Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1928/QĐ-BCT 2022 Kế hoạch thực hiện pháp điển quy phạm đề mục quản lý thị trường
Số hiệu:
1928/QĐ-BCT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Công thương
Người ký:
Đặng Hoàng An
Ngày ban hành:
26/09/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1928/QĐ-BCT
Hà Nội, ngày 26
tháng 9 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI ĐỀ MỤC QUẢN
LÝ THỊ TRƯỜNG (ĐỀ MỤC SỐ 11, CHỦ ĐỀ SỐ 34)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh
Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 4 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP
ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật ;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục các đề mục trong mỗi chủ đề và phân công cơ quan
thực hiện pháp điển theo các đề mục;
Căn cứ Quyết định số 2598/QĐ-BCT ngày 20 tháng 8
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ
thống quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 11116/QĐ-BCT ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác pháp điển hệ
thống quy phạm pháp luật giữa các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản
lý thị trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện pháp điển
hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường và Danh mục các
văn bản quy phạm pháp luật thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường.
Điều 2. Giao Tổng cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với Vụ
Pháp chế, Thanh tra Bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện pháp điển, theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Tổng
cục Quản lý thị trường tiếp tục cập nhật, hiệu chỉnh Danh mục văn bản quy phạm
pháp luật thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường và công việc khác cho đến
khi hoàn thành việc pháp điển Đề mục này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh
Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, Vụ trưởng Vụ Tài
chính và Đổi mới doanh nghiệp và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, TCQLTT, hồ sơ.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đặng Hoàng An
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI ĐỀ MỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG (ĐỀ
MỤC SỐ 11, CHỦ ĐỀ SỐ 34)
(Kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm việc tổ chức triển khai thực hiện pháp
điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường (Đề mục số
11, Chủ đề số 34) được hiệu quả, đúng quy định.
2. Xác định công việc cụ thể cần tiến hành, thời hạn
hoàn thành và bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong việc thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường.
3. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về nhân lực,
kinh phí để thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường.
II. NỘI DUNG
1. Danh mục văn bản dự kiến thực hiện pháp điển
Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật dự kiến thực
hiện pháp điển tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
2. Nhiệm vụ và phân công thực hiện
TT
Nội dung công
việc
Đơn vị chủ trì
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
Kết quả
Thời gian hoàn
thành
1.
Tập hợp, thu thập, rà soát văn bản QPPL dự kiến
đưa vào pháp điển Đề mục Quản lý thị trường; kiến nghị xử lý QPPL mâu thuẫn,
chồng chéo hoặc không còn phù hợp với thực tiễn.
Tổng cục Quản lý
thị trường
Vụ Pháp chế, Thanh
tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa chất và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
Danh mục văn bản dự
kiến thực hiện pháp điển
Tháng 9/2022
2.
Xây dựng dự thảo Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản
lý thị trường
Tổng cục Quản lý
thị trường
Dự thảo Kế hoạch
pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
Tháng 9/2022
3.
Tổ chức lấy ý kiến, tổng hợp ý kiến các Bộ, ngành
khác về dự thảo Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
Tổng cục Quản lý
thị trường
Các Bộ, ngành có
liên quan
- Bản tổng hợp góp
ý của các Bộ, ngành;
- Dự thảo Kế hoạch
và bảng tổng hợp ý kiến,
- Danh mục VBQPPL
thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
Tháng 9/2022
4.
Trình Lãnh đạo Bộ Công Thương ban hành:
- Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường;
- Danh mục văn bản QPPL thực hiện pháp điển;
Tổng cục Quản lý
thị trường
- Quyết định ban
hành Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
- Danh mục VBQPPL
thực hiện pháp điển
Tháng 9/2022
5.
Thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý thị trường
5.1.
Các văn bản do Bộ Công Thương chủ trì thực hiện
Tổng cục Quản lý
thị trường
Vụ Pháp chế, Thanh
tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa chất và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
Kết quả pháp điển
Tháng 9/2022
5.2.
Văn bản do các Bộ, ngành khác thực hiện pháp điển
(nếu có)
Kết quả pháp điển
Tháng 9/2022
6.
