THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 342/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH KẾT
CẤU HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP BÌNH XUYÊN II, TỈNH VĨNH PHÚC
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về
quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09
tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo
cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước
ngoài và xúc tiến đầu tư;
Căn cứ văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư và
hồ sơ kèm theo do Công ty TNHH Fuchuan nộp ngày 06 tháng 12 năm 2021, bổ sung
và hoàn thiện ngày 08 tháng 3 năm 2022; ý kiến của các cơ quan có liên quan;
Xét báo cáo thẩm định số 4241/BKHĐT-QLKKT ngày
27 tháng 6 năm 2022, các công văn: số 5017/BKHĐT-QLKKT ngày 22 tháng 7 năm
2022, số 6732/BKHĐT-QLKKT ngày 21 tháng 9 năm 2022, số 9144/BKHĐT-QLKKT ngày 15
tháng 12 năm 2022 và số 2146/BKHĐT-QLKKT ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận chủ
trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
1. Nhà đầu tư: Công ty TNHH Fuchuan.
2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng khu công nghiệp Bình Xuyên II (giai đoạn 2).
3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh
doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
4. Quy mô sử dụng đất của dự án: 63,1139 ha.
5. Tổng vốn đầu tư của dự án:
810.098.146.379 (Tám trăm mười tỷ, không trăm chín mươi tám triệu, một trăm
bốn mươi sáu nghìn, ba trăm bảy mươi chín) đồng.
- Vốn góp của nhà đầu tư: 166.732.313.427 (Một
trăm sáu mươi sáu tỷ, bảy trăm ba mươi hai triệu, ba trăm mười ba nghìn, bốn
trăm hai mươi bảy) đồng.
- Vốn huy động: 643.365.832.952 (Sáu trăm bốn
mươi ba tỷ, ba trăm sáu mươi lăm triệu, tám trăm ba mươi hai nghìn, chín trăm
năm mươi hai) đồng.
6. Thời hạn hoạt động của dự án: kể từ ngày
dự án được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư đến
ngày 18 tháng 7 năm 2057.
7. Địa điểm thực hiện dự án: thuộc địa bàn
thị trấn Bá Hiến và xã Tam Hợp, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
8. Tiến độ thực hiện dự án: không quá 36
tháng kể từ ngày chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng:
theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các cơ quan
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ dự án và những nội dung được giao thẩm định chủ trương đầu
tư dự án và thực hiện quản lý nhà nước về khu công nghiệp theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 33, điểm i khoản 2 Điều 69 Luật Đầu tư
và pháp luật có liên quan.
b) Các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm về nội
dung thẩm định chủ trương đầu tư dự án thuộc chức năng, nhiệm vụ của mình theo
quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 69 Luật Đầu tư và pháp luật
có liên quan.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
a) Đảm bảo tính chính xác của thông tin, số liệu
báo cáo, các nội dung thẩm định theo quy định của pháp luật; thực hiện dự án
phù hợp với các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; cơ cấu sử dụng đất
của dự án và khoảng cách an toàn về môi trường tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về quy hoạch xây dựng và quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Tiếp thu ý kiến của các Bộ, ngành.
c) Kiểm tra, xác định nhà đầu tư đáp ứng điều kiện
được Nhà nước cho thuê đất tại thời điểm cho thuê đất.
