+801
0,168
0,60
x
0,5
- Từ K 1+841 ÷
K4+522
0,052
0,40
x
0,5
-
Kênh N9 (K8+690)
0,083
0,40
x
0,5
-
Kênh VC31 (K9+800)
0,022
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11 (K 10+100)
- Từ K 0+000 ÷ K 0+572
0,076
0,40
x
0,5
-Từ K 0+572 ÷ K 1+228
0,033
0,40
x
0,5
-
Kênh VC33 (K 10+585)
0,022
0,30
x
0,5
-
Kênh N13 (K 11+400)
- Từ K 0+000 ÷ K3+200
0,673
1,00
x
0,8
-Từ K3+200 ÷
K3+800
0,224
0,60
x
0,5
-
Kênh VC37 (K 1+500)
0,067
0,30
x
0,5
-
Kênh VC39 (K 12+700)
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh VC41 (K 12+900)
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh VC43 (K13+150)
0,022
0,30
x
0,5
-
Kênh N15 - Kênh Bắc
-Từ K 0+000 ÷ K 1+100
0,074
0,40
x
0,5
-Từ K1 +100
÷ K2+050
0,038
0,40
x
0,5
-
Kênh N 17 (K 13+900)
- Từ K 0+000 ÷ K 1+200
0,142
0,50
x
0,5
-Từ K 1+200 ÷ K 1+164
0,080
0,40
x
0,5
-
Kênh VC45 (K14+500)
0,047
0,40
x
0,5
-
Kênh N 19 (K14+558)
0,190
0,60
x
0,5
2
Kênh cấp 2 (Kênh Bắc)
-
Kênh VC5-2-Kênh VC5
0,004
0 ,3
x
0,5
-
Kênh VC5-3-Kênh VC5
0,009
0 ,4
x
0,5
-
Kênh VC5-4-Kênh VC5
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC5-5-Kênh VC 5
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh VC5-7-Kênh VC5
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh VC5-9-Kênh VC5
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-1-Kênh
N 1
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-2-Kênh
N 1
0,044
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-2-1-Kênh
N 1
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-7-Kênh
N 1
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 1-11-Kênh
N 1
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-2-Kênh VC9
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-3-Kênh VC9
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-5-Kênh VC9
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-6 -Kênh VC9
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-7-Kênh VC9
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-9-Kênh VC9
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-10-Kênh VC9
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-11- Kênh VC9
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC9-12-Kênh VC9
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-1 - Kênh VC11
0,006
0,30
.
x
0,5
-
Kênh VC11-2-Kênh VC11
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-3-Kênh VC11
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-4-Kênh VC11
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-5-Kênh VC11
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-6-Kênh VC 11
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-7-Kênh VC11
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC11-8-Kênh VC11
0,009
-
0,30
x
0,5
-
Kênh VC19-1- Kênh VC19
0,011
0,30
x
0,5
,
Kênh VC19-3- Kênh VC19
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh VC19-5-Kênh VC19
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh VC19-7- Kênh
VC19
0,033
0,30
x
0,5
-
Kênh VC23-1-Kênh VC23
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC23-3-Kênh VC23
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC23-5-Kênh VC23
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC23-7-Kênh VC23
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC23-9-Kênh VC23
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-4- Kênh N3
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-5-Kênh N3
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-7-Kênh N3
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-8-Kênh N3
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-9-Kênh N3
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-10-Kênh N3
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-11-Kênh N3
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-14-Kênh N3
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-15-Kênh N3
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-16-Kênh N3
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-14-1-Kênh N3
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-14-2- Kênh N3
0,009
0,30
x
0,5
- .