Tổng hợp, xây dựng, hoàn thiện Hồ sơ kết quả pháp
điển gửi Bộ Tư pháp thẩm định
Tổng cục Quản lý
thị trường
Vụ Pháp chế, Thanh
tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa chất và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
Hồ sơ kết quả pháp
điển
Tháng 10/2022
7.
Tiếp thu, chỉnh lý hồ sơ kết quả pháp điển theo kết
luận thẩm định
Tổng cục Quản lý
thị trường
Vụ Pháp chế, Thanh
tra Bộ, Cục Điều tiết điện lực, Cục Hóa chất và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
Hồ sơ kết quả pháp
điển được hoàn thiện
Quý IV/2022
8.
Gửi kết quả pháp điển đối với Đề mục đến Bộ Tư
pháp để sắp xếp vào chủ đề
Tổng cục Quản lý
thị trường
Vụ Pháp chế
Kết quả pháp điển
Đề mục Quản lý thị trường
Quý IV/2022
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
1. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1.1. Tổng cục Quản lý thị trường
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng
dự thảo Kế hoạch thực hiện pháp điển đối với Đề mục Quản lý thị trường.
- Tổ chức lấy ý kiến các cơ quan, Bộ, ngành có liên
quan đối với dự thảo Kế hoạch pháp điển Đề mục Quản lý thị trường và trình Lãnh
đạo Bộ ký ban hành Kế hoạch.
- Thu thập các văn bản thuộc đề mục cần pháp điển
(tại phụ lục kèm Kế hoạch). Thực hiện rà soát, kiến nghị, xử lý kiến nghị những
nội dung mâu thuẫn, chồng chéo theo quy định (nếu có).
- Tổ chức pháp điển đối với các văn bản được phân
công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo, họp lấy ý kiến về kết
quả thực hiện pháp điển đối với Đề mục Quản lý thị trường.
- Tổng hợp kết quả pháp điển, xây dựng Hồ sơ kết quả
thực hiện pháp điển theo đề mục.
- Phối hợp với một số đơn vị thông tin, tuyên truyền
thuộc Bộ Công Thương tuyên truyền, phổ biến kết quả pháp điển.
- Chủ trì thực hiện pháp điển đối với quy phạm pháp
luật mới ban hành thuộc Đề mục Quản lý thị trường do Bộ Công Thương chủ trì soạn
thảo.
1.2. Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương phối hợp
pháp điển
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị trường xây dựng
dự thảo Kế hoạch thực hiện pháp điển đối với Đề mục Quản lý thị trường.
- Thu thập các văn bản quy phạm pháp luật thuộc
trách nhiệm pháp điển. Thực hiện rà soát, kiến nghị, xử lý kiến nghị những nội
dung mâu thuẫn, chồng chéo theo quy định (nếu có).
- Thực hiện pháp điển theo thẩm quyền tại Phụ lục
kèm theo Kế hoạch này và gửi Kết quả pháp điển đến Tổng cục Quản lý thị trường
để tổng hợp.
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị trường hoàn thiện
Hồ sơ kết quả pháp điển.
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị trường và một số
đơn vị thông tin, tuyên truyền thuộc Bộ Công Thương tuyên truyền, phổ biến kết
quả pháp điển.
- Phối hợp với Tổng cục Quản lý thị trường thực hiện
pháp điển đối với quy phạm pháp luật mới ban hành thuộc Đề mục Quản lý thị trường
do Bộ Công Thương chủ trì soạn thảo.
1.3. Vụ Pháp chế
- Hướng dẫn, hỗ trợ Tổng cục Quản lý thị trường
trong quá trình pháp điển.
- Tổ chức kiểm tra dự thảo kết quả pháp điển trước
khi gửi Bộ Tư pháp thẩm định.
1.4. Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính và Đổi mới
doanh nghiệp
Văn phòng Bộ và Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp
có trách nhiệm bố trí kinh phí đối với việc thực hiện pháp điển Đề mục Quản lý
thị trường theo quy định.
2. Trách nhiệm của các Bộ, ngành khác
- Tổ chức thực hiện pháp điển đối với văn bản thuộc
thẩm quyền pháp điển của cơ quan mình.
- Gửi kết quả pháp điển và Danh mục các văn bản đã
được thu thập đến Tổng cục Quản lý thị trường, Bộ Công Thương, địa chỉ: số 91
Đinh Tiên Hoàng, Hoàn Kiếm, Hà Nội và email: doanhht@dms.gov.vn (Hà Thị
Doánh, chuyên viên Vụ Chính sách - Pháp chế, Tổng cục Quản lý thị trường) .
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện
pháp điển đối với quy phạm pháp luật mới ban hành thuộc Đề mục Quản lý thị trường
do Bộ, ngành mình chủ trì soạn thảo.
- Bố trí kinh phí thực hiện pháp điển Đề mục Quản
lý thị trường thuộc thẩm quyền của cơ quan mình.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổng cục Quản lý thị trường, Vụ Pháp chế, Thanh tra
Bộ, Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp và các cơ quan, đơn vị
liên quan triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch này; kịp thời báo cáo
Lãnh đạo Bộ Công Thương những vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá
trình triển khai Kế hoạch./.
DANH MỤC
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DỰ KIẾN ĐƯA VÀO ĐỀ MỤC
QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1928/QĐ-BCT ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
I. CÁC VĂN BẢN THUỘC NỘI DUNG
CỦA ĐỀ MỤC QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG
STT
Văn bản dự kiến
đưa vào đề mục
Cơ quan chủ trì
soạn thảo văn bản
Cơ quan thực hiện
pháp điển
1.
Pháp lệnh Quản lý
thị trường số 11/2016/UBTVQH13 ngày 08/3/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
Pháp lệnh số 01/2018/UBTVQH14
ngày 22/12/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của
04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch
2.
Nghị định số 33/2022/NĐ-CP
ngày 27/5/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
3.
Quyết định số 120/2006/QĐ-TTg
ngày 29/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối
với công chức quản lý thị trường
Bộ Thương mại
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
4.
Quyết định số 34/2018/QĐ-TTg
ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Quản lý thị trường trực thuộc Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
5.
Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BTM-BNV-BTC ngày 02/10/2006 của Bộ
trưởng Bộ Thương mại, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công chức quản lý thị trường
và chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với lái tầu, lái xe, lái ca nô trực
tiếp phục vụ công tác tại các đội quản lý thị trường
Bộ Thương mại
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
6.
Thông tư số 32/2018/TT-BCT
ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mẫu, quy
cách, chế độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu,
cấp hiệu, trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
Thông tư số 56/2020/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 32/2018/TT-BCT ngày
08 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mẫu, quy cách, chế
độ cấp phát, quản lý, sử dụng số hiệu, biển hiệu, phù hiệu, cờ hiệu, cấp hiệu,
trang phục của lực lượng Quản lý thị trường
7.
Thông tư số 33/2018/TT-BCT
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm
tra thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
8.
Thông tư số 18/2019/TT-BCT
ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động
công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
Thông tư số 54/2020/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày
30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ
của lực lượng Quản lý thị trường và Thông tư số 20/2019/TT-BCT
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội
bộ việc chấp hành pháp luật trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị
trường
9.
Thông tư số 20/2019/TT-BCT
ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội
bộ việc chấp hành pháp luật trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị
trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
Thông tư số 54/2020/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 18/2019/TT-BCT ngày
30 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động công vụ
của lực lượng Quản lý thị trường và Thông tư số 20/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định kiểm tra nội bộ việc chấp hành pháp luật
trong hoạt động công vụ của lực lượng Quản lý thị trường
10.
Thông tư số 27/2020/TT-BCT
ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung,
trình tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
Thông tư số 20/2021/TT-BCT
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 27/2020/TT-BCT ngày
30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình
tự, thủ tục hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện các biện
pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
11.
Thông tư số 55/2020/TT-BCT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về chế độ báo
cáo của lực lượng Quản lý thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
12.
Thông tư số 22/2021/TT-BCT
ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý, sử
dụng biểu mẫu trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và thực hiện
các biện pháp nghiệp vụ của lực lượng Quản lý thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
13.
Thông tư số 02/2022/TT-BCT
ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định mã số, tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý
thị trường
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
(Tổng cục QLTT)
II. CÁC VĂN BẢN CÓ NỘI DUNG
LIÊN QUAN
STT
Văn bản có nội
dung liên quan
1.
Nghị định số 98/2013/NĐ-CP
ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số
Nghị định số 48/2018/NĐ-CP
ngày 21/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh
xổ số
Nghị định số 80/2019/NĐ-CP
ngày 01/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 73/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Kinh doanh bảo hiểm
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Kinh doanh bảo hiểm ; Nghị định số 98/2013/NĐ-CP
ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP
ngày 21/3/2018 của Chính phủ
Nghị định số 102/2021/NĐ-CP
ngày 16/11/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh
doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số ; quản lý, sử dụng tài sản công; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán,
kiểm toán độc lập
2.
Nghị định số 99/2013/NĐ-CP
ngày 29/8/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
sở hữu công nghiệp
Nghị định số 126/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp ;
tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và
công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử
3.
Nghị định số 109/2013/NĐ-CP
ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
Nghị định số 65/2015/NĐ-CP
ngày 07/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước liên
quan đến hành vi đăng, phát, cung cấp, đưa tin, công bố thông tin sai sự thật
Nghị định số 49/2016/NĐ-CP
ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
Nghị định số 125/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế,
hóa đơn
4.
Nghị định số 120/2013/NĐ-CP
ngày 09/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quốc phòng, cơ yếu
Nghị định số 37/2022/NĐ-CP
ngày 06/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu ; quản lý,
bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
5.
Nghị định số 131/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quyền
tác giả, quyền liên quan
Nghị định số 28/2017/NĐ-CP
ngày 20/3/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 131/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 quy định
xử phạt vi phạm hành chính về quyền tác giả, quyền liên quan và Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo
Nghị định số 129/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền
tác giả, quyền liên quan ; văn hóa và quảng cáo
6.
Nghị định số 134/2013/NĐ-CP
ngày 17/10/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ
công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
7.
Nghị định số 162/2013/NĐ-CP
ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các
vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định số 23/2017/NĐ-CP
ngày 13/3/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 162/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định số 37/2022/NĐ-CP
ngày 06/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ
biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
8.
Nghị định số 31/2016/NĐ-CP
ngày 06/5/2016 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật
Nghị định số 04/2020/NĐ-CP
ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch
thực vật; Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch
thực vật ; thú y; chăn nuôi
9.
Nghị định số 90/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thú y
Nghị định số 04/2020/NĐ-CP
ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 31/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
Nghị định số 14/2021/NĐ-CP
ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn nuôi
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch
thực vật; thú y ; chăn nuôi
10.
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Nghị định số 126/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa ; hoạt động khoa học và
công nghệ, chuyển giao công nghệ; năng lượng nguyên tử
11.
Nghị định số 55/2018/NĐ-CP
ngày 16/4/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
phân bón
12.
Nghị định số 115/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn
thực phẩm
Nghị định số 124/2021/NĐ-CP
ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị
định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
13.
Nghị định số 35/2019/NĐ-CP
ngày 25/4/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
lâm nghiệp
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp ; bảo vệ và kiểm
dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
14.
Nghị định số 42/2019/NĐ-CP
ngày 16/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thủy sản
15.
Nghị định số 45/2019/NĐ-CP
ngày 21/5/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
du lịch
Nghị định số 129/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch ; thể thao;
quyền tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo
16.
Nghị định số 51/2019/NĐ-CP
ngày 13/6/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
Nghị định số 126/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; tiêu
chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; hoạt động khoa học và
công nghệ, chuyển giao công nghệ ; năng lượng nguyên tử
17.
Nghị định số 71/2019/NĐ-CP
ngày 30/8/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu
nổ công nghiệp ; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm
và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu
và khí
18.
Nghị định số 88/2019/NĐ-CP
ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
Nghị định số 143/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng
19.
Nghị định số 15/2020/NĐ-CP
ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao
dịch điện tử
Nghị định số 91/2020/NĐ-CP
ngày 14/8/2020 của Chính phủ chống tin nhắn rác, thư điện tử rác, cuộc gọi
rác
Nghị định số 14/2022/NĐ-CP
ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn
thông, tần số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị
định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động
xuất bản
20.
Nghị định số 18/2020/NĐ-CP
ngày 11/02/2020 của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc
và bản đồ
Nghị định số 04/2022/NĐ-CP
ngày 06/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và
khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ
21.
Nghị định số 96/2020/NĐ-CP
ngày 24/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia
Nghị định số 37/2022/NĐ-CP
ngày 06/6/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý,
bảo vệ biên giới quốc gia ; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
22.
Nghị định số 98/2020/NĐ-CP
ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ
công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng ; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và
khí
23.
Nghị định số 99/2020/NĐ-CP
ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
dầu khí, kinh doanh xăng dầu và khí
Nghị định số 17/2022/NĐ-CP
ngày 31/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ
công nghiệp; điện lực, an toàn đập thủy điện, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả; hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng ; hoạt động dầu khí, kinh doanh xăng dầu và
khí
24.
Nghị định số 117/2020/NĐ-CP
ngày 28/9/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
y tế
Nghị định số 124/2021/NĐ-CP
ngày 28/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm và Nghị định số 117/2020/NĐ-CP ngày 28/9/2020
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế
25.
Nghị định số 119/2020/NĐ-CP
ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động báo chí, hoạt động xuất bản
Nghị định số 14/2022/NĐ-CP
ngày 27/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 15/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần
số vô tuyến điện, công nghệ thông tin và giao dịch điện tử và Nghị định số 119/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của
Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, hoạt động
xuất bản
26.
Nghị định số 14/2021/NĐ-CP
ngày 01/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về chăn
nuôi
Nghị định số 07/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch
thực vật; thú y; chăn nuôi
27.
Nghị định số 38/2021/NĐ-CP
ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực văn hóa và quảng cáo
Nghị định số 129/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch; thể thao; quyền
tác giả, quyền liên quan; văn hóa và quảng cáo
28.
Nghị định số 122/2021/NĐ-CP
ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
29.
Nghị định số 130/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực bảo trợ, trợ giúp xã hội và trẻ em
30.
Nghị định số 144/2021/NĐ-CP
ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy,
chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình
31.
Nghị định số 45/2022/NĐ-CP
ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường
32.
Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13
ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội
33.
Luật Cán bộ, công
chức số 22/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội
Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội
34.
Nghị định số 138/2020/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức
35.
Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
Nghị định số 76/2009/NĐ-CP
ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang
Nghị định số 14/2012/NĐ-CP
ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục
I Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp của Nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và
Công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang
Nghị định số 117/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang
36.
Luật Thanh tra số
56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội
37.
Nghị định số 86/2011/NĐ-CP
ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thanh tra .
Nghị định số 33/2015/NĐ-CP
ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận
thanh tra
38.
Nghị định số 07/2012/NĐ-CP
ngày 09/02/2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức
năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành.
Nghị định số 54/2020/NĐ-CP
ngày 18/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương
39.
Nghị định số 127/2015/NĐ-CP
ngày 14/12/2015 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công
Thương
Nghị định số 54/2020/NĐ-CP
ngày 18/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương
40.
Luật Trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước số 5/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội
41.
Luật Khiếu nại số
02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc hội
Luật Tiếp công dân
số 42/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
42.
Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội
43.
Luật Thi đua, khen
thưởng số 15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội
Luật số 47/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng
Luật số 32/2009/QH
ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
Luật số 39/2013/QH13
ngày 16 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
44.
Luật Quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm
2017 của Quốc hội
Luật số 50/2019/QH14
ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ
45.
Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội
46.
Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020
của Ủy ban thường vụ Quốc hội./.
Quyết định 1928/QĐ-BCT năm 2022 Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường (Đề mục số 11, Chủ đề số 34) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1928/QĐ-BCT ngày 26/09/2022 Kế hoạch thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với Đề mục Quản lý thị trường (Đề mục số 11, Chủ đề số 34) do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
2.348
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng