ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2021/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 05 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HÀ
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số
15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Hà
Giang (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật
về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã
hội nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông
nghiệp và phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Phát triển nông thôn có tư
cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở làm việc và kinh phí
hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; Chi cục chịu sự
chỉ đạo, quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định của
pháp luật; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế
hợp tác và Phát triển nông thôn, Cục Chế biến Nông lâm thủy sản và Nghề muối trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm vụ
quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy
phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn; an sinh xã
hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển
ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật
đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên ngành,
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về phát triển
kinh tế hợp tác trong nông nghiệp, nông thôn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác nông, lâm
nghiệp kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế
hợp tác nông, lâm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn cấp
xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Về phát triển
nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
b) Thẩm định, thẩm tra các chương
trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham gia thẩm
định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế
và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch
và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư:
a) Tham mưu giúp Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng
các chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình thủy
lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn,
biên giới, khu rừng đặc dụng, di cư tự do;
b) Thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn; xây dựng hạ tầng
các khu, điểm tái định cư; thực hiện các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch bố
trí dân cư thuộc thẩm quyền;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện, kiểm
tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái định cư trong
nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp
cho lao động nông thôn;
b) Thực hiện nhiệm vụ về đào tạo nghề
phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo
và an sinh xã hội nông thôn:
a) Tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ
sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135,
xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a,
135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất ma túy ở địa phương;
b) Tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa chất
ma túy;
c) Hướng dẫn việc triển khai chương
trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện
nông nghiệp, phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp, ngành
nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
b) Hướng dẫn và tổ chức hội chợ, triển
lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu
mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác
xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên cứu, tổng
kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố trí dân cư,
di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xóa đói giảm nghèo trong nông nghiệp
và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa bỏ thay thế
cây có chứa chất ma túy.
12. Triển khai các đề tài, dự án
nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực thuộc
phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành
theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố họp quy của tổ chức, cá
nhân về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê, xây dựng
cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực quản lý được
giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế công chức,
vị trí việc làm, công chức, viên chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác được
giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định
của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện chương
trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục theo mục
tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định pháp luật và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Kinh tế hợp tác và Bố trí
dân cư.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người
đứng đầu Chi cục Phát triển nông thôn: Chi cục Phát triển nông thôn gồm Chi cục
trưởng và Phó Chi cục trưởng theo quy định hiện hành.
3. Biên chế công chức và số lượng người
làm việc:
a) Biên chế công chức, số lượng người
làm việc của Chi cục Phát triển nông thôn được giao trên cơ sở vị trí việc làm,
gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm công tác
phát triển nông thôn của địa phương và trong tổng biên chế công chức, số lượng
người làm việc của tỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm theo quy định của
pháp luật;
b) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức của Chi cục Phát triển nông thôn được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2021.
2. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3 Quyết định số
2069/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc
thành lập Chi cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn và bãi bỏ Quyết định
số 4536/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Kinh tế hợp tác và
Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà
Giang.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ; Chi cục trưởng
Chi cục Phát triển nông thôn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng Tỉnh ủy;
- Đảng ủy Khối Cơ quan - Doanh nghiệp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH - HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PVP, CVNCTH;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT, NCPC, Sở NN&PTNT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|