Kênh N3-14-3-Kênh N3
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N3-14-4-Kênh N3
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N25-2-Kênh VC25
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N25-3-Kênh VC25
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N25-5-Kênh VC25
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh N25-7-Kênh VC25
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N25-8-Kênh VC25
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N25-10-Kênh VC25
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N27-1-Kênh VC25
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh N27-3-Kênh VC25
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N27-5-Kênh VC25
0,000
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-2- Kênh N5
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-4-Kênh N5
0,042
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-11-Kênh N5
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-13-Kênh N5
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-14-Kênh N5
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-15-Kênh N5
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-17-Kênh N5
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-18-Kênh N5
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-18A-Kênh N5
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-21-Kênh N5
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-23-Kênh N5
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-24-Kênh N5
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-25-Kênh N5
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N5-26-Kênh N 5
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-2- Kênh
VC29A
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-3-Kênh VC29A
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-4-Kênh VC29A
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-6-Kênh VC29A
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-8-Kênh VC29A
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-10-Kênh VC29A
0,004
0,30
x
0,5
Kênh VC29A-11-Kênh VC29A
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh VC29A-12-Kênh VC29A
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-1-Kênh N9
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-2-Kênh N9
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-3-Kênh N9
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-4-Kênh N9
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N9-10-Kênh N9
0,048
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-1-Kênh
N 11
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N11-2-Kênh N 11
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-3 -Kênh N 11
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-4-Kênh
N 11
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N11-7-Kênh N 11
0,031
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-9-Kênh
N 11
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N11-14A-Kênh N 11
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-19-Kênh
N 11
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-20-Kênh
N 11
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N 11-21-Kênh
N 11
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-3-Kênh N7
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-4-Kênh N7
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-6-Kênh N7
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-7-Kênh N7
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-9-Kênh N7
0,046
0,40
x
0,5
-
Kênh N7-9-2-Kênh N7
0,039
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-9-4-Kênh N7
0,037
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-10-Kênh N7
0,045
0,40
x
0,5
-
Kênh N7-11-Kênh N7
0,046
0,40
x
0,5
-
Kênh N7-11-1-Kênh N7