d) Bảo đảm điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất trong quá trình cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án;
Không được chuyển phần diện tích quy hoạch phát triển
khu công nghiệp Bình Xuyên II còn lại đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
sang mục đích sử dụng khác khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế và quy định khác của
pháp luật có liên quan;
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan: (i) hướng dẫn nhà
đầu tư lập hồ sơ và thực hiện các thủ tục liên quan đến việc chuyển đổi mục
đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định của pháp luật về đất đai; (ii) có kế
hoạch bổ sung diện tích đất hoặc tăng hiệu quả đất trồng lúa khác để bù lại phần
đất trồng lúa bị chuyển đổi theo quy định tại Điều 134 Luật Đất
đai; (iii) xác định tổng diện tích đất lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cần
phải duy trì để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và an ninh lương
thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Chỉ đạo các cơ quan liên quan và Nhà đầu tư rà soát
phạm vi cung cấp nước của phần đất 2.050 m kênh tưới hiện trạng và trạm bơm Đầm
Sen (thuộc quản lý của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tam Đảo) để xây dựng phương án
di dời hoặc giữ nguyên hiện trạng phù hợp với quy định của pháp luật về tài
nguyên nước và pháp luật có liên quan, không để xảy ra khiếu kiện, khiếu nại và
hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sinh hoạt, sản xuất của các bên có liên quan;
Trường hợp khu vực thực hiện dự án có đất công, tài
sản công, đề nghị thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công, đảm bảo không thất thoát tài sản nhà nước;
Việc giao đất, cho thuê đất đối với các thửa đất nhỏ,
hẹp do Nhà nước quản lý đáp ứng tiêu chí theo quy định tại khoản
1 Điều 14a Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được bổ sung tại khoản
11 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
đ) Chỉ đạo các cơ quan có liên quan cập nhật vị trí
và quy mô diện tích sử dụng đất của các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc (bao gồm phần giai đoạn 2 của khu công nghiệp Bình Xuyên II) vào Quy hoạch
tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 05 năm 2021 -
2025, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan thời kỳ 2021 - 2030, đảm bảo
chỉ tiêu sử dụng đất của khu công nghiệp Bình Xuyên II nằm trong chỉ tiêu đất
khu công nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và đến năm
2025 tỉnh Vĩnh Phúc đã được Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021 - 2025 và các văn bản khác có liên quan; trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch và pháp luật về đất đai;
Chịu trách nhiệm rà soát và đảm bảo tiến độ giao đất
cho các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (bao gồm cả dự
án này) phù hợp với chỉ tiêu đất khu công nghiệp trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia đến năm 2030 và đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được
Thủ tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ;
Chỉ đạo các cơ quan có liên quan rà soát, đảm bảo
khu vực dự kiến thực hiện dự án không có công trình di sản văn hóa vật thể hoặc
ảnh hưởng đến sản phẩm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
e) Tổ chức thực hiện thu hồi đất, bồi thường, giải
phóng mặt bằng, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, địa điểm
và tiến độ thực hiện dự án. Đảm bảo không có tranh chấp, khiếu kiện về quyền sử
dụng địa điểm thực hiện dự án.
g) Chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh
Phúc và các cơ quan có liên quan:
- Giám sát, đánh giá việc triển khai dự án, trong
đó có việc góp vốn đúng thời hạn và huy động các nguồn vốn khác của Nhà đầu tư
theo quy định pháp luật về đầu tư, pháp luật về đất đai và pháp luật có liên
quan; hướng dẫn Nhà đầu tư tuân thủ các điều kiện kinh doanh bất động sản theo
quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Yêu cầu Nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự
án nếu phát hiện khoáng sản có giá trị cao hơn khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường thì phải báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết theo
quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Phối hợp với Nhà đầu tư triển khai phương án bồi
thường, giải phóng mặt bằng theo quy định; thực hiện các giải pháp liên quan đến
đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, trong đó có phương án
xây dựng nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động; hỗ trợ
việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất; thực hiện thu hồi đất phù
hợp với tiến độ thực hiện dự án và thu hút đầu tư để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng
đến người dân bị thu hồi đất.
3. Trách nhiệm của Công ty TNHH Fuchuan (nhà đầu
tư)
a) Đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định số 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản
khi thực hiện hoạt động kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
b) Đảm bảo góp đủ vốn chủ sở hữu theo đúng tiến độ
cam kết và tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai.
c) Thực hiện việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất
trồng lúa để thực hiện dự án. Nhà đầu tư chỉ được thực hiện dự án sau khi việc
chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa trong phạm vi thực hiện dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và có trách nhiệm nộp một khoản tiền để bảo vệ, phát
triển đất trồng lúa theo đúng quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
d) Thực hiện các thủ tục về môi trường theo đúng
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên
quan; tuân thủ các nội dung trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự
án đã được phê duyệt.
đ) Ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa
vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; nộp
một khoản tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các
Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc, Nhà đầu tư quy định tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
3. Quyết định này được cấp cho Công ty TNHH Fuchuan
và một bản được lưu tại Văn phòng Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường, Công
Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng,
Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc;
- Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTTH, CN, NN, TH, QHĐP, TGĐ Cổng
TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Lưu Quang
|