0,037
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-12-Kênh N7
0,064
0,40
x
0,5
-
Kênh N7-12-2-Kênh N7
0,036
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-13-Kênh N7
0,058
0,40
x
0,5
-
Kênh N7-13-1-Kênh N7
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh N7 kéo dài-Kênh N7
0,050
0,40
x
0,5
-
Kênh N7-15-Kên h N7
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N7-16-Kênh N7
0,032
0,30
x
0,5
-
Kênh VC39-4-Kênh VC39
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC39-6-Kênh VC39
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC39-8-Kênh VC39
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh VC39-9-Kênh VC39
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC39-10 -Kênh
VC39
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh VC41-1-Kênh VC41
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh VC41-3-Kênh VC41
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC41-4-Kênh VC41
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC41-6-Kênh VC41
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh VC41-9-Kênh VC41
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC43-4-Kênh VC43
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh VC43-5-Kênh VC43
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh VC43-8-Kênh VC43
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-2-Kênh
N15
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-4-Kênh
N 15
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-6-Kênh
N 15
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-7-Kênh
N15
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N15-8-Kênh N15
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-14-Kênh
N15
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-15-Kênh
N 15
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N 15-16-Kênh
N15
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N15-17-Kênh N 15
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N15-18-Kênh N 15
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh NI5-20-Kênh N 15
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N15-21-Kênh N15
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N15-22-Kênh N15
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N15-24-Kênh N 15
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N15 -25-Kênh N15
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-3-Kênh
N 17
0,026
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-4-Kênh
N 17
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N17-5-Kênh N17
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-7-Kênh
N17
0,014
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-8-Kênh
N17
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-10-Kênh
N17
0,029
0,30
x
0,5
-
Kênh N17- 11-Kênh
N 17
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N17-12-Kênh N17
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh N17-13-Kênh N17
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh NI 7-14- Kênh NI7
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N17-15-Kênh N17
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-16-Kênh
N17
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-17-Kênh
N17
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N17-19-Kênh N17
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh N 17-21-Kênh
N 17
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh N17-23-Kênh N17
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh VC45-6-Kênh VC45
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh VC45-7-Kênh VC45
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh VC45-9-Kênh VC45
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh VC45-11-Kênh VC45
0,023
0,30
x
0,5
-
Kênh VC45-12- Kênh VC45
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-2-Kênh N13
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-3-Kênh N13
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-4- Kênh N 13
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13-5-
Kênh N13
0,026
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-6-Kênh N13
0,038
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13-7-Kênh
N13
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-8-Kênh N13
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh NI3-9-Kênh N13
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-10-Kênh N13
0,029
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-12-Kênh N13
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-14-Kênh N13
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13-18-Kênh
N13
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-20-Kênh N13
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N13 Kéo dài -Kênh N13
Từ K 0+000 ÷
K 1+677,41
0,305
0,60
x
0,5
Từ K 1+677,4 1
÷ K2+831,49
0,098
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-13-Kênh N13
Từ K 0+000 ÷ K0+250,2
0,300
0,60
x
0,5
Từ K0+250,2- K0+857,8
0,095
0,40
x
0,5
Từ K 0+857,9-5-
K 1+344,31
0,075
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-13-2- Kênh N13
0,021
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-13-4- Kênh N13
0,008
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-13-1-Kênh N13
0,008
0,40
x
0,5
-
Kênh N 13-13-3-Kênh
N 13
0,006
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-13-6-Kênh N13
Từ K0+000 ÷ K0+757
0,094
0,40
x
0,5
Từ K0+757 ÷ K2+562,5
0,072
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-13-6A-Kênh N13
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-13-6B-Kênh N13
0,021
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-13-6C-Kênh N13
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-13-6D-Kênh N13
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-13-6E-Kênh N13
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-13-6F-Kênh N 13
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-13- 6G-Kênh
N13
0,027
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13-22-Kênh
N13
0,059
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-22-1-Kênh N13
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N 13-22-2-Kênh
N 13
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-24-Kênh NI 3
0,057
0,40
x
0,5
-
Kênh N13-24-2 -Kênh
N13
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-24-4-Kênh N13
0,013
0,30
x
0,5
-
Kênh N13 -24- 6-Kênh N13
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-24-8-Kênh N13
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-24-10-Kênh N13
0,025
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-15-Kênh N13
0,025
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-17-Kênh N13
0,022
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-19-Kênh N13
0,022
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-21-Kênh N13
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-26-Kênh N13
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-28-Kênh N13
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-30-Kênh N13
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-32-Kênh N13
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh N13-34-Kênh N13
0,015
0,30
x
0,5
(3)
Kênh Chính Nam
Từ K0÷K0+100
1,220
0,60
x
1,0
Từ K0+100 ÷ K0+576
1,220
1,40
x
1,0
Từ K0+576 ÷
K3+220
1,220
1,40
x
1,0
Từ K3+220 ÷ K6+434
1,000
1,20
x
1,0
Từ K6+434 ÷
K7+721
0,810
1,20
x
0,8
1
Kênh cấp 1 (Kênh Nam)
x
-
Kênh VC1 (K0+180)
0,007
0,20
x
0,5
-
Kênh VC2 (K 0+325)
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh VC 0-1
(K0+600)
0,005
0,20
x
0,5
-
Kênh VC3 (K0+600)
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh VC4 (K 0+975)
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh VC5 (K0+975)
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh VC 0-2 (K 1+766)
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC 0-3
(K2+071)
0,005
0,20
x
0,5
-
Kênh VC 0-4
(K2+269)
0,003
0,20
x
0,5
-
Kênh VC 0-5
(K2+986)
0,003
0,20
x
0,5
-
Kênh VC 0-6
(K3+220)
0,004
0,20
x
0,5
-
Kênh VC6 (K3+375)
0,007
0,20
x
0,5
-
Kênh VC8 (K3+975)
0,007
0,20
x
0,5
-
Kênh VC10 (K4+568)
0,005
0,20
x
0,5
-
Kênh VC12 (K4+848)
0,007
0,20
x
0,5
-
Kênh VC14 (K5+368)
0,007
0,20
x
0,5
-
Kênh N4 (K5+566)
Từ K0+000 ÷ K1+176
0,076
0,50
x
0,5
Từ K1+176 ÷ K1+358
0,031
0,40
x
0,5
-
Kênh VC16 (K6+356)
0,007
0,20
x
0,5
-
Kênh N6 (K6+434)
0,055
0,40
x
0,5
-
Kênh N8 (K7+053)
Từ K0+000 ÷ K1+193
0,088
0,50
x
0,5
Từ K 1+193 ÷ K2+135
0,028
0,40
x
0,5
-
Kênh VC18 (K7+526)
0,015
0,30
x
0,5
2
Kênh cấp 2 (Kênh Nam)
-
Kênh VC03-4-Kênh VC03
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh VC4-2-Kênh VC4
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh VC4-3-Kênh VC4
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh VC6-1-Kênh VC6
0,012
0,30
x
0,5
-
Kênh VC8-2-Kênh VC8
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh VC8-3-Kênh VC8
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC8-4-Kênh VC8
0,002
0,30
x
0,5
-
Kênh VC8-5-Kênh VC8
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh VC10-2-Kênh VC10
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC10-3-Kênh VC 10
0,005
0,30
x
0,5
-
Kênh VC16-3-Kênh VC16
0,003
0,30
x
0,5
-
Kênh VC16-5-Kênh VC16
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh VC16-6-Kênh VC16
0,007
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-1-Kênh N6
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-2-Kênh N6
0,004
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-4-Kênh N6
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-5-Kênh N6
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-6-Kênh N6
0,021
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-7-Kênh N6
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-8-Kênh N6
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh N6-9 -Kênh
N6
0,016
0,30
x
0,5
-
Kênh N8-1-Kênh N8
0,025
0,30
x
0,5
-
Kênh N8-3-Kênh N8
0,032
0,30
x
0,5
-
Kênh N8-4-Kênh N8
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh N8-8-Kênh N8
0,044
0,30
x
0,5
-
Kênh N8-10-Kênh N8
0,029
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-1-Kênh SVC6
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-2-Kênh SVC6
0,008
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-3-Kênh SVC6
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-4-Kênh SVC6
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6- 6-Kênh
SVC6
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-9-Kênh SVC6
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-10-Kênh SVC6
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-12-Kênh SVC6
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC6-13- Kênh SVC6
0,007
0,30
x
0,5
(4)
Kênh Nam Suối Gió
Từ K 0 ÷ K 0+484
0,810
1,20
x
0,8
Từ K0+484 ÷ K1+408
0,710
1,20
x
0,8
Từ K1+480 ÷ K3+433
0,500
1,00
x
0,8
Từ K3+433 ÷ K5+335
0,310
0,80
x
0,5
1
Kênh cấp 1 (Kênh Nam Suối Gió)
-
Kênh SVC2 (K0+260)
0,026
x
0,5
-
Kênh SVC2A (K0+809)
0,008
x
0,5
-
Kênh SVC4 (K 1+260)
0,030
x
0,5
-
Kênh SN2 (K 1+375)
0,097
0,40
x
0,5
-
Kênh SVC6 (K2+052)
0,047
0,40
x
0,5
-
Kênh SVC8 (K2+408)
0,017
0,40
x
0,5
-
Kênh SN4 (K3+113)
0,5
Từ K0+000 ÷ K0+741
0,083
0,50
x
0,5
Từ K 0+741 ÷
K1+288
0,033
0,40
x
0,5
Kênh SVC10 (K3+38 6)
0,011
0,30
x
0,5
-
Kênh SVC12 (K3+833)
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh SN6 (K4+561)
0,058
0,40
x
0,5
-
Kênh SN8 (K5+058)
0,053
0,40
x
0,5
-
Kênh SVC14 (K5+335)
0,050
0,40
x
0,5
-
Kênh SN 10
(K5+335)
0,5
Từ K 0+000 ÷ K 0+890
0,097
0,50
x
0,5
Từ K0+890 ÷ K1+440
0,086
0,50
x
0,5
2
Kênh cấp 2 (Kênh Nam Suối Gió)
-
Kênh SN2-1-Kênh SN2
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-5-Kênh SN2
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-7A-Kênh SN2
0,019
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-8A-Kênh SN2
0,015
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-10-Kênh SN2
0,021
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-9-Kênh SN2
0,018
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-11-Kênh SN2
0,017
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-12-Kênh SN2
0,026
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-13-Kênh SN2
0,021
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-15-Kênh SN2
0,026
0,30
x
0,5
-
Kênh SN2-17-Kênh SN2
0,031
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-2-Kênh SN4
0,023
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-3-Kênh SN4
0,006
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-4-Kênh SN4
0,024
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-9-Kênh SN4
0,020
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-10- Kênh SN4
0,029
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-11- Kênh SN4
0,010
0,30
x
0,5
-
Kênh SN4-12- Kênh SN4
0,027
0,30
x
0,5
-
Kênh SN6-1- Kênh SN6
0,023
0,30
x
0,5
-
Kênh SN6-2- Kênh SN6
0,009
0,30
x
0,5
-
Kênh SN 6-4-
Kênh SN6
0,029
0,30
x
0,5
5
- Kênh N2-2
0,02
x
1,0
6
- Kênh N2-3
0,02
x
1,0
7
- Kênh N2-4
0,01
x
1,0
8
- Kênh N2-5
0,01
x
1,0
9
- Kênh N2-6
0,05
x
1,0
10
- Kênh N2-7
0,08
x
1,0
11
- Kênh N2-8
0,02
x
1,0
12
- Kênh N2-9
0,09
x
1,0
13
- Kênh N2-10
0,18
x
1,0
14
- Kênh N2-11
0,03
x
1,0
15
- Kênh N2-12
0,29
x
1,0
16
- Kênh N2-13
0,01
x
1,0
17
- Kênh N2-14
0,01
x
1,0
18
- Kênh N2-15
0,005
x
1,0
19
- Kênh N2-16
0,005
x
1,0
20
- Kênh N2-17
0,11
x
1,0
21
- Kênh N2-18
0,18
x
1,0
III
CÔNG TRÌNH H Ồ PHƯỚC NHƠN
Kênh chính
+ K0 ÷ K0+12.7
0,200
0,6
x
0,5
+ K0+91 ÷
K0+524
0,200
0,45
x
0,5
+ K 0+524 ÷ K 0+828
0,170
0,35
x
0,5
+ K 0+928 ÷ K 1+283
0,170
0,35
x
0,5
+ K0+828 ÷ K1+928
0,170
0,55
x
0,5
+ K1+283 ÷ K1+336
0,170
0,55
x
0,5
+ K1+336 ÷ K1+462
0,100
0,3
x
0,5
+ K 1+828 ÷ K2+87
0,100
0,3
x
0,5
+ K1+462 ÷ K1+705
0,100
0,45
x
0,5
+ K1+786 ÷ K1+828
0,100
0,45
x
0,5
+ K2+87 ÷ K2+350
0,100
0,45
x
0,5
(1)
Kênh cấp 1
1
- Kênh N 1
+ K 0 ÷ K0+059
0,006
0,2
x
0,5
2
- Kênh N2
+ K0 ÷ K0 +028
0,030
0,3
x
0,5
+ K0+028 ÷ KC
0,025
0,2
x
0,5
3
- Kênh N3
+ K 0 ÷ K0+045
& K1+283.3 ÷ KC
0,044
0,35
x
0,5
+ K0+42 ÷ K0+311 & K41+K1+283.3
0,044
0,25
x
0,5
+ K0+511 ÷ K0+821
0,044
0,25
x
0,5
+ K 0+821 ÷
K1+141
0,044
0,25
x
0,5
4
- Kênh N4
+ K 0 ÷ K0+080
0,017
0,25
x
0,5
5
- Kênh N5
+ K 0 ÷ K0+044
0,023
0,3
x
0,5
+ K0 +044 ÷ Kc
0,015
0,2
x
0,5
6
- Kênh N 6
+ K0 ÷ K0+021
0,010
0,25
x
0,5
7
- Kênh N8
+ K0 ÷ K0+175
0,017
0,25
x
0,5
8
- Kênh N 10
+ K 0 ÷ K0+026
0,037
0,35
x
0,5
+ K0+026 ÷ KC
0,030
0,25
x
0,5
(2)
Kênh cấp 2
1
- Kênh N2-1
0,004
x
1,0
2
- Kênh N2-2
0,007
x
1,0
3
- Kênh N2-3
0,011
x
1,0
IV
CÔNG TRÌNH H Ồ PHƯỚC TRUNG
( 1)
Kênh Chính Đông
0,323
0.6 ÷
0.7
x
0,5
Kênh cấp 1 (kênh Đông)
- Kênh N2 Đ
0,007
0,3
x
0,5
- Kênh N4 Đ
0,12
0,6
x
0,5
- Kênh N6Đ
0,08
0,4
x
0,5
(2)
Kênh Chính Bắc
0,091
0.4
÷ 0.6
x
0,5
Kênh cấp 1 (kênh Bắc)
- Kênh N 1 B
0,021
0,4
x
0,5
- Kênh N2 B
0,040
0,4
x
0,5
- Kênh N3B
0,120
0,4
x
0,5
- Kênh N4B
0,160
0,4
x
0,5
C
ĐẬP DÂNG
C ấp công trình
Phạm
vi b ảo vệ (m)
I
Đập Ma Lâm
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
II
Đập Cây Trâm
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
III
Đập Trà Co
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IV
Đập Suối Rớ
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
V
Đập Suối Rớ 1
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VI
Đập Suối Rớ 2
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VII
Đập Suối Khô
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VIII
Đập Chà Là
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IX
Đập Suối Lở
IV
Tối
thi ểu 20 từ chân đập ra
X
Đập Ma Dú
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XI
Đập Homalamo
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XII
Đập Tập Lá
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIII
Đập Chà Panh
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIV
Đập Sa Vin 1
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XV
Đập Sa Vin 2
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVI
Đập R ô Ó
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVII
Đập Mỹ Hiệp
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVIII
Đập Ô C ăm
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIX
Đập Nha Húi
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XX
Đập Hooc Rong
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXI
Đập Cây Sung
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXII
Đập Cây Sung 1
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXIII
Đập Cây Sung 2
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXIV
Đập Cây Sanh
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXV
Đập Cây Ké
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXVI
Đập Gia Nhông
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XXVII
Đập Gia Ngheo
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
PHỤ LỤC VII
PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI THUỘC
HUYỆN NINH SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /2018/QĐ-UBND ngày 09 /10/2018 của UBND t ỉ nh Ninh Thuận)
A
H Ồ CHỨA NƯỚC
Dung
tích ( 106 m3 )
Chiều
cao đập (m)
Cấp
công trình
Phạm
vi bảo vệ (m)
Khoảng
cách hai mốc liền nhau (m)
I
H ồ Cho Mo
8,79
26,0
II
Tối
thiểu 100 từ chân đập ra
200
đến 500
B
CÔNG TRÌNH KÊNH
Lưu
lượng (m3 /s)
Rộng
kênh (m)
Kênh
chìm
Kênh
n ổi
Phạm
vi bảo vệ (m)
Ki ên cố
Kênh
đất
KÊNH SÔNG PHA
I
Kênh chính Đông
K 0 - K2+927
2,570
2,2
x
2,0
K2+927 - K4+971
1,710
2,0
x
1,5
K4+971 - K6+399
1,350
1,5
x
1,0
K6+399 - K6+884
0,940
1,2
x
0,8
K 6+884 -
K8+154
0,730
1,1
x
0,8
K8+154 - K9+990
0,510
0,9
x
0,8
K9+990 - K 12+628
0,330
0,8
x
0,5
K12+628 - K13+029
0,120
0,5
x
0,5
(1)
Kênh cấp 1 (Kênh Đông)
1
Kênh N 1
(K2+530)
0,080
0,5
x
1,0
2
Kênh N2 (K2+927)
0,650
1
x
1,5
3
Kênh N3 (K4+207)
0,024
0,6
x
1,0
4
Kênh N4 (K4+952)
0,102
0,6
x
1,0
5
Kênh N5a (K5+884)
0,140
0,8
x
1,0
6
Kênh N5b (K6+399)
0,045
0,3
x
1,0
7
Kênh N6 (K6+850)
0,072
0,8
x
1,0
8
Kênh N7 (K8+141)
0,375
0,8
x
1,0
9
Kênh N8 (K 12+492)
0,030
0,5
x
1,0
(2)
Kênh cấp 2 (Kênh Đông)
1
Kênh N2-1
2
Kênh N2-2
0,170
0,4
x
1,0
3
Kênh N2-5
0,168
0,4
x
1,0
4
Kênh N2-6
0,042
0,4
x
1,0
5
Kênh N3-1
0,036
0,3
x
1,0
6
Kênh N3-2
0,018
0,3
x
1,0
II
Kênh chính Tây
K 0 - K 0+ 100
5,000
2,4
x
2,0
K 0+ 100 - K0+400
5,000
2,4
x
2,0
K0+400 - K0+730
5,000
2,4
x
2,0
K0+730 - K 0+832
5,000
2,4
x
2,0
K 0+832 - K 0+995
5,000
2,4
x
2,0
K 0+995 - K 1+174.7
5,000
2,4
x
2,0
K 1+210- K 1+479.2
5,000
2,4
x
2,0
K 1+479.2- K 1+898.3
5,000
2,4
x
2,0
K 1+898.3 -
K2+24.5
5,000
2,4
x
2,0
K2+80 - K2+656.3
5,000
2,4
x
2,0
K2+73 1.8 -
K3+100
5,000
2,4
x
2,0
K3+285.2 - K3+420
5,000
2,4
x
2,0
K3+420 - K4+202
5,000
2,4
x
2,0
K4+202 - K4+576
4,500
2,2
x
2,0
K4+629 - K4+650
4,500
2,2
x
2,0
K4+650 - K4+678
4,500
2,2
x
2,0
K4+678 - K4+823
4,500
2,2
x
2,0
K4+823 - K5+003
4,500
2,2
x
2,0
K5+003 - K5+184
4,500
2,2
x
2,0
K5+184 - K5+200
4,500
2,2
x
2,0
K5+200 - K5+694
4,500
2,2
x
2,0
K5+738 - K6+511
4,500
2,2
x
2,0
K6+700 - K7+050
4,500
2,2
x
2,0
K7+050 - K7+425
3,900
2,2
x
2,0
K7+425 - K7+608
3,900
1,8
x
2,0
K7+855 - K8+024
3,900
1,8
x
2,0
K8+024 - K9+400
3,900
1,8
x
2,0
K9+400 - K10+690
3,700
1,7
x
2,0
K10+690 - K13+100
2,410
1
x
2,0
(1)
Kênh cấp 1 (Kênh Tây)
1
Kênh N 1 -
K.Tây
0,134
0,8
x
1,0
2
Kênh N2 - K.Tây
0,298
0,8
x
1,0
3
Kênh N3 - K.Tây
0,751
0,8
x
1,5
4
Kênh N4 - K.Tây
0,312
0,8
x
1,0
5
Kênh N5 - K.Tây
0,214
0,8
x
1,0
6
Kênh N6 - K.Tây
1,138
1,0
x
2,0
7
Kênh N7 - K.Tây
0,293
0,8
x
1,0
8
Kênh N8 - K.Tây
1,169
1,0
x
2,0
(2)
Kênh cấp 2 (Kênh Tây)
1
Kênh N3-2
x
1,0
2
Kênh N3-4
x
1,0
3
Kênh N7-1
x
1,0
4
Kênh N8-1
x
1,0
5
Kênh N8-2
x
1,0
6
Kênh N8-3
x
1,0
7
Kênh N8-4
x
1,0
8
Kênh N8-5
x
1,0
9
Kênh N8-6
x
1,0
10
Kênh N8-7
x
1,0
C
CÔNG TRÌNH HỒ CHỨA NƯỚC
CÔNG TRÌNH H Ồ CHO MO
I
Kênh Chính
1,988
1,4
x
2,0
II
Kênh vượt cấp
- Kênh VC1 (K0+718.5)
0,070
x
0,5
- Kênh VC3(K1+217.5)
0,030
x
0,5
- Kênh VC5 (K 1+810.5)
0,030
x
0,5
- Kênh VC9 (K2+244.5)
0,120
x
0,5
- Kênh VC11 (K2+431)
0,090
x
0,5
III
Kênh N 1
- T ừ K0
÷ K2+714
1,320
1,4
x
1,0
- Từ K2+714 ÷ K6+185
0,860
1,2
x
0,8
- T ừ K6+185
÷ KC
0,230
0,8
x
0,5
Kênh cấp 1 (kênh N 1)
- Kênh N 1-1
(K0+900)
0,140
x
0,5
- Kênh N 1-3
(K1+456)
0,060
x
0,5
- Kênh N 1-5 (K 1+595)
0,020
x
0,5
- Kênh N 1-7
(K1+753.5)
0,040
x
0,5
- Kênh N 1-9 (K 1+978)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-11
(K2+564)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-13
(K2+714)
0,040
x
0,5
- Kênh N 1-15
(K3+235)
0,010
x
0,5
- Kênh N1-17 (K3+435)
0,010
x
0,5
- Kênh N1-19 (K3+724)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-21
(K3+935)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-23
(K4+135)
0,050
x
0,5
- Kênh N 1-25
(K4+885)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-27
(K5+491)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-29
(K5+695)
0,010
x
0,5
- Kênh N 1-31
(K6+95.5)
0,020
x
0,5
- Kênh N 1-33
(K6+185)
0,450
x
0,5
- Kênh N1-35 (K6+724)
0,050
x
0,5
- Kênh N1-37
0,020
x
0,5
- Kênh N1-39
0,150
x
0,5
IV
Kênh N2
- T ừ K0
÷ K1+226
0,420
0,8
x
0,5
- T ừ K1+226
÷ K2+226
0,310
0,8
x
0,5
- T ừ K2+226
÷ KC
0,160
0,6
x
0,5
Kênh cấp 1 (kênh N2)
- Kênh N2- 1
(K0+895)
0,070
x
0,5
- Kênh N2-2 (K0+393)
0,060
x
0,5
- Kênh N2-4 (K0+800)
0,040
x
0,5
- Kênh N2- 6 (K 1+216)
0,040
x
0,5
- Kênh N2-8 (K 1+616)
0,020
x
0,5
- Kênh N2-10 (K 1+876)
0,090
x
0,5
- Kênh N2-12 (K2+216)
0,030
x
0,5
- Kênh N2-14 (K2+976)
0,040
x
0,5
- Kênh N2-16 (K3+276)
0,040
x
0,5
C
Đ ÂòP
DÂNG
Chiều
cao đập (m)
C ấp công trình
Phạm
v i bảo vệ (m)
I
Đập Nha Trinh
5,30
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
II
Đập Hà Dài
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
III
Đập ú Tà Lâm
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IV
Đập ú Tà Lâm I
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
V
Đập ú Tà Lâm II
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VI
Đập Gia Hoa
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VII
Đập A Toa
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
VIII
Đập A Toa 2
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
IX
Đập Gia Rót
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
X
Đập Tà Nôi
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XI
Đập Cho Mo
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XII
Đập Mỹ Hiệp
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIII
Đập Suối Thị Sa Ra
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XIV
Đập Thác Tiên
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XV
Đập Sông Pha
2,25
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVI
Đập Sa Kai
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVII
Đập Suối Le
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
XVIII
Đập Tầm Ngân
IV
Tối
thiểu 20 từ chân đập ra
Quyết định 87/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 87/2018/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 quy định cụ thể phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
1.863
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng